Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 8 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dự
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 8 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dự", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_mam_tuan_8_chu_de_mot_so_nghe_p.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 8 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dự
- CĐL: NGHỀ NGHIỆP CĐN: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN VÀ QUEN THUỘC Tuần thứ 8 (Từ ngày 28 tháng 10 năm 2024 đến ngày 01 tháng 11 năm 2024) Thời gian Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 - 7h45 Đón trẻ Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh trẻ (MT 6) 7h45 - 8h5 TDS Hô hấp, tay - vai 3, lưng - bụng - lườn 3, chân 3 (EL 29) 8h5 - 8h30 LQ với Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: TV Cô giáo tóc dài, Đây là chú công Bác sỹ áo trắng, Đây là chú bộ Cô thợ may làm cô giáo cầm an, chú công an bác sỹ làm việc, đội, chú bộ đội việc, cô thợ may phấn, cô giáo đang làm việc, chú bác sỹ khám áo xanh, chú may áo, cô thợ dạy học (MT công an đội mũ bệnh bộ đội mang ba may dệt vải 47) (EL 24) lô (EL 24) Hoạt Môi trường Tạo hình: Văn học: Âm nhạc: Toán 8h30 - 9h10 động học xung quanh: Nặn cái bát (M) Dạy trẻ đọc DH: Đi một Tách một nhóm Trò chuyện về MT 80 thuộc thơ: hai (MT 75) đối tượng thành một số nghề phổ Chiếc cầu mới NH: Cháu các nhóm nhỏ biến và quen (MT 49) thương chú bộ hơn trong phạm thuộc. (MT 39) đội. vi 3. (MT 25,29) TCÂN: Nghe tiếng hát tìm đồ vật. 9h10 - 9h40 Hoạt HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò động chuyện một chuyện về trang chuyện về dụng chuyện về chuyện về nghề ngoài trời ngày làm việc phục chú công an cụ nghề bác sỹ nghề bộ đội thợ may của cô giáo TCVĐ: Đuổi TCVĐ: Ai TCVĐ: Đuổi TCVĐ: Ai TCVĐ: Ai bóng nhanh hơn bóng nhanh hơn nhanh hơn Chơi tự chọn Chơi tự chọn Chơi tự chọn Chơi tự chọn Chơi tự chọn 9h40 - 10h30 Hoạt - Góc PV: Gia đình – phòng khám (MT66) động góc - Góc âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề - Góc XD: Xây bệnh viện - Góc ST: Xem tranh ảnh , sách truyện về chủ đề nghề nghiệp - Góc TH: Tô màu, vẽ, nặn dụng cụ của các nghề - Góc toán – khoa học: Chăm sóc vườn hoa, đếm dụng cụ các nghề 10h30 - 14h40 Ăn trưa Vệ sinh, ăn ngủ trưa, ăn quà chiều (MT 13) 14h 40-16h Hoạt 1. Làm vở tạo 1. Làm vở chữ 1. Làm vở toán 1. Làm vở 1. KTC: Toán: động hình (T11) viết (T 6) (T 4) KNXH (T 15) TC “Ai nhanh chiều hơn” (EM 2) 2. TC: Diễn theo 2. KTM: VH “ 2. TCDG: Nu na 2. TCDG: Dệt 2. TCVĐ: Đuổi lời bài hát (EL Chiếc cầu mới nu nống vải bóng 27) 16h -17h 00 Trả trẻ Vệ sinh, trả trẻ Xác nhận của tổ chuyên môn Người lập
- Tuần 8: Thực hiện từ thứ 2, 28/10/2024 -> thứ 6 ngày 01/11/2024 Ngày soạn: 20/10/2024 Ngày dạy: Từ thứ 2, 28/10 -> thứ 6, 01/11/2024 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến quen thuộc THỂ DỤC BUỔI SÁNG Đề tài: Hô hấp , tay- vai 3, bụng- lườn 3, chân 3 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ thực hiện đủ, đúng các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô (MT 1). Biết thực hiện được các vận động: xoay tròn cổ tay (MT 6). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng đi vòng tròn, kỹ năng quan sát cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ, xắc xô. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động (đội hình vòng tròn) Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc. Sau đó cho trẻ đi thành vòng tròn và tập các kiểu đi: Đi Trẻ xếp 3 hàng dọc thường - Đi bằng gót chân - Đi thường - Đi bằng mũi chân Trẻ đi, chạy theo - Đi thường - Chạy chậm - Chạy nhanh - Chạy chậm - Đi hiệu lệnh của cô thường. Về đội hình 3 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động (đội hình hàng ngang) Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập theo cô các động tác Trẻ xếp 3 hàng sau ngang - Hô hấp: Hít vào thở ra sâu - Động tác tay 3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực Trẻ tập 4L– 6 lần và đưa lên cao Trẻ tập 4L x 4N - Động tác bụng - lườn 3: Đứng quay người sang bên - Động tác chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang Trẻ tập 4L x 4N ngang Trẻ tập 4L x 4N Cô tổ chức cho trẻ tập. Chú ý sửa sai cho trẻ 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. Trẻ đi nhẹ nhàng Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc PV: Gia đình – Phòng khám. - Góc XD: Xây bệnh viện - Góc ST: Xem tranh, ảnh sách truyện về nghề nghiệp. - Góc ÂN: Múa, hát về chủ đề. - Góc TH: Tô màu, vẽ nặn dụng cụ của các nghề. - Góc toán- KH: Chăm sóc vườn hoa, đếm các dụng cụ nghề. I. Mục đích - yêu cầu:
- 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên các góc chơi, đồ chơi, biết nội dung, cách chơi của các góc và bước đầu làm quen vai chơi của mình, tạo được sản phẩm ở các góc chơi. - Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ (MT 66). 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi, quan sát, giao tiếp. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ chơi đòan kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. II. Chuẩn bị: Đồ chơi ở các góc: gạch, nút xây dựng, khối xếp nhựa, cây hoa, cây xanh, cổng, giấy A4, bút màu, tranh. Cánh đồng, ngôi nhà. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng 2. Hoạt động 2: Phát triển bài cô * Thỏa thuận chơi - Khi đến trường chúng mình được học những gì? 1 - 2 ý kiến - Đến giờ gì rồi các con? Trẻ trả lời - Hôm nay các con sẽ chơi ở góc nào? 1 - 2 ý kiến * Góc xây dựng - Góc xây dựng - Đây là góc gì? Trẻ trả lời - Góc xây dựng hôm nay các con sẽ xây gì? 2 - 3 trẻ trả lời - Những bạn nào thích chơi góc xây dựng nào? 3 - 4 trẻ nhận vai - Góc xây dựng có những đồ dùng gì? Cá nhân trẻ nhận vai - Để xây được bệnh viện thì cần có những ai? 2 - 3 ý kiến - Những ai làm các chú công nhân? Góc phân vai * Góc phân vai 2 - 3 ý kiến - Đây là góc gì? Bán hàng – cô giáo – - Những ai chơi ở góc phân vai? lớp học. - Hôm nay góc phân vai các con chơi gì? TP - Ai làm bác sỹ? 1-2 ý kiến - Bác sỹ làm việc gì? Trẻ trả lời - Bệnh nhân phải như thế nào? 1-2 ý kiến - Gia đình có những ai? Bố mẹ làm công việc gì ? con phải 1-2 ý kiến như thế nào? Trẻ trả lời - Đây là góc gì? * Góc sách truyện - Bạn nào thích xem truyện, tranh sách nào? 1-2 ý kiến - Chúng mình sẽ xem những tranh gì? Các bạn giở sách Góc sách truyện như nào? 1-2 ý kiến - Lát nữa các bạn sẽ về góc sách truyện để xem tranh sách 1 -2 ý kiến nhé. 1-2 ý kiến * Góc âm nhạc - Các bạn yêu múa hát thì chơi ở góc nào? 1 – 2 ý kiến - Góc âm nhạc hôm nay các con sẽ biểu diễn về chủ đề gì? Góc âm nhạc các con cần có nhạc cụ gì?
- - Tí nữa các bạn hãy về góc âm nhạc biểu diễn nhé! Trẻ trả lời * Góc tạo hình Góc tạo hình - Những ai chơi ở góc này? Tô màu dụng cụ nghề - Góc tạo hình hôm nay các con sẽ làm gì? nông * Góc toán- KH: Chăm sóc vườn hoa, đếm dụng cụ các 3 - 4 trẻ nhận nghề. 3 - 4 trẻ dơ tay - Ai thích chơi ở góc Góc toán- KH? - Hôm nay góc Góc toán - KH sẽ làm gì? (Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh). - Trước khi chơi các con phải lấy biểu tượng của mình về cắm ở góc chúng mình chơi các con nhớ chưa nào? - Trong khi chơi các con nhớ là không được tranh giành đồ chơi của bạn nhé. - Sau khi chơi các con nhớ là cất dọn đồ dùng gọn gàng Trẻ trả lời cho cô nhé. * Quá trình chơi: - Bây giờ cô mời lần lượt các bạn trong tổ lên lấy biểu Trẻ cắm biểu tượng tượng cắm vào góc chơi mình thích nào. về góc chơi trẻ thích Cô cho trẻ cắm biểu tượng về các góc chơi và chơi. Cô quan sát và gợi ý trẻ chơi. Cô đến từng góc quan sát và chơi cùng trẻ. Chú ý sử lý các tình huống xảy ra. Động Trẻ chơi ở các góc. viên khuyến khích trẻ chơi. * Nhận xét chơi: Cô đến từng góc chơi nhận xét, hướng trẻ đến góc xây Trẻ lắng nghe cô dựng để tham quan. nhận xét Mời nhóm trưởng giới thiệu về công trình 1 – 2 ý kiến Mời 2 - 3 trẻ nhận xét 2 - 3 trẻ nhận xét Cô nhận xét chung và tuyên dương trẻ để trẻ chơi tót hơn trong giờ chơi lần sau. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Hết giờ chơi rồi, bây giờ cô mời chúng mình cùng cất đồ Trẻ lắng nghe dùng, đồ chơi và cho trẻ. Trẻ cất đồ chơi *************************************** Ngày soạn: 20/10/2024 Ngày dạy: Thứ 2, 28/10/2024 A. ĐÓN TRẺ, CHƠI, ĐIỂM DANH TRẺ B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: “Cô giáo tóc dài, cô giáo cầm phấn, cô giáo dạy học” I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe, hiểu và nói đúng các câu “Cô giáo tóc dài, cô giáo cầm phấn, cô giáo dạy học” (MT 47) cùng cô. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng từ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ
- 3. Giáo dục: Yêu quý kính trọng nghề giáo viên II. Chuẩn bị: Tranh cô giáo đang dạy học. Trẻ gọn gàng. Bóng, thước chỉ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô mời 1 bạn lên đứng cạnh cô và giới thiệu trẻ Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen câu: “Cô giáo tóc dài” 1 - 2 ý kiến - Cô có bức tranh gì đây? Cô giáo có mái tóc thế nào? Trẻ lắng nghe Cô nói mẫu câu: “Cô giáo tóc dài” - 3 lần. Cho trẻ nói theo: + Lớp 3 lần + Tổ 1 lần/tổ + Nhóm 2 - 3 nhóm + Cá nhân 4 - 5 cá nhân Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ đọc động viên khích lệ trẻ nói. * Làm quen câu “Cô giáo cầm phấn”: 1 - 2 ý kiến - Cô giáo đang cầm gì nhỉ? Trẻ lắng nghe Cô nói mẫu câu: “Cô giáo cầm phấn” - 3 lần Cho trẻ nói theo: 3 lần + Lớp 1 lần/tổ + Tổ 2 - 3 nhóm + Nhóm 4 - 5 cá nhân + Cá nhân Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ đọc, động viên khích lệ trẻ nói. * Làm quen câu: “Cô giáo dạy học” - Cô giáo đang làm việc gì nhỉ? 1 - 2 ý kiến Cô nói mẫu câu: “cô giáo dạy học” (3 lần) Trẻ lắng nghe Cho trẻ nói theo: + Lớp 3 lần + Tổ 1 lần/tổ + Nhóm 2 - 3 nhóm + Cá nhân 4 - 5 cá nhân Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ đọc động viên khích lệ trẻ nói. => Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng nghề giáo viên * TC củng cố: Chuyền bóng nói câu Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô nêu - Cách chơi: Cô nói câu vừa học và chuyền bóng cho bạn cách chơi, luật chơi An, bạn An bắt bóng nói bất kỳ câu vừa học và chuyền
- bóng cho bạn bên cạnh cứ như vậy cho hết trẻ, nếu trẻ nói sai phải nói lại. Trẻ chơi trò chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ lắng nghe Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra chơi D. HOẠT ĐỘNG HỌC: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Trò chuyện về một số nghề phổ biến và quen thuộc I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết và nói được tên, đặc điểm, dụng cụ, sản phẩm của một số nghề phổ biến và quen thuộc (nghề thợ xây, bác sỹ, giáo viên ) (MT 39) 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu quý và trân trọng các nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị: - Tranh hình ảnh, video về cô giáo, các chú thợ xây, Bác sỹ - Hình ảnh về dụng cụ, sản phẩm của 1 số nghề - Tích hợp: Âm nhạc” Cháu yêu cô chúa công nhân” III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ hát bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát bài hát gì? 1 - 2 ý kiến - Bài hát nói về nghề gì? Trẻ trả lời - Ngoài ra con còn biết các nghề nào khác nữa? 2 - 3 trẻ ý kiến 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát - đàm thoại * Cô treo tranh nghề xây dựng. - Tranh vẽ ai? - Chú thợ xây đang làm gì? Trẻ lắng nghe - Công việc của thợ xây là gì? 1 - 2 ý kiến - Những đồ dùng mà nghề thợ xây thường sử dụng là gì? - Nơi làm việc của thợ xây là ở đâu? Trẻ quan sát - Sản phẩm của nghề thợ xây là gì? -> Đây là nghề thợ xây, công việc chú là xây lên những Trẻ trả lời ngôi nhà, nơi làm việc ở công trường, dụng cụ gồm bay, Cả lớp nói thước... Trẻ trả lời - Sản phẩm của nghề thợ xây là những công trình xây 2 - 3 trẻ ý kiến dựng ngôi nhà. * Cô đưa tranh nghề giáo viên ra cho trẻ quan sát - Cô có tranh vẽ ai? Trẻ trả lời - Công việc của các cô giáo, thầy giáo là làm gì? Trẻ quan sát Trẻ lắng nghe
- - Các thầy cô thường sử dụng những đồ dùng gì để dạy học? - Nơi làm việc của các thầy cô ở đâu? - Các con có yêu quý và biết ơn các thầy cô giáo không? Vì sao? - Sản phẩm của nghề giáo viên là gì? Trẻ xem - Thầy cô giáo làm việc ở trường học, công việc của thầy cô là dạy học, sản phẩm của nghề giáo viên là những học Trẻ nói sinh giỏi, chăm ngoan đấy. Trẻ trả lời * Cô đưa ra tranh nghề bác sĩ, cho trẻ giới thiệu về tranh: 2 - 3 trẻ ý kiến - Tranh vẽ nghề nào đây? - Công việc của bác sĩ là làm gì? - Trang phục của bác sĩ gồm những gì? Có màu gì? - Đồ dùng, dụng cụ của bác sĩ gồm những gì? - Nơi làm việc của bác sĩ là ở đâu? Trẻ lắng nghe - Đây là nghề bác sỹ, bác sỹ làm việc ở bệnh viện, công việc của bác là khám bệnh và chữa bệnh cho bệnh nhân và dụng cụ gồm có ống nghe, kẹp nhiệt độ, xi lanh Trẻ lắng nghe tiêm * Đàm thoại sau quan sát: - Hôm nay các con vừa được trò chuyện về những nghề nghiệp nào? Ngoài ra trong xã hội còn nghề nào nữa? Trẻ quan sát - Nghề gì khám bệnh cho mọi người? Bác sỹ làm việc ở đâu? Bác sỹ - Nghề gì xây lên nhà cửa? Dụng cụ làm việc của chú thợ Trẻ nói xây là gì? Bác sỹ đang khám - Cô giáo dạy các bạn gọi là nghề gì? bệnh - Lớn lên con thích làm nghề gì? Tại sao con thích? Đeo ống nghe - Giáo dục trẻ biết kính trọng tất cả các nghề nghiệp trong Trẻ trả lời cuộc sống, vì mỗi nghề đều mang lại lợi ích cho xã hội. Trẻ quan sát 3. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ chơi Trò chơi "Đội nào giỏi" Đang tiêm ạ - Cách chơi: chia lớp làm hai đội có số trẻ bằng nhau. Từng thành viên của mỗi đội sẽ chạy lên nối dụng cụ phù Trẻ lắng nghe hợp với nghề, rồi chạy về đưa bút cho bạn tiếp theo lên nối. Đội nào nối đúng và được nhiều nhất đội đó thắng Trẻ thực hiện cuộc. - Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được nối một dụng cụ/một lần chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ chơi, nhắc trẻ chơi đúng luật . Cô nhận xét chung. Cho trẻ cất đồ dùng, đồ chơi vào nơi quy định.
- E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Trò chuyện về một ngày làm việc của cô giáo TCVĐ: Ai nhanh hơn Chơi tự chọn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết công việc một ngày làm việc trên lớp của cô(đón trẻ, dạy học, cho học sinh ăn, đi vệ sinh, cho học sinh ngủ, ăn quà chiều, học bài, trả trẻ, lau dọn lớp), trẻ hiểu luật chơi cách chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ cho trẻ. Trẻ chơi được trò chơi 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú với giờ học II. Chuẩn bị: Tranh, hình ảnh công việc của cô III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về một ngày làm việc của cô giáo Cô hỏi trẻ: - Buổi sáng đi học các con thấy lớp mình Trẻ chơi sạch sẽ không nhỉ? 1 - 2 ý kiến - Các con cho cô biết buổi sáng đi học ai là người đón 1 - 2 ý kiến các con vào lớp? - Công việc đầu tiên đến lớp là cô quét dọn lớp, sau đó 1 - 2 ý kiến đón các bạn vào lớp 1 - 2 ý kiến Cô cho trẻ quan sát tranh cô giáo đang làm việc: 1 - 2 ý kiến - Tiếp theo là công việc gì? Quan sát tranh giờ ngủ của trẻ: Trẻ lắng nghe - Sau dạy học đến giờ trưa các con làm gì? - Ăn cơm trưa đi vệ sinh xong các con làm gì? - Khi ngủ dạy các con sẽ được cô làm gì? (Chải tóc, ăn quà chiều). - Khi ăn xong các con làm gì? Trẻ lắng nghe - Sau đó cô chuẩn bị cho các bạn đi về và cô tiếp tục lau dọn vệ sinh lớp học. Vậy là một ngày của cô ở lớp đã hết rồi Trẻ lắng nghe -> Cô chốt lại: Một ngày của cô là đón trẻ, dạy học, cho học sinh ăn, đi vệ sinh, cho học sinh ngủ, ăn quà Trẻ nghe chiều, học bài, trả trẻ, lau dọn lớp. ->Cô giáo dục trẻ: Vậy chúng mình có yêu thương cô giáo không? Các con làm gì để thể hiện tình yêu thương cô giáo? 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Ai nhanh hơn Trẻ chơi trò chơi Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: - Cách chơi: Chương trình đã chuẩn bị rất nhiều vòng, nhiệm vụ của các con hãy lắng tiếng sắc xô, cô gõ xắc xô chậm thì các con đi chậm, cô gõ nhanh thì các con hãy nhanh chân nhảy vào vòng.
- - Luật chơi: Bạn nào không nhảy được vào vòng sẽ ra khỏi lần chơi. Cô cho trẻ chơi 1 - 2 lần. 3. Hoạt động 3: Chơi tự chọn Trẻ chơi theo ý thích Cô cho trẻ chơi tù do với phấn, sỏi, vòng Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. Cô nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi vào nơi quy định. E. HOẠT ĐỘNG GÓC F. VỆ SINH, ĂN NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé học vở tạo hình (Trang 11) I. Mục đích: - Trẻ biết kể tên bức tranh và tô màu thật đẹp - Phát triển ngôn ngữ, khả năng tô màu cho trẻ. - Trẻ biết giữ gìn sách vở. II. Chuẩn bị: Vở tạo hình, màu III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô giới thiệu bài tập. - Hướng dẫn trẻ thực hiện. Trẻ lắng nghe Cô có tranh gì đây? Bức tranh vẽ về nghề gì? Các bác nông dân đang làm gì? Trẻ trả lời Nghề nông làm những công việc gì? Sản phẩm của nghề nông là gì? Chúng mình hãy tô màu cho bức tranh đẹp nhé Trẻ trả lời Con tô lúa màu gì? Cây màu gì? Bắp ngô, quả dưa hấu tô màu gì? Trẻ lắng nghe Bác nông dân tạo ra nhiều sản phẩm không? =>Giáo dục trẻ yêu quý bác nông dân * Trẻ thực hiện Cô theo dõi giúp trẻ hoàn thành sản phẩm * Nhận xét sản phẩm Cô gọi 1-2 trẻ lên nhận xét bài của mình của bạn Cô nhận xét chung 2. TC: Diễn theo lời bài hát (EL 27) I. Mục đích: - Trẻ biết tên trò chơi và biết cách chơi, biết chơi cùng các bạn - Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp - Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị: Trẻ đi xung quanh lớp. III. Tiến hành:
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Sau khi trẻ hát một bài hát đã thuộc. VD: một con vịt, nói: “bây giờ, chúng ta sẽ diễn theo lời bài hát này. Có những con vật nào đã xuất hiện trong bài hát này?. Bây giờ cô cần một số bạn lên đây để đóng vai làm những chú vịt. Ai muốn làm các chú vịt nào?”. Tìm một vài trẻ xung phong. Thử mời một số trẻ không xung Trẻ lắng nghe phong. Đảm bảo tất cả các trẻ trai, gái đều có cơ hội như nhau. Khi mỗi con vịt “vẫy cánh cho khô” thì có một trẻ nhảy trở lại chỗ ngồi như một con vịt. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Cô quan sát hướng dẫn chú ý trẻ chơi. Trẻ chơi K. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ Nhận xét nêu gương. Cho trẻ nhận xét cắm cờ ******************************* Ngày soạn: 21/10/2024 Ngày dạy : Thứ 3, 29/10/2024 A. ĐÓN TRẺ, CHO TRẺ CHƠI, ĐIỂM DANH TRẺ B. THỂ DỤC BUỔI SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Đây là chú công an, chú công an đang làm việc, chú công an đội mũ (EL 24) I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe, hiểu và nói đúng các câu “đây là chú công an, chú công an đang làm việc, chú công an đội mũ” cùng cô. Thông qua trò chơi trẻ nhớ lại được các câu mới làm quen. 2. Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng từ. phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Yêu quý, kính trọng nghề công an II. Chuẩn bị: Tranh chú công an đang làm nhiệm vụ. Bóng, thước chỉ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ trò chuyện cùng 2. Hoạt động 2: Phát triển bài cô * Làm quen câu “đây là chú công an” - Cô Dự có tranh vẽ ai đây nào? 2 trẻ lên Cô nói mẫu câu: “đây là chú công an” (3 lần) Cho trẻ nói theo: + Lớp 1 - 2 ý kiến + Tổ Trẻ lắng nghe + Nhóm 3 lần
- + Cá nhân 1 lần/tổ Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ nói, động viên khích lệ trẻ 2 - 3 nhóm nói. 4 - 5 cá nhân * Làm quen câu “chú công an đang làm việc” - Các con nói xem chú công an đang làm gì đây? Cô nói mẫu câu: “chú công an đang làm việc” (3 lần) Cho trẻ nói theo: 1 - 2 ý kiến + Lớp Trẻ lắng nghe + Tổ + Nhóm 3 lần + Cá nhân 1 lần/tổ Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần, sửa sai động viên khích lệ trẻ 2 - 3 nhóm nói 4 - 5 cá nhân * Làm quen câu “chú công an đội mũ” - Khi làm việc chú công an phải làm gì đây? Trên đầu chú có gì nào? 1 - 2 ý kiến Cô nói mẫu câu: “chú công an đội mũ” (3 lần) Trẻ lắng nghe Cho trẻ nói theo: + Lớp 3 lần + Tổ 1 lần/tổ + Nhóm 2 - 3 nhóm + Cá nhân 4 - 5 cá nhân Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ đọc, động viên khích lệ trẻ Trẻ lắng nghe cô nói . Giáo dục trẻ yêu quý nghề giáo viên nêu cách chơi, luật * Củng cố: TC: Bắt bóng và nói (El 24) - Cách chơi: chuyền bóng cho bạn bên cạnh, đến bạn nào chơi bạn đấy phải nói được một câu đã học mới chuyền bóng cho Trẻ chơi trò chơi bạn tiếp theo đến khi có hiệu lệnh của cô. Trẻ ra chơi Trẻ chơi trò chơi . 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Hôm nay các bạn học rất ngoan, cô thưởng cho chúng mình dạo chơi thăm vườn hoa nào. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Nặn cái bát (M) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, tác dụng, đặc điểm của cái bát. Biết làm mềm đất, biết lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành cái bát (MT 80). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. Rèn kỹ năng tô màu không chờm ra ngoài, đều màu, kín hình. 3. Giáo dục: Trẻ thích lao động tạo ra sản phẩm, biết giữ gỡìn sản phẩm của mình, của bạn II. Chuẩn bị. - Mẫu nặn của cô. Đất nặn, bảng, khăn lau tay cho cô. Bàn để trưng bày mẫu nặn - Đất nặn, bảng, khăn lau tay đủ cho trẻ
- III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Cô đọc câu đố về cái bát: “Một đàn cò trắng phau phau Trẻ lắng nghe và trả lời Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm” cô. Đố là cái gì? - Cái bát là đồ dùng ở đâu? - Trong gia đình ạ - Bát được dùng để làm gì? Trẻ trả lời - Ngoài chiếc bát là đồ dùng trong gia đình, con còn biết Trẻ trả lời những đồ dùng gì hãy kể cho cô và các bạn biết nào? - Các con phải làm gì để giữ gìn đồ dùng trong gia đình? - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con nặn một đồ dùng có Trẻ trả lời trong gia đình đó là chiếc bát. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Cho trẻ quan sát mẫu của cô: - Cô cũng đã nặn sẵn một chiếc bát rồi, các con cùng chuyền tay nhau quan sát: - Chiếc bát có mấy phần? Quan sát, trả lời câu hỏi - Nó được làm bằng gì? của cô. - Có màu gì? - Để nặn được chiếc bát này cô đã nặn như thế nào? 1 – 2 ý kiến - Các con có muốn nặn được chiếc bát giống như của cô 1 – 2 ý kiến không? Trẻ trả lời Trước tiên các con hãy quan sát cô nặn mẫu nhé. - Có ạ * Cô nặn mẫu - Trước tiên cô làm mềm đất, sau đó chia làm 2 phần, phần đất to làm thân bát, phần đất nhỏ làm đế bát. Phần đất tô cô đặt xuống bảng úp lòng bàn tay phải lên đất rồi Trẻ quan sát xoay tròn, sau đó cô ấn lõm và miết đều cho đến khi lòng bát rộng ra đến khi thành hình cái bát. Khối đất nhỏ cô đặt lên bảng ấn bẹp để làm đế bát. Vậy là cô đã nặn xong cái bát rồi * Trẻ thực hiện Cô quan sát hướng dẫn trẻ nặn - Con sẽ nặn cái bát như thế nào? - Có mấy phần? Trẻ thực hiện nặn Trẻ thực hiện cô quan sát hướng dẫn trẻ nặn. Trẻ trả lời 3. Hoạt động 3: Kết thúc - 2 phần ạ * Nhận xét, trưng bày sản phẩm Cho trẻ lên trưng bày sản phẩm. Cho trẻ lần lượt nhận xét sản phẩm. Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ nặn đẹp. Động viên Trẻ trưng bày khuyến khích trẻ. Trẻ nhận xét Cô nhận xét - Tuyên dương Trẻ lắng nghe
- Cô cùng trẻ cất gọn gàng đồ dùng học tập Trẻ thu dọn E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Trò chuyện về trang phục chú công an TCVĐ: Đuổi bóng Chơi tự chọn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của trang phục công an, trẻ hiểu luật chơi cách chơi trò chơi đuổi bóng. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ cho trẻ. Trẻ chơi được trò chơi 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú với giờ học II. Chuẩn bị: Hình ảnh: trang phục công an. Bóng, vòng, sỏi, phấn III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện trang phục công an - Hôm nay cô và các con cùng trò quan sát trang phục Trẻ chơi của nghề: Công an nhé! Ngoài ra chúng mình còn được 2 bàn tay chơi rất nhiều trò chơi nữa, chúng mình có thích không? 1 - 2 ý kiến - Khi ra ngoài sân trường các con nhớ không được chạy 1 - 2 ý kiến lộn xộn, xô đẩy nhau, các con phải đi theo hàng, không ngắt lá bẻ cành các con nhớ chưa nào? Và khi nghe 1 - 2 ý kiến thấy hiệu lệnh tiếng sắc xô các con phải tập trung lại. 1 - 2 ý kiến * Trò chuyện về trang phục công an. 1 - 2 ý kiến - Đây là gì? - Áo Công an màu gì? Trẻ lắng nghe - Trên vai áo có đính gì? - Còn đây là gì? (Mũ Công an) - Mũ có đặc điểm gì? - Các chú Công an làm nhiệm vụ gì? Trẻ nghe cách chơi, luật => Các cô chú công an làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật chơi tự cho mọi người dân đấy các con ạ! - Lớn lên ai thích làm Cô (chú) Công an? => Giáo dục: để mai này lớn lên trở thành các cô chú Công an thì ngay từ bây giờ các con phải chăm chỉ học Trẻ chơi trò chơi tập nhé! 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Đuổi bóng Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi Trẻ chơi theo ý thích - Luật chơi: Trẻ phải đuổi theo quả bóng đang lăn, không dược dùng chân hãm bóng lại. - Cách chơi: Cô chuẩn bị 5 quả bóng. Tất cả các bạn trong lớp phải đuổi theo quả bóng đang lăn, khi nào bóng dừng thì các con mới dùng tay để bắt bóng. Ai Trẻ nghe và thực hiện
- bắt được bóng thì người đó sẽ là người thắng cuộc. Sau đó trò chơi lại tiếp tục. Cô cho trẻ chơi 1 - 2 lần. 3. Hoạt động 3: Chơi tự chọn Cô cho trẻ chơi tù do với phấn, sỏi, vòng Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. Cô nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi vào nơi quy định. F. HOẠT ĐỘNG GÓC G. ĂN NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU MT 13: Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: Uống nước đã đun sôi. Cô trò chuyện và hỏi trẻ” - Khi muốn uống nước thì các con phải làm gì? - Các con có được uống nước lã không? - Chúng mình phải uống nước gì? - Các con phải uống nước đã đun sôi, không được uống nước lã H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé học vở chữ cái (Trang 6) I. Mục đích: Trẻ biết phát âm chữ cái trong bài và đọc bài thơ cùng cô, biết gọi tên hình vẽ và tô màu đôi tất. - Phát triển ngôn ngữ, khả năng tô màu cho trẻ. - Trẻ biết giữ gìn sách vở. II. Chuẩn bị: Vở toán, bút màu. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô giới thiệu vở chữ cái - Các con ơi cô có vở gì đây? Trẻ lắng nghe - Đây là vở chữ cái và hôm nay chúng mình cùng thực hiện vở với cô nhé. Cô phát âm chữ ă, cho trẻ phát âm cùng cô. Trẻ phát âm Cô cùng trẻ đọc từ “con trăn” Trẻ đọc bài thơ - Các con tô theo nét chấm mờ hoàn thiện con trăn và tô màu bức tranh theo ý thích nhé. Trẻ tô màu Cho trẻ gọi tên con trăn sau đó tô màu. Trẻ lắng nghe Cô quan sát, bao quát trẻ thực hiện * Kết thúc: Cô nhận xét bài làm của trẻ. 2. KTM: Văn học: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “chiếc cầu mới” I. Mục đích: - Trẻ biết tên bài thơ, tác giả, biết đọc thơ cùng cô.
- - Rèn kỹ năng ghi nhớ, đọc thuộc thơ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Hình thành khả năng phối hợp hoạt động nhóm của trẻ. II. Chuẩn bị: Sân chơi cho trẻ thoáng mát sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu tên bài thơ “Chiếc cầu mới” của tác giả Thái Hoàng Linh. Trẻ lắng nghe cô nói Cô đọc diễn cảm lần 1 Cô đọc diễn cảm lần 2 kết hợp sử dụng tranh. - Các con vừa được nghe cô đọc xong bài thơ rồi đấy. Trẻ trả lời - Bài thơ tên là gì? Của tác giả nào? - Chiếc cầu mới được xây ở đâu nhỉ? (Trên dòng sông Trẻ trả lời trắng). - Câu thơ nào nói cho các con biết chiếc cầu mới được Trẻ trả lời xây dựng trên dòng sông trắng? - Cô đọc 2 câu thơ đầu và chỉ vào tranh “Trên dòng sông trắng Cầu mới dựng lên” - Chiếc cầu được xây dựng lên để làm gì? (Để người qua lại, để tàu chạy giữa). Trẻ lắng nghe Cô đọc 2 câu tiếp theo: “Nhân dân đi bên Tàu xe chạy giữa” - Nhờ có chiếc cầu mới bắc qua sông mà người và xe cộ qua lại rất thuận tiện. Mọi người ai cũng hài lòng và vui vẻ về chiếc cầu mới đấy. - Khi đi qua cầu, nhân dân đã nói gì về công nhân xây dựng nhỉ? (Tấm tắc khen tài) Cô đọc 5 câu thơ tiếp theo: “Tu tu xe lưả Xình xịch qua cầu Khách ngồi trên tàu Đoàn người đi bộ Cùng cười hớn hở Nhìn chiếc cầu dài Tấm tắc khen tài Công nhân xây dựng” c. Dạy trẻ đọc thơ Trẻ đọc theo cô cho đến hết bài thơ Trẻ đọc thơ theo cô Cô cho 3 tổ đọc. Cô cho nhóm đọc. Cho cá nhân đọc. Tổ đọc. Nhóm đọc. Cô chú ý bao quát trẻ đọc. Cá nhân đọc K. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ
- + Nhận xét nêu gương. Cho trẻ nhận xét cắm cờ **************************************** Ngày soạn: 21/10/2024 Ngày dạy: Thứ 4, 30/10/2024 A. ĐÓN TRẺ, CHƠI, ĐIỂM DANH TRẺ B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen chuỗi từ: “ Bác sĩ áo trắng, bác sỹ làm việc, bác sỹ khám bệnh ” I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe, hiểu và nói rõ ràng các câu “ Bác sĩ áo trắng, bác sỹ làm việc, bác sỹ khám bệnh” cùng cô. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng từ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Yêu quý kính trọng nghề bác sĩ II. Chuẩn bị: Trẻ gọn gàng. Bóng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ chơi trò chơi “trời tối – trời sáng” Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen câu: “Bác sĩ áo trắng” 1 - 2 ý kiến - Cô có bức tranh gì đây? Bác sỹ mặc áo màu gì? Trẻ lắng nghe Cô nói mẫu câu: “Bác sĩ áo trắng” - 3 lần. Cho trẻ nói theo: + Lớp 3 lần + Tổ 1 lần/tổ + Nhóm 2 - 3 nhóm + Cá nhân 4 - 5 cá nhân Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ đọc động viên khích lệ trẻ nói. * Làm quen câu “bác sỹ làm việc” 1 - 2 ý kiến - Bác sĩ đang làm gì đây các con? Trẻ lắng nghe Cô nói mẫu câu: “bác sỹ làm việc” - 3 lần Cho trẻ nói theo: 3 lần + Lớp 1 lần/tổ + Tổ 2 - 3 nhóm + Nhóm 4 - 5 cá nhân + Cá nhân Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ đọc, động viên khích lệ trẻ nói. * Làm quen câu “bác sỹ khám bệnh” - Công việc của Bác sĩ là gì nhỉ? 1 - 2 ý kiến Trẻ lắng nghe
- Cô nói mẫu câu: “bác sỹ khám bệnh” (3 lần) Cho trẻ nói theo: 3 lần + Lớp 1 lần/tổ + Tổ 2 - 3 nhóm + Nhóm 4 - 5 cá nhân + Cá nhân Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ nói động viên khích lệ trẻ nói. => Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng nghề bác sĩ * TC củng cố: Chuyền bóng nói câu Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. Trẻ lắng nghe cô nêu - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô nói câu vừa học và chuyền bóng cho bạn An, bạn An bắt bóng nói bất kỳ câu vừa học và chuyền bóng cho bạn bên cạnh cứ như vậy cho hết trẻ, nếu trẻ nói sai phải nói lại. Trẻ chơi trò chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ lắng nghe Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra chơi D. HOẠT ĐỘNG HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Chiếc cầu mới I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên bài thơ, tác giả, trả lời được các câu hỏi đơn giản của cô. Đọc thuộc bài thơ “chiếc cầu mới” (MT 49). Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng đọc thuộc thơ, phát triển kỹ năng ghi nhớ, trả lời câu hỏi của cô. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu quý các cô chú công nhân thợ dệt II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa bài thơ, giáo án powpoint, thước chỉ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ cùng xem hình ảnh cây cầu. Hỏi nội dung Trẻ hát cùng cô bức tranh: - Cây cầu dùng để làm gì? 1 - 2 ý kiến - Ai đã xây dựng lên cây cầu? 1 – 2 ý kiến - Khi đi trên cầu chúng mình phải như thế nào? Trẻ lắng nghe -> khi đi trên cầu các con phải tuân thủ luật lệ giao thông, đi đúng phần đường của mình. Cô giới thiệu bài thơ “chiếc cầu mới” – Thái Hoàng Linh. Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
- - Cô cũng biết 1 có một bài thơ cũng nói đến các cây Trẻ lắng nghe cầu đấy, các con hãy lắng nghe cô đọc bài thơ “Chiếc Trẻ lắng nghe cầu mới” của tác giả Thái Hoàng Linh chúng mình cùng lắng nghe nhé! Trẻ lắng nghe Cô đọc diễn cảm thơ lần 1 cho trẻ nghe - Cô vừa đọc bài thơ gì? Do ai sáng tác? Cô đọc thơ lần hai kèm tranh minh họa và đọc diễn cảm bài thơ: - Giảng nội dung: Bài thơ nói về cây cầu mới được Trẻ lắng nghe xây bắc qua sông, nhân dân đi bên đường, tàu xe đi ở giữa. * Trích dẫn Trẻ lắng nghe - Bài thơ chia làm 3 đoạn: 4 câu thơ đầu “Trên dòng . ở giữa” – Nội dung: nói về cây cầu bắc qua sông mà mọi người, tàu xe qua lại thuận tiện. - Trong bài thơ cầu mới được xây ở đâu? - 4 câu thơ tiếp: “tu tu... hớn hở” – nói về sự phấn khởi của mọi người ai cũng vui khi đi qua cây cầu. - Các loại phương tiện đi như thế nào? - Xe lửa còn gọi là xe gì? - Khách ngồi trên tàu như thế nào? - Người đi bộ thì cười thế nào? Trẻ lắng nghe - “Hớn hở” là gì? -> hớn hở - thể hiện sự vui tươi trên khuôn mặt. Trẻ trả lời Cho trẻ đọc từ “hớn hở” Trẻ trả lời - 3 câu thơ cuối: Trẻ trả lời “Nhìn chiếc cầu dài Trẻ trả lời Tấm tắc khen tài Trẻ trả lời Công nhân xây dựng” Trẻ trả lời - Nói về lời khen của nhân dân dành cho các công nhân xây dựng. - Nhìn chiếc cầu dài, mọi người đã khen ai? - Công nhân xây dựng như thế nào? -> giáo dục: các con phải biết giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng, chấp hành luật giao thông. * Dạy trẻ đọc thơ Cả lớp đọc Cô cho trẻ đọc thơ theo các hình thức: Tổ đọc Cả lớp đọc cùng cô 2 lần (Đọc nối tiếp) Từng tổ đọc mỗi tổ 1 lần Nhóm đọc Nhóm bạn trai, bạn gái đọc Cá nhân đọc Cá nhân trẻ đọc ( 4 trẻ) Cô chú ý sửa sai cho trẻ 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Nhận xét giờ học, chuyển hoạt động Trẻ ra sân
- E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCD: Trò chuyện về dụng cụ nghề bác sỹ TCVĐ: Ai nhanh hơn Chơi tự chọn I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số dụng cụ nghề bác sỹ. Trẻ biết cách chơi, luật chơi trò chơi Trẻ biết cách chơi các trò chơi mình tự do. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chú ý, quan sát, khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ và tư duy. Rèn kỹ năng khéo léo, chú ý, nhanh nhẹn, sức khỏe dẻo dai. 3. giáo dục: GD trẻ yêu quý, tôn trọng nghề nghiệp của bố, mẹ và các nghề khác. II. Chuẩn bị: - Tranh dụng cụ của nghề bác sỹ. - Đồ chơi. Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về dụng cụ nghề bác sỹ Cô dắt trẻ đi dạo xung quanh trường và ngồi ghế theo Trẻ thực hiện hình chữ u. * Cô cho trẻ chơi "trời tối trời sáng" và đưa tranh dụng Trẻ quan sát cụ nghề Y. - Trong tranh có gì? Trẻ trả lời - Bác sỹ đang làm gì? Bác sỹ khám bệnh bằng những Trẻ trả lời dụng cụ gì? Trẻ trả lời - Đây gọi là gì? Ống nghe dùng để làm gì? - Ống nghe có những phần gì đây? Trẻ quan sát -> ống nghe được bác sỹ dùng để nghe nhịp tim của Trẻ trả lời bệnh nhân. Trẻ trả lời - Đây là gì nào? - Kim tiêm dùng để làm gì? Trẻ lắng nghe - Kim tiêm có gì đây? - Các con đã bị tiêm chưa? Các con thấy thế nào? -> đây là kim tiêm được bác sỹ dùng để tiêm thuốc chữa bệnh cho mọi người. Trẻ nghe tên trò chơi GD trẻ yêu quý, tôn trọng nghề bác sỹ và các nghề khác. Trẻ nghe cách chơi, luật 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Ai nhanh hơn chơi Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: - Cách chơi: Chương trình đã chuẩn bị rất nhiều vòng, nhiệm vụ của các con hãy lắng tiếng sắc xô, cô gõ xắc xô chậm thì các con đi chậm, cô gõ nhanh thì các con hãy nhanh chân nhảy vào vòng. - Luật chơi: Bạn nào không nhảy được vào vòng sẽ ra khỏi lần chơi. Trẻ chơi trò chơi
- Cô cho trẻ chơi 1 - 2 lần. 3. Hoạt động 3: Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự do 5 - 6 phút. Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. Trẻ chơi theo ý thích F. HOẠT ĐỘNG GÓC G. VỆ SINH, ĂN NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé học vở toán (Trang 4) I. Mục đích: Trẻ biết đếm lá sen, biết tô màu lá sen, biết khoanh nhóm con vật có số lượng là 3. - Phát triển ngôn ngữ, khả năng quan sát, ghi nhớ, tô màu cho trẻ. - Trẻ biết giữ gìn sách vở. II. Chuẩn bị: Vở toán, bút màu. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô giới thiệu vở toán - Các con ơi cô có vở gì đây? Trẻ lắng nghe - Đây là vở toán - Trong tranh có hình ảnh gì? - Các con hãy cùng đếm xem có bao nhiêu lá sen? Trẻ tô màu - Các con hãy tô màu cho lá sen thứ 3 nhé. - Bên dưới có hình ảnh gì? - chúng mình cùng đếm xem mỗi nhóm con vật có bao Trẻ lắng nghe nhiêu con vật nhé. - Cca con hãy khoanh tròn vào nhóm con vật có số lượng là 3. Cô quan sát, bao quát trẻ thực hiện * Kết thúc: Cô nhận xét bài làm của trẻ. 2. TCDG: Nu na nu nống I. Mục đích: - Trẻ biết tên trò chơi và biết cách chơi, biết chơi cùng các bạn - Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp - Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị: Chiếu dải nền cho trẻ ngồi III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Số lượng khoảng từ 8 - 10 trẻ. Những người chơi ngồi xếp hàng bên nhau, duỗi thẳng chân ra, tay cầm tay, vừa nhịp tay vào đùi vừa đọc các câu đồng dao. Mỗi từ trong bài đồng dao được đập nhẹ vào một chân, bắt đầu từ đầu tiên của bài đồng dao là từ "nu"sẽ đập nhẹ vào chân 1, từ "na" sẽ đập vào chân 2 của người đầu, tiếp Trẻ lắng nghe

