Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 29 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Chinh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 29 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Chinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_mam_tuan_29_chu_de_nuoc_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 29 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Chinh
- CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: NƯỚC Tuần 29: Thực hiện từ ngày 07 tháng 4 đến 11 tháng 4 năm 2025 Giáo viên A+B: Lý Thị Chinh HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập với lời ca bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” + HH3: Thổi nơ bay + Tay1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang + Bụng1: Đứng cúi người về phía trước + Chân1: Đứng, khụy gối + Bật5: Bật lên trước, lùi lại, sang bên TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCHT: “Sự bay hơi” I. Mục đích – yêu cầu - Rèn khả năng quan sát và giải thích nguyên nhân II. Chuẩn bị - Một cốc nước và một đoạn băng dính III. Luật chơi, cách chơi. - Luật chơi: Cho trẻ đoán và lí giải hiện tượng xảy ra theo cách của trẻ - Cách chơi: Đổ cốc cho gần đầy. Cho trẻ quan sát và dùng băng dính dán vào thành cốc để đánh dấu mực nước. Đặt cốc vào một chỗ. Cho trẻ quan sát, theo dõi hằng ngày và nhận xét hiện tượng gì xảy ra? (Mực nước trong cốc ngày càng thấp hơn so với mực nước ban đầu). Cho trẻ đoán và lí giải hiện tượng xảy ra theo cách hiểu của trẻ. Sau đó, cô giải thích thêm cho trẻ: Mực nước trong cốc thấp dần đi vì nước bay hơi và trả vào không khí. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. TCVĐ: “Đội nào nhanh” I. Mục đích – yêu cầu - Luyện phản xạ nhanh theo hiệu lệnh II. Chuẩn bị - Lô tô: Trời nắng, trời mưa - Rổ, vòng III. Luật chơi, cách chơi - Luật chơi: Trong thời gian một bản nhạc, đội nào lấy được ít lô tô hơn thì đội đó thua cuộc. - Cách chơi: Cô chia lớp thành hai đội: Đội trời nắng và đội trời mưa. Khi có hiệu
- 2 lệnh bắt đầu, trẻ ở đầu hàng mỗi đội sẽ bật liên tục qua vòng lên lấy lô tô theo yêu cầu để vào rổ của đội mình. Đội trời nắng sẽ lấy lô tô về trời nắng và đội trời mưa sẽ lấy lô tô về trời mưa. Sau khi lấy xong chạy về đập vào tay bạn tiếp theo để bạn tiếp theo lên lấy. Lần lượt các trẻ thực hiện cho đến khi hết các thành viên trong đội. Đội nào mang được nhiều khối về hơn sẽ chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: “Thả đỉa ba ba” I. Mục đích – yêu cầu - Giúp trẻ luyện sự khéo léo, nhanh nhện II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành - Luật chơi: Cháu làm "đỉa" tìm cách bắt người qua sông, chỉ được bắt khi chưa tới sông. - Cách chơi: Trẻ đứng thành vòng tròn, chọn một trẻ thuộc lời ca đứng trong vòng tròn vừa đi vừa đọc, cứ mỗi tiếng lại đập vào vai bạn, tiếng cuối cùng rơi vào ai người đấy phải làm đỉa. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – bán hàng nước giải khát - XD: Xây công viên nước - HT: Đọc các bài thơ về một số hiện tượng thời tiết - NT: Tô màu cầu vồng - TN: Chăm sóc cây xanh _________________________________________ Thứ 2 ngày 07 tháng 4 năm 2025 NGHỈ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG 10/3 _________________________________________ Thứ 3 ngày 08 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Cho tôi đi làm mưa với HH5 – T2 – B1 – C1 – B5
- 3 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nước nóng, nước lạnh, nước ngọt (EL3) I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói các từ “Nước nóng, nước lạnh, nước ngọt”. Biết chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Nước nóng, nước lạnh, nước ngọt”. Chơi đúng trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ biết ích lợi và bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Nước nóng, nước lạnh, nước ngọt”. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh về hiện tượng - Trẻ quan sát thời tiết và dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài. * LQVT: Nước nóng - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh - Trẻ lắng nghe “Nước nóng” và giới thiệu từ “Nước nóng”. Cô nói mẫu các từ 3 lần - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 - Trẻ nói lần. + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nhân trẻ nói: “Nước nóng” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Nước lọc có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Cô cho thực hiện thao tác 3 hành động: Trẻ - Trẻ thực hiện lên tìm tranh, giơ lên và nói to * LQVT: Nước lạnh, nước ngọt làm quen tương tự → GD trẻ biết ích lợi và bảo vệ nguồn nước - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: Trò chơi “Chiếc túi bí mật” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Giọt nước tí xíu I. Mục đích yêu - KT: Trẻ biết tên truyện, tên tác giả, biết nội dung câu truyện, tên một số nhân vật trong chuyện “Giọt nước tí xíu” - KN: Trẻ có kỹ năng tập trung, lắng nghe và ghi nhớ, trẻ nói to, rõ ràng trả lời đúng một số câu hỏi của cô
- 4 - TĐ: Trẻ biết bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh câu chuyện “Giọt nước tí xíu”. Máy tính III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ khởi động đầu giờ theo nhạc và trò- Trẻ - Trẻ khởi động chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài *Kể chuyện cho trẻ nghe: Giọt nước tí xíu - Các con ơi giờ học hôm nay cô sẽ cùng chúng - Trẻ lắng nghe mình kể một câu chuyện rất thú vị, các con hãy cùng chú ý lắng nghe nhé - Cô kể lần 1: Giới thiệu tên truyện, tên tác giả - Cô kể lần 2: Giảng nội dung câu chuyện nói về giọt nước Tí Xíu được sự mời gọi của ông mặt trời. Được trợ giúp của ông mặt trời đã biến thành hơi nước và tạo thành đám mây bay vào đất liền rồi tạo thanh nhữn cơn mưa. * Tìm hiểu nội dung câu chuyện + Cô vừa kể câu chuyện gì? - Trẻ trả lời + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời + Ai đã rủ Tí Xíu đi chơi? - Trẻ trả lời + Tí xíu có đi chơi không? - Trẻ trả lời + Tí Xíu cùng các bạn của mình đã đi những đâu? - Trẻ trả lời - Cuối cùng Tí Xíu có gặp lại mẹ được không? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ biết bảo vệ - Trẻ lắng nghe nguồn nước *TC: Ghép tranh - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc - Cô nhận xét chung tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, bán hàng nước giải khát - XD: Xây công viên nước - HT: Xem tranh về một số hiện tượng thời tiết - NT: Tô màu cầu vồng - TN: Chăm sóc cây xanh
- 5 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm “Trứng chìm trứng nổi” Trò chơi: Trời nắng, trời mưa Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm quả trứng, biết làm thí nghiệm với trứng và nước, biết được trứng sẽ nổi trong nước muối mặn và chìm trong nước lọc. Biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa”, chơi tự do thep ý thích. - KN: Trẻ có kĩ năng quan sát, ghi nhớ và đưa ra được kết luận trứng nổi trong nước muối mặn , trứng chìm trong nước lọc. Chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ yêu thích làm thí nghiệm II. Chuẩn bị: - Địa điểm : sân trường - Đồ dùng mỗi nhóm 2 ly nước lọc, muối trắng III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài. Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. Bạn nào biết gì về quả trứng - Trẻ đoán Nếu chúng ta thả trứng vào trong nước thì sao? Vậy chúng ta cùng nhau khám phá xem “trứng nổi hay chìm” nha! - Trẻ quan sát 2: Phát triển bài. * Hoạt động có chủ đích: Làm thí nghiệm trứng chìm trứng nổi. - Cô chia trẻ thành các nhóm nhỏ. + Trước mặt chúng mình là gì đây? - Bây giờ cả lớp cùng cô làm thí nghiệm với - Trẻ kể tên quả trứng vui nhộn này nha. - Cô đã chuẩn bị cho mỗi nhóm 2 cốc nước lọc và 2 quả trứng bây giờ chúng mình lần lượt thả trứng vào trong 2 cốc nào. - Chúng mình thấy 2 quả trứng như thế nào? Khi thả trứng vào nước lọc thì trứng sẽ chìm - Trẻ trả lời phải không các bạn, vậy muốn quả trứng nổi lên các bạn có biết làm cách nào không? - Trẻ đưa ra nhận xét - Vậy giờ chúng mình xúc 4 thìa muối cho vào cốc cô đánh dấu màu đỏ ngoáy cho tan muối - Trẻ trả lời trong cốc và cùng quan sát xem điều gì sẽ xảy ra nhé. - Chúng mình có biết vì sao quả trứng nổi trong nước muối không? - Cô chốt lại : Quả trứng sẽ chìm trong cốc nước lọc , trứng nổi trong nước muối mặn. Do - Trẻ lắng nghe nước muối đặc hơn nước tinh khiết.
- 6 - Cô củng cố giáo dục trẻ. * TC: Trời nắng, trời mưa. + Cô nêu luật chơi- cách chơi. + Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học và chuyển sang - Trẻ chơi tự do HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Hộp kể chuyện (EL 5) I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ câu chuyện “Giọt nước Tí Xíu” qua trò chơi “Hộp kể chuyện (EL 5)” - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi “Hộp kể chuyện (EL 5)” - TĐ: Trẻ biết lợi ích và bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa: Câu chuyện Giọt nước Tí Xíu. III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào kể chưa đúng sẽ hát một bài hát.. - Cách chơi: Cô chuẩn bị tranh về Câu chuyện Giọt nước Tí Xíu. Cô sẽ cho các tổ kể chuyện thi, tổ nào kể chuyện to nhất sẽ được thưởng, đội nào kể nhỏ, chưa đúng sẽ phải hát 1 bài - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi tự do VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . _______________________________________
- 7 Thứ 4 ngày 09 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Cho tôi đi làm mưa với HH5 – T2 – B1 – C1 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nước mưa, nước ao, nước biển I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói các từ: “Nước mưa, nước ao, nước biển”. - KN: Trẻ nói đúng các từ “Nước mưa, nước ao, nước biển” - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực, giáo dục trẻ biết ích lợi, bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Nước mưa, nước ao, nước biển”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Vũ điệu hóa đá” - Trẻ chơi trò chơi 2. Phát triển bài. * LQVT: Nước mưa - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh - Trẻ lắng nghe “nước mưa” và giới thiệu từ “Nước mưa” nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành nói tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân trẻ nói “Nước mưa” cùng cô (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Nước mưa có ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho thực hiện thao tác 3 hành động: Trẻ lên chỉ, nói to, và mời 1 bạn lên * LQVT: Nước ao, nước biển làm quen tương tự → GD trẻ biết ích lợi và bảo vệ nguồn nước - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: Trò chơi “Hình gì biến mất” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài: Cô nhận xét động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe
- 8 HOẠT DỘNG GIÁO DỤC ÂM NHẠC Đề tài: Dạy vận đông: Nắng sớm NH: “Cháu vẽ ông mặt trời” TC: Nghe tiếng hát nhảy vào vòng I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết vận đông vỗ tay theo tiết tấu bài hát “Nắng sớm”. Biết lắng nghe cô hát bài “Cháu vẽ ông mặt trời”. Biết chơi trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” - KN: Trẻ vận động được bài hát “Nắng sớm”, hưởng ứng theo giai điệu bài nghe hát cùng cô và chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ biết yêu quý quý thiên nhiên, ra ngoài trời phải che ô, đội mũ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Loa, nhạc beat bài hát “Nắng sớm”, nhạc beat và nhạc có lời bài hát “Cháu vẽ ông mặt trời” - Đồ dùng của trẻ: Xắc xô III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Hôm nay đến dự với chương trình các cô còn tặng - Trẻ trò chuyện cùng cô cho lớp mình một món quà - Cô đưa chiếc hộp kỳ diệu và cho trẻ lấy đồ dùng ra xem đó là cái gì, bằng chất liệu gì? - Ngoài công dụng đó ra hôm nay cô cùng các con tìm hiểu thêm xem chúng còn công dụng nào khác không nhé 2. Phát triển bài 1.Trò chơi “Sự kỳ diệu của âm thanh” - Trẻ lắng nghe - Trẻ ngồi hình vòng cung xung quanh cô - Cách chơi trò chơi: Cô mời 2-3 trẻ gõ vào các dụng cụ đã chuẩn bị, cô yêu cầu trẻ quan sát và chú ý nghe các âm thanh phát ra từ đồ dùng nào hỏi trẻ có cảm nhận gì khi nghe những âm thanh đó. - Cho cả lớp chơi. - Trẻ chơi - Các con hãy lắng nghe giai điệu ,hưởng ứng theo và nói xem đây là bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bài hát này có giai điệu như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô cũng nghĩ ra cách vận động cho bài hát này rồi - Trẻ trả lời đấy - Bây giờ các con cùng hát để cô thể hiện cách vận - Trẻ lắng nghe động của mình nhé. - Cô cũng có cách vận động đó là vỗ tay theo tiết tấu chậm, cả lớp hát + nhạc cô vận động từ đầu đến
- 9 hết bài * Dạy vận động. Vỗ tay theo tiết tấu Lần 1: Cô vỗ tay theo tiết tấu chậm của bài hát từ - Trẻ quan sát, lắng đầu đến hết bài cô vỗ và hát chậm cho trẻ xem. nghe Lần 2: Cô vỗ và nói cách vỗ cho trẻ cô bắt đầu vỗ vào từ Mở mở ra ra 1 lần cứ như vậy cô vỗ đều theo tiết tấu của bài hát cho đến hết bài Lần 3: Cô cho trẻ vỗ theo cô từ đầu đến cuối bài 2- 3 lần. Kết hợp với nhạc . - Cô bao quát chung nếu thấy trẻ nào còn lúng túng cô cho trẻ vỗ lại cùng các tổ khác. - Cô nhắc trẻ biểu cảm nét mặt, ánh mắt khi vận động - Lần lượt cô cho từng tổ vận động tổ vận động, tổ - Tổ, nhóm, các nhân trẻ hát, luân phiên nhau hát, vận động - Bạn gái vận động bạn trai hát, ngược lại - Mời nhóm 3-4 trẻ lên vận động theo ý của trẻ - Mời cá nhân 1-2 trẻ lên vận động - Tiếp theo chương trình là phần biểu diễn của - Trẻ lắng nghe nhóm bạn gái và nhóm bạn trai vận động theo cách riêng của mình. sau đó trẻ ngồi xúm xít bên cô. b. Nghe hát: “Cháu vẽ ông mặt trời”. - Các con vừa được hát bài hát “Cô giáo miền xuôi” - Trẻ lắng nghe cô thấy bạn nào cũng hát rất là hay bây giờ cô sẽ hát tặng lớp mình bài hát “Cháu vẽ ông mặt trời” của tác giả “Tân Huyền”. - Cô hát lần 1: Giảng nội dung bài hát nói về bạn nhỏ vẽ ông mặt trời miệng cười tươi như cô giáo, vẽ chùm mây bên cạnh giống như cô giáo đang bên cạnh mình đấy. - Cô hát lần 2: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô. - Trẻ hưởng ứng cùng c. Trò chơi: Nghe tiếng hát nhảy vào vòng cô - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, bán hàng nước giải khát - XD: Xây công viên nước - HT: Xem tranh về một số hiện tượng thời tiết - NT: Tô màu cầu vồng - TN: Chăm sóc cây xanh
- 10 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Quan sát nước lọc TC: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết tên gọi, 1 số đặc điểm của nước lọc. Biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của nước lọc, có kĩ năng quan sát, nếm vị của nước. Chơi đúng trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - TĐ: Trẻ biết lợi ích, bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, địa điểm quan sát thoáng mát. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Trời nắng, trời mưa” và đi - Trẻ hát bài hát và đi ra ra ngoài ngoài 2. Phát triển bài *Hoạt động có chủ đích: Quan sát Nước lọc - Các con cùng quan sát xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói, trẻ phát âm cùng cô: Nước lọc - Trẻ nói - Nước lọc có màu gì? - Trẻ trả lời - Nước có vị gì? - Trẻ trả lời - Các con ngửi xem nước lọc có mùi gì? - Trẻ trả lời - Nước lọc dùng để làm gì? - Trẻ trả lời ->Nước lọc là chất lỏng, không màu, không mùi - Trẻ lắng nghe không vị, nước lọc dùng để uống. Uống nước giúp cơ thể khỏe mạnh chuyển hóa chất dinh dưỡng để cơ thể lớn lên nhanh hơn. Vậy các con phải nhớ này nào cúng phải uống nước => Giáo dục trẻ lựa chọn trang phục phù hợp - Trẻ lắng nghe *Trò chơi: Kéo co - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi *Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. Cô quan sát trẻ - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe
- 11 HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Ban nhạc nhí I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ vận động theo bài hát“Nắng sớm” qua trò chơi “Ban nhạc nhí” - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ biết lợi ích và bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Nắng sớm. III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào hát, vận động sai sẽ hát lại bài hát.. - Cách chơi: Cô chuẩn bị tranh về bài hát “Nắng sớm”. Cô sẽ cho các tổ đọc thi , tổ nào hát to nhất, vận động theo tiết tấu đúng nhất sẽ được thưởng, đội nàohát nhỏ, vận động chưa đúng sẽ phải hát lại bài hát - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . __________________________________________ Thứ 5 ngày 10 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Cho tôi đi làm mưa với HH5 – T2 – B1 – C1 – B5
- 12 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nước sông, nước suối, nước giếng (EL 21). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói các từ “Nước sông, nước suối, nước giếng”. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói (EL 21”. - KN: Trẻ nói đúng các từ “Nước sông, nước suối, nước giếng”, chơi trò chơi “Búp bê nói (EL 21)” - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực, biết ích lợi và bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Nước sông, nước suối, nước giếng” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Trẻ hát và vận động 2. Phát triển bài. * LQVT: Nước sông - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh - Trẻ lắng nghe “Nước sông” và giới thiệu từ “Nước sông”. Cô nói mẫu các từ 3 lần - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 - Trẻ nói lần. + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nhân trẻ nói “Nước sông” cô chú ý sửa sai cho trẻ + Nước sông chảy về đâu? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Cô cho thực hiện thao tác 3 hành động: Trẻ - Trẻ thực hiện lên chỉ, nói to, và mời một bạn lên * LQVT: Nước suối, nước giếng làm quen tương tự. → Giáo dục trẻ biết ích lợi và bảo vệ nguồn - Trẻ lắng nghe nước * Ôn luyện: Trò chơi “Búp bê nói (EL 21)” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Làm quen 1 số nguồn nước: Nước suối, nước sông, nước biển. I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết tên, 1 số đặc điểm, lợi ích của 1 số nguồn nước: nước suối, nước sông, nước biển
- 13 - KN: Trẻ có kĩ năng quan sát, tập chung chú ý, ghi nhớ được các nguồn nước. Trẻ trả lời đúng câu hỏi của cô. - TĐ: Giáo dục trẻ biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Các nguồn nước: Nước suối, nước sông, nước biển. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ chơi trò chơi : “Mưa to mưa nhỏ?”. - Trẻ chơi - Trẻ đứng trong phòng. Khi nghe thấy cô gõ xắc xô to, dồn dập, kèm theo lời nói "Mưa to", trẻ phải chạy nhanh, lấy tay che đầu. Khi nghe cô gõ xắc xô nhỏ, thong thả và nói "Mưa tạnh", trẻ chạy chậm, bỏ tay xuống. Khi cô dừng tiếng gõ thì tất cả đứng im tại chỗ (cô gõ lúc nhanh, lúc chậm để trẻ phản ứng nhanh theo nhịp). - Các con biết mưa sẽ tạo thành gì không? - Trẻ trả lời => Hôm nay chúng mình cùng tìm hiểu về các nguồn - Trẻ lắng nghe nước nhé. 2. Phát triển bài * Tìm hiểu khám phá - Cô cho 3 tổ lên khám phá hộp quà mỗi tổ sẽ khám phá - Trẻ quan sát 1 bức tranh ề tổ thảo luận - Tổ 1: Tranh nước suối - Tổ 2: Tranh nước sông - Tổ 3: Tranh nước biển - Hét thời gian các tổ sẽ nói về bức tranh đội mình * Hình ảnh: Nước suối Cho trẻ quan sát hình ảnh nước suối. - Cô có tranh gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói “nước suối” - Trẻ nói - Nước suối có ở đâu? - Trẻ trả lời - Nước suối có lợi ích gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình dùng nước suối để làm gì? - Trẻ trả lời => Nước suối có từ các nguồn nhỏ trên núi, sau đó dồn - Trẻ lắng nghe và chảy xuống chân núi tạo thành các khe nước suối. Nước suối nếu được xử lí sẽ thành nước sinh hoạt giúp con người trong trồng trọt, sinh hoạt * Hình ảnh “Nước sông” Cho trẻ quan sát hình ảnh nước sông. - Cô có tranh gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói “Nước sông” - Trẻ nói - Nước sông ở đâu ? - Trẻ trả lời - Nước sông có ích lợi gì cho chúng ta? - Trẻ trả lời
- 14 - Nhà các con có gần sông không? - Trẻ trả lời => Nước sông có từ các con suối đổ ra tạo thành dòng - Trẻ lắng nghe sông, nước sông giúp con người trong trồng trọt, đánh bắt hải sản nước ngọt * Hình ảnh: Nước biển Cho trẻ xem video nước biển . - Trẻ quan sát - Cho trẻ nói “nước biển - Trẻ nói - Nước biển có vị gì? - Trẻ trả lời - Nước bển có lợi ích gì ? - Trẻ trả lời - Tại sao tắm biển phải có phao? - Trẻ trả lời => Nước biển có vị mặn, nước biển có rất nhiều thủy - Trẻ lắng nghe hải sản nước mặn sinh sống, ngoài ra còn có thể làm muối * Tìm hiểu sau quan sát - Chúng mình vừa được làm quen với những nguồn - Trẻ trả lời nước nào? - Ngoài những nguồn nước này ra các con còn biết - Trẻ trả lời những nguồn nước nào nữa? - Vậy khi sử dụng nước quá lãng phí thì điều gì sẽ xảy - Trẻ trả lời ra? * Giáo dục: Trẻ bảo vệ nguồn nước, không xả rác xuống - Trẻ lắng nghe nước, không chơi ở khu vực có nước sông, suối. Khi xử dụng nước lãng phí sẽ dẫn đến cạn kiệt nguồn nước vì vậy chúng ta phải sử dụng nguồn nước tiết kiệm nhé * Củng cố: Trò chơi: “Thi lấy nước” - Luật chơi: Trẻ nào để nước rơi ra ngoài thì quay lại - Trẻ lắng nghe vạch đi lại - Cách chơi: Trẻ lên lấy nước về đổ vào chậu của đội mình - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi 2 – 3 lần - Cô bao quát trẻ 3. Kết thúc bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ. - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, bán hàng nước giải khát - XD: Xây công viên nước - HT: Xem tranh về một số hiện tượng thời tiết - NT: Tô màu cầu vồng - TN: Chăm sóc cây xanh
- 15 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm chai nước đổi màu Trò chơi: Đóng băng (EL 23) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết gọi tên màu, công dụng của màu nước, màu sắc có thể làm đổi màu nước, biết làm thí nghiệm “Chai nước đổi màu”, biết chơi trò chơi “Đóng băng (EL 23), chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kĩ năng khóe léo, lấy sơn và đổ nước vào chai, lắc nhẹ làm để chai nước đổi màu”, chơi đúng trò chơi “Đóng băng (EL 23)”, Chơi tự do theo ý thích. - TĐ: Thích thú tham gia hoạt động học. Tham gia hào hứng vào trò chơi. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ, trang phục cô và trẻ gọn gàng, thoải mái. - Bàn, màu nước, chổi vẽ, những chai nước, khăn lau III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ khám phá hộp quà với, dẫn dắt trẻ - Trẻ khám phá, trò chuyện vào bài. cùng cô 2. Phát triển bài. a. HĐCCĐ: Thí nghiệm chai nước đổi màu – Chơi trò chơi“Xúm xít-xúm xít” + Các con nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời + Nước có màu gì không? - Trẻ trả lời + Các con ngửi xem nước có mùi và vị gì - Trẻ trẻ lời không? –> Vậy nước trong suốt không có mùi và không có vị. + Các con xem cô có những màu gì đây? - Trẻ lắng nghe (xanh dương, đỏ, vàng) + Những màu này dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Theo các bạn những màu này có làm đổi màu nước không? + Theo các bạn với những vật liệu này chúng - Trẻ trả lời ta sẽ làm gì? – Hôm nay cô con mình cùng khám phá thử nghiệm: “Sự kỳ diệu của màu sắc” từ những nguyên vật liệu này nhé! – Để xem điều mà các bạn đoán nảy giờ có - Trẻ lắng nghe đúng không chúng ta cùng thử nghiệm nha. – Cô nêu yêu cầu của 3 nhóm. + Nhóm 1: quét sơn màu vàng vào phía trong
- 16 của nắp chai + Nhóm 2: quét sơn màu đỏ vào phía trong của nắp chai + Nhóm 3: quét sơn màu xanh dương vào phía trong của nắp chai – Khi bôi sơn xong các con hãy lắc mạnh - Trẻ lắng nghe. nước ở trong chai xem điều gì sẽ xảy ra – Cho trẻ làm thử nghiệm với màu sắc. Cô - Trẻ thực hiện quan sát, bao quát và gợi ý trẻ thực hiện, hỏi kết quả trẻ làm. – Cô tập trung 3 nhóm lại hỏi kết quả trẻ thực hiện. + Các con nhìn xem bây giờ ly nước đã đổi - Trẻ trả lời sang màu gì? + Các bạn đã tạo được màu gì đây? - Trẻ trả lời – Các con vừa được làm thí nghiệm với màu - Trẻ lắng nghe sắc để biết màu sắc có thể làm đổi màu của nước. b. TC: Đóng băng (EL 23) - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét, tuyên dương trẻ. c. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi tự do trên sân - Cô bao quát trẻ chơi trường 3: Kết thúc bài. - Cô tuyên dương trẻ, chuyển hoạt động. Trẻ thực hiện. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Múa “Trời nắng, trời mưa” - Hoạt động gồm 23 trẻ - Cô mở video nhạc bài bài hát: Múa “Trời nắng, trời mưa” - Cô thực hiện cho trẻ xem mẫu - Cô cho trẻ thực hiện: Múa “Trời nắng, trời mưa” - Cô bao quát động viên trẻ. CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi tự do VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ
- 17 Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . . ___________________________________________ Thứ 6 ngày 11 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Cho tôi đi làm mưa với HH5 – T2 – B1 – C1 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nước lọc, nước mặn, nước khe (EL 24). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói các từ “Nước lọc, nước mặn, nước khe”. Biết chơi trò “Bắt bóng và nói (EL 24)” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Nước lọc, nước mặn, nước khe”, chơi đúng trò chơi “Bắt bóng và nói (EL 24)” - TĐ: Giáo dục trẻ biết ích lợi, bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Nước lọc, nước mặn, nước khe”. - Nhạc bài hát: Cho tôi đi làm mưa với. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô và trẻ hát bài hát “Cho tôi đi làm mưa với!” và - Trẻ hát cùng cô dẫn dắt vào bài. 2. Phát triển bài. * LQVT: Nước lọc - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Nước - Trẻ quan sát lọc” và giới thiệu từ “Nước lọc”. - Cô nói mẫu từ “Nước lọc” 3 lần - Trẻ lắng nghe
- 18 - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Tập thể, tổ, nhóm, cá trẻ nói: “Nước lọc” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) nhân + Nước lọc có từ đâu? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần: - Trẻ nói - Chuỗi 3 hành động: Cầm bức tranh lên – nói to từ đó – đưa cho bạn khác - Trẻ thực hiện * LQVT: Nước mặn, nước khe cô làm quen tương tự - Trẻ lắng nghe → Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước * Ôn luyện: Trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 24) - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Ôn so sánh thêm bớt trong phạm vi 5. I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết so sánh thêm bớt số lượng trong phạm vi 5 thông qua trò chơi “Trang trại của bé, bé thông minh, nhanh và khéo”. - KN: Trẻ chơi đúng trò ch ơi “Trang trại của bé, bé thông minh, nhanh và khéo”. - TĐ: Trẻ hứng thú, tích cực tham gia giờ học. Giáo dục trẻ sử dụng tiết kiệm các sản phẩm của các bác nông dân. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của trẻ: Lô tô các con vật đủ cho trẻ chơi, mỗi trẻ 2 rổ đựng sỏi, Cây rau cải, củ cà rốt, củ su hào, máy tính. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ tham quan trang trại chăn nuôi của bác - Trẻ tham quan cùng nông dân và dẫn dắt vào bài: cô - Trong nông trại có những gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ đếm số con gà, con lợn, con thỏ, - Những con vật nuôi, cây cối này có những lợi ích gì đối với con người? - Giáo dục trẻ sử dụng tiết kiệm các sản phẩm của các - Trẻ lắng nghe bác nông dân. 2. Phát triển bài * Ôn so sánh thêm bớt trong phạm vi 5 + Trò chơi 1: Trang trại của bé - Luật chơi: Đội thua cuộc sẽ phải làm theo yêu cầu - Trẻ lắng nghe
- 19 của đội thắng cuộc. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội, mỗi đội sẽ có một số hình ảnh có gắn các con vật. Nhiệm vụ của các đội sẽ phải thêm, bớt bằng cách di chuột số lượng con vật ở mỗi nhóm trên màn hình máy tính sao cho có số lượng là 5. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét tuyên dương trẻ * Trò chơi 2: Bé thông minh - Luật chơi: Bé nào thực hiện nhanh và đúng số lượng - Trẻ lắng nghe sẽ giành chiến thắng - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 2 rổ viên sỏi, yêu cầu mỗi trẻ phải thêm hoặc bớt các viên sỏi sao cho mỗi rổ có 5 viên. Khi có hiệu lệnh của cô trẻ phải thêm hoặc bớt ra theo yêu cầu của cô đưa ra trước đó. - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Trò chơi 3: Nhanh và khéo - Luật chơi: Đội nào hoàn thiện bức tranh nhanh và - Trẻ lắng nghe khéo nhất sẽ giành chiến thắng - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội chơi và mỗi đội có một mô hình nông trại, một rổ các loại cây: rau cải, củ cà rốt, củ su hào, nhiệm vụ của mỗi đội là sẽ trồng các loại cây vào mô hình sao cho mỗi loại đủ 5 cây. Khi có hiệu lệnh của cô lần lượt từng trẻ sẽ chạy lên trồng thêm hoặc bớt đi số cây sao cho tương ứng với số lượng là 5. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, bán hàng nước giải khát - XD: Xây công viên nước - HT: Xem tranh về một số hiện tượng thời tiết - NT: Tô màu cầu vồng - TN: Chăm sóc cây xanh
- 20 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Làm thí nghiệm: Sự bốc hơi của nước TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết làm thí nghiệm, biết được nước bốc hơi được là nhờ sự tác động của nhiệt độ qua các thí nghiệm. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kĩ năng quan sát, ghi nhớ, trả lời được một số câu hỏi của cô và chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ tham gia tiết học, biết bảo vệ nguồn nước, và tránh xa khi nước đang sôi II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ bằng phẳng, mô hình thí nghiệm, nến cốc, bật lửa, chậu nước, khăn mặt + Khay thí nghiệm, cốc: 8 cái trong đó 4 cốc dán băng giấy xanh, 4 cốc dán băng giấy đỏ. + Meca: 8 miếng trong đó 4 miếng dán băng giấy xanh, 4 miếng dán băng giấy đỏ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô kể 1 đoạn câu chuyện "Giọt nước tí xíu" - Trẻ lắng nghe - Tí Xíu có đố chúng mình, làm thế nào mà Tí Xíu bay lên được? Để trả lời câu đố của Tí Xíu, các con hãy cùng cô đi tìm hiểu nhé! 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: “Làm thí nghiệm sự bay hơi của nước” - Tí Xíu gửi tặng chúng mình món quà. Hãy cùng - Trẻ lắng nghe cô khám phá món quà này nhé - Để khám phá món quà của Tí Xíu cô mời các con nhanh chân đứng thành 2 tổ nào. Cô phát cho mỗi tổ 1 khay có 2 cốc. - Trên bàn có những đồ dùng gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ kiểm tra tấm meca. - Cho trẻ rót nước lạnh ở chai vào cốc, cô giúp trẻ - Trẻ thực hiện rót nước nóng. - Con thấy hai cốc nước có gì khác nhau? - Trẻ trả lời - Vì có nước nóng nên các con phải thật cẩn thận - Trẻ lắng nghe

