Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa Xuân, mùa Thu - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Thùy

pdf 23 trang Phúc An 13/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa Xuân, mùa Thu - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_mam_tuan_31_chu_de_mua_xuan_mua.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa Xuân, mùa Thu - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Thùy

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: MÙA XUÂN – MÙA THU Tuần 31: Thực hiện từ ngày 21 tháng 04 đến 25 tháng 04 năm 2025 Giáo viên A+B: Nguyễn Thị Thuỳ HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập với lời ca bài hát “Nắng sớm” + HH1: : Hít vào thở ra + Tay 1: Hai 2 tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang + Bụng 3: Đứng quay người sang bên + Chân1: Đứng khuỵu gối + Bật 2: Bật chụm tách chân TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCHT: Bắt lấy và nói (EL24) I. Mục đích – yêu cầu - Trẻ biết và phát âm chuẩn các từ II. Chuẩn bị - Một quả bóng, phòng học thoáng mát. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào chọn được ít hơn đội đó thua cuộc. - Cách chơi: Cô chia lớp mình ra làm 2 đội chơi ( Đội 1, đội 2 ) cô đã chuẩn bị 1 quả bóng các bạn có biết hôm nay chúng mình sẽ chơi trò chơi gì với quả bóng không? Chúng mình sẽ chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” đấy cô sẽ lăn quả bóng này vào bạn nào thì các bạn có nhiệm vụ trả lời câu hỏi của cô, cô đặt câu hỏi về các đặc điểm và lợi ích của các mùa và hiện tượng đó nhiệm vụ bạn bắt được bóng sẽ nói to đặc điểm các mùa và hiện tượng đó nhé. Đội nào có số bạn trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 2. TCVĐ: Ai nhanh I. Mục đích – yêu cầu - Luyện phản xạ nhanh, rèn sức khỏe, phát triển cơ bắp. II. Chuẩn bị - Các ống, vạch chuẩn. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào thua cuộc sẽ làm theo yêu cầu của đội chiến thắng - Cách chơi: Cô sẽ chia lớp mình thành 2 đội: Đội 1, đội 2. Từng thành viên của mỗi đội sẽ lần lượt lên tham chơi. Nhiệm vụ của 2 đội sẽ lên đứng trước vạch chuẩn thực hiện“Bò chui qua ống dài”. Bạn nào thực hiện xong thì về cuối hàng đứng bạn tiếp theo lên chơi. Đội nào có nhiều thành viên thực hiện đúng, không bị phạm quy đội đó dành chiến thắng.
  2. 2 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần 3. TCDG: Bịt mắt bắt dê I. Mục đích- yêu cầu - Rèn luyện khả năng chú ý nhanh nhẹn II. Chuẩn bị - 1 khăn nhỏ bịt mắt III. Cách tiến hành - Luật chơi: Người làm dê phải kêu“ be, be,be” để cho bạn đi tìm dễ định hướng - Cách chơi: Cho cả lớp ngồi thành vòng tròn, mỗi lần chơi chọn 2 trẻ 1 trẻ làm dê. 1 trẻ làm người bắt dê, cô bịt mắt cả 2 trẻ lại. Khi chơi cả 2 trẻ cùng bò, trẻ làm dê vừa bò vừa kêu be, be, be. Còn trẻ kia phải chú ý lắng nghe để tìm bắt cho được con dê. Nếu bắt được dê là thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh Thứ 2 ngày 21 tháng 04 năm 2025 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Nắng sớm HH1 – T1 – B3 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Đầu năm mới, mùa xuân, nắng ấm (EL21). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nói các từ “Đầu năm mới, mùa xuân, nắng ấm”. Biết chơi trò “Búp bê nói (EL21)” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Đầu năm mới, mùa xuân, nắng ấm”, chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Đầu năm mới, mùa xuân, nắng ấm”. - Nhạc bài hát: Nắng sớm. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô và trẻ hát bài hát “Nắng sớm” và dẫn dắt vào - Trẻ chơi cùng cô bài.
  3. 3 2. Phát triển bài. * LQVT: Đầu năm mới - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Đầu năm - Trẻ quan sát mới” và giới thiệu từ “Đầu năm mới”. - Cô nói mẫu từ “Đầu năm mới” 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Tập thể, tổ, nhóm, cá trẻ nói: “Đầu năm mới” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) nhân + Đầu năm mới bé làm gì? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Mùa xuân, nắng ấm làm quen tương tự → Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời - Trẻ lắng nghe tiết * Ôn luyện: Búp bê nói (EL21) - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Ghép đôi I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết ghép hai đối tượng như 2 chiếc giày, 2 chiếc găng tay để tạo thành một đôi. Trẻ nhận biết được đôi găng tay, đôi giầy giống nhau và có cùng kích cỡ. - KN: Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, so sánh để tìm, chọn ( ghép đôi) 2 đối tượng giống nhau theo các dấu hiệu ghép đôi đúng 2 đối tượng - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: đôi dép, đôi găng tay, đôi tất (Đồ của cô to hơn của trẻ) - Đồ dùng của trẻ: đôi dép, đôi găng tay, đôi tất III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát bài hát “Đôi tay, đôi chân” và trò - Trẻ hát chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. 2: Phát triển bài. * Dạy trẻ ghép đôi - Hôm nay cô có bài toán muốn thử tài chúng - Trẻ lắng nghe mình xem các bạn nhỏ có tài không nhé. - Cô cho trẻ khám phá hộp quà, hộp quà của cô - Trẻ trả lời có gì đây?
  4. 4 - Cô gắn 1 chiếc găng tay lên bảng và hỏi trẻ: + Chiếc găng tay có màu gì? Thêm 1 chiếc găng - Trẻ trả lời tay màu đỏ như vậy có bao nhiêu chiếc găng tay? + 2 chiếc găng tay này người ta gọi là đôi găng - Trẻ chú ý tay: Hai chiếc găng tay này có cùng màu sắc, kiểu dáng, kích thước, có chiếc trái, chiếc phải nên người ta gọi là đôi găng tay và cách ghép này người ta còn gọi là cách ghép đôi. - Tương tự cô gắn 1 chiếc dép lên bảng và hỏi trẻ: + Cô có 1 chiếc dép, cô gắn thêm 1 chiếc - Trẻ trả lời dép(nhỏ hơn) nữa như vậy 2 chiếc dép này đã tạo thành 1 đôi chưa? Vì sao? - Bạn nào lên giúp cô tìm chiếc dép phù hợp để - Trẻ trả lời tạo thành đôi nào? => Để có được 1 đôi giày thì các con phải chọn 2 - Trẻ lắng nghe chiếc dép có cùng kích cỡ, kiểu dáng, màu sắc và đặc biệt với đôi dép, đôi găng tay thì ta cần chọn chiếc phải và chiếc trái thì mới tạo thành đôi găng tay đấy. - Cô đã dạy cho các con cách ghép 2 đối tượng - Trẻ trả lời giống nhau để tạo thành đôi là đôi dép, đôi găng tay, các con đã biết cách ghép đôi chưa nào? - Cô mời các con cùng quay lại lấy rổ ở phía sau - Trẻ thực hiện lấy đồ ra xem có gì nào? dùng - Các con hãy ghép cho cô đôi găng tay ra nào. - Trẻ ghép đôi theo cô - Đôi găng tay của con màu gì? - Trẻ trả lời - Các con đã ghép đôi găng tay như thế nào? - Trẻ trả lời - Các con đã ghép đôi xong chưa? Cô và các con - Trẻ trả lời cùng kiểm tra nhé! - Các con hãy cùng đeo đôi găng tay của mình vào nào. - Các con thấy như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại: Để có được 1 đôi găng tay thì - Trẻ lắng nghe các con phải chọn 2 chiếc có cùng kích cỡ, kiểu dáng, màu sắc, và đặc biệt với đôi găng tay thì ta cần chọn chiếc phải và chiếc trái thì mới tạo thành đôi găng tay. * Tương tự cô HD trẻ ghép đôi giày, đôi tất. - Trẻ thực hiện tương tự * TC: Đội nào nhanh - LC: Kết quả sai sẽ không được tính - CC: Cô chia trẻ làm 3 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bức tranh và yêu cầu trẻ nối các hình ảnh cùng là một đôi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi
  5. 5 3: Kết thúc bài. Cô nhận xét trẻ học và chơi. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - HĐCCĐ: Vẽ lá mùa thu trên sân - TC: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu - KT: Biết 1 số đặc điểm, màu sắc của lá mùa thu, biết vẽ lá mùa thu bằng phấn trên sân, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kỹ năng cầm bút, kỹ năng vẽ các nét cong, nét xiên thẳng để vẽ lá mùa thu, chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, biết bảo vệ cơ thể trước sự thay đổi của thời tiết. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: bút, giấy, màu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ dung dăng dung dẻ - Trẻ chơi trò chơi 2. Phát triển bài *Hoạt động có chủ đích: Vẽ lá mùa thu - Chúng mình quan sát xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Chiếc lá có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Chiếc lá có màu gì? - Trẻ trả lời - Lá cây thường rụng vào mùa nào? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình sẽ vẽ lá mùa thu nhé! - Cô vẽ mẫu cho trẻ: Cô cầm bút bằng tay phải, - Trẻ chú ý quan sát và và cầm bằng 3 đầu ngón tay, cô vẽ lá mùa thu lắng nghe bằng các nét cong và nét xiên ngang bên trong lá. - Cô cho trẻ thực hiện vẽ trên sân. - Trẻ vẽ - Cô bao quát hướng dẫn trẻ - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ bảo vệ cơ thể - Trẻ lắng nghe trước sự thay đổi của thời tiết. * TC: “Lộn cầu vồng” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. - Trẻ nghe
  6. 6 HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm quen tiếng anh: Spring (mùa xuân). - Cô giới thiệu từ: Spring (mùa xuân). - Cô cho trẻ nghe nói mẫu trên màn hình ti vi - Cô cho trẻ nói dưới nhiều hình thức. - Cô bao quát động viên trẻ. CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . . Thứ 3 ngày 22 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Hoa nở, chồi non, trồng cây. I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nói các từ: “Hoa nở, chồi non, trồng cây”. - KN: Trẻ nói đúng các từ “Hoa nở, chồi non, trồng cây - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực, giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Hoa nở, chồi non, trồng cây”.
  7. 7 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” - Trẻ chơi trò chơi và trò chuyện dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài. * LQVT: Hoa nở - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Hoa - Trẻ lắng nghe nở” và giới thiệu từ “Hoa nở” nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành nói tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân trẻ nói “Hoa nở” cùng cô (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Hoa nở vào mùa nào? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Chồi non, trồng cây làm quen tương tự → GD trẻ biết mặc trang phục phù hợp với - Trẻ lắng nghe thời tiết * Ôn luyện: Trò chơi “Tranh gì biến mất” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài: Cô nhận xét động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: GIÁO DỤC ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát: Trời nắng, trời mưa Nghe hát: Mưa rơi TCÂN: Thi xem ai nhanh I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát bài hát “Trời nắng, trời mưa”. Biết lắng nghe cô hát bài hát “Mưa rơi”. Biết chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh” - KN: Trẻ hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát, hưởng ứng theo giai điệu bài nghe hát và chơi đúng trò chơi. - TĐ: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Nhạc beat bài hát: “Trời nắng, trời mưa; mưa rơi” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố: - Trẻ lắng nghe Cũng gọi là hạt
  8. 8 Không cầm được đâu Làm nên ao sâu Làm nên hồ rộng. Là hạt gì? - Trẻ trả lời - Cô trò chuyện và dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện. 2.Phát triển bài * Dạy hát: Trời nắng, trời mưa - Hôm nay cô sẽ dạy lớp mình bài hát “Trời nắng, trời mưa” của tác giả Đặng Nhất Mai - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ lắng nghe - Cô hát lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói về trời - Trẻ chú ý lắng nghe nắng các chú thỏ đi tắm nắng để cho cơ thể được khỏe mạnh, nhưng khi nghe mưa to các chú thỏ chạy nhanh về nhà và các con cũng vậy, khi thấy mưa to phải chạy nhanh vào nhà nhé! - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời - Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về trời nắng thỏ đi đâu? - Trẻ trả lời - Trời mưa thì thỏ làm gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con hãy cùng thể hiện bài hát nhé! - Cho trẻ hát theo các hình thức: Lớp - tổ - nhóm - - Lớp - tổ - nhóm - cá cá nhân hát 2 lần. nhân. - Chú ý sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - GD: Trẻ biết yêu thích thể dục để cơ thể luôn - Trẻ lắng nghe khỏe mạnh biết nghe lời người lớn khi gặp trời mưa phải chạy vào nhà *Nghe hát: “Mưa rơi” - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Mưa rơi” - Trẻ lắng nghe dân ca Xá. Bài hát nói về mưa rơi làm cho cây cối xanh tươi muôn hoa đua sắc làm cho cảnh đẹp ở miền núi càng đẹp hơn. - Cô hát lần 2: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng * TCÂN: Thi xem ai nhanh - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Tên đề tài: - Quan sát: Thời tiết mùa hè - TC: Mèo đuổi chuột - Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu - KT: Trẻ biết 1 số đặc điểm thời tiết mùa hè, biết quan sát tình hình thời tiết trong ngày, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do theo ý thích.
  9. 9 - KN: Trẻ nhận biết được thời tiết trong ngày, rèn cho trẻ khả năng chú ý quan sát, ghi nhớ có chủ định. Chơi đúng trò chơi. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học hứng thú, giáo dục trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị - Sân chơi thoáng mát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: “Mùa hè đến” và đi ra ngoài - Trẻ hát và đi ra ngoài sân - Các con vừa hát bài hát gì ? - Trẻ trả lời - Trong bài hát nói về mùa gì? - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Quan sát thời tiết mùa hè. - Cô đố chúng mình biết bây giờ đang là mùa gì? - Trẻ trả lời - Thời tiết mùa hè như thế nào? - Trẻ trả lời - Bầu trời có màu gì? - Trẻ trả lời - Mây có màu gì? - Trẻ trả lời - Cảnh vật mùa hè như thế nào? - Trẻ trả lời - Mùa hè đến cần phải mặc quần áo như thế nào? - Trẻ trả lời - Vậy khi đi ra ngoài nắng chúng mình phải làm - Trẻ trả lời gì? - Cô giáo dục trẻ khi đi ra ngoài trời nắng phải đội - Trẻ lắng nghe mũ, mặc áo dài tay chống nắng. * TC: Mèo đuổi chuột - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ tham gia chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do theo ý thích 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh
  10. 10 HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: CA SĨ NHÍ I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát “Trời nắng, trời mưa” thông qua trò chơi “Ca sĩ nhí”. - KN: Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Trời nắng, trời mưa III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ nào hát sai sẽ phải hát lại. - Cách chơi: Cô cho cả lớp đứng thành vòng tròn và cùng thực hiện. Cô nói bây giờ chúng mình sẽ lần lượt từng bạn thể hiện bài hát “Trời nắng, trời mưa”. Bạn nào hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát bạn đó sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . Thứ 4 ngày 23 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Nắng sớm HH1 – T1 – B3 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Hội rằm, trăng tròn, rước đèn trung thu (EL24). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nói các từ “Hội rằm, trăng tròn, rước đèn trung thu”. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói (EL 24)” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Hội rằm, trăng tròn, rước đèn trung thu”, chơi đúng trò chơi
  11. 11 - TĐ: Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Hội rằm, trăng tròn, rước đèn trung thu”. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh về hiện tượng - Trẻ quan sát thời tiết và dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài. * LQVT: Hội rằm - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Hội - Trẻ lắng nghe rằm” và giới thiệu từ “Hội rằm”. Cô nói mẫu các từ 3 lần - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nhân trẻ nói: “Hội rằm” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Hội rằm các bạn nhỏ làm gì? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần. - Trẻ nói + Cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Trăng tròn, rước đèn trung thu làm quen tương tự → GD trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời - Trẻ lắng nghe tiết. * Ôn luyện: Trò chơi “Bắt bóng và nói (EL24)” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC Đề tài: - VĐCB: Trườn về phía trước - TCVĐ: Chuyền bóng I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết khởi động, biết tập bài tập phát triển chung theo lời ca bài hát “Nắng sớm”. Biết phối hợp chân nọ tay kia để thực hiện vận động “Trườn về phía trước”. Biết chơi trò chơi “Chuyền bóng” - KN: Trẻ tập đúng bài tập phát triển chung cùng cô, phối hợp chân nọ tay kia để thực hiện vận động “Trườn về phía trước”. Chơi đúng trò chơi. - TĐ: Trẻ đoàn kết có ý thức tập thể. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: 2 Vạch chuẩn, sắc xô, bóng - Đồ dùng của trẻ: Trang phục gọn gàng, thoải mái
  12. 12 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân ổn định tổ chức, nhắc nhở trẻ - Trẻ ra sân không nói chuyện 2. Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi vòng tròn thành đoàn tàu kết hợp - Trẻ hát và đi vòng tròn bài đoàn tàu nhỏ xíu và đi theo các kiểu đi: Đi thực hiện các kiểu đi và thường, đi mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót chạy chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, sau đó chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. * Trọng động + Bài tập phát triển chung + T1: Hai 2 tay đưa lên cao, ra phía trước, dang - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp ngang + B3: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp + C1: Đứng khuỵu gối - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + B2: Bật chụm tách chân - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp + Vận động cơ bản: Trườn về phía trước - Lần 1: Không giải thích. - Trẻ quan sát - Lần 2: Cô đứng trước vạch xuất phát. Khi có - Trẻ quan sát và lắng hiệu lệnh chuẩn bị cô nằm xuống sàn, hai tay nghe thẳng xuống đất, khi có hiệu lệnh , cô trườn tay nọ chân kia, cô trườn sát sàn mắt nhìn thẳng, cô trườn không chạm vạch ,cô đứng lên đi về cuối hàng đứng. - Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời - Cô cho 2 trẻ lên thực hiện mẫu và sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Cô cho cả lớp cùng luyện tập 1 lần. - Cả lớp luyện tập - Cô chia lớp thành 2 tổ - Nhóm thực hiện - Cô bao quát sửa sai động viên trẻ. - Cô cho 2 đội thi đua - 2 đội thi đua. - Cô nhận xét kết quả thi đua. - Trẻ nhận xét cùng cô. - Giáo dục: Trẻ chăm chỉ luyện tập thể dục - Trẻ lắng nghe * TC: Chuyền bóng - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 2-3 lần + Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ vào lớp - Trẻ chú ý
  13. 13 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Xếp hình cái ô bằng hột hạt TC: Chi chi chành chành Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của cái ô, biết dùng các loại hột hạt để xếp thành cái ô. Trẻ biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ có kỹ năng lựa chọn các loại hột hạt để xếp cái ô. Trẻ chơi trò chơi đúng cách đúng luật và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hạt gạo, hạt ngô - Tranh hình ảnh cái ô. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ quan sát hộp quà có chứa các hạt. - Trẻ quan sát - Đây là hạt gì? - Trẻ trả lời - Với những hạt này chúng mình có thể làm gì? - Hôm nay chúng mình cùng nhau sử dụng những hột - Trẻ lắng nghe hạt này tạo thành các sản phẩm thật thú vị nhé! 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Xếp hình cái ô bằng hột hạt. - Cô cho trẻ quan sát bức tranh cái ô. - Trẻ quan sát - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Cái ô có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Cái ô có màu gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay các con sẽ dùng những hột hạt này để xếp - Trẻ trả lời thành hình cái ô các con có đồng ý không? - Cô cho trẻ xếp theo nhóm - Trẻ thực hiện - Trong khi xếp cô quan sát giúp đỡ trẻ còn lúng túng - Khi xếp cô hỏi trẻ: + Con xếp hình gì? - Trẻ trả lời + Con xếp cái ô bằng hột hạt gì? - Trẻ trả lời + Bạn nào xếp được đẹp và giống nhất? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn sản phẩm của mình. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Chi chi chành chành” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài : - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe
  14. 14 HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: VẬN ĐỘNG VIÊN NHÍ I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết vận động “Trườn về phía trước” thông qua trò chơi “Vận động viên nhí” - KN: Trẻ chơi trò chơi “Vận động viên nhí” đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Vạch chuẩn cho 2 đội III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào giành được nhiều bóng nhất là đội chiến thắng. - Cách chơi: Cô sẽ chia lớp mình thành 2 đội: Đội 1, đội 2. Từng thành viên của mỗi đội sẽ lần lượt lên chơi. Nhiệm vụ của 2 đội là lần lượt thành viên của 2 đội sẽ lên thực hiện vận động “Trườn về phía trước”. Bạn nào thực hiện xong thì về cuối hàng đứng bạn tiếp theo lên chơi. Đội nào có nhiều thành viên thực hiện đúng, không bị phạm quy đội đó dành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .
  15. 15 Thứ 5 ngày 24 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Nắng sớm HH1 – T1 – B3 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mùa thu, lá vàng, lá rụng I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nói các từ “Mùa thu, lá vàng, lá rụng”. - KN: Trẻ nói đúng các từ “Mùa thu, lá vàng, lá rụng” - TĐ: Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Mùa thu, lá vàng, lá rụng”. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ bài hát “Mùa hè đến” và trò chuyện - Trẻ hát dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài. * LQVT: Mùa thu - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Mùa - Trẻ lắng nghe thu” và giới thiệu từ “Mùa thu”. Cô nói mẫu các từ 3 lần - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nhân trẻ nói: “Mùa thu” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Mùa thu có lễ hội gì? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần. - Trẻ nói + Cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Lá vàng, lá rụng làm quen tương tự → GD trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời - Trẻ lắng nghe tiết. * Ôn luyện: Trò chơi “Ai nhanh nhất” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe
  16. 16 HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Đề tài: Vẽ ông mặt trời (M) I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết 1 số đặc điểm (màu sắc, hình dạng) của ông mặt trời, biết vẽ ông mặt trời theo mẫu của cô. Biết nhận xét bài của bạn và giới thiệu bài của mình theo hướng dẫn - KN: Trẻ có kỹ năng vẽ các nét cong tròn, nét thẳng tạo thành ông mặt trời. Rèn cho trẻ khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ đích. - TĐ: Trẻ yêu quý, biết giữ gìn sản phẩm của mình làm ra. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: tranh mẫu của cô, giấy A4, sáp màu - Đồ dùng của trẻ: bàn ghế, giấy A4, sáp màu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “Mùa hè đến” và trò chuyện - Trẻ trò chuyện cùng cô về bài hát dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * Quan sát và đàm thoại mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ ông mặt trời. + Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời + Ông mặt trời có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Ông mặt trời màu gì? - Trẻ trả lời + Ông mặt trời hình gì? - Trẻ trả lời + Muốn vẽ ông mặt trời thì chúng mình vẽ như - Trẻ trả lời thế nào? - Để vẽ được ông mặt trời chúng mình cùng xem cô thực hiện nhé. * Hướng dẫn trẻ thực hiện - Muốn có 1 bức tranh ông mặt trời thật đẹp thì - Trẻ quan sát và lắng đầu tiên cô dùng bút màu đen để vẽ. Cô cầm bút nghe bằng tay phải và cầm bút bằng ba đầu ngón tay, cô vẽ một nét cong tròn khép kín để tạo thành một hình tròn, sau đó vẽ các nét thẳng xung quanh tạo tạo thành các tia nắng. Rồi cô tô màu vàng cho ông mặt trời. Khi tô các con chú ý tô đều tay, không chườm ra ngoài. * Trẻ thực hiện - Bây giờ chúng mình có muốn vẽ ông mặt trời - Trẻ trả lời thật đẹp không? - Cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi và cách cầm bút - Trong khi trẻ thực hiện, cô bao quát, hướng dẫn - Trẻ thực hiện trẻ thực hiện. Đối với trẻ thực hiện chưa đúng cô đến tận nơi hướng dẫn.
  17. 17 - Mở nhạc beat bài hát: “Nắng sớm” * Nhận xét sản phẩm - Cô treo tranh của trẻ lên giá, mời trẻ lên nhận xét - 1 -2 Trẻ nhận xét tranh cháu thích nhất? - Vì sao con thích bức tranh đó? Bạn vẽ và tô như - Trẻ trả lời thế nào? - Cô nhận xét sản phẩm, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương, khích lệ trẻ. - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - Thí nghiệm “Chiếc lá thần kì” - TC: Nu na nu nống - Chơi tự do I. Mục đích– yêu cầu - KT: Trẻ biết gọi tên và đặc điểm của lá cây, biết làm thí nghiệm “Chiếc lá thần kỳ”, biết chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ trả lời đúng một số câu hỏi của cô, rèn cho trẻ kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ đích. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ biết yêu quý cây xanh, trẻ chơi đoàn kết, hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Lá cây, nam châm, kẹp sắt, băng dính, dây. - Xắc xô III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài hát mùa hè đến và ra - Trẻ vận động sân. 2: Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm chiếc lá thần kì - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời + Với cái lá cây này, sẽ có rất nhiều điều thú vị. Ngoài lá cây này ra, cô còn chuẩn bị nhiều đồ dùng khác để cùng các con làm thí nghiệm chiếc lá thần kì đấy. - Bây giờ các con hãy chú ý xem cô làm. - Trẻ quan sát + Các con hãy thử đoán xem, nếu cô thả nam - Trẻ đoán châm này gần lá cây thì điều gì sẽ xảy ra? - Vừa rồi cô thấy có rất nhiều ý kiến khác nhau. Để biết các ý kiến đó có đúng hay không, cô mời các con hãy đi về nhóm để chúng mình cùng làm thí nghiệm nhé. * Trẻ thực hiện:
  18. 18 (Cô quan sát, hỏi trẻ, động viên khuyến khích) - Khi trẻ làm thí nghiệm xong, cô hỏi trẻ: + Vừa rồi các con được làm thí nghiệm gì? - Trẻ thực hiện + Khi làm thí nghiệm xong, các con thấy điều gì - Trẻ trả lời đã xảy ra? - Trẻ trả lời -> À đúng rồi, khi thả nam châm gần lá cây thì lá sẽ bị hút theo nam châm. Vì lá cây được gắn vào - Trẻ lắng nghe sắt. Khi lá gặp nam châm thì sắt bên trong lá sẽ bị hút. Và chúng ta sẽ dễ dàng di chuyển lá cây. * GD: Trẻ biết yêu quý cây xanh, biết chơi đoàn kết với bạn bè * TC: Nu na nu nống - Cô nêu LC – CC - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do. - Trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát trẻ chơi 3: Kết thúc bài -Trẻ chơi tự do - Nhận xét chung giờ học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: BÉ KHÉO TAY I. Mục đích - yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết vẽ ông mặt trời theo mẫu thông qua trò chơi “Bé khéo tay” - KN: Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: tranh mẫu, giấy a4, sáp màu - Đồ dùng của trẻ: giấy a4, sáp màu III. Cách tiến hành - Luật chơi: Bạn nào vẽ đẹp, được các bạn bình chọn nhiều nhất sẽ giành chiến thắng. - Cách chơi: Cho trẻ chia thành 2 đội, nhiệm vụ của các thành viên trong đội là vẽ ông mặt trời theo mẫu, trong thời gian 1 bản nhạc beat bài hát “Nắng sớm”. Trẻ vẽ xong sẽ mang bài lên trưng bày để cả lớp cùng nhận xét. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần CHƠI TỰ DO
  19. 19 - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . Thứ 6 ngày 25 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Nắng sớm HH1 – T1 – B3 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn các từ: Mùa xuân, mùa thu, rước đèn trung thu. I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố trẻ biết nói các từ “Mùa xuân, mùa thu, rước đèn trung thu” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Mùa xuân, mùa thu, rước đèn trung thu” - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực, biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Mùa xuân, mùa thu, rước đèn trung thu”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài “Trời nắng, trời mưa” - Trẻ vận động dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Ôn từ: Mùa xuân - Cô có hình ảnh gì đây? - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp, tổ, nhóm, cá - Trẻ trả lời nhân trẻ nói 3 lần từ “Mùa xuân”. Cô chú ý sửa - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân sai cho trẻ - Thời tiết mùa xuân như thế nào? - Trẻ trả lời
  20. 20 - Cô nói câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động - Trẻ thực hiện *LQVT: Mùa thu, rước đèn trung thu cô cho trẻ làm quen tương tự. → GD: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết * Ôn luyện: + TC “Tranh gì biến mất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Dạy trẻ biết lựa chọn trang phục theo mùa I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết một số đặc điểm, khí hậu của mùa hè, mùa đông, biết lựa chọn trang phục mặc mùa hè, mùa đông, biết nối các trang phục phù hợp với thời tiết - KN: Trẻ trả lời đúng một số câu hỏi của cô, trẻ lựa chọn được trang phục mùa hè và mùa đông theo yêu cầu của cô, rèn cho trẻ khả năng quan sát chú ý, ghi nhớ có chủ định. - TĐ: Trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết mùa hè, mùa đông. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: hình ảnh trang phục mùa hè, mùa đông - Đồ dùng của trẻ: Tranh cho trẻ nối III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ vận động bài hát “Mùa hè đến” - Trẻ vận động - Chúng mình vừa thể hiện bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về mùa gì? - Trẻ trả lời - Thời tiết đang giao mùa các con đã biết lựa chọn - Trẻ lắng nghe trang phục phù hợp với thời tiết chưa? Bài học ngày hôm nay cô sẽ giúp chúng mình chọn trang phục phù hợp với thời tiết nhé 2. Phát triển bài * Mùa hè - Cho trẻ quan sát các hình ảnh thời tiết mùa hè - Đây là những hình ảnh mùa gì? Mùa hè có - Trẻ trả lời những gì? + Thời tiết mùa hè thì như thế nào? - Trẻ trả lời + Thời tiết mùa hè thì mặc trang phục như thế - Trẻ trả lời nào? + Khi đi dưới trời nắng chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời