Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 21 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

pdf 23 trang Phúc An 13/10/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 21 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_mam_tuan_21_chu_de_cac_mua_tron.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 21 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

  1. Tuần 21 CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: CÁC MÙA TRONG NĂM (Từ ngày 10 tháng 2 đến ngày 14 tháng 2 năm 2025) HOẠT ĐỘNG SÁNG A. THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp 1; Tay 2; Chân 1; Bụng 1 ; Bật 3 TC: Trời nắng trời mưa. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập: Vật chìm, vật nổi I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “Vật chìm, vật nổi”, hiểu được luật chơi, cách chơi. - Kỹ năng: Khả năng quan sát, chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Đồ dùng, đồ chơi có sẵn trong lớp III. Tiến hành : - LC: Trẻ nói nhanh và đúng đặc điểm chìm nổi của đồ dùng đồ chơi đó. - Cách chơi: Giáo viên đưa từng đồ dùng, đồ chơi của lớp cho trẻ quan sát và nói vật đó là vật chìm hay vật nổi. Khi bắt đầu chơi, giáo viên đưa các đồ vật ra, trẻ nói “Vật chìm”, “Vật nổi”. Trẻ nói đúng được tất cả nhóm vỗ tay hoan hô. - Khi trẻ đã thành thạo thì cô cầm đồ vật ra nói “Vật chìm”, “Vật nổi”. Trẻ quan sát và nói theo đồ vật mà cô đưa ra. Cô có thể nói ngược để trẻ nói đúng đặc điểm của đồ vật. 2. Trò chơi vận động: Mưa to mưa nhỏ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi - Kỹ năng: Rèn luyện sự khéo léo và phản xạ nhanh theo hiệu lệnh. - Thái độ: Trẻ hứng thú thích được chơi trò chơi. II. Tiến hành - Luật chơi: Trẻ nào thực hiện không đúng yêu cầu phải nhảy lò cò - Cho trẻ tập trung thành vòng tròn. Khi nghe cô gõ xắc sô to, dồn dập, kèm theo lời nói “Mưa to” trẻ phải chạy nhanh. Khi nghe cô gõ xắc sô nhỏ, thong thả, kèm theo lời nói “Mưa tạnh” trẻ chạy chậm, bỏ tay xuống. Khi cô dừng tiếng gõ tất cả đứng im lặng. 3. Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “Lộn cầu vồng”, biết luật chơi, cách chơi. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị
  2. 2 - Sân rộng, sạch sẽ III. Tiến hành - Luật chơi: Trẻ nào thực hiện không đúng sẽ phải nhảy lò cò một vòng. - Cách chơi: Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là ứng dụng với một tiếng: Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối cùng, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc hai lần, cách vung tay cũng giống như lần một, đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. C. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Bán hàng - XD: Xây công viên nước - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2025 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về mùa xuân I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi biết gọi tên mùa xuân, biết thời tiết đặc điểm của mùa xuân là ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa đua khoe sắc. - Trẻ 2 tuổi biết gọi tên mùa xuân, biết đặc điểm thời tiết mùa xuân theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi trò chuyện rõ ràng, mạch lạc, nói được đặc điểm thời tiết mùa xuân - Trẻ 2 tuổi nói được đặc điểm thời tiết mùa xuân theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú hoạt động - Giáo dục trẻ biết mặc quần áo theo mùa, nắng đội mũ, mưa che ô để không bị ốm. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh cảnh vật, thời tiết mùa xuân III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  3. 3 HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “ Mùa xuân đến ” - Trẻ hát 1 lần HĐ2: Phát triển bài - Cho trẻ xem hình ảnh về mùa xuân - Trẻ quan sát, nhận xét - Đây là cảnh vật mùa gì đây? - Mùa xuân - Mùa xuân có ngày lễ gì đặc biệt - Tết - Cô giới thiệu về mùa xuân, cho trẻ gọi tên - Trẻ nói ‘ Mùa xuân’ “ Mùa xuân’ - Thời tiết mùa xuân như thế nào? - Ấm áp, cây đâm chồi nảy - Khi đi nắng mọi người phải làm gì?... lộc - Cô chốt lại đặc điểm của mùa xuân. *GD: Mặc quần áo phù hợp với thời tiết. Khi đi - Trẻ lắng nghe nắng phải đội nón, mũ. HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét –tuyên dương trẻ 2. Hoạt động: Thể dục sáng Đề tài: Hô hấp 1; Tay 2; Chân 1; Bụng 1 ; Bật 3 TC: Trời nắng trời mưa 3. Tên hoạt động: Kỹ năng sống Tên đề tài : Dạy trẻ mặc trang phục phù hợp với thời tiết I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết được sự thay đổi của một số hiện tượng thời tiết: nắng, mưa, nóng lạnh,..và biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh” theo cô và các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận biết được một số hiện tượng thời tiết: nắng, mưa, nóng lạnh,..và biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết theo cô và các bạn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ phân biệt được trang phục phù hợp với thời tiết nóng hay khi lạnh theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi “Thi ai nhanh” - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện được theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi và có ý thức bảo vệ sức khỏe. II. Chuẩn bị - Tranh hiện tượng các thời tiết. - Tranh ảnh, lô tô, đồ dùng và trang phục của trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1.Giới thiệu bài Cho trẻ xem đoạn ghi hình và ghi âm bài hát - Trẻ quan sát và lằng nghe. về thời tiết - Trò chuyện về 1 số hiện tượng thời tiết có - Trẻ trò chuyện cùng cô. trong bài hát đó .
  4. 4 HĐ2: Phát triển bài *Dạy trẻ mặc trang phục phù hợp thời tiết - Các con ơi hôm nay thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời. - Lạnh thì các con mặc quần áo thế nào? - Chân các con đeo gì cho ấm? - Cô cháu mình cùng nhau phải giữ ấm cho cơ thể để bảo vệ sức khỏe nhé! + Sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết : - Cô phát cho mỗi đội 1 bức tranh về các hiện tượng thời tiết: nắng, mưa, nóng, - Từng nhóm quan sát tranh về lạnh,..Cho trẻ xem tranh theo nhóm, gọi tên thời tiết. các hiện tượng thời tiết có trong tranh. - Đàm thoại: + Khi gặp các hiện tượng trên chúng ta phải làm gì? + Mặc trang phục như thế nào phù hợp với thời tiết? - Trẻ trả lời. + Mặc theo sở thích có phải ăn mặc phù hợp với thời tiết không?( Cô ví dụ mặc quần áo mùa hè vào mùa đông,..) * Trò chơi : Nói xoay tròn - Giới thiệu tên trò chơi: Nói xoay tròn - Cô nêu cách chơi và luật chơi cho trẻ - Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét và khen ngợi , động viên trẻ - Trẻ chơi. * Trò chơi 2: Ai chọn đúng - Cách chơi: Chia trẻ thành hai đội thi đua chọn và gắn tranh trang phục , đồ dùng phù - Trẻ lắng nghe. hợp với thời tiết như: nắng, nóng, - Luật chơi: Các đội chơi thi đua trong thời gian 1 bản nhạc ,Bản nhạc kết thúc , đội nào tìm được nhiều tranh đúng theo yêu cầu , đội đó sẽ chiến thắng. - Cho trẻ chơi 3 phút. Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi 3 phút HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - Bán hàng - XD: Xây công viên nước - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 5 .Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: Quan sát “ Vườn hoa”
  5. 5 TC: Đong nước ( EM 30) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, biết một số màu sắc cơ bản của một số loại hoa. Biết chơi trò chơi ‘‘ Đong nước” ( EM 30) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, biết một số màu sắc cơ bản của một số loại hoa và biết chơi trò chơi theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên, màu sắc cơ bản của một số loại hoa . Chơi tốt trò chơi - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên, màu sắc cơ bản của một số loại hoa theo khả năng của trẻ. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc nhổ cỏ cho hoa, biết lợi ích của hoa II. Chuẩn bị: Vườn hoa III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. Hát “ Đi - Trẻ hát đi ra sân thăm vườn hoa” HĐ2: Phát triển bài - Các con đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời - Chúng mình quan sát xem trong vườn có - Trẻ kể những loại hoa gì? - Trẻ phát âm - Đây là hoa gì? - Mời tập thể, cá nhân trẻ phát âm “ hoa bỏng ” (cô quan sát, khuyến khích, động viên trẻ nói - 2-3 trẻ nhận xét đúng, chính xác ). - Hoa bỏng có đặc điểm gì? - Ngoài hoa bỏng ra trong vườn còn có những - Trẻ nhận xét loại hoa gì? - Hoa cúc có đặc điểm như thế nào?... - Tương tự cho trẻ quan sát, nhận xét, gọi tên hoa dạ thảo, hoa sen cạn * GD: Trẻ biết chăm sóc nhổ cỏ,tưới nước * Chơi TC: “ Đong nước” (EM 30) - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần ( Cô quan sát, - Trẻ tham gia chơi 2,3 lần động viên, khuyến khích trẻ chơi). * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi an toàn. - Trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét, giáo dục trẻ biết chăm sóc hoa - Trẻ chú ý Hoạt động chiều 1.Trò chơi: Ghép tranh
  6. 6 I. Mục đích yêu cầu *Kiến thức: Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, biết ghép tranh truyện “Sự tích mùa xuân” *Kĩ năng: Trẻ ghép đúng tranh truyện “ sự tích mùa xuân” theo yêu cầu của cô *Chuẩn bị: Tranh truyện “ Sự tích mùa xuân” * Tiến hành: - LC: Đội nào ghép nhanh và đúng là thắng - CC: Chia trẻ 2 đội, các thành viên cùng nhau ghép những mảnh rời nội dung chuyện sự tích mùa xuân thành bức tranh hoàn chỉnh, thời gian là bài hát mùa xuân đến rồi, đội nào ghép nhanh và đúng là thắng - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do. - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi 3. Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2025 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về mùa hè I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi biết gọi tên mùa hè, biết thời tiết đặc điểm của mùa hè là nắng nóng - Trẻ 2 tuổi biết gọi tên mùa hè, biết đặc điểm thời tiết mùa hè theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi trò chuyện rõ ràng, mạch lạc, nói được đặc điểm thời tiết mùa hè - Trẻ 2 tuổi nói được đặc điểm thời tiết theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú hoạt động - Giáo dục trẻ biết được khi trời nắng, mưa phải đội mũ, che ô để không bị ốm. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh thời tiết nắng, mưa mùa hè III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “ Mùa hè đến ” - Trẻ hát 1 lần HĐ2: Phát triển bài - Cô đưa tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì đây? - Trẻ quan sát, nhận xét - Cô giới thiệu về mùa hè, cho trẻ gọi tên - Trẻ nói ‘ Mùa hè’
  7. 7 “ Mùa hè’ - Thời tiết mùa hè như thế nào? - Nắng, nóng - Khi đi nắng mọi người phải làm gì?... - Phải đội mũ - Cô chốt lại: mùa hè có nắng gay gắt, chói trang và thời tiết rất là nóng ... *GD: Khi đi nắng phải đội nón, mũ. - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét –tuyên dương trẻ 2. Hoạt động: Thể dục sáng Đề tài: Hô hấp 1; Tay 2; Chân 1; Bụng 1 ; Bật 3 TC: Trời nắng trời mưa 3.Tên hoạt động: Làm quen với toán Tên đề tài: Ôn so sánh hai đối tượng về kích thước: Dài hơn, ngắn hơn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Củng cố cho trẻ biết so sánh về kích thước của 2 đối tượng “dài hơn”; “ngắn hơn” qua các trò chơi - Trẻ 2 tuổi: Củng cố cho trẻ biết so sánh về kích thước của 2 đối tượng “dài hơn”; “ngắn hơn” chơi các trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Củng cố kỹ năng nhận biết, phân biệt, so sánh kích thước của 2 đối tượng, nói được từ : “dài hơn”; “ngắn hơn” - Trẻ 2 tuổi: Củng cố kỹ năng nhận biết, phân biệt, so sánh kích thước của 2 đối tượng, nói được từ : Dài hơn- Ngắn hơn theo khả năng. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ có nề nếp trong học tập. II. Chuẩn bị - Của cô: Tranh lô tô một số loại quả, quả đồ chơi. - Của trẻ: Tranh lô tô. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi quan sát tranh ảnh, lô tô một - Trẻ quan sát, trò chuyện cùng số loại quả, trò chuyện với trẻ về quả, hướng cô trẻ vào bài. HĐ2: Phát triển bài + Trò chơi: Chọn quả - Cách chơi: Cô nói quả dài hơn – ngắn hơn, hoặc đặc điểm của quả, trẻ tìm và giơ lên. - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Bạn nào tìm sai thì phải tìm lại cho đúng. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi
  8. 8 + Trò chơi: Dán quả cho cây - Cách chơi: Cô cho hai đội lên thi đua, một - Trẻ lắng nghe. đội dán quả dài hơn vào cây cao, một đội dán quả ngắn hơn vào cây thấp. - Luật chơi: Đội nào dán đúng và được nhiều hơn là đội thắng cuộc. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi + Trò chơi: Đi siêu thị - Cách chơi: Cô cho hai đội thi đua đi siêu thị - Trẻ lắng nghe một đội mua quả có dạng hình dài hơn, một đội mua quả có dạng hình ngắn hơn. - Luật chơi: Đội nào mua đúng và được nhiều hơn, nhanh hơn thì thắng cuộc. - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi. + Giáo dục: Trẻ ngoan, chăm chỉ học tập - Trẻ lắng nghe HĐ3. Kết thúc bài - Nhận xét, tuyên dương trẻ 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - Bán hàng - XD: Xây công viên nước - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: Quan sát thời tiết trong ngày TC: Đóng băng (EL 23) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết được các dấu hiệu của thời tiết trong ngày, biết chơi trò chơi ‘ đóng băng’ (EL 23) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận biết 1 số dấu hiệu của thời tiết trong ngày, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các dấu hiệu về thời tiết trong ngày khi dạo chơi, chơi tốt các trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện được theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học. Trẻ mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị: Mũ, nón đủ cho trẻ, sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  9. 9 HĐ1 : Giới thiệu bài - Cô cho cả lớp hát bài “Trời nắng trời mưa” và - Trẻ hát ra ngoài sân. - Các con vừa hát xong bài hát gì? - Bài hát “Trời nắng trời mưa” - Bài hát thuộc chủ đề nào? - Chủ đề hiện tượng tự nhiên HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát thời tiết trong ngày - Cho trẻ quan sát thời thiết - Trẻ quan sát - Con có nhận xét gì về thời tiết trong ngày hôm - Trẻ nhận xét nay? - Bầu trời hôm nay như thế nào? - Trẻ trả lời - Trên bầu trời có những gì? - Ánh nắng phát ra từ đâu? - Mây có màu gì? - Con phải làm gì để bảo vệ cơ thể trước sự thay đổi của thời tiết? - Cô giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết * TC: Đóng băng (EL 23) - Cách chơi: Khi cô mở nhạc lên, trẻ sẽ nhảy múa - Trẻ lắng nghe theo điệu nhạc nhưng khi nhạc dừng lại thì trẻ phải đứng im (đóng băng) tại vị trí và tư thế đang nhảy múa. Trẻ nào không đóng băng đúng tư thế sẽ phải ra khỏi 1 lần chơi hoặc hát bài - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi 3-4 lần * Chơi tự do - Cho chơi trẻ chơi tự do. Cô bao quát trẻ chơi an - Trẻ chơi tự do trên sân toàn HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương và động viên trẻ - Trẻ chú ý Hoạt động chiều 1. Trò chơi: Mưa to mưa nhỏ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi - Rèn luyện sự khéo léo và phản xạ nhanh theo hiệu lệnh. - Thái độ: Trẻ hứng thú thích được chơi trò chơi. II. Tiến hành - Cho trẻ tập trung thành vòng tròn.Khi nghe cô gõ xắc sô to,dồn dập,kèm theo lời nói “Mưa to” trẻ phải chạy nhanh. Khi nghe cô gõ xắc sô nhỏ,thong thả,kèm theo lời nói “Mưa tạnh” trẻ chạy chậm,bỏ tay xuống.Khi cô dừng tiếng gõ tất cả đứng im lặng 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do. - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi
  10. 10 3. Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2025 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về mùa thu I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi biết gọi tên mùa thu, biết thời tiết đặc điểm của mùa thu là nắng nóng - Trẻ 2 tuổi biết gọi tên mùa thu, biết đặc điểm thời tiết mùa thu theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi trò chuyện rõ ràng, mạch lạc, nói được đặc điểm thời tiết mùa thu - Trẻ 2 tuổi nói được đặc điểm thời tiết theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú hoạt động - Giáo dục trẻ biết được khi trời nắng, mưa phải đội mũ, che ô để không bị ốm. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh thời tiết, cảnh vật mùa thu III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “ Mùa thu ” - Trẻ hát 1 lần HĐ2: Phát triển bài - Cô đưa tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì đây? - Trẻ quan sát, nhận xét - Cô giới thiệu về mùa thu, cho trẻ gọi tên - Trẻ nói ‘ Mùa thu’ “ Mùa thu’ - Thời tiết mùa thu như thế nào? - Mát mẻ, dễ chịu - Với thời tiết mát mẻ các con mặc quần áo như thế nào? - Trẻ trả lời *GD: Khi đi nắng phải đội nón, mũ. HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét –tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động: Thể dục sáng Đề tài: Hô hấp 1; Tay 2; Chân 1; Bụng 1 ; Bật 3 TC: Trời nắng trời mưa 3. Tên hoạt động : PTVĐ Đề tài: Tung bắt bóng với cô TC: Nhảy vào ô (EM 34) I. Mục đích - Yêu cầu
  11. 11 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài tập, biết tung bóng với người đối diện theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi ‘‘Nhảy vào ô” (EM 34) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên bài tập, biết tung bóng với người đối diện theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ kết hợp được chân tay nhịp nhàng để thực hiện vận động, định hướng được trong không gian. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ kết hợp được chân tay nhịp nhàng để thực hiện vận động, theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú với giờ học, có ý thức thi đua tập thể. II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: “Em yêu cây xanh”. Bóng nhựa - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài * Khởi động -Cô lắc xắc xô cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát bài "Cả nhà thương nhau" và đi theo hiệu - Trẻ thực hiện lệnh của cô: Đi thường -> Đi kiễng gót -> Đi thường -> Đi bằng mũi bàn chân -> Đi thường - > Chạy chậm -> Chạy nhanh -> Chạy chậm -> Đi thường. Đi về 2 hàng, chuẩn bị tập BTPTC. Hoạt động 2. Phát triển bài *Trọng động: a. BTPTC: - ĐT Tay-vai: 2 tay thay nhau quay dọc thân “4 x 4”. - Trẻ thực hiện - ĐT Bụng-lườn : Quay 2 bên 900 “2 x 4”. - Chân: Co từng chân “2 x 4”. - Bật: Bật cao “2x 4”. b. VĐCB: “Tung bắt bóng với cô khoảng cách 2,5m” - Cô giới thiệu tên bài tập - Trẻ lắng nghe - Trẻ đứng thành hai hàng ngang quan sát cô thực hiện. + Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích + Cô làm mẫu lần 2: Giải thích - TTCB: “Lấy bóng trong rổ đi đến vạch chuẩn hai chân đứng rộng bằng vai, hai tay cầm bóng khi nghe hiệu lệnh tung thì bạn tung bóng cho - Trẻ quan sát và lắng nghe người đối diện là cô giáo, khi tung hai tay cầm bóng đưa từ dưới lên ngang bụng và tung mạnh
  12. 12 qua phía cô. + Lần 3: Mời 1-2 trẻ lên tập mẫu - 2 trẻ lên thực hiện - Trong khi trẻ thực hiện cô động viên và nhận xét * Trẻ thực hiện: Trẻ đứng 2 hàng dọc để thực hiện: - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô. - Trẻ thực hiện - Khi trẻ thực hiện cô bao quát hướng dẫn sửa sai cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ thực hiện tốt. *Củng cố: Cô hỏi lại trẻ tên vận động? - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ ngoan tích cực tham gia tập luyện để có sức khỏe tốt để học tập và vui chơi. c. TCVĐ: “ Nhảy vào ô” (EM 34) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô vẽ 3-4 vòng tròn có đường kính khoảng 30cm trên sân.Trong mỗi vòng tròn, cô đặt một chữ số, hình ảnh đồ vật cần cho trẻ ôn luyện.Trẻ đứng thành hai hàng ngang ở hai bên các vòng tròn.Cô gọi một trẻ lên đứng cạnh một vòng tròn(ví dụ : vòng tròn có sô 1) .Cô nói : “Cháu hãy nhảy chụm hai chân vào ô số 1”, trẻ phải nhảy bật chụm 2 chân vàp ô có số 1. Tiếp đó, cô lại yêu cầu trẻ nhảy vào các ô khác. Cô nói hiệu lệnh sao cho trẻ có thể nhảy bật chụm 2 chân lên phía trước , sang ngang,về phía sau hoặc nhảy lò cò vào các ô. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét và khen trẻ. * Hồi tĩnh: Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân, - Trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng vừa đi vừa làm cánh chim bay. Hoạt động 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét, kết thúc giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - Bán hàng - XD: Xây công viên nước - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh. 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Đề tài: - QS sự bốc hơi nước - TC: Nhảy qua suối nhỏ
  13. 13 - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết đặc điểm, lợi ích của nước, biết sự kì diệu của nước, biết chơi trò chơi và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 2 tuổi biết đặc điểm, lợi ích của nước, biết sự kì diệu của nước, biết chơi trò chơi và chơi tự do theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi nói to, rõ ràng, trả lời các câu hỏi của cô, chơi t/c đúng cách đúng luật - Trẻ 2 tuổi nói được theo cô, chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học GD: Đoàn kết với bạn, sử dụng tiết kiệm nguồn nước II. Chuẩn bị - Ấm siêu tốc có đựng nước III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát: Mưa rơi - Trẻ hát - Các cháu vừa hát bài hát gì? HĐ2. Phát triển bài * HĐ có chủ đích: Quan sát sự bốc hơi nước - Tuần này chúng mình đang học chủ điểm gì? - Nước - Cháu biết những loại nước nào? - Trẻ kể - Nước có đặc điểm gì? - Nước là chất lỏng - Hôm nay cô sẽ cho các bạn biết sự kì diệu của nước. Đó là cô sẽ đun sôi âm nước này, các cháu sẽ quan sát xem hiện tượng gì sảy ra nhé! - Nước đã sôi, cô mở nắp ấm, các cháu thấy gì? - Hơi nước nóng - Khi đun sôi nước thì nước sẽ bốc hơi. - Cho1-2 trẻ chạm tay vào luồng hơi bay lên. Con thấy tay ntn? - Khi đun nước ở 100oC thì nước sẽ sôi và bốc hơi bay lên, lúc đó nước rất nóng các con không - Trẻ trả lời được sờ vào sẽ bị bỏng. Các con thấy nước có kì diệu không? - Chúng ta phải sử dụng tiết kiệm nguồn nước nhé! * Trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Trẻ lắng nghe - Cô nêu CC, LC. Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do theo ý thích
  14. 14 HĐ3. Kết thúc bài Cô nhận xét tiết học Hoạt động chiều 1. Trò chơi: Vật chìm, vật nổi I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “Vật chìm, vật nổi”, hiểu được luật chơi, cách chơi. - Kỹ năng: Khả năng quan sát, chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Đồ dùng, đồ chơi có sẵn trong lớp III. Tiến hành : - LC: Trẻ nói nhanh và đúng đặc điểm chìm nổi của đồ dùng đồ chơi đó. Trẻ nói đúng được tất cả nhóm vỗ tay hoan hô - Cách chơi: Giáo viên đưa từng đồ dùng, đồ chơi của lớp cho trẻ quan sát và nói vật đó là vật chìm hay vật nổi. Khi bắt đầu chơi, giáo viên đưa các đồ vật ra, trẻ nói “Vật chìm”, “Vật nổi”. - Khi trẻ đã thành thạo thì cô cầm đồ vật ra nói “Vật chìm”, “Vật nổi”. Trẻ quan sát và nói theo đồ vật mà cô đưa ra. Cô có thể nói ngược để trẻ nói đúng đặc điểm của đồ vật. 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ _______________________ Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2025 1. Hoạt động: Trò chuyện sáng: ĐT: Trò chuyện về mùa đông I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi biết gọi tên mùa đông, biết thời tiết đặc điểm của mùa đông là lạnh, rét, sương mù - Trẻ 2 tuổi biết gọi tên mùa đông, biết đặc điểm thời tiết mùa đông theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi trò chuyện rõ ràng, mạch lạc, nói được đặc điểm thời tiết mùa đông - Trẻ 2 tuổi nói được đặc điểm thời tiết theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú hoạt động - Giáo dục trẻ biết mặc ấm khi thời tiết lạnh
  15. 15 II. Chuẩn bị: - Hình ảnh thời tiết mùa đông III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát, nhận xét hình ảnh mùa đông - Trẻ quan sát, nhận xét - Cô giới thiệu về mùa đông, cho trẻ gọi tên - Trẻ nói ‘ Mùa đông’ “ Mùa đông’ - Thời tiết mùa đông như thế nào? - rét buốt - Khi thời tiết rét, lạnh phải mặc quần áo như - Mặc áo khoác, quần len, đầu thế nào?... đội mũ len, đi tất *GD trẻ mặc quần áo ấm khi thời tiết lạnh - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét –tuyên dương trẻ 2. Hoạt động: Thể dục sáng Đề tài: Hô hấp 1; Tay 2; Chân 1; Bụng 1 ; Bật 3 TC: Trời nắng trời mưa 3. Tên hoạt động: KPXH Tên đề tài: Tìm hiểu về các mùa trong năm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết được một năm có 4 mùa ( mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết được một năm có 4 mùa theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng. - Trẻ 3 tuổi: Rèn cho trẻ khả năng quan sát và phán đoán, ghi nhớ có chủ đích. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện được theo khả năng. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ biết lựa chọn các trang phục phù hợp với các mùa trong năm. 2. Chuẩn bị. - Nhạc bài hát: “Mùa hè đến” , “Mùa xuân ơi”. Hình ảnh về các mùa trong năm. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và các con cùng hát bài: “Mùa hè đến” - Trẻ hát - Cô và trẻ trò chuyện về bài hát - Trẻ trò chuyện cùng cô * Hoạt động 2: Phát triển bài * Tìm hiểu về các mùa trong năm * Mùa xuân:
  16. 16 + Đây là mô hình của mùa gì? - Mùa xuân + Vì sao con biết đây mùa xuân? - Trẻ trả lời + Con thấy thời tiết mùa xuân như thế nào? - Trẻ trả lời + Mùa xuân có một ngày rất đặc biệt đấy, đó là ngày gì đó là ngày gì các con có biết không? - Ngày tết Nguyên Đán + Trong ngày tết con được làm gì? Tết có vui - Trẻ trả lời không các con? =>Mùa xuân là mùa đầu tiên của năm, thời tiết ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc và đặc biệt mùa - Trẻ lắng nghe xuân còn có tết Nguyên đán hay còn gọi là ngày tết cổ truyền của dân tộc. * Mùa hè: - Thời tiết mùa hè như thế nào? - Nóng bức ạ - Thời tiết nóng bức vậy các con sẽ mặc những trang phục như thế nào cho phù hợp? (quần áo - Trẻ trả lời ngắn gọn, mát, đầu đội mũ nón khi ra ngoài trời ) - Khi mùa hè đến các con được làm gì? (nghỉ hè, đi thăm quan, nghỉ mát, tắm biển ) - Trẻ trả lời => Mùa hè là mùa thứ hai trong năm, thời tiết nóng bức nhất, mặc những bộ quần áo cộc, xuất hiện những cơn mưa rào, sấm chớp, cây cối - Trẻ trả lời xanh tốt, mùa hè các con được nghỉ hè được đi bể bơi, tắm biển, thả diều, đó được goi là mùa du lịch các con ạ. * Mùa thu: - Mùa thu có đặc điểm gì? Ai có nhận xét gi về mùa thu? - Trẻ trả lời + Thời tiết mùa thu như thế nào? + Mùa thu đến cây cối sẽ ra sao nhỉ? - Trẻ trả lời => Mùa thu là mùa thứ ba trong năm thời tiết mát mẻ, hơi se lạnh, cây cối chuyển sang màu đỏ và màu vàng, trong mùa thu có ngày hội bé - Trẻ lắng nghe đến trường, và ngày tết trung thu * Mùa đông: + Thời tiết của mùa đông có giống với các mùa - Rất lạnh ạ khác không? Khác như thế nào? - Trẻ trả lời + Mùa đông các con cần phải mặc quần áo ra sao? => Mùa đông là mùa cuối của năm thời tiết giá - Trẻ lắng nghe lạnh, khi mùa đông đến bầu trời ít nắng, trời lạnh cóng . - Chúng mình vừa được tìm hiểu về các mùa - Trẻ trả lời trong năm, Vậy một năm có mấy mùa? Là
  17. 17 những mùa nào? - Trẻ trả lời *So sánh các mùa: - Mùa đông – mùa hè: Có điểm gì khác nhau, mùa đông lạnh, mùa hè nóng, mùa hè mặc áo cộc quần cộc, mùa đông mặc quần áo phao ấm, mùa hè cây cối xanh tốt, mùa đông cây cối rụng lá, trơ trụi. * Giáo dục trẻ: - Khi thời tiết thay đổi, giao mùa các con phải - Trẻ lắng nghe chú ý mặc những bộ trang phục phù hợp với thời tiết không là chúng mình rất dễ bị ốm đấy chúng mình nhớ chưa? * củng cố: - Trò chơi được mang tên: “ Du lich bốn mùa” + Cách chơi: Cô sẽ giới thiệu 4 địa điểm du lịch tương ứng với 4 mùa. Nhiệm vụ của các con chọn cho mình 1 hình ảnh mà trẻ yêu thích nhất có biểu tượng của từng mùa làm vé đi du lịch. + Luật chơi: Thời gian là 1 bản nhạc các con phải tìm cho mình địa điểm với tấm vé mà các con cầm trên tay sau đó đi chuyển thật nhanh về địa điểm đó. Nếu bạn nào về sai địa điểm du lịch bạn đó sẽ phải nhảy lò cò. - Trẻ chơi: 1- 2 lần - Trẻ chơi 1- 2 lần * Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét – tuyên dương. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - Bán hàng - XD: Xây công viên nước - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh. 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Đọc thơ “Bình minh trong vườn” TC: Đi quanh vòng tròn (EL 4) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả đọc thơ theo khả năng, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả đọc thơ theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ đọc được thơ và chơi trò chơi và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện được theo khả năng.
  18. 18 3. TĐ: Trẻ tham gia tiết học hứng thú II. Chuẩn bị - Địa điểm an toàn với trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Đọc thơ “Bình minh trong vườn” - Cô đọc 1 lần Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả - Cô vừa đọc cho chúng mình nghe bài thơ gì? - Trẻ chú ý lắng nghe - Bài thơ: Bình minh trong - Bài thơ nói về điều gì? vườn - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ - Trẻ trả lời - Cho cả lớp đọc thơ 2-3 lần - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Lớp đọc thơ * TC: Đi quanh vòng tròn (EL 4) - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi 2-3 lần * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do trên sân. Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi tự do theo ý thích HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý Hoạt động chiều 1. LQ với tiếng anh 1. Làm quen tiếng anh: Summer – mùa hè, Spring– Mùa xuân - Cho trẻ xem video, trẻ phát âm theo. Cô khuyến khích – Khen trẻ 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2025 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về trời mưa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết trời mưa biết lợi ích của mưa đối với đời sống con người - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết trời mưa biết lợi ích của mưa theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ trả lời được câu hỏi của cô - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện được theo khả năng
  19. 19 - TĐ : Trẻ hứng thú tiết học II. Chuẩn bị - Tranh ảnh về trời mưa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1.Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện HĐ2.Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát tranh về hình ảnh trời mưa - Trẻ quan sát - Các con xem bức tranh này có hình ảnh gì? - Mưa có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Ngoài ra mưa còn có lợi ích gì đối với đời sống hàng ngày của con người? * GD: Trẻ khi đi dưới trời mưa phải đội mặc áo mưa, che ô. HĐ3.Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý 2. Hoạt động: Thể dục sáng Đề tài: Hô hấp 1; Tay 2; Chân 1; Bụng 1 ; Bật 3 TC: Trời nắng trời mưa 3. Hoạt động: Tạo hình Tên đề tài: Vẽ mặt trời (mẫu) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết vẽ ông mặt trời là 1 hình tròn và những tia nắng là những nét xiên. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tô màu ông mặt trời và những tia nắng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Củng cố cho trẻ kỹ năng cầm bút, cách ngồi, cách vẽ hình tròn và những nét xiên quanh hình tròn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện được theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động . II. Chuẩn bị - Tranh vẽ mẫu của cô. - Bút sáp màu, vở tạo hình. Giá treo tranh - Nhạc bài hát : Cháu vẽ ông mặt trời, nhạc không lời III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện, dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài + Quan sát tranh mẫu. Tranh vẽ gì ? Có đẹp không?
  20. 20 - Ông mặt trời hình gì ? - Trẻ quan sát và trả lời cô - Ông mặt trời được tô màu như thế nào? - Xung quanh ông mặt trời còn có gì? - Trên bức tranh cô còn vẽ gì nữa ? *Cô khái quát : Cô vẽ ông mặt trời có màu đỏ rực. Xung quanh ông mặt trời có tia nắng là - Trẻ lắng nghe những nét xiên ngắn và những nét xiên dài xung quanh hình tròn . - Các con chú ý nhìn lên cô xem cô vẽ ông mặt trời như thế nào nhé! * Cô vẽ mẫu: - Cô chọn bút màu đậm để vẽ ông mặt trời - Cô vẽ ông mặt trời bằng một nét cong tròn - Trẻ quan sát tranh mẫu khép kín .Sau đó cô chọn bút màu vàng để vẽ tia nắng - Cô vẽ tia nắng là những nét xiên ngắn , nét xiên dài xung quanh ông mặt trời. - Theo các con cô tô màu nào để ông mặt trời - Trẻ trả lời thật đẹp ? - Khi tô, cô tô đều màu và không bị chờm ra ngoài. (Khi vẽ xong cô nhắc lại cho trẻ cách vẽ ông mặt trời). + Hỏi trẻ cách vẽ - Muốn vẽ đẹp các con ngồi như thế nào ? - Trẻ trả lời - Cầm bút bằng tay nào? - Cô ngồi mẫu cho trẻ xem :Tư thế ngồi thẳng lưng, một tay giữ giấy, một tay cầm bút, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay * Trẻ thực hiện: - Bây giờ các con sẽ về bàn vẽ ông mặt trời nhé. Trẻ vẽ (cô bật nhạc không lời bài hát “ Cháu vẽ - Trẻ thực hiện ông mặt trời”). Cô chú ý quan sát trẻ và gợi ý giúp đỡ trẻ khi trẻ gặp khó khăn. *Nhận xét trưng bày sản phẩm. Cho từng tổ trưng bày và nhận xét bài của bạn - Trẻ trưng bày sản phẩm - Con thấy bài nào đẹp theo tổ - Bạn vẽ ông mặt trời như thế nào? - Trẻ trả lời - Bạn tô màu như thế nào? => cô tổng hợp ý kiến động vên khen ngợi trẻ có - Trẻ cất đồ dùng. sản phẩm đẹp và sáng tạo *HĐ3: Kết thúc bài - Cô và trẻ cất đồ dùng ra chơi - Trẻ cất đồ dùng