Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 33 - Chủ đề: Quê hương bản làng - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 33 - Chủ đề: Quê hương bản làng - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_mam_tuan_33_chu_de_que_huong_ba.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 33 - Chủ đề: Quê hương bản làng - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Tuyết
- Tuần 33 Chủ đề lớn: Quê hương, đất nước, Bác Hồ Chủ đề nhỏ: Quê hương bản làng Thực hiện từ ngày 05 tháng 5 năm 2025 đến ngày 09 tháng 5 năm 2025 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Hòa bình cho bé” + HH2: Thổi nơ bay + T1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang + B3: Đứng quay người sang 2 bên + C1: Đứng khụy gối + B2: Bật tách chụm chân tại chỗ I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ 3T biết khởi động, biết tập các động tác thể dục sáng HH2 - T1 - B3 - C1 - B2 theo lời ca bài hát “Hòa bình cho bé”. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”. Trẻ 2T biết khởi động, biết tập các động tác thể dục HH2 - T1 - B3 - C1 - B2 theo lời ca bài hát “Hòa bình cho bé”cùng cô. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”theo khả năng. - KN: Trẻ 3T: Trẻ tập đúng, đều các động tác thể dục sáng theo lời ca bài hát. Trẻ chơi trò chơi đúng luật, đúng cách. Trẻ 2T: Trẻ tập đúng các động tác thể dục sáng theo lời ca bài hát cùng cô. Trẻ chơi trò chơi theo khả năng. - TĐ: Trẻ tích cực tập thể dục sáng, biết ích lợi của việc tập thể dục. II. Chuẩn bị - Sân tập an toàn. Trang phục gọn gàng - Đồ dùng của cô: Nhạc: Đoàn tàu nhỏ xíu; “Hòa bình cho bé”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài 2. Phát triển bài *Khởi động: - Cô bật nhạc bài Đoàn tàu nhỏ xíu cho trẻ đi - Trẻ đi các kiểu đi, chạy vòng tròn đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạychậm, chạy nhanh, chạy chậm về đội hình 2 hàng ngang. *Trọng động * BTPTC: Cô cho trẻ tập cùng cô các động tác thểdục sáng theo lời ca bài hát “Hòa bình cho
- 2 bé” + HH2: Thổi nơ bay - Trẻ tập 2l x 4n + T1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang - Trẻ tập 2l x 4n ngang + B3: Đứng quay người sang 2 bên - Trẻ tập 2l x 4n + C1: Đứng khụy gối - Trẻ tập 2l x 4n + B2: Bật tách chụm chân tại chỗ - Trẻ tập 2l x 4n * Trò chơi: “Lộn cầu vồng”. - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ đi nhẹ nhàng - Trẻ đi nhẹ nhàng vào lớp TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập: Ghép tranh I. Mục đích yêu cầu - Phát triển trí nhớ cho trẻ II. Chuẩn bị - Tranh, ảnh về chủ đề. III. Cách tiến hành. + Luật chơi: Đội nào ghép chưa đúng, chậm chưa hoàn thành bức tranh sẽ làm theo yêu cầu của đội thắng. + Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội. Yêu cầu các đội sẽ nhặt những mảnh ghép của bức tranh về quê hương, đất nước mà cô yêu cầu lên bảng gắn. Trong thời gian 1 bài hát các đội sẽ phải hoàn thiện xong bức tranh của mình. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2- 3 lần. 2. TCVĐ: Chuyền bóng qua đầu I. Mục đích yêu cầu - Phát triển kĩ năng vận động, sự khéo léo của đôi bàn tay II. Chuẩn bị - Bóng, rổ - Sân chơi sạch sẽ, an toàn cho trẻ. III. Cách tiến hành. - Luật chơi: Đội nào chuyền được nhiều bóng, đội đó thắng. - Cách chơi: Cô chia lớp làm 2 đội, đứng thành 2 hàng dọc. Khi cô hô trò chơi bắt đầu thì bạn đầu hàng tay cầm quả bóng bằng 2 tay đưa ra trước, lên cao qua đầu về phía sau cho bạn đứng sau. Cứ thế chuyền đến bạn đứng cuối hàng, bạn đứng cuối cho quả bóng vào rổ của đội mình. Trò chơi kết thúc trong 1 bản nhạc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2- 3 lần.
- 3 3. TCDG: Chi chi chành chành I. Mục đích yêu cầu - Rèn luyện phản xạ nhanh, sự khéo léo, nhanh nhẹn của đôi tay. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ III. Cách tiến hành. - Luật chơi: Trẻ nào rút tay chậm để bị bắt sẽ ra ngoài 1 lần chơi. - Cách chơi: Cô ngồi xòe bàn tay ra, trẻ đứng xung quanh cô và cùng đặt ngón tay trỏ vào lòng bàn tay cô, tất cả đồng thanh đọc bài ca dao: “Chi chi chành chành” Chi - chi - chành – chành Cái đanh thổi lửa Con ngựa đứt cương Ba vương ngũ đế Bắt dế đi tìm Con chim làm tổ Ù à ù ập Đóng sập cửa vào Khi đến “ập” cô nắm chặt bàn tay lại, trẻ phải rút thật nhanh ngón tay của mình ra, nếu không sẽ bị bắt. Nếu không bắt được trẻ nào, cô và trẻ sẽ thực hiện lại cho đến khi có trẻ rút tay chậm và bị cô bắt lại, giữ đứng bên cô. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2- 3 lần. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cửa hàng - XD: Xây bản làng - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - NT: Tô màu ngọn núi - TN: Chăm sóc cây xanh _______________________________________ Thứ 2 ngày 05 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Hoà bình cho bé” HH2 – T1 – B3 – C2 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Bản làng, dãy núi, ruộng bậc thang (EL 2) I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Trẻ biết nói các từ: Bản làng, dãy núi, ruộng bậc thang. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2)
- 4 Trẻ 2T: Trẻ biết nói các từ: Bản làng, dãy núi, ruộng bậc thang theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo khả năng - KN: Trẻ 3T: Trẻ nói được, nói đúng các từ: Bản làng, dãy núi, ruộng bậc thang. Chơi đúng trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) Trẻ 2T: Trẻ nói được các từ: Bản làng, dãy núi, ruộng bậc thang. Chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo khả năng - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng của mình. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh “Bản làng, dãy núi, ruộng bậc thang”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Quê hương tươi đẹp” trò - Trẻ hát và trò chuyện chuyện về nội dung bài hát và dẫn dắt trẻ vào bài cùng cô 2. Phát triển bài * LQVT: Bản làng - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Bản làng” - Trẻ lắng nghe và giới thiệu với trẻ từ “Bản làng” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Thực hành tiếng việt: Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói “Bản làng”. Cô chú ý sửa sai cho trẻ nhân - Bản làng có gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói 3 lần - Trẻ nói - Cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Dãy núi, ruộng bậc thang tương tự → Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng * Ôn luyện: TC “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ XÃ HỘI Đề tài: Làm quen về quê hương, bản làng của bé. I. Mục đích- yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Trẻ biết tên gọi của thôn, xã, huyện, một số loại cây, con vật và đặc sản và một số địa điểm công cộng ở quê hương của mình. Trẻ 2T: Trẻ biết tên gọi của thôn, xã, huyện, một số loại cây, con vật và đặc sản ở quê hương của mình theo khả năng. - KN: Trẻ 3T: Trẻ trả lời đúng một số câu hỏi của cô. Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ cho trẻ Trẻ 2T: Trẻ trả lời một số câu hỏi của cô. Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ cho trẻ theo khả năng -TĐ: Trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng của mình.
- 5 II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Thôn xóm, rừng núi, nương ngô. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho nghe hát “Quê hương tươi đẹp” - Trẻ hát - Các cháu vừa hát bài hát gì?(2,3T) - Trẻ trả lời - Bài hát nói đến điều gì?(3T) - Trẻ trả lời * Các con vừa nghe hát bài “Quê hương tươi - Trẻ chú ý đẹp”, trong bài hát này nói đến quê hương có nhiều cảnh đẹp như cảnh cánh đồng lúa, rừng cây. Quê hương chúng mình có rất nhiều cảnh đẹp, chúng mình phải yêu quý quê hương, làng xóm của mình nhé 2. Phát triển bài * Tìm hiểu khám phá - Hôm nay, có bạn thỏ trắng đến thăm lớp mình - Trẻ chú ý đấy! Bạn thỏ trắng muốn biết về nơi chúng mình đang sinh sống. Chúng mình hãy làm những người hướng dẫn viên du lịch cho bạn thỏ trắng nhé! - Cô mời một trẻ lên giới thiệu (3T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói xã A Lù, Huyện Bát Xát, tỉnh - Trẻ nói Lào Cai - A Lù thuộc xã gì? (3T) - Trẻ trả lời - Nhà bạn ở gần nhà ai?(3T) - Trẻ trả lời - Bác trưởng thôn tên là gì ? (3T) - Trẻ trả lời + Ảnh thôn Chin Chu Lìn - Tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời - Cho cho trẻ nói “Thôn Chin Chu Lìn” - Trẻ nói - Thôn Chin Chu Lìn có những cảnh đẹp gì? (3T) - Trẻ trả lời - Thôn Chin Chu Lìn còn có gì nữa? (3T) - Trẻ trả lời +Tranh: Rừng vầu, rừng trúc - Trẻ quan sát tranh - Tranh vẽ những gì? (2,3T) - Trẻ trả lời - Cây trúc dùng để làm gì? (3T) - Trẻ trả lời - Cây vầu thường được dùng làm gì? (3T) - Trẻ trả lời - Thôn chúng ta còn trồng cây gì nữa? - Trẻ trả lời - Nhà các con trồng những rau gì? (Trẻ 3T) - Trẻ trả lời - Nhà con nuôi những con gì? ( Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Thôn Chin Chu Lìn có những món ăn, đặc sản - Trẻ trả lời gì? (3T) - Cô nói: Nơi chúng mình đang sống là thôn Chin - Trẻ lắng nghe Chu Lìn, xã A Lù, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. Thôn Chin Chu Lìn đều là người dân tộc Hmông, các gia đình sống quây quần rất tình cảm. Thôn
- 6 Chin Chu Lìn chủ yếu trồng cây lúa nước, ngô, ngoài ra còn trồng cây trúc để đan gùi, cây vầu để làm rào, cây chè để đun nước uống và một số cây rau: Rau cải, bí ngô, su su GD: Trẻ yêu quý làng xóm, quê hương. - Trẻ chú ý * Tìm hiểu sau quan sát: + Cô con mình vừa trò chuyện về điều gì? (2,3T) - Trẻ trả lời + Thôn Chin Chu Lìn có những gì? (2,3T) - Trẻ trả lời + Con có yêu quý nơi mình ở không? (2,3T) - Trẻ trả lời - Ở xã A Lù còn có những thôn nào nữa? - Trẻ trả lời * Củng cố * Trò chơi 1: Ai nói đúng - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chú ý - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Trò chơi 2: Ghép tranh - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương khen ngợi trẻ - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Xếp hình dãy núi bằng hột hạt TC: “Mèo đuổi chuột” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Biết xếp hình dãy núi bằng hột hạt trên giấy, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do Trẻ 2T: Biết xếp hình dãy núi bằng hột hạt trên giấy theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do theo khả năng - KN: Trẻ 3T: Trẻ có kỹ năng nhón hột hạt để xếp dãy núi bằng hột hạt trả lời đúng một số câu hỏi của cô. Chơi đúng trò chơi “Mèo đuổi chuột” Trẻ 2T: Trẻ có kỹ năng nhón hột hạt để xếp dãy núi bằng hột hạt theo khả năng, trả lời được một số câu hỏi của cô theo khả năng. Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo khả năng. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động ngoài trời II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hột hạt, sân sạch sẽ - Đồ dùng của trẻ: Giấy, dây kéo co III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố - Trẻ lắng nghe Quả gì chẳng mọc trên cây Vươn mình đứng giữa trời mây khác thường
- 7 Có chân, có đỉnh, có sườn Nước trên vực thẳm, mây vươn non ngàn - Đó là gì? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Xếp hình dãy núi bằng hột hạt trên giấy - Giờ học ngày hôm nay chúng mình cùng nhau xếp hình dãy núi bằng hột hạt trên giấy - Chúng mình được quan sát gì đây? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói: Dãy núi - Trẻ nói - Dãy núi có những đặc điểm gì? (Trẻ 3T) - Trẻ trả lời - Dãy núi được cô xếp bằng hột hạt gì?(Trẻ 3T) - Trẻ trả lời - Dãy núi có mấy màu? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Cô thực hiện mẫu - Cô lấy hạt đỗ màu xanh xếp thành hình 1 dãy - Trẻ chú ý quan sát núi. - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ - Cô cho trẻ thực hiện xếp hình dãy núi bằng hột - Trẻ xếp hạt theo nhóm *TC: “Mèo đuổi chuột” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi *Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cửa hàng - XD: Xây bản làng - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - NT: Tô màu ngọn núi - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Ai nói đúng I. Mục đích, yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Củng cố cho trẻ biết kể tên 1 số địa điểm, thôn xóm của xã A Lù thông qua trò chơi: “Ai nói đúng” biết kết hợp với bạn khi chơi. Trẻ 2T: Củng cố cho trẻ biết kể tên 1 số địa điểm, thôn, xóm của xã A Lù thông qua trò chơi “Ai nói đúng” theo khả năng. -KN: Trẻ 3T: Trẻ chơi trò chơi “Ai nói đúng” đúng luật, đúng cách. Trẻ 2T: Trẻ chơi trò chơi “Ai nói đúng” theo khả năng. -TĐ: Trẻ chơi hứng thú, đoàn kết, biết yêu quê hương nơi mình sinh ra. II. Chuẩn bị - Rổ đựng bóng, bóng nhựa
- 8 III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào nói sai tên thôn, bản sẽ hát cho cả lớp nghe 1 bài. - Cách chơi:Cô nói các con hãy đứng dậy và đứng thành một vòng tròn. Cô có một quả bóng và sẽ ném cho một người trong số các con, như thế này rất nhẹ thôi. Thực hiện động tác ném bóng cho trẻ hoặc lăn bóng trên sân. Bạn nào nói được cô ném bóng sẽ nói 1 số đặc điểm về thôn, bản nơi mình ở mà con biết. Ví dụ: Như cô ném bóng cho bạn Minh, bạn sẽ phải nói: Kể tên 1 số đặc điểm thôn Chin Chu Lìn. VD: Ruộng bậc thang, nương ngô, ..” Các con đã nhớ chưa. Sau khi nói sau bạn đó lại ném bóng cho bạn khác, bạn nhận được nhận được quả bóng sẽ kể một số đặc điểm khác không được trùng từ mà bạn trước vừa nói - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần Chơi tự do - Cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh – trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: .. - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . ______________________________________ Thứ 3 ngày 06 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nương ngô, đường làng, cánh đồng lúa (EL 21) I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Trẻ biết nói các từ: Nương ngô, đường làng, cánh đồng lúa. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) Trẻ 2T: Trẻ biết nói các từ: Nương ngô, đường làng, cánh đồng lúa. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” (EL 21)theo khả năng - KN: Trẻ 3T: Trẻ nói đúng các từ: Nương ngô, đường làng, cánh đồng lúa. Chơi đúng trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) Trẻ 2T: Trẻ nói được các từ: Nương ngô, đường làng, cánh đồng lúa. Chơi trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) theo khả năng - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng của mình.
- 9 II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh “Nương ngô, đường làng, cánh đồng lúa”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Quê hương tươi đẹp” trò - Trẻ hát và trò chuyện chuyện về nội dung bài hát và dẫn dắt trẻ vào bài cùng cô 2. Phát triển bài * LQVT: Nương ngô - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Nương - Trẻ lắng nghe ngô” và giới thiệu với trẻ từ “Nương ngô” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Thực hành tiếng việt: Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói “Nương ngô”. Cô chú ý sửa sai cho trẻ nhân - Nương ngô ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói 3 lần - Trẻ nói - Cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Đường làng, cánh đồng lúa tương tự → Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng * Ôn luyện: TC “Búp bê nói” (EL 21) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG Đề tài: VĐCB: Ném trúng đích ngang TCVĐ: Chuyền bóng I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Biết khởi động, biết tập bài tập phát triển chung theo lời ca bài hát “Hoà bình cho bé”. Biết thực hiện vận động “Ném trúng đích nằm ngang” xa 1,5m. Biết chơi trò chơi “Chuyền bóng”. Trẻ 2T: Biết khởi động, biết tập bài tập phát triển chung theo lời ca bài hát “Hoà bình cho bé”. Biết thực hiện vận động “Ném trúng đích nằm ngang” xa 1,2m. Biết chơi trò chơi “Chuyền bóng” theo khả năng. - KN: Trẻ 3T: Tập đều, tập đẹp bài tập phát triển chung, phối hợp nhịp nhàng chân và mắt để thực hiện vận động “Ném trúng đích ngang”. Chơi đúng trò chơi “Chuyền bóng” Trẻ 2T: Tập đúng bài tập phát triển chung cùng cô, phối hợp chân và mắt nhịp nhàng để thực hiện vận động “Ném trúng đích ngang” theo khả năng. Chơi trò chơi “Chuyền bóng” theo khả năng. - TĐ: Trẻ đoàn kết có ý thức tập thể. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Vạch chuẩn, túi cát, rổ, bóng
- 10 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi “Vũ điệu hóa đá” trò chuyện và - Trẻ chơi và trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài cùng cô 2. Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi. Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng - Trẻ đi các kiểu đi, kiểu má bàn chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi chạy về đội hình thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm về đội hình 2 hàng ngang * Trọng động - Cô cho trẻ tập các động tác thể dục theo lời ca bài hát “Hoà bình cho bé”. + Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang - Trẻ tập (3l x 4n ) ngang + Bụng 3: Đứng quay người sang 2 bên - Trẻ tập (2l x 4n ) + Chân 1: Đứng khụy gối - Trẻ tập (2l x4n ) + Bật 2: Bật tách chụm chân tại chỗ - Trẻ tập (2l x 4n ) - Mỗi động tác cô cho trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau thực hiện - Vâng ạ vận động “Ném trúng đích ngang” xem ai giỏi hơn nhé! * Cô làm mẫu: - Lần 1: Cô thực hiện không giải thích - Trẻ chú ý quan sát. - Lần 2: Cô thực hiện động tác kết hợp phân tích động tác: Cô đứng ở vạch xuất phát đứng chân trước chân sau, tay cùng phía với chân sau, cầm túi cát đưa cao ngang tầm mắt, nhắm vào đích ở phía trước. Khi có hiệu lệnh ném thì cô dùng sức mạnh của cánh tay và ném túi cát về phía trước, ném thật khéo léo cho túi cát trúng vào đích và ném khi ném xong cô về cuối hàng đứng. - Cho 2 trẻ khá lên thực hiện mẫu - 2 trẻ tập mẫu. - Cô sửa sai và hướng dẫn trẻ thực hiện lại *Cho trẻ thực hiện: - Cô cho trẻ lần lượt lên thực hiện - Trẻ lần lượt thực hiện - Chia lớp thành 2 tổ lên thực hiện - Trẻ thực hiện - Cho trẻ thi đua giữa các tổ (Cô chú ý động viên, sửa sai cho trẻ). - Cô hỏi lại trẻ tên vận động - Trẻ trả lời * Trò chơi: “Chuyền bóng” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi
- 11 - Cô bao quát trẻ * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng 1 -2 vòng 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học, tuyên dương trẻ học tốt - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - Quan sát đường làng - Trò chơi: Thi ai nhanh - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Trẻ biết quan sát con đường làng, biết tên, các đặc điểm của con đường làng, biết trò chơi: Thi ai nhanh và chơi tự do theo ý thích Trẻ 2T: Trẻ biết tên con đường làng, biết 1 số đặc điểm của con đường, biết chơi trò chơi thi ai nhanh theo khả năng chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ 3T: Trả lời đúng một số câu hỏi của cô, rèn cho trẻ khả năng chú ý quan sát, ghi nhớ có chủ định. Chơi trò chơi đúng luật đúng cách và chơi tự do theo ý thích Trẻ 2T: Trả lời được một số câu hỏi của cô, rèn cho trẻ khả năng chú ý quan sát, ghi nhớ có chủ định và chơi trò chơi theo khả năng và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ tham gia tiết học hứng thú, biết yêu quý quê hương bản làng II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ bằng phẳng, III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát: Quê hương tươi đẹp - Trẻ hát - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Quan sát đường làng - Cho trẻ đi ra con đường làng: - Trẻ ra cùng cô + Chúng mình đang đi trên con đường - Trẻ trả lời nào?(2,3T) + Con đường có tên là gì? (3T) - Trẻ trả lời + Con đường để làm gì? (3T) - Trẻ trả lời + Xung quanh 2 ven đường có gì? (2,3T) - Trẻ trả lời - Chúng mình phải làm gì để giữ cho con đường - Trẻ trả lời luôn sạch đẹp? (2,3T) - GD: Trẻ biết yêu quý, giữ gìn con đường làng -Trẻ lắng nghe luôn sạch đẹp. * Trò chơi: Thi ai nhanh
- 12 - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ tham gia chơi trò chơi *Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do theo ý thích kết 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cửa hàng - XD: Xây bản làng - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - NT: Tô màu ngọn núi - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Vận động viên nhí I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Củng cố khắc sâu kiến thức cho trẻ bài tập vận động “Ném trúng đích nằm ngang” thông qua trò chơi “Vận động viên nhí ” Trẻ 2T: Củng cố khắc sâu kiến thức cho trẻ bài tập vận động “Ném trúng đích nằm ngang” thông qua trò chơi “Vận động viên nhí ” theo khả năng. - KN: Trẻ 3T: Trẻ chơi đúng trò chơi Trẻ 2T: Trẻ chơi trò chơi theo khả năng. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Vạch chuẩn, vạch đích, túi cát III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào mang về được nhiều túi cát sẽ giành chiến thắng. - Cách chơi: Cô chia lớp làm 2 đội, đứng trước vạch chuẩn, khi có hiệu lệnh bắt đầu thì trẻ đầu hàng của mỗi đội sẽ lần lượt thực hiện vận động “Ném trúng đích nằm ngang” của đội mình trong thời gian 1 bài hát “Hoà bình cho bé”, đội nào mang thực hiện đúng và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Chơi tự do - Cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh – trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: .. - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
- 13 - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . ______________________________________ Thứ 4 ngày 07 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “ Hoà bình cho bé” HH2 – T1 – B3 – C2 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Múa khèn, ném pao, lễ hội gầu tào (EL 25) I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Trẻ biết nói các từ: Múa khèn, ném pao, lễ hội gầu tào. Biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL 25) Trẻ 2T: Trẻ biết nói các từ: Múa khèn, ném pao, lễ hội gầu tào. Biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL 25) theo khả năng - KN: Trẻ 3T: Trẻ nói đúng các từ: Múa khèn, ném pao, lễ hội gầu tào. Chơi đúng trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL 25) Trẻ 2T: Trẻ nói được các từ: Múa khèn, ném pao, lễ hội gầu tào. Chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL 25) theo khả năng - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng của mình. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh “Múa khèn, ném pao, lễ hội gầu tào”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Quê hương tươi đẹp” trò - Trẻ hát và trò chuyện chuyện về nội dung bài hát và dẫn dắt trẻ vào bài cùng cô 2. Phát triển bài * LQVT: Múa khèn - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Múa khèn” - Trẻ lắng nghe và giới thiệu với trẻ từ “Múa khèn” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Thực hành tiếng việt: Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói “Múa khèn”. Cô chú ý sửa sai cho trẻ nhân - Múa khèn diễn ra ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói 3 lần - Trẻ nói
- 14 - Cho trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Ném pao, lễ hội gầu tào tương tự → Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng * Ôn luyện: TC “Hãy làm theo tôi” (EL 25) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Làng em buổi sáng I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Biết tên bài thơ, tác giả bài thơ, biết nội dung bài thơ, biết đọc thuộc bài thơ “Làng em buổi sáng”. Trẻ 2T: Biết tên bài thơ, biết đọc bài thơ “Làng em buổi sáng” theo khả năng. - KN: Trẻ 3T: Trẻ đọc đúng bài thơ, trả lời đúng 1 số câu hỏi của cô. Phát triển ngôn ngữ, khả năng ghi nhớ cho trẻ. Trẻ 2T: Trẻ đọc được bài thơ, trả lời đúng 1 số câu hỏi của cô theo khả năng. Phát triển ngôn ngữ, khả năng ghi nhớ cho trẻ. - TĐ: Trẻ hứng thú, biết yêu quý quê hương, bản làng của mình II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh bài thơ: Làng em buổi sáng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Quê hương tươi đẹp” - Trẻ hát - Ai cũng có một quê hương, có bạn quê ở thành phố, - Trẻ lắng nghe cũng có bạn quê ở nông thôn, những bạn quê ở nông thôn nơi thôn quê, ở đó rất yên bình có vườn cây, ao cá, có tiếng chim, có nhiều quả ngọt...Có một bài thơ rất hay nói về làng quê, chúng mình cùng nghe cô đọc bài thơ “Làng em buổi sáng”, sáng tác của nhà thơ Nguyễn Đức Hậu. 2. Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe: “Làng em buổi sáng” + Cô đọc Lần 1 : Cô đọc diễn cảm bài thơ, giới thiệu - Trẻ lắng nghe tên bài thơ, tên tác giả - Để hiểu rõ hơn về nội dung bài thơ này cô mời các con cùng lắng nghe cô đọc lại bài thơ này một lần nhé. + Cô đọc lần 2 : Cô đọc thơ kết hợp hình ảnh: Giới - Trẻ chú ý lắng nghe thiệu nội dung bài thơ: Bài thơ nói về cảnh làng quê buổi sáng với tiếng chim hót véo von trong vườn làm cho hoa, quả tỏa hương. Tiếng chim hót bên bờ ao
- 15 làm cho ao rung rinh nước đánh thức đàn cá dậy tung tăng bơi lội đấy. + Tìm hiểu nội dung bài thơ - Bài thơ có tên là gì? Của tác giả nào? (Trẻ 2,3) - Trẻ trả lời - Bài thơ tả cảnh làng quê vào lúc nào?? (Trẻ 3T) - Trẻ trả lời - Tiếng chim hót ở những đâu? (Trẻ 3T) - Trẻ trả lời - Khi nghe tiếng chim hót thì cành lá, hoa quả thế - Trẻ trả lời nào? (Trẻ 2,3T) - Tiếng chim hót gọi đàn cá thức để làm gì?(Trẻ 3T) - Trẻ trả lời * Giáo dục: Quê hương của chúng ta rất đẹp và yên - Trẻ lắng nghe bình, chúng mình phải luôn yêu quý bản làng, yêu phong cảnh thiên nhiên, quê hương Đất Nước, có ý thức bảo vệ môi trường nhé *Dạy trẻ đọc thơ - Cho trẻ đọc thơ cùng cô 2 - 3 lần - Trẻ đọc cùng cô - Cho tổ đọc thơ thi đua. - Tổ, nhóm, cá nhân - Nhóm, cá nhân trẻ đọc thơ trẻ đọc thơ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cho cả lớp đọc lại một lần nữa 1 lần + Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng của - Trẻ lắng nghe mình *Củng cố trò chơi: Ghép tranh - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. kết thúc bài - Cô nhận xét chung về giờ học - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Kẹo màu tan chảy TC: Chi chi chành chành Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Trẻ biết tên, biết thực hành thí nghiệm kẹo màu tan chảy. Trẻ biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 2T: Trẻ biết tên thí nghiệm kẹo màu tan chảy. Trẻ biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ 3T: Trả lời đúng một số câu hỏi của cô. Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, khả năng phán đoán, sự khéo léo khi làm thí nghiệm. Trẻ chơi trò chơi “Chi chi chành chành” đúng luật đúng cách Trẻ 2T: Trả lời một số câu hỏi của cô, rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, sự khéo léo khi làm thí nghiệm theo khả năng. Trẻ chơi trò chơi “Chi chi chành chành” theo khả năng - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị: - Nước, đĩa, kẹo.
- 16 - Sân rộng, sạch, bằng phẳng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ khám phá hộp quà và dẫn dắt trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài 2: Phát triển bài: * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm kẹo màu tan chảy - Cho trẻ quan sát các đồ dùng để chuẩn bị thí - Trẻ quan sát nghiệm - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Các bạn có biết hôm nay chúng ta sẽ làm thí - Trẻ trả lời nghiệm gì không? - Cô và trẻ cùng tiến hành làm thí nghiệm: - Trẻ quan sát và thực hiện Đầu tiên cô sẽ để viên kẹo vào chiếc đĩa, sau đó cô đổ nước vào chiếc đĩa, chúng mình cùng quan sát xem điều gì sẽ xảy ra nhé. - Điều gì đã xảy ra khi cô đổ nước vào chiếc - Trẻ trả lời đĩa? - Cô cho trẻ thực hiện thí nghiệm theo nhóm - Trẻ thực hiện - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Chi chi chành chành” + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. * Chơi tự do - - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi 3: Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cửa hàng - XD: Xây bản làng - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - NT: Tô màu ngọn núi - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm quen tiếng anh: BatXat town (quê hương BX) - Hoạt động gồm có 22 trẻ - Cho trẻ nghe từ: BatXat town (quê hương BX) qua máy tính 3 lần - Cô cho trẻ phát âm theo hình thức tập thể - tổ- nhóm- cá nhân
- 17 Chơi tự do - Cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh – trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: .. - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . _________________________________________ Thứ 5 ngày 08 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “ Hoà bình cho bé” HH2 – T1 – B3 – C2 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nhà văn hóa, Ủy ban xã, nhà trình tường (EL 3) I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Trẻ biết nói các từ: Nhà văn hóa, Ủy ban xã, nhà trình tường. Biết chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật” (EL 3) Trẻ 2T: Trẻ biết nói các từ: Nhà văn hóa, Ủy ban xã, nhà trình tường theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật” (EL 3) theo khả năng - KN: Trẻ 3T: Trẻ nói đúng các từ: Nhà văn hóa, Ủy ban xã, nhà trình tường. Chơi đúng trò chơi “Chiếc hộp bí mật” (EL 3) Trẻ 2T: Trẻ nói được các từ: Nhà văn hóa, Ủy ban xã, nhà trình tường. Chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật” (EL 3) theo khả năng - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng của mình. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh “Nhà văn hóa, Ủy ban xã, nhà trình tường”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Quê hương tươi đẹp” - Trẻ hát và trò chuyện trò chuyện về nội dung bài hát và dẫn dắt trẻ cùng cô vào bài
- 18 2. Phát triển bài * LQVT: Nhà văn hóa - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Nhà văn - Trẻ lắng nghe hóa” và giới thiệu với trẻ từ “Nhà văn hóa” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Thực hành tiếng việt: Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân trẻ nói “Nhà văn hóa”. Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Nhà văn hóa để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói 3 lần - Trẻ nói - Cho trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Ủy ban xã, nhà trình tường tương tự → Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng * Ôn luyện: TC “Chiếc hộp bí mật” (EL 3) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Đề tài: Tô màu cảnh làng quê (M) I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Trẻ biết đặc điểm cảnh làng quê, biết tô màu bức tranh làng quê theo mẫu. Biết nhận xét bài của bạn và giới thiệu bài của mình Trẻ 2T: Trẻ biết 1 số đặc điểm cảnh làng quê, biết di màu cảnh làng quê theo mẫu của cô theo khả năng - KN: Trẻ 3T: Rèn sự khéo léo của đôi tay, biết cầm bút để tô, ngồi đúng tư thế Trẻ 2T: Trẻ có kỹ năng cầm bút, kỹ năng di màu tranh theo khả năng - TĐ: Trẻ biết giữ gìn sàn phẩm của mình, yêu quý quê hương II. Chuẩn bị: - Tranh mẫu của cô, giá tranh, bút màu - Đồ dùng của trẻ: Tranh cảnh làng quê. Bút màu, giá treo tranh III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài “A ram ram sam - Trẻ vận động sam”. 2: Phát triển bài * Quan sát đàm thoại mẫu - Cho trẻ quan sát bức tranh vẽ cảnh làng quê -Trẻ quan sát - Trẻ nghe giới thiệu tranh và đàm thoại về nội
- 19 dung bức tranh - Đây là bức tranh vẽ về gì? (2,3T) - Trẻ trả lời - Bức tranh có những gì? (3T) - Trẻ trả lời - Cô tô màu những cái cây và đàn gà - Trẻ trả lời - Ngôi nhà và cô tô màu gì cho mái nhà, thân - Trẻ trả lời nhà? (3T) - Để tô màu được bức tranh quê hương thật đẹp các con chú ý quan sát cô tô mẫu nhé Để tô màu bức tranh quê hương thật đẹp đầu - Trẻ quan sát tiên cô tô màu mái nhà màu đỏ, tiếp theo cô tô màu thân nhà màu vàng, và cửa sổ màu xanh, và cái cây màu xanh lá cây, đàn gà màu vàng cuối cùng cô tô màu nền cho bức tranh màu nền cô tô màu hồng nhạt Cô đã tô màu xong bức tranh rồi. * Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm giấy - Trẻ nhắc lại dán - Cô cho trẻ thực hiện. -Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên, hướng dẫn, khuyến khích trẻ thực hiện * Trưng bày và nhận xét sản phẩm - Cho trẻ lên trưng bày sản phẩm - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cho trẻ giới thiệu về tranh của mình, trẻ tự - Trẻ nhận xét nhận xét lẫn nhau. Trẻ thích bài của bạn nào? - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. 3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung về giờ học - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt TC: “Kéo co” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Biết 1 số đặc điểm của ngôi nhà, biết xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do Trẻ 2T: Biết 1 số đặc điểm của ngôi nhà, biết xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt trên giấy theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo khả năng - KN: Trẻ 3T: Trẻ có kỹ năng nhón nhặt hột hạt để xếp ngôi nhà bằng hột hạt trả lời một số câu hỏi của cô. Chơi trò chơi “Kéo co” đúng luật đúng cách
- 20 Trẻ 2T: Trẻ có kỹ năng nhón nhặt hột hạt để xếp ngôi nhà bằng hột hạt theo khả năng, trả lời một số câu hỏi của cô theo khả năng. Chơi trò chơi “Kéo co” theo khả năng. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động ngoài trời II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hột hạt, sân sạch sẽ - Đồ dùng của trẻ: Giấy, dây kéo co III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố - Trẻ lắng nghe Đầu thì tam giác Thân thì hình vuông Che chở nắng mưa Mọi người yêu quý - Đó là gì? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt trên giấy - Giờ học ngày hôm nay chúng mình cùng nhau xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt trên giấy - Chúng mình được quan sát gì đây? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói: Ngôi nhà - Trẻ nói - Ngôi nhà có những đặc điểm gì? (Trẻ 3T) - Trẻ trả lời - Mái nhà được cô xếp bằng hột hạt gì?(Trẻ 3T) - Trẻ trả lời - Thân nhà được cô xếp bằng hột hạt gì?(Trẻ 3T) - Trẻ trả lời - Thân nhà, mái nhà có dạng hình gì?(Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Cô thực hiện mẫu - Trẻ chú ý quan sát + Cô lấy hạt ngô màu vàng xếp thành hình vuông để làm thân của ngôi nhà, cô chọn hạt đỗ để xếp thành hình chữ nhật để làm cửa ra vào của ngôi nhà và cô chọn hạt màu đỏ để xếp thành hình tam giác để làm mái của ngôi nhà - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ - Cô cho trẻ thực hiện xếp hình ngôi nhà bằng hột - Trẻ xếp hạt theo nhóm *TC: “Kéo co” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi *Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học

