Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 30 - Chủ đề: Mùa Đông, mùa Hè - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Thùy

pdf 24 trang Phúc An 13/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 30 - Chủ đề: Mùa Đông, mùa Hè - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_mam_tuan_30_chu_de_mua_dong_mua.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 30 - Chủ đề: Mùa Đông, mùa Hè - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Thùy

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: MÙA ĐÔNG – MÙA HÈ Tuần 30: Thực hiện từ ngày 14 tháng 04 đến 18 tháng 04 năm 2025 Giáo viên A: Nguyễn Thị Thùy Giáo viên B: Thào Thị Pồng HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập với lời ca bài hát “Mùa hè đến” + HH3: Thổi nơ bay + Tay3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao + Bụng2: Đứng ngiêng người sang hai bên + Chân1: Đứng khuỵu gối + B2: Bật tách - chụm chân tại chỗ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCHT: “Sự bay hơi” I. Mục đích – yêu cầu - Rèn khả năng quan sát và giải thích nguyên nhân II. Chuẩn bị - Một cốc nước và một đoạn băng dính III. Luật chơi, cách chơi. - Luật chơi: Cho trẻ đoán và lí giải hiện tượng xảy ra theo cách của trẻ - Cách chơi: Đổ cốc cho gần đầy. Cho trẻ quan sát và dùng băng dính dán vào thành cốc để đánh dấu mực nước. Đặt cốc vào một chỗ. Cho trẻ quan sát, theo dõi hằng ngày và nhận xét hiện tượng gì xảy ra? (Mực nước trong cốc ngày càng thấp hơn so với mực nước ban đầu). Cho trẻ đoán và lí giải hiện tượng xảy ra theo cách hiểu của trẻ. Sau đó, cô giải thích thêm cho trẻ: Mực nước trong cốc thấp dần đi vì nước bay hơi và trả vào không khí. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. TCVĐ: “Ai nhanh nhất” I. Mục đích - Rèn luyện tự tin và phản xạ nhanh II. Chuẩn bị - Vẽ một vòng tròn III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào chạy không kịp là người thua cuộc - Cách chơi: Cô vẽ cho mỗi trẻ 1 vòng tròn làm nhà. Cho trẻ đi lại trong nhóm. Khi nghe 1 trong các hiệu lệnh sau + Không có gió: Trẻ đứng im tại chỗ + Gió thổi nhẹ: Trẻ hơi lắc lư người + Gió thổi mạnh: Trẻ chạy nhanh về nhà (vòng tròn) - Cô tổ chức cho trẻ chơi
  2. 2 3. TCDG: “Chi chi chành chành” I. Mục đích – yêu cầu - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, học được những câu đồng dao. II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào chậm tay hơn bị bắt thì bạn đó là người thua cuộc và đổi vai chơi cho bạn khác. - Cách chơi: Cách chơi: Trong nhóm chơi (Khoảng 5- 6 trẻ), một trẻ xòe bàn tay ( làm cái) để các trẻ khác đặt ngón trỏ vào. Tất cả trẻ đọc lời bài đồng dao: Chi chi chành chành Cái đanh thổi lửa Con ngựa đứt cương Ba vương ngũ đế Cấp kế đi tìm Ù à ù ập Trẻ vừa đọc bài đồng dao vừa đặt ngón tay trỏ vào lòng bàn tay của trẻ làm cái. Đến tiếng “ập” của câu cuối cùng thì trẻ làm cái nắm chặt bàn tay lại và tất cả phải rút ngón tay trỏ của mình ra thật nhanh. Trẻ nào rút chậm bị nắm ngón tay là thua cuộc và thay trẻ “làm cái” xòe tay để các trẻ khác chơi tiếp - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - NT: Tô màu tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh Thứ 2 ngày 14 tháng 04 năm 2025 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Mùa hè đến HH3 – T3 – B2 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mùa hè, hoa phượng, con ve (EL21). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nói các từ “Mùa hè, hoa phượng, con ve”. Biết chơi trò “Búp bê nói (EL21)” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Mùa hè, hoa phượng, con ve”, chơi trò chơi đúng cách, đúng luật
  3. 3 - TĐ: Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Mùa hè, hoa phượng, con ve”. - Nhạc bài hát: Mùa hè đến. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô và trẻ hát bài hát “Mùa hè đến” và dẫn dắt vào - Trẻ chơi cùng cô bài. 2. Phát triển bài. * LQVT: Mùa hè - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Mùa hè” - Trẻ quan sát và giới thiệu từ “Mùa hè”. - Cô nói mẫu từ “Mùa hè” 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Tập thể, tổ, nhóm, cá trẻ nói: “Mùa hè” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) nhân + Thời tiết mùa hè như thế nào? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Hoa phượng, con ve làm quen tương tự → Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời - Trẻ lắng nghe tiết * Ôn luyện: Búp bê nói (EL21) - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Đề tài: Xé, dán lá rụng (M) I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết 1 số đặc điểm của chiếc lá, biết xé giấy màu thành từng dải và xé vụn thành nhiều mảnh nhỏ để làm lá và dán theo mẫu của cô. Trẻ biết nhận xét bài của mình và của bạn. - KN: Trẻ có kỹ năng xé, phết keo vào mặt sau của giấy màu và dán. Rèn cho trẻ khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ đích. - TÐ: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn, biết chăm sóc, tưới nước cho cây II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh xé dán mẫu, giấy A3, giấy màu, keo. Nhạc beat bài hát “Mùa hè đến” - Đồ dùng của trẻ: Vở tạo hình, keo, giấy màu, bàn ghế cho trẻ ngồi.
  4. 4 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “Mùa hè đến” và trò chuyện - Trẻ đọc về bài hát dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát tiển bài *Quan sát đàm thoại mẫu: Cô cho trẻ quan sát tranh xé dán lá rụng mẫu. - Cô có bức tranh gì? - Trẻ trả lời - Cây có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Lá cây màu gì? - Trẻ trả lời - Những chiếc lá rụng có màu gì? - Trẻ trả lời - Những chiếc lá rụng được xé như nào? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe * Cô làm mẫu - Để xé dán đầu tiên hai tay cô cầm giấy màu vàng - Trẻ quan sát xé thành từng dải dài, sau đó từ dải dài đó xé vụn giấy màu thành mảnh nhỏ, xé xong cô chấm hồ vào mặt trái và dán vào bên dưới gốc cây tạo thành những chiếc lá rụng. Sau khi dán xong cô dùng khăn sạch lau tay. * Trẻ thực hiện. - Cô phát đồ dùng cho trẻ. - Trẻ thực hiện - Hướng dẫn, động viên trẻ thực hiện. - Trong khi trẻ thực hiện cô bao quát, gợi ý, hướng dẫn trẻ. - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ trong khi trẻ thực hiện. * Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ trưng bày sản phẩm - Trẻ trưng bày - Hỏi trẻ thích bài của bạn nào? - Trẻ trẻ lời - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. 3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - Vẽ tự do trên sân trường - TC: Chị gió nói (EM23) - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết vẽ tự do trên sân theo ý thích, biết chơi trò chơi “Chị gió nói (EM23)” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kỹ năng, cầm phấn vẽ trên sân. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật và chơi tự do theo ý thích
  5. 5 - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, chơi đoàn kết với bạn và biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, phấn, đồ chơi ngoài III.Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc đồng dao “Dung dăng dung dẻ” - Trẻ đọc và cho trẻ ra sân 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Vẽ tự do trên sân trường - Cô cho trẻ xúm xít quanh cô - Trẻ xúm xít quanh cô - Các con ơi cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau vẽ tự do trên - Trẻ trả lời sân trường nhé! + Còn chúng mình thích vẽ gì nào? - Trẻ trả lời - Cô phát phấn cho trẻ vẽ tự do trên sân trường - Trẻ vẽ - Giáo dục: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn, biết giữ - Trẻ lắng nghe gìn đồ dùng đồ chơi. * Trò chơi: Chị gió nói (EM23) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô gợi ý trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - NT: Tô màu tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU LÀM QUEN TIẾNG ANH: Sumer (Mùa hè) - Cô giới thiệu từ: Sumer (Mùa hè) - Cô nói mẫu cho trẻ nghe - Cô cho trẻ nói dưới nhiều hình thức. - Cô bao quát động viên trẻ. CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết
  6. 6 VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . . Thứ 3 ngày 15 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Mùa hè đến HH3 – T3 – B2 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nắng nóng, mưa rào, sấm sét. I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nói các từ: “Nắng nóng, mưa rào, sấm sét”. - KN: Trẻ nói đúng các từ “Nắng nóng, mưa rào, sấm sét”. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực, giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Nắng nóng, mưa rào, sấm sét”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” - Trẻ chơi trò chơi và trò chuyện dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài. * LQVT: Nắng nóng - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh - Trẻ lắng nghe “Nắng nóng” và giới thiệu từ “Nắng nóng” nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Trẻ nói
  7. 7 + Thực hành nói tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân trẻ nói “Nắng nóng” cùng cô (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Mưa rào, sấm sét làm quen tương tự → GD trẻ biết mặc trang phục phù hợp với - Trẻ lắng nghe thời tiết * Ôn luyện: Trò chơi “Tranh gì biến mất” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài: Cô nhận xét động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: GIÁO DỤC ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát: Mùa hè đến Nghe hát: Khúc ca bốn mùa TCÂN: Thi xem ai nhanh I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát bài hát “Mùa hè đến”. Biết lắng nghe cô hát bài hát “Khúc ca bốn mùa”. Biết chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh” - KN: Trẻ hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát, hưởng ứng theo giai điệu bài hát và chơi đúng trò chơi. - TĐ: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Nhạc beat bài hát: “Mùa hè đến, khúc ca bốn mùa” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố: - Trẻ lắng nghe Mùa gì nóng bức Trời nắng chang chang Đi học đi làm Phải mang nón, mũ. Là mùa gì? - Trẻ trả lời - Cô trò chuyện và dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện. 2.Phát triển bài * Dạy hát: Mùa hè đến - Hôm nay cô sẽ dạy lớp mình bài hát “Mùa hè đến” - Trẻ lắng nghe của tác giả Nguyễn Thị Nhung - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ chú ý lắng nghe
  8. 8 - Cô hát lần 2: Giảng nội dung: Khi mùa hè đến, chim hót vui, bướm bay, hoa nở và các bạn nhỏ hát ca để chào đón mùa hè đấy. - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời - Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về mùa hè như thế nào? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con hãy cùng thể hiện bài hát nhé! - Cho trẻ hát theo các hình thức: Lớp - tổ - nhóm - - Lớp - tổ - nhóm - cá cá nhân hát 2 lần. nhân. - Chú ý sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - GD: Mùa hè thời tiết nóng bức vì vậy chúng mình - Trẻ lắng nghe hãy mặc những bộ trang phục thật gọn gàng, thoải mái nhé! Khi ra ngoài trời sẽ rất nắng nên phải đội mũ hoặc che ô. *Nghe hát: “Khúc ca bốn mùa” - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Khúc ca bốn - Trẻ lắng nghe mùa” của tác giả Nguyễn Hải. Bài hát nói về sự sinh sôi, nảy nở của muôn loài, sự đổi mới của mọi vật xung quanh đối với thiên nhiên của 4 mùa khi các sự vật, loài cây, hạt mưa, hạt nắng, lúa,..sinh xôi nảy nở. - Cô hát lần 2: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng *TCÂN: Thi xem ai nhanh - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Xếp đám mây bằng hột hạt TC: Chi chi chành chành Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của đám mây, biết dùng các loại hột hạt để xếp thành đám mây. Trẻ biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ có kỹ năng lựa chọn các loại hột hạt để xếp đám mây. Trẻ chơi trò chơi đúng cách đúng luật và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hạt gạo, hạt ngô
  9. 9 - Tranh hình ảnh đám mây. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ quan sát hộp quà có chứa các hạt. - Trẻ quan sát - Đây là hạt gì? - Trẻ trả lời - Với những hạt này chúng mình có thể làm gì? - Hôm nay chúng mình cùng nhau sử dụng những hột - Trẻ lắng nghe hạt này tạo thành các sản phẩm thật thú vị nhé! 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Xếp hình đám mây bằng hột hạt. - Cô cho trẻ quan sát bức tranh đám mây. - Trẻ quan sát - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Đám mây có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Đám mây có màu gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay các con sẽ dùng những hột hạt này để xếp - Trẻ trả lời thành hình đám mây các con có đồng ý không? - Cô cho trẻ xếp theo nhóm - Trẻ thực hiện - Trong khi xếp cô quan sát giúp đỡ trẻ còn lúng túng - Khi xếp cô hỏi trẻ: + Con xếp hình gì? - Trẻ trả lời + Con xếp đám mây bằng hột hạt gì? - Trẻ trả lời + Bạn nào xếp được đẹp và giống nhất? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn sản phẩm của mình. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Chi chi chành chành” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài : - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - NT: Tô màu tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: CA SĨ NHÍ I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát “Mùa hè đến” thông
  10. 10 qua trò chơi “Ca sĩ nhí”. - KN: Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Mùa hè đến III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ nào hát sai sẽ phải hát lại. - Cách chơi: Cô cho cả lớp đứng thành vòng tròn và cùng thực hiện. Cô nói bây giờ chúng mình sẽ lần lượt từng bạn thể hiện bài hát “Mùa hè đến”. Bạn nào hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát bạn đó sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . Thứ 4 ngày 16 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Mùa hè đến HH3 – T3 – B2 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mùa đông, tuyết rơi, sương mù (EL26). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nói các từ “Mùa đông, tuyết rơi, sương mù”. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi (EL 26)” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Mùa đông, tuyết rơi, sương mù”, chơi đúng trò chơi - TĐ: Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết
  11. 11 II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Mùa đông, tuyết rơi, sương mù”. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh về hiện tượng - Trẻ quan sát thời tiết và dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài. * LQVT: Mùa đông - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Mùa - Trẻ lắng nghe đông” và giới thiệu từ “Mùa đông”. Cô nói mẫu các từ 3 lần - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói: “Mùa đông” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Thời tiết mùa đông như thế nào? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần. - Trẻ nói + Cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: tuyết rơi, sương mù làm quen tương tự → GD trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời - Trẻ lắng nghe tiết. * Ôn luyện: Trò chơi “Ai đoán giỏi (EL26)” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Mùa thu” (EL24) I . Mục đích yêu cầu - KT: Biết tên bài thơ, tác giả bài thơ, biết đọc bài thơ “Mùa thu”. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói (EL24)” - KN: Trẻ đọc thuộc bài thơ, trả lời đúng một số câu hỏi của cô. Phát triển ngôn ngữ, khả năng ghi nhớ cho trẻ. Chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực. Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của mùa thu, yêu thiên nhiên. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Máy tính, hình ảnh bài thơ “Mùa thu”, 1 quả bóng - Nhạc bài hát “Mùa hè đến”
  12. 12 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Mùa hè đến” - Trẻ hát bài hát - Chúng mình vừa hát bài hát nói về mùa gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ cùng chúng mình tìm hiểu về bài thơ - Trẻ trả lời “Mùa thu” của tác giả Nguyễn Hoàng Sơn 2: Phát triển bài - Trẻ lắng nghe Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô giới thiệu tên bài thơ - Lần 1: Cô đọc thơ diễn cảm cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô đọc thơ - Lần 2: Cô đọc diễn cảm bài thơ kết hợp hình ảnh - Trẻ quan sát tranh minh hoạ. Giảng nội dung: Bài thơ nói về mùa thu, quả thị chín vàng thơm báo hiệu mùa thu sang rất đẹp đấy - Lần 3: Cô đọc to rõ lời, kết hợp với cử chỉ điệu bộ - Trẻ chú ý lắng nghe gây hứng thú cho trẻ. Tìm hiểu nội dung bài thơ - Cô vừa đọc bài thơ có tên là gì? - Trẻ trả lời - Bài thơ “Mùa thu” của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Mùa gì được nhắc đến trong bài thơ? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói đến quả gì? - Trẻ trả lời - Quả thị chín vàng báo hiệu mùa thu đến đúng - Trẻ trả lời không? - Giáo dục trẻ: Biết yêu quý thiên nhiên, yêu quý vẻ - Trẻ lắng nghe đẹp của các mùa trong năm. Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Dạy trẻ đọc dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, nhóm, - Trẻ đọc thơ cá nhân. - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ *TC: Bắt lấy và nói (EL24) - Cô nêu LC - CC - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
  13. 13 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm chất tan, chất không tan TC: Trời nắng, trời mưa Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết được tính chất, một vài đặc điểm của nước, biết được một số chất tan và không tan được trong nước, biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kỹ năng rót nước, quấy đều để làm được một số thí nghiệm đơn giản về sự hòa tan của nước, chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Giáo dục trẻ mạnh dạn, tích cực tham gia hoạt động thí nghiệm. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng - Nước, cốc nhựa, thìa, khay đựng nước. - Đường, gạo, sỏi. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Hôm nay cô có món quà dành tặng cho cho cả - Trẻ quán sát lớp đấy chúng mình có muốn biết món quà đó là gì không? - Cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Các con hãy nhìn xem chai nước có màu gì? - Trẻ trả lời - Hãy ngửi xem nước có mùi gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nếm nước - Trẻ nếm - Nước có vị gì? - Trẻ trả lời - Cô kết luận: Nước là chất lỏng, không màu, - Trẻ lắng nghe không mùi, không vị. 2. Phát triển bài + Hoạt động có chủ đích: “Thí nghiệm chất tan, chất không tan” - Nước còn có rất nhiều tính chất khác bây giờ các - Trẻ lắng nghe con hãy cùng cô làm 1 số thí nghiệm để tìm hiểu về tính chất của nước nhé. - Để thực hiện được thí nghiệm này cô đã chuẩn bị - Trẻ quan sát một số nguyên liệu sau: Đường, gạo, sỏi, cốc, nước, thìa nhựa, khay đựng nước - Thí nghiệm 1: Hòa tan đường trong nước + Cô rót nước ra cốc số 1 đến vạch màu đỏ, sau đó - Trẻ quan sát xúc 2 thìa đường và đổ vào cốc nước + Các con có nhìn thấy đường không? - Không + Đường đâu rồi? - Trẻ trả lời + Đường có tan trong nước không? - Trẻ trả lời + Nước có thể hòa tan được một số chất dễ tan - Trẻ lắng nghe
  14. 14 khác như: Muối, đường, mì chính, sữa và nhiều chất dễ tan khác - Thí nghiệm 2: Thí nghiệm về sự không hòa tan + Cô rót nước vào cốc số 2 đến vạch màu vàng và - Trẻ quan sát cho gạo vào cốc nước. Sau đó cô dùng thìa khuấy lên + Gạo có tan trong nước không? - Trẻ trả lời + Qua 2 thí nghiệm này con có nhận xét gì? - Trẻ trả lời - Vậy nước không hòa tan được chất rắn như gạo, - Trẻ lắng nghe sỏi, cát, đồ chơi bằng nhựa - Cô cho trẻ thực hiện thí nghiệm - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, hướng dẫn những trẻ chưa làm được. - Giáo dục trẻ biết yêu thích và giữ gìn sản phẩm. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Trời nắng, trời mưa” - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - NT: Tô màu tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: ĐỘI NÀO GIỎI I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết đọc bài thơ “Mùa thu” thông qua trò chơi “Đội nào giỏi” - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, biết yêu quý vẻ đẹp mùa thu. II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa: bài thơ “Mùa thu”. III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào đọc sai sẽ hát một bài hát.. - Cách chơi: Cô chuẩn bị tranh về bài thơ “Mùa thu”. Cô sẽ cho các tổ đọc thi, tổ nào đọc to nhất sẽ được thưởng, đội nào đọc nhỏ, chưa đúng sẽ phải hát 1 bài - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết
  15. 15 VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . Thứ 5 ngày 17 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Mùa hè đến HH3 – T3 – B2 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mưa phùn, mây đen, băng I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nói các từ “Mưa phùn, mây đen, băng”. - KN: Trẻ nói đúng các từ “Mưa phùn, mây đen, băng” - TĐ: Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Mưa phùn, mây đen, băng”. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh về hiện tượng - Trẻ quan sát thời tiết và dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài. * LQVT: Mưa phùn - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Mưa - Trẻ lắng nghe phùn” và giới thiệu từ “Mưa phùn”. Cô nói mẫu các từ 3 lần - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá
  16. 16 nhân trẻ nói: “Mưa phùn” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Đây là HTTT gì? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần. - Trẻ nói + Cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Mây đen, băng làm quen tương tự → GD trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời - Trẻ lắng nghe tiết. * Ôn luyện: Trò chơi “Ai nhanh nhất” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Làm quen với một số mùa trong năm (mùa đông, mùa hè) I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên, một số đặc điểm, khí hậu, trang phục của một số mùa trong năm (mùa đông, mùa hè) - KN: Trẻ trả lời đúng 1 số câu hỏi của cô, rèn cho trẻ khả năng quan sát chú ý, ghi nhớ có chủ định. - TĐ: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết của từng mùa II. Chuẩn bị: - Tranh về các mùa: Mùa đông, mùa hè - Lô tô về các mùa, bảng gài để chơi trò chơi. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài “Mùa hè đến” - Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát bài hát nói về mùa nào trong - Trẻ trả lời năm? - Một năm có những mùa nào? - Trẻ trả lời - Các con ạ khí hậu nước ta chia 2 miền rõ rệt, với - Trẻ lắng nghe Miền Nam chỉ có 2 mùa mưa và nắng, nhưng ở Miền Bắc nơi cô và các con đang sống lại có các mùa, mỗi mùa có đặc trưng riêng, hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu về các mùa ở Miền Bắc nhé 2. Phát triển bài + Tìm hiểu khám phá * Hình ảnh: Mùa đông - Trẻ quan sát - Các con ơi cô có bức tranh về mùa gì đây? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói từ “Mùa đông” - Trẻ nói - Bạn nào biết gì về mùa đông? - Trẻ trả lời - Thời tiết mùa đông như thế nào? - Trẻ trả lời
  17. 17 - Mùa đông các con mặc quần áo như nào? - Trẻ trả lời - Cây cối mùa đông thế nào? - Trẻ trả lời => Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe * Tranh: Mùa hè - Cô có một câu đố các con cùng chú ý lắng nghe nhé: Mùa gì nóng bức, trời nóng chang chang Đi học đi làm, phải đội mũ nón Là mùa nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói “Mùa hè” - Trẻ nói - Bầu trời mùa hè ra sao? - Trẻ trả lời - Thời tiết mùa hè thế nào? - Trẻ trả lời => Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe * Tìm hiểu sau quan sát - Các con vừa tìm hiểu về 1 số mùa trong năm, đó - Trẻ trả lời là những mùa nào? - Con còn biết mùa nào nữa? - Trẻ trả lời - Bây giờ đang là mùa gì? - Trẻ trả lời => GD trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với - Trẻ lắng nghe thời tiết + Củng cố : Trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Vẽ mây, mưa trên sân TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu - KT: Biết 1 số đặc điểm của mây, mưa, biết vẽ mây, mưa trên sân bằng phấn, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kỹ năng cầm phấn, kỹ năng vẽ các nét cong tròn khép kín, nét xiên thẳng để vẽ mây,mưa trên sân, chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, biết bảo vệ cơ thể trước sự thay đổi của thời tiết. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Phấn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ dung dăng dung dẻ - Trẻ chơi trò chơi 2. Phát triển bài *Hoạt động có chủ đích: Vẽ mây, mưa trên sân
  18. 18 - Chúng mình quan sát xem cô có gì đây? - Mây có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Mưa có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình thấy mây mưa bao giờ chưa? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình sẽ vẽ mây, mưa bằng - Trẻ trả lời phấn trên sân trường nhé! - Cô vẽ mẫu cho trẻ: Cô cầm phấn bằng tay phải, và cầm bằng 3 đầu ngón tay, cô vẽ đám mây - Trẻ chú ý quan sát và bằng các nét cong tròn, và vẽ mưa là những nét lắng nghe xiên ngang bên dưới đám mây. - Cô cho trẻ thực hiện vẽ mây, mưa trên sân - Trẻ vẽ - Cô bao quát hướng dẫn trẻ - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ bảo vệ cơ thể - Trẻ lắng nghe trước sự thay đổi của thời tiết. * TC: “Lộn cầu vồng” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - NT: Tô màu tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh TRÒ CHƠI: BẮT LẤY VÀ NÓI (EL24) I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết một số đặc điểm của 1 số mùa thông qua trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL24). - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết của từng mùa. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Quả bóng III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào chọn được ít hơn đội đó thua cuộc. - Cách chơi: Cô chia lớp mình ra làm 2 đội chơi (Đội 1, đội 2) cô đã chuẩn bị 1 quả bóng các bạn có biết hôm nay chúng mình sẽ chơi trò chơi gì với quả bóng không ? Chúng mình sẽ chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” đấy cô sẽ lăn quả bóng này vào bạn nào thì các bạn có nhiệm vụ nói tên các mùa mà chúng mình đã học
  19. 19 ở giờ học buổi sáng, cô đặt câu hỏi về các đặc điểm các mùa đó, nhiệm vụ bạn bắt được bóng sẽ nói to đặc điểm mùa đó nhé. Đội nào có số bạn trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . Thứ 6 ngày 18 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Mùa hè đến HH3 – T3 – B2 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn các từ: Mùa hè, mùa đông, nắng nóng. I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố trẻ biết nói các từ “Mùa hè, mùa đông, nắng nóng” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Mùa hè, mùa đông, nắng nóng” - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực, biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Mùa hè, mùa đông, nắng nóng”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài “Trời nắng, trời mưa” - Trẻ vận động dẫn dắt vào bài
  20. 20 2. Phát triển bài * Mùa hè - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp, tổ, nhóm, cá - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân trẻ nói 3 lần từ “Mùa hè”. Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Thời tiết mùa hè như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô nói câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động - Trẻ thực hiện *LQVT: mùa đông, nắng nóng cô cho trẻ làm quen tương tự. → GD: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết * Ôn luyện: + TC “Tranh gì biến mất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Xếp tương ứng I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết cách xếp tương ứng 1-1, biết ghép đôi 2 đối tượng vào nhau để tạo thành tương ứng 1-1 - KN: Rèn kỹ năng cho trẻ xếp tương ứng 1-1, ghép đôi đúng 2 đối tượng. - TĐ: Trẻ thích thú tham gia vào các hoạt động chú ý trả lời cô giáo II. Chuẩn bị - Một số đồ dùng: rổ, hoa, chậu, hoa. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát bài hát “Mùa hè đến” và trò - Trẻ hát chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. 2: Phát triển bài. * Dạy trẻ xếp tương ứng 1- 1 - Hôm nay cô có bài toán muốn thử tài chúng - Trẻ lắng nghe mình xem các bạn nhỏ có tài không nhé. - Chúng mình xem cô có gì? - Trẻ trả lời - Đây là 1 cái giỏ và một bông hoa. Bây giờ cô sẽ - Trẻ quan sát cô xếp thực hiện xếp tương ứng 1:1 cô xếp những cái giỏ mẫu theo một hàng ngang mỗi cái giỏ cô đặt 1 bông hoa lên đó gọi là cách xếp tương ứng 1:1 - Cô mời các con cùng quay lại lấy rổ ở phía sau