Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 9 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Nông Thị Suyến

pdf 31 trang Phúc An 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 9 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Nông Thị Suyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_mam_tuan_9_chu_de_mot_so_nghe_p.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 9 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Nông Thị Suyến

  1. - CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN VÀ KẾ HOẠCH GIÁO DỤC QUEN THUỘC Tuần 9: (Từ 04 tháng 11 năm 2024 đến ngày 08 tháng 11 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 đến Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh (MT 17) 7h50 7h50 Thể đến dục Hô hấp , tay 4, bụng- lườn 3, chân 3 (MT1) 8h10 sáng 8h10 Làm quen câu: Làm quen câu: Đây Làm quen câu : Cái Làm quen câu: Cái Làm quen câu: đến Làm Viên gạch màu đỏ, là viên phấn, viên cuốc màu nâu, cái kéo màu đen, kéo Bác thợ mộc 8h30 viên gạch hình chữ phấn màu trắng, cuốc cuốc đất, cuốc để cắt quần áo, kéo cầm cưa. Bác quen nhật, viên gạch để viên phấn để viết. là dụng cụ nghề là dụng cụ nghề thợ mộc xẻ gỗ, TV xây (MT47) (EL24) nông (EL3). may. Bác xẻ gỗ đóng bàn 8h30 KNXH TDKN Âm nhạc: Văn học: Toán đên Phòng tránh bỏng Bật về phía trước DVĐ: Em tập lái ô Dạy trẻ đọc thuộc Xếp tương ứng 9h5 Hoạt (MT 15) (EL 20) tô. (MT76) thơ: Em làm thợ 1-1 (MT 30) động NH: Cháu yêu cô xây ( MT 49) học chú công nhân. TCÂN: Ai nhanh hơn 9h5 HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Quan sát HĐCCĐ: Quan sát HĐCCĐ: Trò đến Hoạt chuyện về nghề thợ chuyện về nghề cái cuốc dụng cụ nghề may chuyện về nghề xây giáo viên TCVĐ: Ném bóng TCVĐ: Đi tìm và thợ mộc 9h40 động TCVĐ: Đi tìm và TCVĐ: Ném bóng vào rổ chạm vào (EM31) TCVĐ: Ném ngoà chạm vào (EM31) vào rổ Chơi tự do Chơi tự do bóng vào rổ i trời Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do 9h40 - Góc PV: Gia đình- bán hàng (MT 60) đến Họat - Góc XD: Xây bệnh viện 10h30 động - Góc â m nhạc: Múa hát các bài về chủ đề vui - Góc ST: Xem tranh ảnh , sách truyện về chủ đề. nghề nghiệp chơi - Góc TH: Tô màu, vẽ, nặn dụng cụ của các nghề - Góc toán – khoa học: Chăm sóc cây cảnh. Chọn và phân loại tranh lô tô theo nghề 10h30 đến Vệ sinh- Ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều (MT 42) 14h40 14h40 *Làm vở tạo hình *Làm vở chữ viết * Làm vở toán * Làm vở KNXH * KTC: TDKN đến Hoạt (T12) (T7) (T 13) (T 5) “Thi ai bật giỏi” 16h00 động *TC VĐ: Đi tìm *TCVĐ: Ném bóng * TC: Nói nhanh tên * KTC:VH “Thi ai *TCVĐ: Đi tìm chiều và chạm vào vào rổ nghề đọc giỏi” và chạm vào (EM31) (EM31) 16h00 Vs đến trả trẻ Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ 17h00 TỔ CHUYÊN MÔN PHÊ DUYỆT Người soạn 1
  2. TUẦN 9: Từ thứ 2, ngày 04/11/2024 -> thứ 6, ngày 11/11/2024 Chủ đề lớn: NGHỀ NGHIỆP Chủ đề nhỏ: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN VÀ QUEN THUỘC THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay 4, bụng – lườn 3, chân 3 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết xếp thành hàng, tập các kiểu đi, chạy và thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô. (MT1) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng tập các động tác cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Sắc xô. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi thành Trẻ xếp 3 hàng dọc vòng tròn và tập các kiểu đi theo hiệu lệch của cô: Đi Trẻ đi, chạy theo hiệu thường, đi bằng gót chân. Đi thường, đi bằng mũi chân. lệnh của cô Đi thường. chạy chanh. Đi thường, chạy chậm, đi thường, cho trẻ về đội hình 3 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập theo cô các động tác sau: Trẻ xếp 3 hàng ngang - Hô hấp: hít vào, thở ra (Trẻ tập 4L) - Động tác tay 4: Hai tay đánh chéo nhau về phía trước và ra sau (Trẻ tập 4L x 4N) Trẻ tập - Động tác bụng- lườn 3: Đứng quay người sang bên (Trẻ tập 4L x 4N) Trẻ tập - Động tác chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang (Trẻ tập 4L x 4N) Trẻ tập - Cô sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ tập. - Cô bao quát trẻ tập. Trẻ tập 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân rồi vào lớp. Trẻ đi nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG GÓC - Phân vai: Gia đình– bán hàng - Xây dựng: Xây bệnh viện - Âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề - Sách truyện: Xem tranh ảnh, sách truyện về nghề nghiệp - Tạo hình: tô màu, vẽ, nặn dụng cụ của các nghề - Toán - Khoa học: Chăm sóc cây cảnh, chọn và phân loại tranh lô tô theo nghề I. Mục đích - yêu cầu: 2
  3. 1. Kiến thức: Trẻ biết tên các góc chơi, biết nhận vai chơi và mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi (MT60). Biết tạo ra sản phẩm theo khả năng của mình dưới sự hướng dẫn của cô. Biết nhận xét sau khi chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi ở các góc. Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ dùng đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định sau khi chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: Nút ghép xây dựng, gạch, sỏi, nhà, giấy A4, bút màu, đất nặn. - Tích hợp: ÂN III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng hát bài hát "Cháu yêu cô chú công Trẻ hát cùng cô nhân” - Chúng mình vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời - Bài hát nói về ai? 1- 2 ý kiến. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Thỏa thuận chơi: - Hằng ngày chúng mình được chơi ở những góc nào? Trẻ trả lời - Hôm nay cô và chúng mình cùng chơi hoạt động góc nhé. + Góc phân vai - Góc phân vai hôm nay các con chơi gì? Trẻ trả lời - Muốn chơi gia đình cần phải có ai? 1-2 ý kiến - Bố mẹ làm những công việc gì? 1-2 ý kiến - Làm con phải như thế nào? 1-2 ý kiến - Bạn nào thích chơi bán hàng? 1-2 ý kiến - Cửa hàng hôm nay chúng mình bán gì? 1-2 ý kiến - Người bán hàng phải như thế nào? 1-2 ý kiến + Góc xây dựng - Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng? Trẻ trả lời - Góc xây dựng các con chơi gì? 1-2 ý kiến - Muốn xây được bệnh viện chúng mình cần phải có 1-2 ý kiến ai? - Là kỹ sư bạn phải làm những công việc gì? 1-2 ý kiến - Hôm nay bạn thiết kế công trình gì? 1-2 ý kiến - Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng nữa? Trẻ trả lời - Ở góc xây dựng bạn nhận làm gì? 1-2 ý kiến - Là công nhân bạn phải làm những công việc gì? 1-2 ý kiến - Các bạn sẽ sử dụng những đồ dùng gì để xây? 1-2 ý kiến - Các bạn xây những gì? Các bạn sẽ xây như thế nào? 1-2 ý kiến + Góc âm nhạc - Thế còn góc âm nhạc các bạn định chơi gì? 1-2 ý kiến - Các bạn sẽ múa hát những bài hát gì? 1-2 ý kiến 3
  4. - Khi múa hát các bạn phải như thế nào? 1-2 ý kiến + Góc sách truyện - Các bạn thích làm gì ở góc sách truyện? Trẻ trả lời - Khi chơi ở góc sách truyện các bạn phải chơi như 1-2 ý kiến thế nào? - Khi xem sách truyện chúng mình phải chú ý điều 1-2 ý kiến gì? 1-2 ý kiến - Chơi xong chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời + Góc tạo hình - Góc tạo hình hôm nay chúng mình chơi gì? 1-2 ý kiến - Để tô màu, vẽ, nặn được dụng cụ của các nghề thì 1-2 ý kiến các bạn sẽ sử dụng những đồ dùng gì? 1-2 ý kiến - Các bạn sẽ tô màu, vẽ, nặn như thế nào? + Góc toán – khoa học. - Góc toán- khoa học hôm nay chúng mình sẽ chơi gì? 1-2 ý kiến - Để cây cảnh được tươi tốt các con phải làm gì? 1-2 ý kiến - Các bạn chăm sóc như thế nào? 1-2 ý kiến - Muốn chọn và phân loại được tranh lô tô theo nghề 1-2 ý kiến thì chúng mình phải làm gì? 1-2 ý kiến - Các con phân loại như thế nào? 1-2 ý kiến - Thế trước khi chơi các bạn phải làm gì? 1-2 ý kiến - Trong khi chơi các bạn phải như thế nào? 1-2 ý kiến - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? ->Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng Trẻ lắng nghe đồ chơi, cất đồ dùng đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định sau khi chơi. b. Quá trình chơi: - Cô hướng dẫn trẻ lấy biểu tượng cắm vào góc chơi Trẻ lấy biểu tượng và đồ mà trẻ thích. chơi về góc chơi. - Cho trẻ về góc chơi của mình, gợi ý trẻ giúp trẻ lựa chọn nội dung chơi ở các góc, cô hướng dẫn trẻ thể Trẻ chơi ở các góc. hiện vai chơi. cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng chơi, phát hiện tình huống và xử lý tình huống kip thời. 3. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ tự nhận xét góc chơi - Cô đến từng góc cho trẻ tự nhận xét góc chơi của của mình và lắng nghe mình, cô nhận xét chung về buổi chơi, khuyến khích cô nhận xét trẻ lần sau chơi tốt hơn. ***************************** Ngày soạn: 28/10/2024 Ngày dạy: Thứ 2, 04/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH * Đón trẻ- chơi *Trò chuyện 4
  5. - MT17: Trò chuyện với trẻ về cách sử dụng thuốc: không tự ý lấy thuốc uống. * Điểm danh B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Viên gạch màu đỏ, viên gạch hình chữ nhật, viên gạch để xây I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết lắng nghe và nói rõ ràng được các câu đơn: Viên gạch màu đỏ, viên gạch hình chữ nhật, viên gạch để xây (MT 47). Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu đơn. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của nghề thợ xây II. Chuẩn bị: - Vật thật: Viên gạch, 1qủa bóng - Tích hợp: ÂN III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô đọc câu đố cho trẻ đoán: Hòn gì bằng đất nặn ra Trẻ lắng nghe Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày Khi ra, da đỏ hây hây Người ta dùng nó để xây cửa nhà. - Câu đố nói về cái gì? 1-2 ý kiến 2.Hoạt động 2: Phát triển bài + Cho trẻ làm quen câu: Viên gạch màu đỏ - Cô đưa viên gạch cho trẻ qs và hỏi trẻ: Trẻ qs - Đây là gì? Viên gạch màu gì? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về màu sắc của viên gạch giúp cô Trẻ đặt câu nào? - Cô nói mẫu câu “Viên gạch màu đỏ" Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm. cá nhân. nhóm, cá nhân + Cho trẻ làm quen câu: viên gạch hình chữ nhật - Cô hỏi trẻ: Viên gạch có dạng gì đây? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về hình dạng của viên gạch nào? Trẻ đặt câu - Cô nói mẫu "viên gạch hình chữ nhật" Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm. cá nhân. nhóm, cá nhân + Cho trẻ làm quen câu: viên gạch để xây Trẻ qs - Cô hỏi trẻ: Viên gạch dùng để làm gì? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về công dụng của viên gạch nào? Trẻ đặt câu - Cô nói mẫu "viên gạch để xây" Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo lớp, tổ, 5
  6. nhân trẻ nhóm, cá nhân. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói. ->GD: Trẻ biết giữ gìn và sử dụng viên phấn cẩn thận, Trẻ lắng nghe sạch sẽ 3.Hoạt động 3: Củng cố * Trò chơi "Chuyền bóng nói đúng câu". + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: Trẻ lắng nghe cô phổ - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. biến luật chơi, cách - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng chơi. cô nói 1 câu vừa học sau đó chuyền cho bạn , bạn cầm bóng cũng nói 1 câu và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Phòng tránh bỏng I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nhận biết và phòng tránh được những vật dụng nguy hiểm như bàn là, bếp ga, phích nước nóng...) khi được nhắc nhở. (MT15) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phòng tránh báng có thể gặp trong cuộc sống hàng ngày cho trẻ. 3.Giáo dục: trẻ không được lại gần và sờ tay vào những đồ dùng đang nóng dễ gây bỏng. luôn có ý thức tự bảo vệ mình mọi lúc mọi nơi. II. Chuẩn bị - Hình ảnh một số đồ dùng có thể gây bỏng. (bàn là, bếp ga, ...) - Phích nước nóng, một cốc, một khay. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi “Sóng sô” - Cô nói cách chơi và cho trẻ tham gia trò chơi. Trẻ chơi 2.Hoạt động 2: Phát triển bài * Dạy trẻ cách phòng tránh những đồ dùng có nguy cơ gây bỏng. - Trong gia đình chúng mình có những đồ dùng gì? Trẻ trả lời - Những đồ dùng nào có thể gây bỏng? 1 - 2 ý kiến Cô cho trẻ xem hình ảnh về những đồ dùng có thể Trẻ xem gây ra bỏng. + Bếp ga: Đây là đồ dùng gì? 1 - 2 ý kiến Mẹ đang làm gì đây? 1 - 2 ý kiến Bạn nhỏ chạy đến làm gì? 1 - 2 ý kiến - Khi mẹ đang nấu cơm, canh hay xào thịt rất thơm các bạn thấy đói quá tò mò chạy đến bên bếp ga với 6
  7. lên để ngó xem đó là món gì, thế là lửa liền bén vào tóc, vào quần áo bạn đó sẽ bị làm sao? 1 - 2 ý kiến - Vậy khi mẹ đang nấu thì các con có đựơc sờ tay 1 - 2 ý kiến vào nồi, vào bếp không? - Nếu sờ tay vào nồi, bếp đang nóng thì sẽ làm sao? 1 - 2 ý kiến ->Cô chốt: Khi mẹ đang nấu đồ ăn trên bếp ga thì Trẻ lắng nghe chúng mình không được lại gần sờ vào nồi, bếp ga đang nóng sẽ bị bỏng. + Bàn là: Trẻ xem Đây là đồ dùng gì? 1 - 2 ý kiến Mẹ đang làm gì đây? 1 - 2 ý kiến Khi mẹ đang là quần áo chúng mình có được lại gần 1 - 2 ý kiến sờ vào bàn là không? - Vì sao không được sờ vào bàn là? 1 - 2 ý kiến - > Cô chốt lại: Nếu bị bỏng sẽ phồng rộp lên rất là Trẻ lắng nghe đau, vì vậy khi bàn là đang hoạt động, bàn là đang nóng thì chúng mình không được sờ vào bàn là. + Cô đưa ra phích nước, một cái cốc. Cô rót nước ra Trẻ qs cho trẻ quan sát Cô có nước gì đây? 1 - 2 ý kiến Nước bốc hơi gọi là gì? 1 - 2 ý kiến Nếu rót nước ra mà thấy nước bốc hơi thì các con có 1 - 2 ý kiến uống luôn không? Chúng mình phải làm gì trước khi uống? 1 - 2 ý kiến - Để không bị bỏng môi, không bị bỏng lưỡi thì chúng ta phải thổi cho nước nguội hoặc để nguội mới Trẻ lắng nghe được uống. -> mở rộng: Ngoài những đồ dùng gây bỏng trên trong gia đình chúng mình còn có đồ dùng nào gây bỏng nữa? Trẻ kể - Vậy để phòng tránh những đồ dùng ở trên các con phải làm gì? 1 - 2 ý kiến ->Giáo dục: trẻ không được lại gần và sờ tay vào Trẻ lắng nghe những đồ dùng đang nóng dễ gây bỏng. luôn có ý thức tự bảo vệ mình mọi lúc mọi nơi. 3. Hoạt động 3: kết thúc Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra ngoài E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề thợ xây TCVĐ: Đi tìm và chạm vào (EM 31) Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, công việc, công cụ, sản phẩm, các hoạt động, ích lợi...của nghề thợ xây. Biết chơi trò chơi 7
  8. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng qs, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ, kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3.Giáo dục: Giáo dục trẻ biết giữ gìn trường lớp, nhà cửa, các công trình công cộng do các cô chú công nhân xây dựng xây nên, yêu quý, kính trọng, biết ơn các cô chú công nhân. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh về công việc, dụng cụ, nguyên vật liệu, sản phẩm của các chú công nhân xây dựng. - Đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của các nghề - Đồ dùng đủ các góc: bảng, vòng, bóng, giấy A4, bút sáp màu, hạt ngô. - Tích hợp: ÂN III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện về nghề thợ xây Cô cho trẻ hát bài: Cháu yêu cô chú công nhân. Trẻ hát Cô hỏi trẻ vừa hát bài hát nói về nghề gì? 1- 2 ý kiến Trò chuyện về nội dung bài hát. * Cho trẻ xem hình ảnh chú công nhân xây dựng, Trẻ qs - Đây là hình ảnh của ai? 1- 2 ý kiến - Chú mặc trang phục như thế nào? 1- 2 ý kiến - Chú thợ xây làm những công việc gì? 1- 2 ý kiến - Cho trẻ xem và trò chuyện với trẻ về những hình ảnh Trẻ tc công việc của các cô chú công nhân xây dựng . - Chú công nhân cần những đồ dùng, dụng cụ gì để xây dựng? 1- 2 ý kiến - Công việc của các chú công nhân có vất và không? * Cho trẻ qs tranh công trình xây dựng: 1- 2 ý kiến - Chú công nhân xây dựng làm việc rất là vất vả, vậy sản phẩm mà chú làm ra là gì? Trẻ qs (Cho trẻ xem hình ảnh: Nhà, trường học, bệnh viện, cầu...) 1- 2 ý kiến - Chú công nhân xây dựng xây được những gì? (Trường học, bệnh viện, nhà ở, các công trình ) -> Cô Khái quát lại: Đây là nghề thợ xây, công việc của cô chú công nhân là xây dựng những ngôi nhà, bệnh viện, 1- 2 ý kiến trường học ...bằng các vật liệu, dụng cụ: gạch, xi măng, cát, sỏi, xẻng, bay... Trẻ lắng nghe - Ngoài nghề thợ xây ra các con còn biết nghề nào nữa? - Để biết ơn các cô chú công nhân chúng mình phải làm gì? ->Giáo dục: Giáo dục trẻ biết giữ gìn trường lớp, nhà cửa, Trẻ kể các công trình công cộng do các cô chú công nhân xây dựng xây nên, yêu quý, kính trọng, biết ơn các cô chú 1- 2 ý kiến công nhân. 2.Hoạt động 2: TCVĐ “Đi tìm và chạm vào” (EM31) Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi 8
  9. +Luật chơi: Bạn nào tìm sai sẽ phải tìm lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ + Cách chơi: Cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát bài hát biến cách chơi. “Cháu yêu cô chú công nhân”. Khi cô nói “Chạm tay vào bắp ngô thì trẻ đi tìm bắp ngô và chạm vào càng nhanh càng tốt hoặc cô nói chạm vào đồ vật màu vàng thì trẻ phải tìm và chạm tay vào đồ vật màu vàng... Tiếp tục như vậy với những đồ dùng, sản phẩm khác. Trẻ chơi trò chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do Trẻ chơi trò chơi trẻ Cô cho trẻ chơi đồ chơi mà trẻ thích thích Cô nhận xét giờ học Trẻ lắng nghe F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQV TẠO HÌNH: VẼ HOA TẶNG CÔ GIÁO (Trang 12) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết vẽ bông hoa theo các bước, vẽ sát nhau và tô màu để tạo thành bức tranh đẹp tặng cô giáo. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, kỹ năng vẽ và tô màu cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Bút sáp màu, vở tạo hình đủ cho cô và trẻ. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Cô cho trẻ quan sát tranh Trẻ quan sát - Chúng mình quan sát xem bức tranh có hình ảnh gì 1 - 2 ý kiến đây? - Bức tranh được vẽ theo mấy bước? 1 - 2 ý kiến - Cô vẽ như thế nào? Cô tô màu gì? 1 - 2 ý kiến - Các con hãy vẽ bông hoa theo các bước và tô màu 1 - 2 ý kiến bức tranh cho đẹp nhé. Trẻ trả lời - Các con cầm bút bằng tay nào? - Các con ngồi như thế nào để vẽ, tô? 1 - 2 ý kiến - Các con gì trước? 1 - 2 ý kiến - Cho trẻ thực hiện vẽ và tô màu vào vở. Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện cô bao quát và động viên trẻ 2. TRÒ CHƠI: ĐI TÌM VÀ CHẠM VÀO (EM 31) I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết đi tìm và chạm tay vào đồ vật 2. Kỹ năng: rèn kỹ năng tìm đồ vật cho trẻ. 3. Giáo dục: trẻ nghiêm túc trong giờ học II. Chuẩn bị: -- Đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm các nghề. 9
  10. III. Cách chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi “Đi tìm và chạm vào” +Luật chơi: Bạn nào tìm sai sẽ phải tìm lại cho đúng. + Cách chơi: Cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”. Khi cô nói “Chạm tay vào bắp ngô thì trẻ đi tìm bắp ngô và chạm vào càng nhanh càng tốt hoặc cô nói chạm vào đồ vật màu vàng thì trẻ phải tìm và chạm tay vào đồ vật màu vàng... Tiếp tục như vậy với những đồ dùng, sản phẩm khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi. I. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ **************************************** Ngày soạn: 28/10/2024 Ngày dạy: Thứ 3, 05/11/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH * Đón trẻ - chơi * Điểm danh B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Đây là viên phấn, viên phấn màu trắng, viên phấn để viết I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết lắng nghe và nói rõ ràng được câu đơn: Đây là viên phấn, viên phấn màu trắng, viên phấn để viết. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu đơn. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn và sử dụng viên phấn cẩn thận, sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Vật thật: Viên phấn, 1qủa bóng - Tích hợp: ÂN III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài Cô đọc câu đố cho trẻ đoán: Thân tôi vừa trắng, vừa tròn. Trẻ lắng nghe Viết bao nhiêu chữ tôi mòn bấy nhiêu - Câu đố nói về cái gì? 1-2 ý kiến 2.Hoạt động 2: Phát triển bài + Cho trẻ làm quen câu: Đây là viên phấn - Cô đưa viên phấn cho trẻ qs và hỏi trẻ: Trẻ qs - Đây là gì? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về viên phấn giúp cô nào? Trẻ đặt câu - Cô nói mẫu câu “ Đây là viên phấn" Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, Trẻ nói theo lớp, tổ, 10
  11. nhóm. cá nhân. nhóm, cá nhân + Cho trẻ làm quen câu: Viên phấn màu trắng - Cô hỏi trẻ: Viên phấn màu gì đây? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về màu sắc của viên phấn nào? Trẻ đặt câu - Cô nói mẫu " Viên phấn màu trắng " Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm. cá nhân. nhóm, cá nhân + Cho trẻ làm quen câu: Viên phấn để viết Trẻ qs - Cô hỏi trẻ: Viên phấn dùng để làm gì? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về công dụng của viên phấn nào? Trẻ đặt câu - Cô nói mẫu " Viên phấn để viết" Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo lớp, tổ, nhân trẻ nhóm, cá nhân. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói. ->GD: Trẻ biết giữ gìn và sử dụng viên phấn cẩn thận, Trẻ lắng nghe sạch sẽ 3.Hoạt động 3: Củng cố *Trò chơi " Bắt lấy và nói" ( EL24) - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. + Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ + Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô cầm quả biến luật chơi, cách bóng và lăn về phía bạn nào thì bạn đó sẽ bắt lấy bóng chơi. và nói một câu vừa học, sau đó lăn bóng cho bạn khác, bạn khác sẽ bắt lấy bóng và cũng nói một câu vừa học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Bật về phía trước I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục và giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: bật về phía trước. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tập các động tác trong bài tập thể dục và thực hiện vận động bật về phía trước. kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: trẻ thường xuyên luyện tập thể dục. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, xắc xô. - Kẻ 4-5 hàng kẻ song song, khoảng cách giữa các hàng 25cm. - 5-6 quả bóng, 2 rổ đựng bóng III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Khởi động (đội hình vòng tròn) Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi Trẻ xếp 3 hàng dọc thành vòng tròn và đi theo nhịp điệu xắc xô: Đi Trẻ đi, chạy theo nhịp điệu thương, đi bằng gót chân. Đi thường, đi bằng mũi xắc xô 11
  12. chân. Đi thường - chạy chanh. Đi thường, chạy chậm, đi thường, cho trẻ về đội hình 3 hàng ngang. (EL 20) 2. Hoạt động 2: Trọng động (đội hình hàng ngang) * Bài tập phát triển chung: - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập theo cô Trẻ xếp 3 hàng ngang các động tác sau: - Động tác tay 4: Hai tay đánh chéo nhau về phía Trẻ tập trước và ra sau (Trẻ tập 3L x 4N) - Động tác bụng- lườn 3: Đứng quay người Trẻ tập sang bên (Trẻ tập 3L x 4N) - Động tác chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra Trẻ tập sau, sang ngang (Trẻ tập 4L x 4N) - Cô sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ tập. * Trọng động: Bật về phía trước - Cô giới thiệu bài tập vận động “Bật về phía Trẻ lắng nghe trước” - Cô tập mẫu lần 1: Không giải thích Trẻ quan sát - Cô tập mẫu lần 2: Phân tích động tác: Cho trẻ Trẻ lắng nghe, quan sát đứng trước vạch kẻ, hai tay chống hông có thể Cô tập mẫu dang ngang để giữ thăng bằng rồi cho trẻ bật qua từng vạch kẻ cho đến hết. - Cô cho 2 trẻ khá lên tập mẫu 2 Trẻ khá lên tập - Cô cho lần lượt 2 trẻ ở hai hàng lên tập Lần lượt 2 trẻ lên tập - Cho 2 tổ tập thi đua 2 tổ thi đua - Cho trẻ thực hiện 2-3 lần - Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ tập * Trò chơi vận động: "Ném bóng vào rổ” Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Luật chơi: Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ Trẻ lắng nghe cô phổ biến là đội đó thắng cuộc. luật chơi, cách chơi - Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội, trẻ nhày qua các vòng thể dục lên lấy bóng ném vào rổ, sau đó về cuối hàng đứng, bạn tiếp theo lên thực hiện. Trẻ chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. Trẻ đi nhẹ nhàng Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân rồi vào lớp. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề giáo viên TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi tự do 12
  13. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên nghề, biết đồ dùng, công việc, nơi làm việc của nghề giáo viên. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ, kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3.Giáo dục: Trẻ trẻ biết ơn, yêu quý thầy cô giáo II. Chuẩn bị: - Hình ảnh một số hoạt động của cô giáo trong ngày - 5-6 quả bóng, 2 rổ đựng bóng. - Đồ dùng đồ chơi các góc: Phấn, vòng, bảng, bóng, ngô, lúa, giấy A4, keo dán... - Tích hơp: VH III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện về nghề giáo viên - Cho trẻ đọc bài thơ “cô giáo của em” Trẻ đọc + Các con vừa đọc bài thơ gì? 1- 2 ý kiến + Các con có muốn biết cô giáo làm những công việc 1- 2 ý kiến gì không? Cô và các con cùng tìm hiểu về nghề giáo viên nhé! * Cô cho trẻ qs tranh Cô giáo đang dạy học Trẻ qs + Đây là bức tranh vẽ ai đây? 1- 2 ý kiến + Cô giáo đang làm gì? 1- 2 ý kiến + Nghề của các thầy cô giáo gọi lµ nghề gì? 1- 2 ý kiến + Những đồ dùng mà nghề giáo viên thường sử dụng 1- 2 ý kiến là gì? + Nơi làm việc của thầy cô giáo là ở đâu? 1- 2 ý kiến + Công việc của cô giáo là gì? 1- 2 ý kiến + Đến trường các con được học, ngoài học ra chúng 1- 2 ý kiến mình còn được làm gì? * Cho trẻ qs tranh trẻ đang ăn cơm Trẻ qs + Các bạn trong tranh đang làm gì mà vui thế? 1- 2 ý kiến + Các cô giáo thường chăm các con giờ ăn như thế 1- 2 ý kiến nào? + Cô giáo còn dạy các con những gì trong bữa ăn? 1- 2 ý kiến - Đố các con, cô giáo chăm sóc giấc ngủ cho các con 1- 2 ý kiến như thế nào? - Trong giờ ngủ cô nhắc nhở các con như thế nào? 1- 2 ý kiến =>Cô và các con vừa trò chuyện về nghề giáo viên và công việc của các cô giáo trong trường mầm non đấy. Trẻ lắng nghe + Thế các con phải làm gì để đền đáp công ơn của các cô giáo? ->Giáo dục: Trong xã hội có rất nhiều các ngành nghề 1- 2 ý kiến khác nhau, nghề nào cũng đáng quý. Trong đó có nghề giáo viên mà mọi người ai cũng kính trọng. Các cô vất Trẻ lắng nghe vả để dạy dỗ, chăm sóc các con để các con trở thành 13
  14. con ngoan, trò giỏi. 2.Hoạt động 2: TCVĐ " Ném bóng vào rổ” Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ là đội đó thắng cuộc. +Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội, trẻ nhảy qua các Trẻ lắng nghe cô phổ biến vòng thể dục lên lấy bóng ném vào rổ, sau đó về cuối luật chơi cách chơi hàng đứng, bạn tiếp theo lên thực hiện. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cho trẻ chơi những trò chơi mà trẻ thích. - Cô nhận xét giờ học Trẻ chơi trò chơi trẻ thích F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LÀM VỞ CHỮ VIẾT (Trang 7) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết cùng cô gọi tên chữ cái và biết phát âm chữ â. Biết tô theo nét chấm mờ hoàn thiện chiếc lá và tô màu bức tranh theo ý thích. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phát âm, vẽ theo nét chấm mờ và tô màu cho trẻ. 3. Giáo dục: trẻ nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Bút sáp màu, vở chữ cái đủ cho cô và trẻ. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô cho trẻ qs tranh con sâu Trẻ đọc Bức tranh vẽ hình ảnh gì đây? 1 - 2 ý kiến - Cô giới thiệu chữ â 1 - 2 ý kiến Chúng mình cùng gọi tên chữ cái â cùng cô nào? Trẻ lắng nghe và phát Cho trẻ phát âm chữ â âm cùng cô Cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân Lớp, tổ, nhóm, CN phát - chúng mình cùng quan sát xem con sâu đang làm gì âmTrẻ qs đây? 1 - 2 ý kiến Các con hãy tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện lớp, tổ, nhóm, CN phát chiếc lá và tô màu bức tranh theo ý thích nhé âm - Trẻ thực hiện cô bao quát và hướng dẫn trẻ tô màu. Trẻ tô màu 2. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: NÉM BÓNG VÀO RỔ I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Ném bóng vào rổ” 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chơi trò chơi, khả năng vận động nhanh nhẹn, khéo léo cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau. II. Chuẩn bị: 14
  15. - Sân chơi rộng rãi, bằng phẳng, thoáng mát. - Rổ đựng bóng, 5-6 quả bóng III. Cách chơi Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. + Luật chơi: Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ là đội đó thắng cuộc. +Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội, trẻ nhày qua các vòng thể dục lên lấy bóng ném vào rổ, sau đó về cuối hàng đứng, bạn tiếp theo lên thực hiện - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi. - Cô nhận xét sau giờ chơi I. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ. ***************************************** Ngày soạn: 28/11/2024 Ngày dạy: Thứ 4, 06/11/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH * Đón trẻ - chơi * Điểm danh B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Cái cuốc màu nâu, cái cuốc cuốc đất, cuốc là dụng cụ nghề nông I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết lắng nghe, hiểu và nói rõ ràng được các câu đơn: Cái cuốc màu nâu, cái cuốc cuốc đất, cuốc là dụng cụ nghề nông. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn dụng cụ của nghề nông. II. Chuẩn bị: - Vật thật: cái cuốc, 1 túi bí mật - Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài *Trò chơi “chiếc túi bí mật (EL 3) - Cô cho cái cuốc vào trong túi rồi cho trẻ sờ và đoán. Trẻ sờ và đoán Trong túi có gì? 1-2 ý kiến 2.Hoạt động 2: Phát triển bài + Cho trẻ làm quen câu: Cái cuốc màu nâu - Cô đưa cái cuốc cho trẻ qs và hỏi trẻ: Trẻ qs - Đây là gì? Cái cuốc có màu gì? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về màu sắc của cái cuốc giúp cô Trẻ đặt câu nào? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu “Cái cuốc màu nâu" Trẻ nói theo lớp, tổ, 15
  16. - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhóm. cá nhân. + Cho trẻ làm quen câu: cái cuốc cuốc đất 1-2 ý kiến - Cô hỏi trẻ: Cái cuốc dùng để làm gì? Trẻ đặt câu - Con hãy đặt 1 câu về công dụng của cái cuốc nào? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu "cái cuốc cuốc đất " Trẻ nói theo lớp, tổ, - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhóm. cá nhân. Trẻ qs + Cho trẻ làm quen câu: cuốc là dụng cụ nghề nông 1-2 ý kiến - Cô hỏi trẻ: Cái cuốc là dụng cụ của nghề gì? Trẻ đặt câu - Con hãy đặt 1 câu về dụng cụ của nghề nào? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu "cuốc là dụng cụ nghề nông" Trẻ nói theo lớp, tổ, - Cô cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhóm, cá nhân. nhân trẻ. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói. Trẻ lắng nghe ->GD: Trẻ biết giữ gìn dụng cụ của nghề nông 3.Hoạt động 3: Củng cố * Trò chơi " Truyền tin". - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. + Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ + Cách chơi: Cô truyền tin từ vừa học cho bạn ..., bạn biến luật chơi, cách ... sẽ truyền tin lại cho bạn tiếp theo, cứ như vậy cho chơi. đến bạn cuối cùng và bạn cuối cùng sẽ nhắc lại đúng từ vừa truyền tin. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: Dạy vận động "Em tập lái ô tô" Nghe hát "cháu yêu cô chú công nhân" Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh hơn I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết vận động minh họa theo lời bài hát (MT76). Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát “cháu yêu cô chú công nhân” và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận đông minh họa theo lời bài hát, kỹ năng nghe và nhún nhảy, lắc lư theo giai điệu của bài nghe hát, kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: trẻ biết yêu quý và kính trọng bác tài xế. Khi đi trên các phương tiện giao thông phải cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát “Em tập lái ô tô”, “Cháu yêu cô chú công nhân”. - Bản nhạc các bài hát. - Tích hợp: Văn học III. Các hoạt động 16
  17. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô đọc câu đố cho trẻ đoán: Xe bốn bánh Chạy bon bon Máy nổ giòn Kêu bim bim Câu đố nói về ptgt gì? (Ô tô) Trẻ trả lời 2.Hoạt động 2: Phát triển bài * Dạy vận động minh họa theo lời bài hát "Em tập lái ô tô" - Hôm nay, Cô cùng các con hát và vận động minh Trẻ lắng nghe họa theo lời bài hát: “Em tập lái ô tô” của tác giả Nguyễn Văn Tý. - Cô hát vận động minh họa lần 1. Trẻ qs cô vận động Cô vừa hát vận động bài hát gì? 1 - 2 ý kiến Của tác giả nào sáng tác? 1 - 2 ý kiến Bài hát nói về ai? 1 - 2 ý kiến -> Giảng nội dung: Bài hát nói về các bạn nhỏ có Trẻ lắng nghe ước mơ sau này lớn lên làm tài xế lái xe ô tô đi đón cô. - Sau này em lớn em sẽ như thế nào? 1 - 2 ý kiến ->GD: trẻ biết yêu quý và kính trọng bác Tài xế. Khi Trẻ lắng nghe đi trên các phương tiện giao thông phải cẩn thận. - Cô hát vận động minh họa lần 2: phân tích động Trẻ lắng nghe và qs cô tác vận động + Động tác 1: cô giơ lần lượt 2 chân, chân trái, phải lên trước chạm gót chân xuống đât, đồng thời tay cầm vô lăng nghiêng sang trái, nghiêng sang phải. + Động tác 2: Tay cầm vô lăng xoay xoay giống như bác tài xế đang lái xe. + Động tác 3: giống động tác 1 + Động tác 4: Tay cầm vô lăng xoay xoay đi theo hình tròn. - Cô cho trẻ hát vận động minh họa cùng cô 3 lần Trẻ vận động cùng cô - Cô cho trẻ hát vận động theo các hình thức lớp: 2 Lớp, tổ, nhóm, cá nhân lần, tổ: 3 tổ, nhóm: 2 nhóm, cá nhân (2-3trẻ) vận động - Cô chú ý động viên sửa sai cho trẻ * Nghe hát " Cháu yêu cô chú công nhân" - Cô giới thiệu tên bài hát “cháu yêu cô chú công nhân” của tác giả Hoàng Yến. Trẻ lắng nghe + Bài hát nói đến hình ảnh gì? -> Giảng nội dung: Bài hát nói về các cô chú công 1 - 2 ý kiến nhân xây lên những ngôi nhà cao tầng, cô công nhân Trẻ lắng nghe dệt may áo mới, các bạn nhỏ vui múa hát yêu cô chú 17
  18. công nhân và biết ơn cô chú công nhân. - Cô hát cho trẻ nghe lần 2: cho trẻ đứng lên nhún nhảy, lắc lư, vỗ tay cùng cô. Trẻ hưởng ứng cùng cô -> GD: Trẻ biết yêu quý, kính trọng biết ơn cô chú công nhân. Trẻ lắng nghe * Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh hơn Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Cách chơi: Cô xếp vòng (lưu ý số vòng ít hơn số trẻ) và gọi những nhóm trẻ lên chơi và cô quy định: Trẻ lắng nghe cô giới Vừa đi vừa thực hiện theo nhịp điệu âm nhạc khi nào thiệu luật chơi, cách nhạc dừng, có tiếng sắc xô thì trẻ nhảy nhanh vào chơi trò chơi vòng. - Luật chơi : Khi nào nhạc dừng có tiếng sắc xô mới được nhảy vào vòng, mỗi bạn chỉ được 1 vòng, ai không nhảy vào được vòng phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần Trẻ chơi tc - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi. 3.Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra ngoài. Trẻ lắng nghe E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cái cuốc TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của cái cuốc. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ, kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3.Giáo dục: Trẻ biết yêu quý giữ gìn cái cuốc cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Vật thât: cái cuốc - 5-6 quả bóng, 2 rổ đựng bóng. - Đồ dùng đồ chơi các góc: Phấn, vòng, bảng, bóng, hột hạt, giấy A4, keo dán... - Tích hơp: VH III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Quan sát cái cuốc - Cô đọc câu đố cho trẻ đoán: Trẻ lắng nghe Cái đầu một tấc Cái đuôi một thước Đi một bước, nhảy một bước - Câu đố nói về cái gì? (Cái cuốc) Trẻ trả lời. + Cho trẻ quan sát cái cuốc Trẻ quan sát Cô có đồ dùng gì đây? 1- 2 ý kiến 18
  19. Cái cuốc có đặc điểm gì? 1- 2 ý kiến Cái cuốc có màu gì? 1- 2 ý kiến Cái cuốc được làm bằng chất liệu gì? 1- 2 ý kiến Cuốc dùng để làm gì? 1- 2 ý kiến Cái cuốc là dụng cụ của nghề nào? 1- 2 ý kiến ->mở rộng: Ngoài cái cuốc ra chúng mình còn biết Trẻ kể đồ dùng nào nữa? - Để cái cuốc được bền đẹp thì chúng mình phải Trẻ trả lời làm gì? ->Giáo dục: Trẻ biết yêu quý giữ gìn cái cuốc cẩn Trẻ lắng nghe thận. 2.Hoạt động 2: TCVĐ " Ném bóng vào rổ” Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật là đội đó thắng cuộc. chơi cách chơi +Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội, trẻ nhày qua các vòng thể dục lên lấy bóng ném vào rổ, sau đó về cuối hàng đứng, bạn tiếp theo lên thực hiện. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cho trẻ chơi những trò chơi mà trẻ thích. Trẻ chơi trò chơi trẻ thích - Cô nhận xét giờ học F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN - MT 42: Thực hiện được yêu cầu đơn giản: con hãy kê bàn để ăn cơm, các con lấy ghế ra ngồi, con chia cơm cho các bạn... G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LÀM VỞ TOÁN: Ghép tương ứng (Trang 13) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết ghép tương ứng con vật với nhau bằng cách nối từng con với mẹ của chúng. 2. Kỹ năng: rèn kỹ năng ghép nối cho trẻ. 3. Giáo dục: trẻ nghiêm túc trong giờ học II. Chuẩn bị: - Bút sáp màu, vở đủ cho cô và trẻ. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Cô cho trẻ qs tranh Trẻ qs - Bức tranh có hình ảnh gì đây? 1 - 2 ý kiến - Có những con vật nào? 1 - 2 ý kiến - Con gà con được nối với con gì đây? 1 - 2 ý kiến - Cô nối mẫu Trẻ qs - Cô cho trẻ nối đúng con vật với mẹ của chúng Trẻ thực hiện 19
  20. - Trẻ thực hiện cô bao quát và hướng dẫn trẻ. 2. TRÒ CHƠI: NÓI NHANH TÊN NGHỀ I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Phát triển tai nghe và phản ứng ngôn ngữ cho trẻ 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, 3. Giáo dục: trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Một số đồ dùng: ống nghe, cưa, đục, dao xây, bàn xoa.... - Túi kín III. Cách chơi: Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi + Luật chơi: trẻ nói sai sẽ phải nói lại cho đúng + Cách chơi: Cho trẻ ngồi theo vòng tròn, cô cho tất cả đồ dùng vào túi kín, khi cô giơ lên và nói tên một đồ cùng nào thì trẻ phải nói thật nhanh tên nghề cần dùng đến đồ dùng đó. Ví dụ: cô giơ lên và nói “ống nghe”, trẻ nói thật nhanh “Bác sĩ” - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi. I. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ ******************************* Ngày soạn: 28/11/2024 Ngày dạy: Thứ 5, 07/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH * Đón trẻ- chơi * Điểm danh B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Cái kéo màu đen, kéo để cắt quần áo, kéo là dụng cụ nghề may. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết lắng nghe và nói rõ ràng được các câu đơn: Cái kéo màu đen, kéo để cắt quần áo, kéo là dụng cụ nghề may. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu đơn. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của nghề may II. Chuẩn bị: - Vật thật: cái kéo, 1qủa bóng - Tích hợp: ÂN III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về cái kéo cho trẻ đoán: Cái gì hai lưỡi không răng. Trẻ lắng nghe Mà nhai giấy vải băng băng lạ kì 20