Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 30 - Chủ đề: Mùa Đông, mùa Hè - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Chinh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 30 - Chủ đề: Mùa Đông, mùa Hè - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Chinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_mam_tuan_30_chu_de_mua_dong_mua.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 30 - Chủ đề: Mùa Đông, mùa Hè - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Chinh
- CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: MÙA ĐÔNG – MÙA HÈ Tuần 30: Thực hiện từ ngày 14 tháng 4 đến 18 tháng 4 năm 2025 Giáo viên A+B: Lý Thị Chinh HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập với lời ca bài hát “Mùa hè đến” + HH3: Thổi nơ bay + Tay3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao + Bụng1: Đứng cúi người về phía trước + Chân1: Đứng, khụy gối + Bật5: Bật lên trước, lùi lại, sang bên TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCHT: “Sự bay hơi” I. Mục đích – yêu cầu - Rèn khả năng quan sát và giải thích nguyên nhân II. Chuẩn bị - Một cốc nước và một đoạn băng dính III. Luật chơi, cách chơi. - Luật chơi: Cho trẻ đoán và lí giải hiện tượng xảy ra theo cách của trẻ - Cách chơi: Đổ cốc cho gần đầy. Cho trẻ quan sát và dùng băng dính dán vào thành cốc để đánh dấu mực nước. Đặt cốc vào một chỗ. Cho trẻ quan sát, theo dõi hằng ngày và nhận xét hiện tượng gì xảy ra? (Mực nước trong cốc ngày càng thấp hơn so với mực nước ban đầu). Cho trẻ đoán và lí giải hiện tượng xảy ra theo cách hiểu của trẻ. Sau đó, cô giải thích thêm cho trẻ: Mực nước trong cốc thấp dần đi vì nước bay hơi và trả vào không khí. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. TCVĐ: “Ai nhanh nhất” I. Mục đích - Rèn luyện tự tin và phản xạ nhanh II. Chuẩn bị - Vẽ một vòng tròn III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào chạy không kịp là người thua cuộc và phải nhảy lò cò một vòng quanh lớp - Cách chơi: Cô vẽ cho mỗi trẻ 1 vòng tròn làm nhà. Cho trẻ đi lại trong nhóm. Khi nghe 1 trong các hiệu lệnh sau + Không có gió: Trẻ đứng im tại chỗ
- 2 + Gió thổi nhẹ: Trẻ hơi lắc lư người + Gió thổi mạnh: Trẻ chạy nhanh về nhà (vòng tròn) - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: “Chi chi chành chành” I. Mục đích – yêu cầu - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, học được những câu đồng dao. II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào chậm tay hơn bị bắt thì bạn đó là người thua cuộc và đổi vai chơi cho bạn khác. - Cách chơi: Cách chơi: Trong nhóm chơi (Khoảng 5- 6 trẻ), một trẻ xòe bàn tay ( làm cái) để các trẻ khác đặt ngón trỏ vào. Tất cả trẻ đọc lời bài đồng dao: Chi chi chành chành Cái đanh thổi lửa Con ngựa đứt cương Ba vương ngũ đế Cấp kế đi tìm Ù à ù ập Trẻ vừa đọc bài đồng dao vừa đặt ngón tay trỏ vào lòng bàn tay của trẻ làm cái. Đến tiếng “ập” của câu cuối cùng thì trẻ làm cái nắm chặt bàn tay lại và tất cả phải rút ngón tay trỏ của mình ra thật nhanh. Trẻ nào rút chậm bị nắm ngón tay là thua cuộc và thay trẻ “làm cái” xòe tay để các trẻ khác chơi tiếp - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – cửa hàng bán trang phục theo mùa - XD: Xây bể bơi - HT: Chơi với các số - NT: Hát múa các bài hát trong chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh Thứ 2 ngày 14 tháng 4 năm 2025 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Mùa hè đến HH3 – T3 – B1 – C1 – B5
- 3 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mùa hè, hoa phượng, con ve (EL 24). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói các từ “Mùa hè, hoa phượng, con ve”. Biết chơi trò “Bắt bóng và nói (EL 24)” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Mùa hè, hoa phượng, con ve”, chơi trò chơi “Bắt bóng và nói (EL 24)” - TĐ: Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Mùa hè, hoa phượng, con ve”. Bóng - Nhạc bài hát: Mùa hè đến. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô và trẻ hát bài hát “Mùa hè đến!” và dẫn dắt vào - Trẻ chơi cùng cô bài. 2. Phát triển bài. * LQVT: Mùa hè - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Mùa hè” - Trẻ quan sát và giới thiệu từ “Mùa hè”. - Cô nói mẫu từ “Mùa hè” 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Tập thể, tổ, nhóm, cá trẻ nói: “Mùa hè” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) nhân + Mùa hè thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho thực hiện thao tác 3 hành động: Cầm bức - Trẻ thực hiện tranh lên – nói to từ đó – đưa cho bạn khác * LQVT Hoa phượng, con ve cô làm quen tương tự → Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời - Trẻ lắng nghe tiết * Ôn luyện: Bắt bóng và nói (EL 24) - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Đề tài: Vẽ mây, mưa (M) I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết 1 số đặc điểm của mây, mưa, biết vẽ mây, mưa và tô màu theo mẫu của cô. Biết nhận xét bài của bạn và giới thiệu bài của mình.
- 4 - KN: Trẻ có kỹ năng cầm bút vẽ nét cong tạo thành những đám mây, nét xiên tạo thành những hạt mưa rơi, tô đều màu, không chờm ra ngoài. Cách ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia giờ học , biết yêu quý, giữ gìn sản phẩm của mình. Biết bảo vệ sức khỏe của mình: trời mưa mặc áo mưa, che ô; trời nắng đội mũ, II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: tranh mẫu mây, mưa của cô; giấy A4; sáp màu. - Đồ dùng của trẻ: bàn ghế, vở tạo hình, sáp màu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng, trời - Trẻ chơi trò chơi mưa” và trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Chúng mình vừa chơi trò chơi nói về hiện - Trẻ trả lời tượng gì? - Chúng mình nhìn thấy mưa chưa? - Trẻ trả lời - Trước khi trời đổ cơn mưa chúng mình thấy - Trẻ trả lời những đám mây như thế nào? - Mưa là hiện tượng tự nhiên, mưa giúp cây cối - Trẻ lắng nghe xanh tốt, không khí trong lành. Và hôm nay cô có món quà tặng lớp mình đấy! 2. Phát triển bài * Quan sát và đàm thoại mẫu - Cô có món quà gì đây ? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát tranh tô màu mây mưa. - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ : + Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời + Bạn nào có nhận xét về bức tranh này? + Cô vẽ đám mây bằng nét gì? - Trẻ trả lời + Cô tô màu gì cho đám mây? + Ngoài những đám mây cô còn có gì nữa? - Trẻ trả lời + Cô vẽ mưa bằng những nét gì? + Những hạt mưa có màu gì? - Trẻ trả lời + Để bức tranh đẹp hơn cô vẽ thêm cây cỏ ở - Trẻ lắng nghe phía dưới đấy. - Để có bức tranh mây mưa thật đẹp, chúng mình cùng xem cô thực hiện nhé! * Hướng dẫn trẻ thực hiện - Cô chọn bút màu tối để vẽ. Cô vẽ mây bằng - Trẻ lắng nghe và quan sát
- 5 những đường cong tròn khép kín, rồi cô tô màu đen cho đám mây, cô tô đều màu và không bị chờm ra ngoài. - Cô chọn bút màu màu xanh nước biển để vẽ hạt mưa. Đặt bút từ những đám mây, cô vẽ hạt mưa là những nét xiên ngắn nối tiếp nhau xuống phía dưới. Cuối cùng cô vẽ những bụi cỏ ở phía dưới và tô màu cho bức tranh thêm đẹp. - Vậy là cô đã hoàn thiện bức tranh vẽ mây mưa rồi. * Trẻ thực hiện - Bây giờ chúng mình có muốn vẽ bức tranh - Trẻ trả lời mây mưa thật đẹp không nào? - Cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi và cách cầm bút. - Trẻ nhắc lại - Trong khi trẻ thực hiện, cô bao quát, hướng - Trẻ thực hiện dẫn trẻ thực hiện. Đối với trẻ chưa thực hiện chưa đúng, cô đến tận nơi hướng dẫn. - Mở nhạc bài hát “Cho tôi đi làm mưa với!” * Nhận xét sản phẩm - Cô treo tranh của trẻ lên giá, mời trẻ lên nhận - Trẻ nhận xét xét tranh cháu thích nhất? - Vì sao con thích bức tranh đó? Bạn tô màu - Trẻ trả lời như thế nào? - Cô nhận xét sản phẩm, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm sự đổi màu của hoa đậu biếc TC: Ai đoán giỏi (EL 26) Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết tên gọi, 1 số đặc điểm của hoa đậu biếc. Biết sự chuyển màu của hoa đậu biếc khi hòa với chanh, xà phòng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi (EL 26)” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ trả lời đúng một số câu hỏi của cô, rèn kĩ năng khéo léo, quan sát, giải thích hiện tượng đổi màu của hoa đậu biếc. Chơi đúng trò chơi “Ai đoán giỏi (EL 26)” và chơi tự do theo ý thích. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, biết lợi ích của nước hoa đậu biếc.
- 6 II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, địa điểm quan sát thoáng mát. - Hoa đậu biếc, nước hoa đậu biếc, cốc, chanh, xà phòng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Điều kì diệu quanh ta” và - Trẻ hát bài hát và đi ra đi ra ngoài ngoài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm sự đổi màu của hoa đậu biếc - Cho trẻ khám phá giỏ quà bí mật. - Trẻ khám phá - Cho trẻ quan sát hoa đậu biếc - Cho trẻ nói tên hoa đậu biếc - Trẻ nói - Hoa đậu biếc dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Hoa đậu biếc khi cho vào nước ấm sẽ xảy ra điều - Trẻ trả lời gì? - Cô cho trẻ quan sát cho hoa đậu biếc vào nước - Trẻ quan sát ấm. - Cho 1 trẻ lên cho hoa vào cốc. - Cốc nước của cô như thế nào? - Trẻ trả lời - Chúng mình có nhận xét gì về cốc nước? - Trẻ trả lời - Vậy điều gì sẽ xảy ra khi chúng ta hòa nước hoa - Trẻ lắng nghe đậu biếc với một số chất như chanh, xà phòng, - Thí nghiệm cho chanh vào nước hoa đậu biếc + Cô đổ nước hoa đậu biếc vào cốc số 1 và cho trẻ - Trẻ quan sát quan sát thí nghiệm cho chanh vào nước hoa đậu biếc + Nước hoa đậu biếc đã chuyển sang màu gì? Vì - Trẻ trả lời sao? + Nước chanh chứa axit nên khi cho vào nước hoa - Trẻ lắng nghe đậu biếc sẽ chuyển từ màu xanh sang màu tím - Thí nghiệm cho xà phòng vào nước hoa đậu biếc + Cô đổ nước hoa đậu biếc vào cốc số 2 và cho trẻ - Trẻ quan sát quan sát thí nghiệm cho xà phòng vào nước hoa đậu biếc + Nước hoa đậu biếc đã chuyển sang màu gì? Vì - Trẻ trả lời sao? + Xà phòng chứa bazo nên khi cho vào nước hoa - Trẻ lắng nghe đậu biếc sẽ chuyển thành màu xanh lục - Giáo dục trẻ sử dụng xà phòng cẩn thận. - Trẻ lắng nghe * Trẻ thực hiện - Cô chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện - Trẻ thực hiện - Trẻ ngồi vào chỗ để thực hiện
- 7 - Cô quan sát trẻ thực hiện, nhắc nhở trẻ về cách sử dụng xà phòng - Cô quan sát hướng dẫn trẻ * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 26) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. Cô quan sát trẻ - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng trang phục theo mùa - XD: Xây bể bơi - HT: Chơi với các số - NT: Hát múa các bài hát trong chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU LÀM QUEN TIẾNG ANH: WINTER (MÙA ĐÔNG) - Hoạt động gồm có 23 trẻ - Cô cho trẻ nghe máy tính từ: Winter (Mùa đông) 3 lần - Cô cho trẻ phát âm theo hình thức tập thể - tổ - nhóm - cá nhân từ tiếng anh CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . . ____________________________________________
- 8 Thứ 3 ngày 15 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Mùa hè đến HH3 – T3 – B1 – C1 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nắng nóng, mưa rào, sấm sét. I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói các từ: “Nắng nóng, mưa rào, sấm sét” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Nắng nóng, mưa rào, sấm sét”. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực, giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Nắng nóng, mưa rào, sấm sét”, Máy tính III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời mưa” và trò - Trẻ chơi trò chơi chuyện dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài. * LQVT: Nắng nóng - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh - Trẻ lắng nghe “Nắng nóng” và giới thiệu từ “Nắng nóng” nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành nói tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân trẻ nói “Nắng nóng” cùng cô (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Nắng nóng các con có được ra ngoài trời - Trẻ trả lời không? - Trẻ nói - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Cô cho thực hiện thao tác 3 hành động: Trẻ - Trẻ thực hiện lên tìm tranh, giơ lên và nói to * LQVT: Mưa rào, sấm sét làm quen tương tự → GD trẻ biết mặc trang phục phù hợp với - Trẻ lắng nghe thời tiết. * Ôn luyện: Trò chơi “Hình gì biến mất” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài: Cô nhận xét động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe
- 9 HOẠT ĐỘNG: GIÁO DỤC ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát: Mùa hè đến Nghe hát: Tiếng ve gọi hè TCÂN: Tai ai tinh I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung và hát bài hát “Mùa hè đến”. Biết lắng nghe cô hát bài hát “Đón mùa hè vui”. Biết chơi trò chơi “Tai ai tinh” - KN: Trẻ hát đúng bài hát, hưởng ứng theo giai điệu bài hát và chơi đúng trò chơi. - TĐ: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát: “Mùa hè đến; Đón mùa hè vui”, loa III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố: - Trẻ lắng nghe Mùa hè nóng bức Trời nắng chang chang Đi học đi làm Phải mang nón, mũ. - Mùa hè - Cô trò chuyện và dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện. 2.Phát triển bài * Dạy hát: Mùa hè đến - Hôm nay cô sẽ dạy lớp mình bài hát “Mùa hè đến” - Trẻ lắng nghe của tác giả Nguyễn Thị Nhung - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô hát lần 2: Giảng nội dung: Khi mùa hè đến, chim hót vui, bướm bay, hoa nở và các bạn nhỏ hát ca để chào đón mùa hè đấy. - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời - Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Bài hát nới về mùa gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con hãy cùng thể hiện bài hát nhé! - Cho trẻ hát theo các hình thức: Lớp - tổ - nhóm - - Lớp - tổ - nhóm - cá cá nhân hát 2 lần. nhân. - Chú ý sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Thái độ: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với - Trẻ lắng nghe thời tiết: Mùa hè thời tiết nóng bức vì vậy chúng mình hãy mặc những bộ trang phục thật gọn gàng, thoải mái nhé! Khi ra ngoài trời sẽ rất nắng nên phải
- 10 đội mũ hoặc che ô. *Nghe hát: “Tiếng ve gọi hè” - Các con vừa được nghe cô hát bài hát “Tiếng ve - Trẻ lắng nghe gọi hè” của tác giả Nguyễn Thị Nhung. Cô thấy bạn nào cũng hát rất hay, bây giờ cô sẽ hát tặng lớp mình bài hát “Tiếng ve gọi hè” - Cô hát lần 1: Các con vừa được nghe cô hát bài hát “Tiếng ve gọi hè” giả Trịnh Công Sơn. Bài hát nói về khi mùa hè đến có tiếng ve kêu khắp phố, trong tán lá, tiếng ve gọi từng cơn mưa về cho cây cối tươi tốt. - Cô hát lần 2: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng *TCÂN: Tai ai tinh - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Xếp đám mây bằng hột hạt TC: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của đám mây, biết dùng các loại hột hạt để xếp thành đám mây. Trẻ biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ trả lời đúng 1 số câu hỏi của cô, có kỹ năng lựa chọn các loại hột hạt để xếp đúng hình đám mây. Trẻ chơi đúng trò chơi và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hạt gạo, hạt ngô - Tranh hình ảnh đám mây. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ quan sát hộp quà có chứa các hạt. - Trẻ quan sát - Đây là hạt gì? - Trẻ trả lời - Với những hạt này chúng mình có thể làm gì? - Hôm nay chúng mình cùng nhau sử dụng những hột - Trẻ lắng nghe hạt này tạo thành các sản phẩm thật thú vị nhé! 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Xếp hình đám mây bằng hột hạt.
- 11 - Cô đố chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh đám mây. - Trẻ quan sát - Bạn nào có thể cho cô biết đám mây có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Đám mây có màu gì? - Hôm nay các con sẽ dùng những hột hạt này để xếp - Trẻ trả lời thành hình đám mây các con có đồng ý không? - Có ạ! => Cô hướng dẫn trẻ xếp: Đầu tiên cô lấy hồ phết lên - Trẻ chú ý bên trong trên những hình vẽ đám mây. Sau đó cô lựa chọn hạt đỗ (ngô) xếp lần lượt vào bên trong đám mây cho đến khi kín hình vẽ, tiếp tục cô xếp như vậy cho đến hết, lưu ý khi xếp hạt phải xếp khít nhau, không chồng lên nhau nhé. - Cô cho trẻ xếp - Trẻ thực hiện - Trong khi xếp cô quan sát giúp đỡ trẻ còn lúng túng - Khi xếp cô hỏi trẻ: + Con xếp hình gì? - Trẻ trả lời + Đám mây có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Bạn nào xếp được đẹp và giống nhất? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn sản phẩm của mình. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Kéo co” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài : - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng bán trang phục theo mùa - XD: Xây bể bơi - HT: Chơi với các số - NT: Hát múa các bài hát trong chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: Diễn theo bài hát (EL 27) I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát “Mùa hè đến” thông qua trò chơi “Diễn theo bài hát (EL 27)”. - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi “Diễn theo bài hát (EL 27)” - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Mùa hè đến
- 12 III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ nào hát, làm đúng động tác theo lời bài hát sẽ giành chiến thắng - Cách chơi: Cô cho cả lớp đứng thành vòng tròn và cùng thể hiện bài hát “Mùa hè đến”, vừa hát đến câu hát nào các con cùng làm động tác sao cho phù hợp với câu hất đấy. Bạn nào hát và làm đúng bạn đó sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . . __________________________________________ Thứ 4 ngày 16 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Mùa hè đến HH3 – T3 – B1 – C1 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mùa đông, tuyết rơi, sương mù (EL 2). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói các từ “Mùa đông, tuyết rơi, sương mù”. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy (EL 2)”
- 13 - KN: Trẻ nói đúng các từ “Mùa đông, tuyết rơi, sương mù”, chơi đúng trò chơi “Tôi nhìn thấy (EL 2)” - TĐ: Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết, biết ăn uống II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Mùa đông, tuyết rơi, sương mù”. Máy tính III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh về hiện tượng - Trẻ quan sát thời tiết và dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài. * LQVT: Mùa đông - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Mùa - Trẻ lắng nghe đông” và giới thiệu từ “Mùa đông”. Cô nói mẫu các từ 3 lần - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nhân trẻ nói: “Mùa đông” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Mùa đông thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Cô cho thực hiện thao tác 3 hành động: Cho - Trẻ thực hiện trẻ lên cầm tranh, nói to và đưa tranh cho bạn khác * LQVT: tuyết rơi, sương mù làm quen tương tự → GD trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời - Trẻ lắng nghe tiết, biết ăn uống, vệ sinh cá nhân để phòng chống các bệnh. * Ôn luyện: Trò chơi “Tôi nhìn thấy (EL 2)” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Mưa” I . Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả bài thơ, biết đọc bài thơ “Mưa”. - KN: Trẻ đọc thuộc cả bài thơ, trả lời đúng một số câu hỏi của cô. Rèn kĩ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực. Trẻ biết yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Máy tính, hình ảnh bài thơ “Mưa”, 1 quả bóng
- 14 - Nhạc bài hát “Cho tôi đi làm mưa với!” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Cho tôi đi làm mưa với!” - Trẻ hát bài hát - Chúng mình vừa hát bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Các con có biết bài thơ hay bài hát nào nói về mưa - Trẻ trả lời không? À! Hôm nay cô sẽ cùng chúng mình tìm hiểu về bài - Trẻ lắng nghe thơ “Mưa” của tác giả Lê Lâm 2. Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô giới thiệu tên bài thơ - Lần 1: Cô đọc thơ cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô đọc thơ - Lần 2: Cô đọc bài thơ kết hợp hình ảnh minh hoạ. - Trẻ quan sát tranh Cô giảng nội dung: Bài thơ nói về Mưa rơi từ trên trời, rơi xuống đất, rơi ra sân, mưa không có chân rơi - Trẻ nghe cô giảng ở khắp mọi nơi. nội dung bài thơ * Tìm hiểu nội dung bài thơ - Cô vừa đọc bài thơ có tên là gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Mưa rơi từ đâu? - Trẻ trả lời - Mưa rơi ở những đâu? - Trẻ trả lời - Trong bài thơ nói mưa như thế nào? - Trẻ trả lời - Mưa có lợi ích gì? - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ: Bài thơ muốn nhắn nhủ với chúng - Trẻ lắng nghe mình rằng biết yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường * Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cô đọc lại cho cả lớp nghe bài thơ 1 lần. - Trẻ lắng nghe - Dạy trẻ đọc dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, nhóm, - Trẻ đọc thơ dưới cá nhân. nhiều hình thức - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ *TC: Trời mưa - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
- 15 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm chất tan, chất không tan TC: Trời nắng, trời mưa Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết được tính chất, một vài đặc điểm của nước, biết được một số chất tan và không tan được trong nước, biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ làm được một số thí nghiệm về sự hòa tan của nước, rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, chơi đúng trò chơi “Trời nắng, trời mưa” - TĐ: Giáo dục trẻ mạnh dạn, tích cực tham gia hoạt động thí nghiệm. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng - Nước, cốc nhựa, thìa, khay đựng nước. - Đường, gạo, sỏi. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô xuất hiện với hộp quà - Trẻ quan sát - Hôm nay cô có món quà dành tặng cho cho cả lớp đấy chúng mình có muốn biết món quà đó là gì không? - Cô lấy quà trong hộp ra - Cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Các con hãy nhìn xem chai nước có màu gì? - Trẻ trả lời - Hãy ngửi xem nước có mùi gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nếm nước - Trẻ trả lời - Nước có vị gì? - Trẻ trả lời - Cô kết luận: Nước là chất lỏng, không màu, - Trẻ lắng nghe không mùi, không vị. 2. Phát triển bài + Hoạt động có chủ đích: “Thí nghiệm chất tan, chất không tan” - Nước còn có rất nhiều tính chất khác bây giờ các - Trẻ lắng nghe con hãy cùng cô làm 1 số thí nghiệm để tìm hiểu về tính chất của nước nhé. - Để thực hiện được thí nghiệm này cô đã chuẩn bị - Trẻ quan sát một số nguyên liệu sau: Đường, gạo, sỏi, cốc, nước, thìa nhựa, khay đựng nước - Thí nghiệm 1: Hòa tan đường trong nước + Cô rót nước ra cốc số 1 đến vạch màu đỏ, sau đó - Trẻ quan sát xúc 2 thìa đường và đổ vào cốc nước + Các con có nhìn thấy đường không? - Trẻ trả lời + Đường đâu rồi? - Trẻ trả lời
- 16 + Đường có tan trong nước không? - Có ạ! + Đường tan trong nước. + Nước có thể hòa tan được một số chất dễ tan - Trẻ lắng nghe khác như: Muối, đường, mì chính, cà phê, sữa và nhiều chất dễ tan khác - Thí nghiệm 2: Thí nghiệm về sự không hòa tan + Cô rót nước vào cốc số 2 đến vạch màu vàng và - Trẻ quan sát cho gạo vào cốc nước. Sau đó cô dùng thìa khuấy lên + Qua 2 thí nghiệm này con có nhận xét gì? Vì - Trẻ trả lời sao? => Gạo, sỏi và đồ chơi không tan trong nước. Vì - Trẻ lắng nghe gạo, sỏi là chất rắn, đồ chơi là nhựa nên không tan được * Giáo dục: Nước có rất nhiều ích lợi đối với đời - Trẻ lắng nghe sống con người nước dùng để ăn, uống, tắm, giặt và nước không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày của mỗi chúng ta. Trong khi sử dụng nước chúng mình nên sử dụng nước sạch không sử dụng nước bẩn để tránh gây ra bệnh tật. - Cô cho trẻ thực hiện thí nghiệm - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, hướng dẫn những trẻ chưa làm được. - Giáo dục trẻ biết yêu thích và giữ gìn sản phẩm. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Trời nắng, trời mưa” - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng bán trang phục theo mùa - XD: Xây bể bơi - HT: Chơi với các số - NT: Hát múa các bài hát trong chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: NHÀ THƠ NHÍ I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ đọc thuộc bài thơ “Mưa” thông qua trò chơi “Nhà thơ nhí” - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi
- 17 - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Tranh minh họa nội dung bài thơ “Mưa”. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Bạn nào đọc chưa thuộc bài thơ sẽ phải hát 1 bài hát. - Cách chơi: Cô có tranh minh họa nội dung bài thơ “Mưa”. Cô hỏi trẻ đọc thuộc bài thơ dưới nhiều hình thức, lớp, tồ nhóm, các nhân. Trả lời các câu hỏi về bài thơ. Chúng mình học bài thơ tên là gì? Nội dung bài thơ là gì?... - Tổ chức cho trẻ chơi CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . Thứ 5 ngày 17 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Mùa hè đến HH3 – T3 – B1 – C1 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Đóng băng, mây đen, rét buốt (EL 21). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói các từ “Đóng băng, mây đen, rét buốt”. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói (EL 21)”.
- 18 - KN: Trẻ nói đúng các từ “Đóng băng, mây đen, rét buốt”, chơi đúng trò chơi “Búp bê nói (EL 21)” - TĐ: Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Đóng băng, mây đen, rét buốt” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Trẻ hát và vận động 2. Phát triển bài. * LQVT: Đóng băng - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh - Trẻ lắng nghe “Đóng băng” và giới thiệu từ “Đóng băng”. Cô nói mẫu các từ 3 lần - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói “Đóng băng” cô chú ý sửa sai cho - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân trẻ + Khi đóng băng thì trời thế nào? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Cô cho thực hiện thao tác 3 hành động: Trẻ - Trẻ thực hiện lên chỉ, nói to, và mời một bạn lên * LQVT: Mây đen, rét buốt làm quen tương tự. → Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp - Trẻ lắng nghe với thời tiết * Ôn luyện: Trò chơi “Búp bê nói (EL 21)” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Lựa chọn trang phục phù hợp thời tiết I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết biết lựa chọn trang phục mặc mùa hè, mùa đông, biết nối các trang phục phù hợp với thời tiết - KN: Trẻ trả lời đúng một số câu hỏi của cô, trẻ lựa chọn được trang phục mùa hè và mùa đông theo yêu cầu của cô, nối đúng trang phục với thời tiết - TĐ: Trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết mùa hè, mùa đông. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: hình ảnh trang phục mùa hè, mùa đông - Đồ dùng của trẻ: Tranh cho trẻ nối
- 19 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ vận động bài hát “Trời nắng, trời - Trẻ vận động mưa” - Chúng mình vừa thể hiện bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về hiện tượng thời tiết gì? - Trẻ trả lời - Thời tiết đang giao mùa các con đã biết lựa - Trẻ trả lời chọn trang phục phù hợp với thời tiết chưa? - Trẻ lắng nghe Bài học ngày hôm nay thầy sẽ giúp chúng mình chọn trang phục phù hợp với thời tiết nhé 2. Phát triển bài * Mùa hè - Cho trẻ quan sát các hình ảnh thời tiết mùa hè - Đây là những hình ảnh mùa gì? Mùa hè có - Trẻ trả lời những gì? + Thời tiết mùa hè thì như thế nào? - Trẻ trả lời + Thời tiết mùa hè thì mặc trang phục như - Trẻ trả lời thế nào? + Khi đi dưới trời nắng chúng mình phải làm - Trẻ trả lời gì? - Cho trẻ quan sát trang phục mùa hè + Chúng mình đang được quan sát trang phục - Trẻ trả lời gì đây? => Mùa hè thời tiết sẽ nóng bức chính vì vậy - Trẻ lắng nghe các con sẽ chọn những trang phục tay ngắn, mỏng, quần xóc, mặc váy đầm mát mẻ thoải mãi và dễ vận động, tuy nhiên trời nắng nóng khi ra đường các con phải biết bảo vệ sức khoẻ của mình bằng cách đội mũ, nón, áo chống nắng nhé - Cô giáo dục trẻ lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết * Mùa đông - Cho trẻ quan sát hình ảnh: “Mùa đông” - Đây là hình ảnh mùa gì? - Trẻ trả lời + Mùa đông thì tiết trời như thế nào? - Trẻ trả lời + Khi trời lạnh chúng mình phải mặc quần áo như thế nào? - Cho trẻ quan sát trang phục mùa đông + Chúng mình đang được quan sát những gì - Trẻ trả lời đây? + Những trang phục này giành cho mùa gì? => Mùa đông thời tiết rất lạnh, vì vậy các - Trẻ lắng nghe con phải lựa chọn những trang phục thất ấm như: mũ len, khăn quàng cổ, áo khoác, những
- 20 đôi tất và những đôi giày để giữ ấm cho cơ thể * Liên hệ thực tế - Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? - Trẻ trả lời - Con đang mặc trang phục mùa gì? Trang - Trẻ trả lời phục của con có những gì? - Cô giáo đang mặc trang phục gì đây? Trang - Trẻ trả lời phục của cô phù hợp với thời tiết mùa gì? * Trò chơi: Nối tranh - Cô chuẩn bị 2 bức tranh và những hình ảnh - Trẻ lắng nghe trang phục mùa hè và mùa đông. Chia lớp làm 2 đội chơi, nhiệm vụ của 2 đội là 1 đội sẽ lên nối những trang phục mùa hè với bức tranh mùa hè, 1 đội sẽ nối trang phục mùa đông với bức tranh mùa đông - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Thầy nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, bán hàng bán trang phục theo mùa - XD: Xây công viên nước - HT: Xem tranh về một số hiện tượng thời tiết - NT: Tô màu cầu vồng - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Vẽ mặt trời bằng phấn trên sân. TC: Thả đỉa ba ba Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điêm cầu vồng, biết vẽ mặt trời bằng phấn trên sân, biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ trả lời đúng 1 số câu hỏi của cô, rèn kĩ năng cầm phấn bằng tay phải, vẽ nét cong, nét xiên tạo thành mặt trời. Trẻ chơi đúng trò chơi “Thả đỉa ba ba”. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, chơi đoàn kết với bạn và biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, phấn, đồ chơi ngoài III.Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Cháu vẽ ông mặt trời” và ra - Trẻ hát sân ổn định tổ chức 2. Phát triển bài

