Giáo án Mầm non khối Nhà trẻ - Tuần 25 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường bộ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 39 trang Phúc An 13/10/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non khối Nhà trẻ - Tuần 25 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường bộ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_khoi_nha_tre_tuan_25_chu_de_phuong_tien_giao.pdf
  • pdfLỚP A2 - GIÁO ÁN TUẦN 25.pdf
  • pdfLỚP A3 - GIÁO ÁN TUẦN 25.pdf
  • pdfLỚP A4- GIÁO ÁN TUẦN 25.pdf
  • pdfLỚP A5 - GIÁO ÁN TUẦN 25.pdf
  • pdfLƠP A6 - GIÁO ÁN TUẦN 25.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non khối Nhà trẻ - Tuần 25 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường bộ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. TUẦN 25 CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Thời gian thực hiện: Tuần 2: Từ ngày: 10/3/2025 đến ngày 14/3/2025 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay ra phía trước, ra sau Bụng 1: Đứng cúi người về trước Chân 1: Đứng một chân đưa lên trước, khuỵ gối Bật 2: Bật đưa chân sang ngang. I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tập các động tác theo cô, bước đầu tập đúng, tập đẹp. - Kỹ năng: Trẻ tập đều, đúng các động tác, phối hợp chân tay nhịp nhàng. - Thái độ: Giáo dục trẻ chăm tập thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ - Loa, đài, nhạc. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu, trò chuyện dẫn dắt về chủ đề, - Trẻ trò chuyện cùng cô cho trẻ đi ra sân. Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động: - Cho trẻ xếp thành vòng tròn và đi theo sự - Trẻ xếp thành vòng tròn đi, hướng dẫn của cô kết hợp đi theo các kiểu chân chạy theo hiệu lệnh. - Trẻ đi theo hướng dẫn của cô, cô sửa sai cho trẻ - Cho trẻ xếp thành hai hang ngang * Trọng động: - Cô tập các động tác cho trẻ tập theo mỗi động tác cô vừa tập và hướng dẫn động tác cho trẻ - Hô hấp 2: Hít vào thở ra - 2 lần x 8 nhịp - Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang - 2 lần x 8 nhịp ngang. - Bụng 1: Đứng cúi người phía trước - 2 lần x 8 nhịp - Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵ - 2 lần x 8 nhịp gối. - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang. - 2 lần x 8 nhịp - Mỗi động tác cô tập và cho trẻ tập cùng cô 2 lần x 8 nhịp - Cô sửa sai động tác cho trẻ . * Trò chơi vận động: Thuyền về bến - Cô giới thiệu tên trò chơi và cách chơi
  2. 2 - Trẻ chơi 2 – 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi *Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 vòng . Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ đi theo vòng tròn nhẹ - Các con vừa tập những động tác TD sáng thật nhàng . đều và đẹp... Cô chúc các con có một ngày học - Trẻ đi vào lớp. thật vui vẻ và bổ ích. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Tôi nói bạn làm I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi “Tôi nói bạn làm” theo hướng dẫn của cô giáo (EL 21) - Kĩ năng: Rèn khả năng phán đoán, phản xạ nhanh nhẹn. Trẻ chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ, gọn gàng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi “Tôi nói bạn làm” Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi – luật chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn. Cô sẽ nói yêu cầu các cháu làm 1 điều gì đó nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu “tôi nói” thì Trẻ chú ý quan sát và lắng các con mới làm theo nhé. nghe Ví dụ: Cô nói “tôi nói sờ lên mũi” – trẻ lấy tay sờ lên mũi của trẻ. Cô nói “Vỗ tay 2 lần”. Trẻ đứng nguyên vì cô không nói “tôi nói” - Luật chơi: Bạn nào chơi sai cách chơi sẽ phải ra ngoài vòng tròn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên, khuyến khích trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học, cho trẻ rửa tay vào lớp 2. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Thuyền về bến I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi của trò chơi “Thuyền về bến” - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật, trẻ ghi nhớ có chủ đích.
  3. 3 - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi trò chơi, đoàn kết với bạn chơi. II. Chuẩn bị - Vạch danh giới, sân bãi sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt trẻ vào trò chơi Trẻ lắng nghe “Thuyền về bến” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến luật chơi - cách chơi. Trẻ chú ý lắng nghe - Cách chơi: Cách chơi: Cô chuẩn bị từ 4 đến 5 lá cờ khác màu nhau. Chia sân chơi làm 4 đến 5 bến tương ứng với các màu của lá cờ. Cô phát cho mỗi trẻ 1 lá cờ có màu khác nhau. Trẻ làm thuyền với nhiều màu khác nhau và bấu vào nhau làm động tác chèo thuyền. Khi nghe hiệu lệnh “Trời sắp có bão to”. Trẻ sẽ nhanh chóng đem các lá cờ về bến, cờ có màu nào thì tìm về bến có màu cờ đấy. Luật chơi: Ai nhầm bến phải ra ngoài 1 lần chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ tham gia trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ. Hoạt động 3 : Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động viên trẻ chơi tốt. 3. Tên hoạt động : Trò chơi dân gian Tên đề tài: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” - Kĩ năng: Trẻ đọc lời ca rõ lời đúng nhịp điệu, chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị - Cô và trẻ thuộc lời đồng dao III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt trẻ vào trò Trẻ lắng nghe cô chơi “Lộn cầu vồng” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi.
  4. 4 + Cách chơi: Cô chia trẻ thành từng cặp (2 trẻ Trẻ chú ý lắng nghe cô giới 1 cặp). Từng đôi 1 cầm tay nhau vừa đọc lời thiệu luật chơi, cách chơi. đồng dao vừa vung tay sang 2 bên theo nhịp. Cứ dứt mỗi tiếng, trẻ lại vung tay sang 1 bên. “ Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng” Đọc đến tiếng cuối cùng thì cả 2 cùng chui qua tay về 1 phía, quay lưng vào nhau, tay vẫn nắm chặt rồi hạ xuống dưới. Tiếp tục vừa đọc vừa vung tay, đến tiếng cuối cùng, trẻ lại chui qua tay trở về tư thế ban đầu. + Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao, cặp chơi nào không chui qua được tay nhau sẽ là cặp thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 2 - 3 lần. Hoạt động 3 : Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, - Trẻ chơi theo cặp động viên – khuyến khích trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Gia đình – bán hàng Góc xây dựng: Xây bến xe ô tô Góc học tập: Ôn các số đã học Góc sách truyện: Xem tranh về chủ đề Góc tạo hình: Tô màu, vẽ phương tiện giao thông *** Thứ 2, ngày 10 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về ô tô khách I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô, biết được tên gọi, đặc điểm và công dụng và nơi hoạt động của ô tô khách. - Kĩ năng: Trẻ nói rõ ràng được tên gọi ô tô khách. Trẻ trả lời tốt các câu hỏi của cô giáo - Thái độ: Giáo dục trẻ ý thức chấp hành tốt luật lệ an toàn giao thông.
  5. 5 II. Chuẩn bị - Mô hình xe ô tô khách III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ vận động bài “Drving in my car” Trẻ vận động theo bài hát Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô đố các con biết những phương tiện giao - Phương tiện giao thông thông đi trên đường gọi là phương tiện giao đường bộ thông đường gì? - Mời trẻ kể tên ptgt đường bộ (2,3 trẻ kể) - Trẻ kể tên PTGT đường bộ - Có 1 phương tiện giao thông đường bộ thường hay chở nhiều hành khách đi theo những tuyến giờ, tuyến đường nhất định, các con có biết đó là phương tiện giao thông nào không? - Trẻ trả lời. - Cho trẻ quan sát xe ô tô khách - Trẻ quan sát ô tô khách + Ô tô khách này có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Ô tô khách đi ở đâu? + Ô tô khách gọi là phương tiện giao thông đường gì? - Cô cho trẻ gọi tên “Ô tô khách” - Trẻ phát âm “Ô tô khách” -> Ô tô khách: Có kết cấu và trang bị dùng để chở người và hành lý mang theo, có số chỗ ngồi bao gồm cả chỗ người lái từ 10 trở lên. Ô tô khách có thể có 1 hoặc 2 tầng. - Giáo dục trẻ: Khi các con ngồi trên xe ô tô khách cần ngồi yên, không được đùa nghịch, giữ trật tự, chấp hành luật giao thông. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, tay 1, bụng 1, chân 1, bật 2. 3. Tên hoạt động: Làm quen với Toán Tên đề tài: So sánh, thêm bớt số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách so sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9. Biết mối quan hệ về số lượng: Nhiều bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất - Kỹ năng: Trẻ so sánh số lượng 3 nhóm bằng kỹ năng đếm và ghép tương ứng 1-1. Trẻ nói được mối quan hệ về số lượng giữa các nhóm: Nhiều bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. - Thái độ: Trẻ chú ý trong giờ học
  6. 6 II. Chuẩn bị - 8 ô tô, 7 xe máy, 6 xe đạp - 9 xe máy điện, 9 xích lô, 9 xe buýt, thẻ số từ 1 – 9. - Đồ dùng của cô: Giống đồ dùng của trẻ nhưng lớn hơn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đến thăm mô hình phương tiện Trẻ đến thăm quan giao thông Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn so sánh, thêm bớt trong phạm vi 8 - Trong mô hình các PTGT có rất nhiều loại Trẻ quan sát ptgt khác nhau - Trẻ kể tên và đếm các loại ptgt, đặt thẻ số tương ứng: 8 ô tô, 7 xe máy, 6 xe đạp Trẻ đếm và tìm thẻ số - Cho trẻ so sánh thêm bớt, tạo sự bằng nhau và nói kết quả. Trẻ so sánh - Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ. * So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9. + Hình thành mối quan hệ hơn nhất - Các con xem chúng mình có gì trong rổ nào? Trẻ lấy rổ đồ dùng - Cô cho trẻ xếp cả 3 nhóm: Xe máy điện (T), xích lô (A), xe buýt (B) T T T T T T T T T (9) Trẻ xếp A A A A A A A A (8) B B B B B B B (7) - Đếm và đặt thẻ số Trẻ đếm và đặt thẻ số - Cô cho trẻ nhận xét, so sánh: + Con có nhận xét gì về 3 nhóm Trẻ trả lời => Trong 3 nhóm xe máy điện, xích lô, xe buýt, nhóm nào có số lượng nhiều nhất ? Nhóm xe máy điện - Tại sao nhóm xe máy điện lại nhiều hơn nhóm xích lô và nhóm xe buýt ? - Vậy nhóm nào là nhóm nhiều nhất ? Nhóm xe máy điện. - Cô cho trẻ quan sát dãy số tự nhiên 7 - 8 - 9 và cho trẻ nhận xét về vị trí của số 9 so với số 8, 7. Số 9 đứng ở vị trí nào ? Vậy số nào là số lớn nhất ? => Cô chốt lại nhóm xe máy điện là nhóm nhiều nhất: Vì nhóm xe máy điện nhiều hơn Trẻ lắng nghe nhóm xích lô và nhóm xe buýt và con số tương ứng với số lượng của nhóm xe máy điện là số 9, theo dãy số tự nhiên thì số 9 đứng sau số 7,
  7. 7 8 những số đứng sau bao giờ cũng lớn hơn số đứng trước vì thế số 9 đứng sau số 7,8, nên số 9 là số lớn nhất -> Nhóm xe máy điện là nhóm nhiều nhất. + Hình thành MQH ít hơn (MQH giữa 3 đối tượng) - Tại sao nhóm xích lô lại là nhóm ít hơn? Trẻ trả lời - Tại sao nhóm xích lô lại ít hơn nhóm xe máy điện và nhiều hơn nhóm xe buýt? Trẻ trả lời - Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của số 8 so với số 7 và 9. => Cô chốt lại: Nhóm xích lô là nhóm ít hơn, vì nhóm xích lô ít hơn nhóm xe máy điện nhưng lại nhiều hơn nhóm xe buýt và con số tương ứng với số lượng của nhóm ca nô là 8 theo dãy số tự nhiên số 8 đứng sau số 9 nhưng Trẻ lắng nghe lại đứng trước số 7 nên số 8 là số bé hơn vì vậy nhóm xích lô là nhóm ít hơn. + Hình thành MHQ ít nhất - Tại sao nhóm xe buýt là nhóm ít nhất? - Tại sao nhóm xe buýt lại ít hơn nhóm xe máy Trẻ trả lời điện và nhóm xích lô? + Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của số 7 so với số 8 và 9. - Vậy nhóm nào là nhóm ít nhất? => Cô chốt lại: Nhóm xe buýt là nhóm ít nhất Nhóm xe buýt vì nhóm xe buýt ít hơn nhóm xe máy điện và nhóm xích lô. Và số tương ứng với số lượng của nhóm thuyền buồm là số 7 theo dãy số tự nhiên thì số 7 lại đứng trước số 8, 9 nên số 7 là số bé nhất, vì thế nhóm xe buýt là nhóm có số lượng ít nhất. -> Củng cố: Cô hỏi lại trẻ nhóm nào là nhóm nhiều nhất? Ít hơn? Ít nhất? Nhóm xe máy điện nhiều nhất, nhóm xích lô ít hơn, nhóm xe * Thêm, bớt tạo sự bằng nhau buýt ít nhất. - Cho trẻ “Thêm” – tạo sự bằng nhau + Muốn cho nhóm xích lô nhiều bằng nhóm xe máy điện phải làm như thế nào? + Cô cho trẻ lấy thêm 1 xích lô xếp dưới xe máy điện còn lại + Cô hỏi trẻ 8 thêm 1 là mấy ? Trẻ trả lời + Cô cho trẻ đếm lại nhóm xích lô và nhóm xe điện xem có đúng bằng 9 không ?
  8. 8 + Nhóm xe buýt và xe máy điện như thế nào ? + Nhóm nào nhiều hơn ? Nhóm xe máy điện nhiều hơn nhóm xe buýt là mấy ? Vì sao biết nhóm xe máy điện nhiều hơn nhóm xe buýt? Trẻ trả lời + Muốn cho nhóm xe buýt nhiều bằng nhóm xe điện phải làm như thế nào ? + Cô cho trẻ lấy thêm 2 xe buýt xếp. + Cô hỏi trẻ 7 thêm 2 là mấy? Cô cho trẻ đếm lại nhóm xe buýt và xe điện xem có đúng bằng 9 không ? Chọn thẻ số tương ứng và đặt - Cho trẻ “Bớt” => Cô cho trẻ bớt 2 xích lô, 1 xe buýt và cho Trẻ trả lời trẻ so sánh cả 3 nhóm, nhóm nào nhiều nhất, ít hơn, ít nhất ? + Cô cho trẻ bớt dần 2 nhóm và so sánh + Cho trẻ đếm lại nhóm xe buýt và cất đi Trẻ thực hiện * Trò chơi: Ai thông minh hơn - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một bộ thẻ Trẻ lắng nghe chấm tròn từ 1 - 9 và một rổ đồ chơi (Viên sỏi hoặc hột hạt). Trẻ ngồi về vị trí xếp các thẻ có chấm tròn tương ứng theo thứ tự từ bé đến lớn và từ mình xếp những viên sỏi hoặc hột hạt lên các chấm tròn tưng ứng và đếm + Luật chơi: Mỗi 1 chấm tròn chỉ được xếp 1 viên sỏi hoặc 1 hột hạt. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần Trẻ chơi trò chơi - Sau mỗi lần chơi cô cho trẻ nhận xét xem ngôi nhà nào có số lượng chấm tròn nhiều nhất, ít hơn, ít nhất? Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học. Trẻ lắng nghe. 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Gia đình – bán hàng Góc xây dựng: Xây bến xe ô tô Góc học tập: Ôn các số đã học Góc sách truyện: Xem tranh về chủ đề Góc tạo hình: Tô màu, vẽ phương tiện giao thông 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát xe đạp TCVĐ: Tín hiệu giao thông Chơi tự do
  9. 9 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ được quan sát chiếc xe đạp, biết một số đặc điểm nổi bật của xe đạp, ích lợi của xe đạp, trẻ biết xe đạp là PTGT đường bộ. Trẻ biết chơi trò chơi vận động “Tín hiệu giao thông”. - Kĩ năng: Trẻ chú ý, ghi nhớ trả lời tốt các câu hỏi của cô. Trẻ chơi tốt trò chơi vận động. - Thái độ: Giáo dục trẻ chấp hành tốt luật lệ an toàn giao thông. II. Chuẩn bị - Xe đạp - Trang phục cảnh sát giao thông, gậy chỉ đường. - Mô hình ngã tư đường phố III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về chiếc xe đạp để trẻ đoán Trẻ đoán Xe gì 2 bánh Đạp chạy bon bon Chuông kêu kính coong Đứng yên thì đổ Đáp án : Xe đạp Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát xe đạp - Cô cho trẻ quan sát chiếc xe đạp trên sân Trẻ quan sát trường. Trò chuyện với trẻ: + Trước mặt chúng mình là gì đây? Xe đạp + Bạn nào có nhận xét gì về chiếc xe đạp? + Xe đạp có mấy bánh? Bánh xe có dạng hình gì? + Để xe đạp chạy được cần phải làm gì? 2 bánh + Xe đạp là phương tiện giao thông đường gì? Phải đạp xe ạ. -> Xe đạp: Là ptgt đường bộ, xe chạy được nhờ PTGT đường bộ bàn đạp, người điều khiển xe đạp phải dùng lực của chân để đạp vào bàn đạp để xe di chuyển. Xe đạp có hai bánh xe được gắn vào khung, một bánh trước dùng để điều hướng và một bánh sau để dẫn động. - GD trẻ khi ngồi xe đạp phải ngồi ngay ngắn * Trò chơi vận động: Tín hiệu giao thông - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tín hiệu giao thông - Cách chơi: Cô hoặc trẻ đóng vài cảnh sát giao Trẻ lắng nghe thông cầm gậy chỉ đường đứng trên bục giữa ngã tư điều khiển giao thông. Một số trẻ làm người đi bộ, một số trẻ làm người lái ô tô. Chỉ qua đường khi có tín hiệu đèn xanh hoặc cảnh
  10. 10 sát giao thông cho phép đi và chỉ đi trên phần đường dành cho người đi bộ. - Luật chơi: Ai chơi sai luật thì phải ra ngoài 1 lần chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần Trẻ chơi trò chơi - GD trẻ chấp hành tốt luật lệ an toàn giao thông. * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân trường, bao Trẻ chơi tự do. quát trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, cho trẻ rửa tay vào lớp. Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Đóng băng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đóng băng”: Nhảy theo tiếng nhạc và đóng băng ở 1 tư thế khi tiếng nhạc kết thúc (EL 23). - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi, trẻ nhanh nhẹn khéo léo - Thái độ: Trẻ hứng thú đoàn kết chơi II. Chuẩn bị - Địa điểm sạch sẽ, thoáng mát III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô - Giới thiệu trò chơi “Đóng băng” Hoạt động2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi – luật chơi - Cách chơi: Cô sẽ mở 1 đoạn nhạc và chúng ta sẽ Trẻ lắng nghe cô phổ biến vận động nhảy múa theo giai điệu của bản nhạc. cách chơi, luật chơi. Khi tiếng nhạc dừng lại, trẻ phải giữ nguyên ở tư thế đang thực hiện - Luật chơi: Bạn nào không giữ đúng tư thế khi tiếng nhạc kết thúc sẽ phải nhảy lò cò một vòng quanh lớp. - Các con đã sẵn sàng chơi trò chơi chưa? Sẵn sàng ạ! - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên, hướng dẫn khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ chơi
  11. 11 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Mèo đuổi chuột I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi dân gian: “Mèo đuổi chuột” - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi đúng luật chơi. Rèn khả năng nhanh nhẹn, khéo léo cho trẻ - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Mèo đuổi chuột” Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài Luật chơi: Chuột chạy, mèo đuổi bắt. Nếu chuột Trẻ lắng nghe chạy được hai vòng mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc. Cách chơi: - Cô cho trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và giơ tay cao để làm hang. Chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Ban đầu để mèo và chuột đứng cách nhau một khoảng 2m. Khi nghe hiệu lệnh “đuổi bắt” thì chuột chạy luồn lách qua các ngách hang để trốn mèo. Mèo phải nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào chuột để bắt. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. - Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Chúng mình Trẻ lắng nghe vừa trải qua một ngày học vui vẻ. Các bạn rất
  12. 12 cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. - Các bạn chưa ngoan. Vì sao? Trẻ nêu tên các bạn ngoan chưa - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. ngoan dưới sự giúp đỡ của cô - Trẻ cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, Trẻ thực hiện các hoạt động vệ rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân sinh theo hướng dẫn của cô dưới sự giúp đỡ của cô. * Trả trẻ. - Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. .*** . Thứ 3, ngày 11 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về xe máy I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết gọi tên, kể một số đặc điểm, ích lợi của xe máy, nói được xe máy là ptgt đường bộ. - Kĩ năng: Trẻ nói to rõ ràng tên, đặc điểm của xe máy. - Thái độ: Trẻ tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị - Hình ảnh (video): Xe máy III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề PTGT. Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài Trò chuyện cùng cô - Cô đọc câu đố về xe máy cho trẻ đoán và trò chuyện với trẻ Xe hai bánh Chạy bon bon Máy nổ giòn Kêu bình bịch Là xe gì ? ( Xe máy) Xe máy
  13. 13 - Xe máy thường đi ở đâu ? Đi ở trên đường - Xe máy dùng để làm gì? Để chở người và chở hàng -> Xe máy: Là ptgt đường bộ, đi lại ở trên đường. Dùng để chở người và chở hàng. Xe máy chạy được nhờ nhiên liệu xăng. Khi các con ngồi trên xe máy, cần ngồi ngay ngắn, đội mũ bảo hiểm Trẻ lắng nghe cho an toàn. - Cho trẻ xem video về xe máy. Trẻ quan sát - Trò chơi: “Thi xem ai nói nhanh” - Cô nêu luật chơi và cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi: 2,3 lần Trẻ tham gia trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét động viên, khuyến khích trẻ 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, tay 1, bụng 1, chân 1, bật 2. 3. Tên hoạt động: Khám phá khoa học Tên đề tài: Khám phá xe đạp (5E) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + Khoa học (S): Trẻ biết tên gọi và các đặc điểm nổi bật của xe đạp: Màu sắc, các bộ phận, tiếng kêu (chuông, còi) và nơi hoạt động của xe đạp. Trẻ biết được công dụng của xe đạp: Chở người và chở hàng hoá. + Công nghệ (T): Trẻ biết sử dụng các thiết bị trên xe đạp: Chuông, bàn đạp, chân chống + Kỹ thuật (E): Trẻ biết khám phá các bộ phận của xe đạp. Biết chọn đồ dùng nguyên vật liệu để làm xe đạp. + Nghệ thuật (A): Trẻ biết tạo bản vẽ thiết kế xe đạp và lựa chọn màu sắc, kết hợp các nguyên vật liệu để tạo thành chiếc xe đạp đẹp mắt. + Toán (M): Trẻ biết hình dạng bánh xe, số lượng bánh xe, kích thước to nhỏ. - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng quan sát, hợp tác, làm việc nhóm và chia sẻ. Rèn kỹ năng mạnh dạn, giao tiếp, trình bày. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. + Giáo dục trẻ chấp hành tốt luật lệ an toàn giao thông II. Chuẩn bị - Hình ảnh xe đạp - Bảng ghi chép, bảng thiết kế - Các loại vật liệu: Ống hút, cành cây, nắp chai, que tre - Đồ dùng: Bút, thước, keo, kéo... III. Tiến hành
  14. 14 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Thu hút - Cô và trẻ hát và vận động theo lời bài hát Trẻ hát và vận động “Đi xe đạp”. - 1 trẻ đi xe đạp đi vào - Cô đố chúng mình biết bạn Mạnh vừa đi Xe đạp phương tiện giao thông nào đến lớp? - Các con biết gì về xe đạp rồi? Bạn nào có thể chia sẻ những hiểu biết của mình về xe đạp nào? Con đã nhìn thấy xe đạp ở những đâu? Xe đạp Trẻ trả lời dùng để làm gì? - Vậy để hiểu hơn về xe đạp, hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu khám phá về xe đạp nhé! Vâng ạ Hoạt động 2: Khám phá - Chia trẻ làm 3 nhóm quan sát các hình ảnh xe đạp trong máy tính Trẻ quan sát – tìm hiểu về xe - Cô hỗ trợ trẻ phân công nhiệm vụ để trẻ đạp theo nhóm khám phá. - Cho trẻ khám phá xe đạp bằng cách: Nhìn, sờ vào các bộ phận, ngồi lên xe, đạp xe ). - Để lưu lại những khoảnh khắc trong quá trình khám phá chúng mình sẽ làm như thế nào? - Cô đi bao quát, hỗ trợ các nhóm - Con đang quan sát phương tiện giao thông nào? - Đây là bộ phận nào của xe đạp? Thế còn đây? Xe đạp - Xe đạp có màu gì? Trẻ trả lời - Bánh xe đạp đâu? Có mấy bánh xe? Bánh xe Màu xanh có dạng hình gì? Có 2 bánh xe. Bánh xe đạp có - Để chở thêm người hoặc hàng hoá thì xe đạp dạng hình tròn. có bộ phận gì? - Chúng mình có biết xe đạp di chuyển được là nhờ đâu không? Dùng lực đạp chân vào bàn đạp - Còn đây là bộ phận gì? Nếu không có bộ phận này thì xe đạp sẽ làm sao? - Xe đạp dùng để làm gì? Hoạt động 3: Giải thích Chở người, chở hàng. - Cô cho đại diện từng nhóm lên chia sẻ những điều trẻ khám phá được: tên gọi, các bộ phận, đặc Đại diện các nhóm điểm, màu sắc mà trẻ khám phá được từ xe đạp. - Trong quá trình khám phá con cảm thấy thế nào?
  15. 15 + Khi di chuyển trên đường bằng xe đạp các con phải lưu ý điều gì? + Cô cho trẻ xem video về một số biển báo và Trẻ chú ý lắng nghe những lưu ý khi tham gia giao thông bằng xe đạp => Xe đạp là PTGT đường bộ, dùng để chở người, hàng hóa và là phương tiện di chuyển từ nơi này sang nơi khác. Khi tham gia giao thông chúng mình phải tuân thủ luật lệ an toàn giao thông, ngồi trên xe đạp không được đùa nghịch, ngồi ngay ngắn. Giáo dục trẻ xe đạp là một phương tiện giao thông sạch, bảo vệ môi trường vì không sử dụng nhiên liệu. Ngoài ra, đạp xe giúp rèn luyện sức khỏe, sự dẻo dai. Hoạt động 4: Áp dụng cụ thể - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “Ô tô về bến” Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô chuẩn bị 3 bến đỗ xe, mỗi bến đỗ có 1, 2, 3 chấm tròn và phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chấm tròn tương ứng với số chấm tròn của bến đỗ. Chúng mình vừa đi vừa hát bài “Em tập lái ô tô” khi có hiệu lệnh “Ô tô về bến”, trẻ phải chạy thật nhanh về bến có số chấm tròn giống với số chấm tròn trẻ cầm thẻ trên tay. - Luật chơi: Ai đi nhầm bến hoặc chưa kịp về bến thì phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi và đổi thẻ cho trẻ. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 5: Đánh giá - Buổi học ngày hôm nay chúng mình đã khám phá được gì nhỉ? Khám phá về xe đạp - Buổi khám phá hôm nay các con cảm thấy như thế nào? Trẻ trả lời - Buổi học ngày hôm sau chúng mình muốn khám phá thêm điều gì nữa? - Cô nhận xét tiết học – động viên – khuyến khích trẻ 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Gia đình – bán hàng Góc xây dựng: Xây bến xe ô tô Góc học tập: Ôn các số đã học Góc sách truyện: Xem tranh về chủ đề Góc tạo hình: Tô màu, vẽ phương tiện giao thông
  16. 16 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Quan sát xe máy TCVĐ: Bánh xe quay Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ được quan sát chiếc xe máy, biết một số đặc điểm nổi bật của xe máy, ích lợi của xe máy, trẻ biết xe máy là PTGT đường bộ. Trẻ biết chơi trò chơi vận động “Bánh xe quay” - Kĩ năng: Trẻ chú ý, ghi nhớ trả lời tốt các câu hỏi của cô. Trẻ chơi tốt trò chơi vận động - Thái độ: Trẻ ngồi ngay ngắn trên xe máy. II. Chuẩn bị - Xe máy III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về chiếc xe máy để trẻ đoán Trẻ đoán Xe hai bánh Chạy bon bon Máy nổ giòn Kêu bình bịch Là xe gì ? Đáp án: Xe máy Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát xe máy - Cô cho trẻ quan sát chiếc xe máy trên sân trường. Trẻ quan sát - Trước mặt chúng mình là gì đây? - Bạn nào có nhận xét gì về chiếc xe máy? Xe máy ạ - Xe máy có mấy bánh? Bánh xe có dạng Trẻ trả lời hình gì? 2 bánh. Bánh xe có dạng hình tròn - Để xe máy chạy được cần phải làm gì? Phải đổ xăng ạ. - Xe máy là phương tiện giao thông đường PTGT đường bộ gì? -> Xe máy: Là ptgt đường bộ, chạy bằng động cơ, có hai bánh Khi được ngồi xe máy phải ngồi ngay ngắn, đội mũ bảo hiểm * Trò chơi vận động: Bánh xe quay - Cô giới thiệu tên trò chơi “Bánh xe quay” Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm có số lượng trẻ không bằng nhau. Xếp thành 2 vòng tròn đồng tâm, trẻ quay mặt vào nhau. Khi có hiệu lệnh xắc xô, trẻ cầm tay nhau chạy theo vòng tròn, hai nhóm chạy theo
  17. 17 2 hướng ngược nhau, tạo thành bánh xe quay. Cô gõ xắc xô lúc nhanh, lúc chậm để trẻ chạy lúc nhanh, lúc chậm theo nhịp của xắc xô. Khi cô dừng tiếng gõ, tất cả đứng im tại chỗ. Trẻ nói kit và dừng lại như bị hãm phanh - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên – khuyến khích trẻ * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân trường, bao Trẻ chơi tự do. quát trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích Trẻ lắng nghe trẻ. Cho trẻ vào lớp. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Tôi nói bạn làm I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi “Tôi nói bạn làm” theo hướng dẫn của cô giáo (EL 21) - Kĩ năng: Rèn khả năng phán đoán, phản xạ nhanh nhẹn. Trẻ chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ, gọn gàng - Đồ dùng trong lớp sắp xếp gọn gàng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi “Tôi nói bạn làm” Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi – luật chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn. Cô sẽ nói yêu cầu các cháu làm 1 điều gì đó nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu “tôi nói” thì Trẻ chú ý quan sát và lắng các con mới làm theo nhé. nghe Ví dụ: Cô nói “tôi nói sờ lên mũi” – trẻ lấy tay sờ lên mũi của trẻ. Cô nói “Vỗ tay 2 lần”. Trẻ đứng nguyên vì cô không nói “tôi nói” - Luật chơi: Bạn nào chơi sai cách chơi sẽ phải ra ngoài vòng tròn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên, khuyến khích trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài
  18. 18 - Cô nhận xét giờ học, cho trẻ rửa tay vào lớp 2. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Kết bạn I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu luật chơi và cách chơi trò chơi “Kết bạn” - Kĩ năng: Trẻ kết bạn đúng theo hiệu lệnh - Thái độ: Trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị - Sân rộng, sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu tên trò chơi “Kết bạn” Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi: Luật chơi: Tìm nhanh, đúng các ptgt trên cùng một loại theo hiệu lệnh. Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn. Cô nói tên " ô tô", trẻ nào có tranh ô tô thì đi Trẻ chú ý quan sát và lắng nghe vào đứng ở giữa vòng tròn, cầm tranh giơ lên cao. Rồi cô lại nói tiếp " xe máy" thì trẻ nào có tranh xe máy đi vào trong vòng tròn và đứng cạnh bạn. Cả 2 trẻ đồng thanh nói: "Chúng tôi là ptgt đường bộ". Những trẻ còn lại vỗ tay hoan hô chúc mừng 2 trẻ kết bạn đúng và mỗi trẻ được thưởng một bông hoa. Trò chơi tiếp tục cho đến cặp cuối cùng. Sau đó, cô cho trẻ đổi vai chơi. Cuối cùng, trẻ nào được nhiều bông hoa nhất là trẻ đó kết bạn giỏi nhất. - Khi trẻ đã chơi thành thạo, cô có thể chọn một trẻ làm "quản trò" đưa ra các yêu cầu thay cô hoặc cho trẻ tự tìm nhau và ghép đôi tương ứng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. Trẻ chơi trò chơi - Cô đổi nhóm trẻ, chữ cái sau mỗi lần chơi. - Sau mỗi lần chơi cô động viên, khen ngời trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ lắng nghe
  19. 19 - Cô nhận xét giờ học, cho trẻ rửa tay vào lớp 3. Vệ sinh – Nêu gương - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết vệ sinh cá nhân. - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. - Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình, vừa trải qua một ngày học vui Trẻ lắng nghe vẻ. Bây giờ, chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương cuối ngày - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan,các Trẻ nêu tên các bạn ngoan chưa bạn chưa ngoan. Vì sao? ngoan dưới sự giúp đỡ của cô - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ cắm cờ vào bảng bé ngoan. Trẻ cắm cờ * Vệ sinh - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, Trẻ thực hiện các hoạt động vệ rửa mặt. Từng trẻ vệ sinh cá nhân dưới sự sinh theo hướng dẫn của cô giúp đỡ của cô. * Trả trẻ - Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ Trẻ chào cô ra về trong ngày. ..*** . Thứ 4, ngày 12 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về xe đạp I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết gọi tên, kể một số đặc điểm, ích lợi của xe đạp, nói được xe đạp là ptgt đường bộ - Kĩ năng: Trẻ nói to rõ ràng tên, đặc điểm của xe đạp.
  20. 20 - Thái độ: Trẻ tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị - Tranh ( video): Xe đạp. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề Hoạt động 2: Phát triển bài Trò chuyện cùng cô - Cô đọc câu đố về xe đạp cho trẻ đoán và trò chuyện với trẻ Xe gì hai bánh Đạp chạy bon bon Chuông kêu kính coong Đứng yên thì đổ. Là xe gì ? ( Xe đạp) Xe đạp - Xe đạp thường đi ở đâu ? Trẻ trả lời - Xe đạp dùng để làm gì? -> Xe đạp: Là ptgt đường bộ, giúp người đạp xe đi đến nơi cần đến, còn là pt giúp con ngời tập thể dục Khi đi xe đạp cần giữ thăng bằng, Trẻ lắng nghe quan sát khi tham gia giao thông - Cho trẻ xem video về xe đạp. + Trò chơi: Ai nói đúng. Trẻ quan sát - Cô nêu luật chơi và cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi: 2,3 lần Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét động viên, khuyến khích trẻ Trẻ tham gia trò chơi 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, tay 1, bụng 1, chân 1, bật 2. 3. Tên hoạt động: Làm quen chữ cái Tên đề tài: Làm quen chữ cái h, k I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái h, k. Biết được cấu tạo chữ cái h, k. Biết chơi trò chơi với chữ cái h, k. - Kỹ năng: Trẻ nhớ chữ cái, phát âm rõ ràng, chính xác các chữ cái h, k. Trẻ chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ chú ý trong giờ, tích cực tham gia học bài. II. Chuẩn bị - Hình ảnh xích lô, xe khách - Thẻ chữ cái, bảng gài . III. Tiến hành