Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 33 - Chủ đề: Bản làng quê em - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Thùy

pdf 25 trang Phúc An 13/10/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 33 - Chủ đề: Bản làng quê em - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_mam_tuan_33_chu_de_ban_lang_que.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 33 - Chủ đề: Bản làng quê em - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Thùy

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: QUÊ HƯƠNG – ĐẤT NƯỚC –BÁC HỒ CHỦ ĐỀ NHỎ: BẢN LÀNG QUÊ EM Tuần 33: Thực hiện từ ngày 05 tháng 5 đến 09 tháng 5 năm 2025 Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập với lời ca bài hát “Quê hương tươi đẹp” + HH1: Hít vào thở ra + Tay1: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, dang ngang + Bụng 1: Đứng cúi về phía trước + Chân1: Đứng khụy gối + Bật2: Bật tách, chụm chân tại chỗ I. Mục đích – yêu cầu - KT: Biết khởi động, biết tập các động tác thể dục HH1- T1- B1- C1-B2 theo lời ca bài hát “Quê hương tươi đẹp” cùng cô. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” - KN: Tập được các động tác thể dục sáng theo lời ca bài hát cùng cô. Trẻ chơi trò chơi được trò chơi. - TĐ: Trẻ tích cực tập thể dục sáng, biết ích lợi của việc tập thể dục. II. Chuẩn bị - Sân tập an toàn. Trang phục gọn gàng - Đồ dùng của cô: Nhạc: Đoàn tàu nhỏ xíu; “Quê hương tươi đẹp”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Quê hương tươi đẹp” ra sân - Trẻ hát xếp hàng 2. Phát triển bài *Khởi động: - Cô bật nhạc bài: Đoàn tàu nhỏ xíu cho trẻ đi vòng - Trẻ đi các kiểu đi, tròn đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi chạy bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm về đội hình 2 hàng ngang. *Trọng động * BTPTC: Cô cho trẻ tập cùng cô các động tác thể dục sáng theo lời ca bài hát “Quê hương tươi đẹp” + HH1: Hít vào thở ra - Trẻ tập 2l x 4n +T1: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, dang ngang - Trẻ tập 2l x 4 + B1: Đứng cúi về phía trước - Trẻ tập 2l x 4n + C1: Đứng khuỵu gối - Trẻ tập 2l x 4n + B2: Bật tách, chụm chân tại chỗ - Trẻ tập 2l x 4n
  2. 2 * Trò chơi: “Lộn cầu vồng”. - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ đi nhẹ nhàng vào lớp - Trẻ đi nhẹ nhàng TRÒ CHƠI CÓ LUẬT Trò chơi học tập: Bé làm ca sĩ I. Mục đích- yêu cầu - Rèn khả năng ghi nhớ cho trẻ II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Mũ chóp III. Cách tiến hành - Luật chơi: Bạn nào đoán sai bạn đó hát bài thì sẽ hát lại bài hát mà bạn vừa hát. - Cách chơi: Cô cho 1 trẻ lên đội mũ chóp đứng lên phía trên sau đó mời 1 trẻ đứng dưới lớp đúng lên hát bài “Quê hương tươi đẹp”. Bạn đội mũ chóp có nhiệm vụ đoán xem bạn nào hát? Bạn hát bài hát gì? Của tác giả nào? - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần Trò chơi vận động: Gắn tranh I. Mục đich yêu cầu: - Trẻ ghi nhớ 1 số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh quen thuộc. Trẻ biết chơi cùng nhau, biết phối hợp hoạt động. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về lịch sử III. Tiến hành: - Treo 3 tấm bản đồ Việt Nam ngang tầm với trẻ. Chia trẻ thành 3 nhóm, xếp 3 hàng dọc, mỗi nhóm có 1 bộ bưu ảnh hoặc tranh ảnh về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh quen thuộc. Cho 1 trẻ cầm bộ bưu ảnh đứng lên trước lớp. Trẻ giơ từng bưu ảnh lên đố các bạn: Tranh này vẽ gì? ở đâu?. Khi nghe bạn đố trẻ giơ tay giành quyền trả lời và nói nhanh tên, đặc điểm nổi bật của di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh vẽ trên bưu ảnh và đi lên dính vào 1 trong 2 địa danh trên bản đồ. Trẻ nói hoặc dính sai phải nhảy lò cò vóng quanh các bạn. Kết thúc trò chơi, nhóm trẻ nào dán đúng được nhiều bưu ảnh lên bản đồ nhất là thắng cuộc. Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ và khả năng vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ II. Tiến hành: - Từng cặp trẻ đứng đối mặt nhau, cầm tay nhau rồi vừa đọc bài đồng dao vừa vung tay sang hai bên theo nhịp. Khi đọc đến tiếng cuối cùng, cả 2 trẻ cùng chui qua tay nhau về 1 phía, quay lưng vào nhau, cầm tay nhau hạ xuống dưới, tiếp tục đọc. Đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay để trở về tư thế ban đầu
  3. 3 HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – Bán hàng XD: Xây bản làng NT: Hát các bài hát về chủ đề HT: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh Thứ 2 ngày 05 tháng 5 năm 2025 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Quê hương tươi đẹp HH1 – T1 – B1 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nhà văn hóa, ủy ban xã, công an xã(EL24) I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nói các từ “Nhà văn hóa, ủy ban xã, công an xã”. Trẻ biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói EL 24” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Nhà văn hóa, ủy ban xã, công an xã”. Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Nhà văn hóa, ủy ban xã, công an xã”. Bóng III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh về quê hương và - Trẻ quan sát dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài. * LQVT: Nhà văn hóa - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Nhà - Trẻ lắng nghe văn hóa” và giới thiệu từ “Nhà văn hóa”. Cô nói mẫu các từ 3 lần - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nhân trẻ nói: “Nhà văn hóa” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Đây là gì? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần. + Cho trẻ thực hiện thao hiện thao tác ba hành - Trẻ thực hiện động
  4. 4 * LQVT: Ủy ban xã, công an xã làm quen tương tự → Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: Trò chơi “Bắt bóng và nói EL24” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Nhận biết một và nhiều I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết nhận biết các nhóm đối tượng có số lượng một và nhiều, biết gọi tên và màu sắc các nhóm đối tượng đó. - KN: Trẻ nhận biết đúng 2 nhóm đối tượng có số lượng một và nhiều, nói đúng kết quả. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học. II. Chuẩn bị + Đồ dùng của cô - Các nhóm đồ dùng có số lượng là 1 và nhiều (1 thỏ, nhiều cà rốt ) - Tranh ảnh xung quanh lớp có số lượng là 1 và nhiều + Đồ của trẻ - Mỗi trẻ 1 rổ lô tô đồ dùng nhiều củ cà rốt và 1 con thỏ - 2 ngôi nhà, các thẻ số bằng chấm tròn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Trời nắng, trời mưa” và dẫn - Trẻ hát dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * Nhận biết 1 và nhiều. + Các con rất ngoan cô thưởng cho chúng mình mỗi bạn 1 rổ đồ dùng . - Các con xem trong rổ của các con có gì vậy? - Trẻ trả lời - Cô yêu cầu trẻ lấy Thỏ trong rổ ra xếp lên bảng - Trẻ xếp con và đếm: + Có mấy con Thỏ? (Có 1 con Thỏ) - Trẻ trả lờI - Cô cho trẻ nói “1 con Thỏ” - Trẻ nói - Cô yêu cầu trẻ lấy số cà rốt trong rổ ra xếp lên - Trẻ thực hiện bảng con và đếm. + Có mấy củ cà rốt? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói “Nhiều cà rốt” => Có nhiều cà rốt, những số lượng là có 2 trở - Trẻ lắng nghe lên được gọi là nhiều
  5. 5 - Cho trẻ nhắc lại: Có 1 con Thỏ, nhiều củ cà rốt. - Trẻ trả lời + Trò chơi: Ai nhanh hơn - Luật chơi: Bạn nào tìm đúng là dành chiến - Trẻ lắng nghe thắng - Cách chơi: Cô yêu cầu trẻ tìm lô tô có số lượng 1 và nhiều theo yêu cầu của cô, bạn nào tìm sai sẽ phải tìm lại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô động viên khen trẻ + Trò chơi: Thi xem ai nhanh - Luật chơi: Nếu bạn nào tìm nhầm nhà bạn đó - Trẻ lắng nghe sẽ hát tặng cả lớp. - Cách chơi: Cô sẽ chia cho mỗi bạn 1 thẻ có các chấm tròn. Cô có 2 ngôi nhà , 1 nhà có 1 chấm tròn, 1 nhà có nhiều chấm tròn. Cả lớp vừa đi vừa hát theo bài cô giáo yêu cầu. Khi có hiệu lệnh tìm nhà thì bạn cầm thẻ có 1 chấm tròn sẽ chạy về nhà có một chấm tròn, bạn nào cầm thẻ có nhiều chấm tròn sẽ chạy về phía nhà có nhiều chấm tròn - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần rồi kết thúc - Trẻ chơi 3. Kết thúc : - Cô nhận xét kết thúc tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Quan sát đường làng quê em TC: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên con đường làng, biết 1 số đặc điểm của đường làng quê em, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trả lời được một số câu hỏi của cô, trẻ có kỹ năng chú ý quan sát, ghi nhớ có chủ định, chơi đúng trò chơi. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học hứng thú. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ bằng phẳng, đường làng cho trẻ quan sát. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát: Quê hương tươi đẹp - Trẻ hát - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Quan sát đường làng quê em
  6. 6 - Cho trẻ đi ra con đường làng quê em : - Trẻ ra cùng cô + Chúng mình đang đi trên con đường nào? - Trẻ trả lời + Con đường có tên là gì? - Trẻ trả lời + Con đường thuộc thôn, xã nào? - Trẻ trả lời + Con đường để làm gì? - Trẻ trả lời + Hàng ngày đến trường chúng mình có đi trên - Trẻ trả lời con đường này không? + Xung quanh 2 ven đường có gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình phải làm gì để giữ cho con đường - Trẻ trả lời luôn sạch đẹp? - GD: Trẻ biết yêu quý, giữ gìn con đường làng - Trẻ lắng nghe luôn sạch đẹp. * Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ tham gia chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tiết học, cô động viên khích lệ trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, bán hàng - XD: Xây bản làng - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: NHÀ TOÁN HỌC TÀI BA I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết nhận biết một và nhiều thông qua trò chơi ‘‘Nhà toán học tài ba”. - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. II. Chuẩn bị - Tranh số lượng 1 và nhiều III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải chọn và giơ đúng theo yêu cầu của cô. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi ( đội số 1 khoanh tròn số lượng 1, đội số 2 khoanh tròn số lượng nhiều hơn). Nhiệm vụ của các đội sẽ khoanh tròn vào số lượng cô yêu cầu. Lần lượt các bạn thực hiện và đi về cuối hàng đứng, thời gian là 1 bản nhạc. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết
  7. 7 VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . . Thứ 3 ngày 6 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Quê hương tươi đẹp HH1 – T1 – B1 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Dãy núi, cánh đồng, nương ngô (EL21). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nói các từ “Dãy núi, cánh đồng, nương ngô”. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói (EL21)”. - KN: Trẻ nói đúng các từ “Dãy núi, cánh đồng, nương ngô”, chơi trò chơi “Ai đúng cách, đúng luật. - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Dãy núi, cánh đồng, nương ngô” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát bài hát: Quê hương tươi đẹp - Trẻ hát và trò chuyện cùng và trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài cô 2. Phát triển bài. * LQVT: Dãy núi - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Dãy núi” và giới thiệu từ “Dãy núi”. Cô nói mẫu - Trẻ lắng nghe các từ 3 lần - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần.
  8. 8 - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nhân trẻ nói “Dãy núi” cô chú ý sửa sai cho trẻ + Dãy núi màu gì? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần + Cô cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Cánh đồng, nương ngô làm quen tương tự. → Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: Trò chơi “Búp bê nói (EL21)”. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Đề tài: Tô màu cảnh làng quê (M) I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết 1 số đặc điểm của làng quê, biết tô màu bức tranh làng quê theo mẫu của cô. Biết nhận xét bài cảu bạn và giới thiệu bài của mình. - KN: Trẻ cầm bút đúng cách tô màu theo mẫu của cô, rèn cho trẻ kĩ năng tô màu, ngồi đúng tư thế. - TĐ: Trẻ yêu thích môn học, biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn, yêu quý quê hương. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh mẫu của cô, màu sáp - Đồ dùng của trẻ: Bàn ghế đủ cho trẻ ngồi, vở đủ cho trẻ, màu sáp. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Quê hương tươi đẹp” và - Trẻ hát dẫn dắt trẻ vào bài. 2: Phát triển bài * Quan sát đàm thoại mẫu - Cho trẻ quan sát bức tranh vẽ cảnh làng quê - Trẻ quan sát - Trẻ nghe giới thiệu tranh và đàm thoại về nội dung bức tranh - Đây là bức tranh vẽ về gì? - Trẻ trả lời - Bức tranh có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Trong bức tranh có những gì? - Trẻ kể - Nhà (cây, đám mây, ao cá, cánh đồng) có màu - Trẻ trả lời gì? => Cô khái quát lại
  9. 9 * Cô làm mẫu: - Để tô màu bức tranh quê hương thật đẹp đầu - Trẻ quan sát tiên cô tô màu mái nhà màu đỏ, tiếp theo cô tô màu thân nhà màu vàng, cây và dãy cỏ tô màu xanh lá cây, ao cá và đám mây cô tô màu xanh dương, cuối cùng tô cảng người nông dân đang cày ruộng màu vàng. Cô đã tô màu xong bức tranh rồi. * Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút - Trẻ nhắc lại - Cô cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên, HD, khuyến khích trẻ thực hiện * Trưng bày và nhận xét sản phẩm - Cho trẻ lên trưng bày sản phẩm - Trẻ trưng bày SP - Cho trẻ giới thiệu về tranh của mình. Trẻ thích - Trẻ nhận xét bài của bạn nào? - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. 3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung về giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - Quan sát “Ngôi nhà gần trường” - TC: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết 1 số đặc điểm của các ngôi nhà gần trường, biết các ngôi nhà của các gia đình ở gần trường là nhà 1 tầng hay nhà cao tầng. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ trả lời một số câu hỏi của cô, phát triển khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ ở trẻ. Chơi đúng trò chơi - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, gia đình mình. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Địa điểm cho trẻ quan sát. Sân bằng phẳng, sạch sẽ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Đọc bài thơ dung dăng dung dẻ và đi ra ngoài - Trẻ đọc sân 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Quan sát ngôi nhà gần trường
  10. 10 - Giờ học ngày hôm nay chúng mình cùng nhau quan sát các ngôi nhà gần trường nhé! - Con đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời - Những ngôi nhà trông như thế nào? - Trẻ trả lời - Ngôi nhà dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Những ngôi nhà được làm bằng gì? - Trẻ trả lời - Ngôi nhà có mấy tầng? - Trẻ trả lời - Ngôi nhà này được gọi là nhà gì? Của dân tộc - Trẻ trả lời nào? - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ - Trẻ lắng nghe * TC: Lộn cầu vồng - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ thực hiện * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Thầy nhận xét chung về tiết học - Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, bán hàng - XD: Xây bảng làng - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: BÉ KHÉO TAY I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết tô màu cảnh làng quê thông qua trò chơi “Bé khéo tay” - KN: Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Tranh làng quê III. Cách tiến hành - Luật chơi: Bạn nào tô màu đúng và nhanh nhất là người chiến thắng. - Cách chơi: Cô phát cho mỗi đội một bức tranh làng quê nhiệm vụ của trẻ là trong thời gian 1 bản nhạc “Quê hương tươi đẹp” bạn nào tô màu bức tranh làng quê đúng và nhanh nhất thì đội đó sẽ dành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ
  11. 11 Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . . Thứ 4 ngày 7 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Quê hương tươi đẹp HH1 – T1 – B1 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Đường làng, con suối, nhà trình tường I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nói các từ “Đường làng, con suối, nhà trình tường”. - KN: Trẻ nói đúng các từ “Đường làng, con suối, nhà trình tường” - TĐ: Trẻ hứng thú trong giờ học, biết yêu quý quê hương II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Đường làng, con suối, nhà trình tường”. - Nhạc bài hát: Quê hương tươi đẹp III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô và trẻ hát bài hát “quê hương tươi đẹp” và dẫn - Trẻ hát cùng cô dắt vào bài. 2. Phát triển bài. * LQVT: Nhà trình tường - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Nhà trình - Trẻ quan sát tường” và giới thiệu từ “Nhà trình tường”. - Cô nói mẫu từ “Nhà trình tường” 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Tập thể, tổ, nhóm, cá
  12. 12 trẻ nói: “Nhà trình tường” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) nhân + Đây là gì? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho trẻ thực hiện thao tac ba hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Đường làng, con suối cô làm quen tương tự → Trẻ hứng thú trong giờ học, biết yêu quý quê - Trẻ lắng nghe hương * Ôn luyện: Trò chơi “Thi xem ai nhanh” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “Vịt xanh về quê” I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên truyện, tên các nhân vật trong truyện, biết nội dung câu chuyện “Vịt xanh về quê” - KN: Trẻ trả lời 1 số câu hỏi của cô, rèn cho trẻ khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - TĐ: Trẻ hướng thú tham gia hoạt động, biết yêu quý quê hương II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: Tranh minh họa câu chuyện “Vịt xanh về quê” III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Quê hương tươi đẹp” và - Trẻ hát và trò chuyện trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài cùng cô 2: Phát triển bài *Kể chuyện cho trẻ nghe “Vịt xanh về quê” - Cô kể lần 1: Kể diễn cảm - Cô kể lần 2: Kết hợp tranh truyện. Giảng nội - Trẻ lắng nghe dung: Câu chuyện nói về Vịt xanh nghỉ hè được bố mẹ cho về quê thăm và chơi với ông bà, về quê Vịt có thêm nhiều bạn và chơi rất là vui, khi hết hè về nhà thì Vịt lưu luyến và hẹn hè năm sau lại về quê chơi tiếp đấy! + Cô vừa kể cho chúng mình nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời + Trong chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời + Bố mẹ đưa Vịt đi đâu? - Trẻ trả lời + Về quê Vịt chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Ông đưa Vịt đi thăm gì? - Trẻ lắng nghe => GD trẻ biết yêu quý quê hương, yêu quý vẻ đẹp của quê hương.
  13. 13 - Cô kể lần 3: Cô mời trẻ kể cùng cô - Trẻ kể cùng cô 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Dạo chơi trên sân trường - TC: Đóng băng (EL 32) - chơi tự do I. Mục đích yêu cầu : - KT: Trẻ biết dạo chơi thăm quan xung quanh sân trường, biết tên, đặc điểm nổi bật của một số đối tượng được quan sát. Biết chơi trò chơi “Đóng băng EL32” - KN: Trẻ được dạo chơi thăm quan xung quanh sân trường, goi được tên, đặc điểm nổi bật của một số đối tượng được quan sát. Chơi được trò chơi “Đóng băng EL32” - TĐ: Trẻ yêu thiên nhiên, đoàn kết, yêu quê hương II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát “Quê hương tươi đẹp” - Sân trường sạch sẽ thoáng mát III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài - Hôm nay thời tiết rất đẹp chúng mình cùng đi - Trẻ trả lời dạo chơi ngoài trời nhé. - Để chuyến dạo chơi được vui vẻ và thoải mái cô con mình cùng kiểm tra trang phục và súc khỏe của các con nhé. - Chúng mình sẵn sàng dạo chơi chưa? Trước - Trẻ trả lời khi đi ra sân thì các con hãy đi theo cô, không được chạy nhảy đùa nghịch - Bây giờ cô và các con cùng hát bài “Khúc hát - Trẻ hát cùng cô dạo chơi” để đi ra sân nhé. 2: Phát triển bài Hoạt động có chủ đích: Dạo chơi trên sân trường - Cô và trẻ ra ngoài cùng làm động tác (hít thở - Trẻ làm cùng cô không khí trong lành 2 – 3 lần) Các con đang đứng ở đâu? - Chúng mình quan sát xem ở sân trường có - Trẻ trả lời những gì? - Cô gợi ý hướng trẻ quan sát một số đối tượng - Trẻ quan sát trên sân trường như: Góc sự kiện, cây hoa, 1 số đồ dùng trên sân, - Cô lần lượt cho trẻ đi khám phá, quan sát và - Trẻ đi quan sát nhận xét sau đó giáo dục trẻ.
  14. 14 - Khi dạo chơi cô nhắc nhở trẻ không bẻ cành - Trẻ lắng nghe bứt lá, không dẫm vào bồn hoa, cây cảnh, không vứt rác bừa bãi, bảo vệ vườn trường xanh, sạch, đẹp *Trò chơi: Đóng băng EL23 - Cô nêu LC- CC - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi *Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân trường. -Trẻ chơi 3: Kết thúc bài. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, cho trẻ đi vệ sinh. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, bán hàng - XD: Xây bản làng - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể : Múa Hà Nhì I. Chuẩn bị - Máy tính có video nhạc “Múa Hà Nhì” II. Tiến hành - Cô mở video cho trẻ xem 3 lần - Cho trẻ thực hiện cưới các hình thức: Cả lớp – tổ nhóm- cá nhân trẻ thực hiện CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .
  15. 15 Thứ 5 ngày 08 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Quê hương tươi đẹp HH1 – T1 – B1 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mật ong rừng, lạc đỏ, chợ A Lù (EL24). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nói các từ: “Mật ong rừng, lạc đỏ, chợ A Lù”. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói (EL24)” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Mật ong rừng, lạc đỏ, chợ A Lù”, chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ hứng thú trong giờ học, biết yêu quý quê hương II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Mật ong rừng, lạc đỏ, chợ A Lù”. Bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Vũ điệu hóa đá” - Trẻ chơi trò chơi 2. Phát triển bài. * LQVT: Mật ong rừng - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Mật - Trẻ lắng nghe ong rừng” và giới thiệu từ “Mật ong rừng” nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành nói tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân trẻ nói “Mật ong rừng” cùng cô (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Mật ong rừng được lấy ở đâu? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Lạc đỏ, chợ A Lù làm quen tương tự → Trẻ hứng thú trong giờ học, biết yêu quý - Trẻ lắng nghe quê hương * Ôn luyện: Trò chơi “Bắt bóng và nói (EL24)” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi trò chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc bài: Cô nhận xét động viên trẻ.
  16. 16 HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ XÃ HỘI Đề tài: Làm quen về làng xóm của bé I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết tên làng xóm nơi mình sinh sống và lớn lên, biết về một vài cảnh đẹp quê hương và đặc sản quê mình. - KN: Trẻ trả lời đúng 1 số câu hỏi của cô, rèn cho trẻ khả năng chú ý quan sát, ghi nhớ có chủ định. - TĐ: Trẻ có tình yêu đối với quê hương, trẻ hứng thú học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Hình ảnh thôn xóm của trẻ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Quê hương tươi đẹp” và - Trẻ hát và trò chuyện trò chuyện với trẻ về bài hát và dẫn dắt trẻ vào cùng cô bài 2: Phát triển bài * Tìm hiểu khám phá, đàm thoại - Các con ơi, mỗi buổi sáng con thường được - Trẻ trả lời ông bà, bố mẹ chở đi đâu? - Con học trường gì? - Trẻ trả lời - Đúng rồi trường chúng ta là trường mầm non - Trên đường đến trường con thấy có gì? - Trẻ trả lời - Trên đường đến trường chúng ta thấy có rất nhiều nhà (có đồng lúa ruộng bậc thang, có chợ) - Vậy con có biết chợ mình tên gì không? - Trẻ trả lời * Quan sát về trường học: - Đây là đâu? - Trẻ trả lời - Phía trước cổng có gì? - Trẻ trả lời - Các con đến trường MN được học những gì? - Trẻ trả lời - Được học ở trường MN, các con có thích - Trẻ trả lời không? => Cô khái quát lại: Trường MN của chúng ta là - Trẻ lắng nghe 1 trong những cảnh đẹp của quê hương mình đấy, với nhiều cảnh đẹp như sân chơi với nhiều đồ chơi đẹp, trường có nhiều phòng học rộng rãi, sạch sẽ. * Quan sát về 1 số đặc sản ở quê hương: Lạc đỏ, bánh giày, mật ong rừng - Chúng mình quát sát xem đây là gì? - Trẻ trả lời - Nhà các con có trồng lạc không? - Trẻ trả lời - Trồng lạc để làm gì? - Trẻ trả lời - Còn bánh giày được làm vào ngày gì? - Trẻ trả lời - Bánh giày được làm bởi dân tộc nào ở A Lù - Trẻ trả lời đây?
  17. 17 - Mật ong được dùng để làm gì? - Trẻ trả lời => Lạc đỏ, bánh dày, mật ong rừng đều là những - Trẻ lắng nghe món ngon đặc sản của quê hương A Lù chúng ta đấy! - Chúng mình có yêu quý làng xóm của mình - Trẻ trả lời không? - Cô củng cố lại. - Trẻ lắng nghe * Tìm hiểu sau quan sát: - Chúng mình vừa được tìm hiểu về những gì - Trẻ trả lời của quê hương? - Ngoài những địa danh trên, các con có biết - Trẻ trả lời những nơi nào khác có cảnh đẹp không? (trường tiểu học, trường trung học, trụ sở UBND xã, nhà văn hóa, đài tưởng niệm...) * Giáo dục trẻ: Quê hương mình có rất nhiều địa - Trẻ lắng nghe danh, di tích lịch sử, những cảnh đẹp như: Đài tưởng niệm, các trường học, trạm y tế,...Vì vậy các con phải biết yêu quý quê hương, làng xóm của chúng mình. Nếu có tới thăm nơi đó các con phải giữ gìn bảo vệ môi trường để được xanh, sạch, đẹp hơn. * Củng cố: Trò chơi “Thi xem ai nhanh” - LC: Đội nào gắn nhanh sẽ dành chiến thắng - Trẻ lắng nghe - CC: cô có 2 bức tranh về cảnh quê hương nhưng chưa đủ, bây giờ nhiệm vụ của chúng mình cùng nhau gắn hoàn chỉnh những bức tranh cho thật đẹp nha! Đội nào nhanh và đẹp sẽ được cô và các bạn cùng khen - Cô nêu LC- CC và tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Chơi với chai nhựa, viên sỏi - TC: Mèo đuổi chuột - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết dùng chai nhựa để chơi các trò chơi khác nhau như: Đóng mở nắp chai, bỏ sỏi vào chai, vận động theo nhạc. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”’ - KN: Trẻ có kỹ năng dùng bàn tay và các ngón tay để chơi các trò chơi như: Đóng mở nắp chai, bỏ sỏi vào chai. Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ thích chơi với chai nhựa, hào hứng, tích cực tham gia các trò chơi. Trẻ có ý thức bảo vệ môi trường, biết tận dụng phế thải để làm đồ dùng, đồ chơi ở
  18. 18 lớp. II. Chuẩn bị - Địa điểm phù hợp, trang phục trẻ gọn gàng - Rổ đựng chai nhựa, sỏi - Nhạc, loa máy tính III Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài. - Cô giới thiệu ngoài sân có rất nhiều vỏ chai và - Trẻ lắng nghe viên sỏi chúng mình cùng ra sân nhặt vỏ chai vừa để vệ sinh sân trường vừa dùng những chiếc lá làm đồ chơi rất đẹp. 2: Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Chơi với chai nhựa, viên sỏi - Xúm xit, xúm xít - Trẻ xúm xít - Các con ơi hôm nay cô mang đến lớp mình một món quà vô cùng đặc biệt, các con hãy nhắm mắt lại và dùng đôi tai tinh của mình lắng nghe xem đây là âm thanh gì nhé. - Cô tạo tiếng động từ chai nhựa - Bạn nào đoán xem đó là âm thanh gì? - Trẻ trả lời - À đúng rồi đó là âm thanh từ chiếc chai - Và hôm nay cô sẽ dành tặng cho mỗi bạn một chiếc chai. - Cô cho trẻ tạo âm thanh từ chai - Bạn nào giỏi cho cô biết chiếc chai này được - Trẻ trả lời làm bằng gì? - Dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Chiếc chai này được làm bằng nhựa thường dùng để đựng nước. Các con còn thấy bố mẹ thường dùng những vỏ chai này để làm gì? - Ngoài những công dụng đó thì sau khi uống hết nước với những chiếc vỏ chai này các con có thể làm gì? - Nếu như được chơi các con thích chơi những - Trẻ trả lời trò chơi gì? + Chơi đóng mở nắp chai - Vậy bây giờ cô cháu mình sẽ cùng chơi 1 trò chơi mang tên Đóng mở nắp chai - Mở nắp, mở nắp - Nắp đâu nắp đâu ( Khi nào cần mở nắp chai) - Đóng nắp đóng nắp - Chai đâu chai đâu
  19. 19 ( Khi nào cần đóng nắp lại) - Cô cho trẻ chơi 2 lần - Cô củng cố giáo dục trẻ. - Các con ơi, bây giờ các con có muốn chơi với những chiếc chai này nữa không? - Cô sẽ tặng cho mỗi đội một rổ sỏi các con sẽ dùng đôi tay xinh của mình mở nắp chai và thả sỏi vào trong chai nhé * Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi TC * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân. - Trẻ chơi tự do trên sân - Cô bao quát trẻ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ rửa tay, vào lớp - Trẻ vệ sinh cá nhân HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, bán hàng - XD: Xây bản làng - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL24) I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết tên làng xóm, biết về một vài cảnh đẹp quê hương và đặc sản quê mình thông qua trò chơi “Bắt lấy và nói (EL24)”. - KN: Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Một quả bóng, phòng học thoáng mát. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Bạn nào không trả lời được bạn bên cạnh có thể giúp. - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị 1 quả bóng các bạn có biết hôm nay chúng mình sẽ chơi trò chơi gì với quả bóng không? Chúng mình sẽ chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” đấy cô sẽ lăn quả bóng này vào bạn nào thì các bạn có nhiệm vụ trả lời câu hỏi của cô, cô đặt câu hỏi về xóm làng của bé nhiệm vụ bạn bắt được bóng sẽ nói to tên, 1 số cảnh đẹp và đặc sản của quê hương mình nhé. Bạn nào trả lời đúng thì bạn đó thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi
  20. 20 CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi tự do VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . . . __________________________________ Thứ 6 ngày 09 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn các từ: Ủy ban xã, chợ A Lù, Nhà trình tường. I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố trẻ biết nói các từ “ủy ban xã, chợ A Lù, nhà trình tường” - KN: Trẻ nói đúng các từ “ủy ban xã, chợ A Lù, nhà trình tường” - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “ủy ban xã, chợ A Lù, nhà trình tường”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Quê hương tươi đẹp” dẫn - Trẻ vận động dắt vào bài 2. Phát triển bài * Ôn từ: Ủy ban xã - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp, tổ, nhóm, cá - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân trẻ nói 3 lần từ “Ủy ban xã”. Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động - Trẻ thực hiện * Ôn từ: Chợ A Lù, nhà trình tường cho trẻ