Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 29 - Chủ đề: Một số hiện tượng thời tiết và mùa - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 43 trang Phúc An 10/10/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 29 - Chủ đề: Một số hiện tượng thời tiết và mùa - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_mam_tuan_29_chu_de_mot_so_hien.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 29 - Chủ đề: Một số hiện tượng thời tiết và mùa - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 29: Thực hiện từ ngày 21 đến ngày 25 tháng 4 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT VÀ MÙA THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 4: Hai tay đánh chéo nhau về phía trước và phía sau. Bụng 5: Đứng nghiêng người sang bên, kết hợp tay đưa cao Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi : MT1 -Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn - 2 tuổi: MT1 -Trẻ thực hiện được các động tác trong bài thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt,dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, chân chotrẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, có thói quen chăm tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị - Xắc xô. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cô đi ngược - Trẻ đi chạy các kiểu, theo chiều với trẻ, cho trẻ đi thường, đi bằng mũi hiệu lệnh của cô. chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Đứng thành 2 hàng ngang để tập bài thể dục - Cô cho trẻ về đội hình 2 sáng. hàng ngang 2.HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào, thở ra -Trẻ hít thở 2-3 lần
  2. - Tay 4: Hai tay đánh chéo nhau về phía trước - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp và phía sau. - Bụng 5: Đứng nghiêng người sang bên, kết - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp hợp tay đưa cao. - Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp b. Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ - Cô phổ biến cách chơi - Cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát trẻ chơi. 3.HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây công viên nước Góc PV: Gia đình, bán hàng Góc TH: Vẽ, nặn, dán ông mặt trời, mây, mưa, làm đám mây bằng bông, xé dán lá rụng (MT4) Góc ST: Xem tranh ảnh, truyện, làm album về chủ đề Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát có trong chủ đề Góc Toán-KH-TN: Chơi với cát, sỏi, nước; Làm thí nghiệm về sự hòa tan của nước; vật chìm vật nổi, chăm sóc cây. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: - MT4: Xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản Trẻ biết thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi (Bố, mẹ, con, cô bán hàng); Biết xây công viên nước; Biết vẽ, nặn, xé dán; Biết hát, vận động các bài hát có trong chủ đề; Biết xem tranh ảnh, truyện, làm album về chủ đề; Biết chơi với cát, sỏi, nước; Làm thí nghiệm về sự hòa tan của nước; vật chìm vật nổi, chăm sóc cây. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ - 2 tuổi: - MT2: Chơi thân thiện cạnh trẻ khác. MT1: Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (sắm vai chơi bố, mẹ, con, cô bán hàng, tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi...) Biết sử dụng các đồ chơi sẵn có để xây công viên nước. Biết hát, vận động đơn giản theo nhạc bài hát cùng cô. Biết di màu bức tranh. Biết chơi với cát, sỏi.chăm sóc cây 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, dán, rèn kĩ năng hát, vận động; xem sách.
  3. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Bố trí các góc chơi hợp lí. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, sỏi, nút ghép, đài phun nước, bể bơi, mũ công nhân, dụng cụ xây + Góc phân vai: Đồ dùng nấu ăn, một số rau, củ, quả, thực phẩm; nước, lon nước, hộp kem + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì, đất nặn, bảng con, khăn lau, băng dính xốp, bông, giấy màu, vở tạo hình + Góc sách truyện: Tranh về chủ đề, album, lô tô hình ảnh một số hiện tượng tự nhiên + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan. + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô hình ảnh một số hiện tượng tự nhiên,chậu cây, giẻ lau, xô nước, chậu nước, một số vật chìm, nổi, muối. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô cho trẻ hát bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” - Trẻ hát cùng cô + Bài hát nói đến gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Mưa xuống giúp cho cây cối ntn? - Trẻ 3 tuổi trả lời => Chúng mình đang học chủ đề về một số hiện - Trẻ chú ý nghe tượng thời tiết đấy! - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, lớp mình muốn chơi những góc chơi nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Để xây được công trình cần những ai ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Bố, mẹ làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Chơi cửa hàng cần có ai? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô bán hàng làm công việc gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài - Trẻ chú ý nghe hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên
  4. - Góc chơi có nhiều lô tô, số là góc chơi nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời *Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Góc sách truyện xem gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được xem tranh, truyện về chủ đề: Hiện tượng thời tiết - Trẻ chú ý nghe - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây công viên nước; Góc phân vai chơi gia đình; cửa hàng - Nhận vai chơi + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Trong khi chơi phải như thế nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn - Trẻ lấy biểu tượng về góc lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. Chúc chơi các bạn một buổi chơi vui vẻ 2.HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. -Trẻ chơi + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau + Góc xây dựng: Chào các bác xây dựng xây xong rồi các bác làm gì nữa? + Góc phân vai: Gia đình hôm nay ăn món gì?Đã -Trẻ 2-3 tuổi trả lời đưa con đi học chưa? Cô bán hàng bán được nhiều hàng không? - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú của -Trẻ chú ýnghe trẻ 3.HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét góc chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung ở một góc chơi -Trẻ 2-3 tuổi trả lời và cùng trẻ nhận xét. Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình -Trẻ chú ýnghe tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. -Trẻ cất đồ chơi Thứ 2 ngày 21 tháng 4 năm 2025
  5. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Mặt trăng (Đây là mặt trăng; Mặt trăng hình tròn; Mặt trăng mọc ban đêm) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng, nói được từ “Mặt trăng” và câu “Đây là mặt trăng. Mặt trăng hình tròn; Mặt trăng mọc ban đêm”. - 2 tuổi:Trẻ nói rõ tiếng, nói từ “Mặt trăng” và câu “Đây là mặt trăng. Mặt trăng hình tròn; Mặt trăng mọc ban đêm” theo khả năng của trẻ 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh mặt trăng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Nắng sớm”. - Trẻ hát cùng cô - Trò chuyện về nội dung bài hát. - Các con vừa cùng cô hát bài gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Bài hát nói đến hình ảnh gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Ánh nắng sáng sớm như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời.. + Cô khái quát, giáo dục: Bài hát nói lên ánh nắng sáng sớm rọi vào phòng mọi người mọi vật đều rất vui khi ánh nắng xuất hiện, qua bài hát còn nhắc các con khi dạy sớm phải mở của - Trẻ chú ý nghe phòng, và đi ra ngoài phải đội mũ, nón - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình cùng quan sát gì nhé 2.HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh mặt trăng và hỏi trẻ: Đây là gì? -Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói từ: Mặt trăng (3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Đây là gì ? - Trẻ 2-3 tuôi trả lời
  6. - Cô nói câu: Đây là mặt trăng (3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Mặt trăng có hình gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Mặt trăng hình tròn (3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Mặt trăng mọc ban nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Mặt trăng mọc ban đêm (3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại từ và câu -Trẻ nói b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) -Trẻ chú ý nghe - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi 3.HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG HỌC: KĨ NĂNG XÃ HỘI Tiết kiệm điện, nước I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT3: Tiết kiệm điện, nước; Trẻ biết tầm quan trọng của điện, nước đối với đời sống con người. Biết tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt hằng ngày. - 2 tuổi: Trẻ biết tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt hằng ngày khi được nhắc nhở. 2. Kĩ năng - Trẻ có kĩ năng sử dụng điện, nước tiết kiệm: Khóa vòi nước khi không dùng, vặn nước vừa phải, lấy nước vừa đủ uống. Tắt điện khi không sử dụng. 3. Giáo dục - Trẻ biết sử dụng điện, nước tiết kiệm II. Chuẩn bị - 1 số hình ảnh về tầm quan trọng của nước, điện, video bé tiết kiệm điện, nước. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát “Cho - Trẻ hát cùng cô
  7. tôi đi làm mưa với” - Cô trò chuyện với trẻ về nước - Trẻ trò chuyện cùng cô - Hằng ngày các con sử dụng nước để làm gì? - Trẻ 2-3 trả lời - Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ? - Trẻ 3 tuổi trả lời 2.HĐ2: Phát triển bài a. Tiết kiệm nước - Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh về tầm quan - Trẻ xem trọng của nước: Nước để đun uống, rửa tay, tắm, tưới cây + Các con vừa xem những hình ảnh thấy nước có tác dụng gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Nước rất cần thiết đối với cuộc sống, giúp chúng mình đánh răng, rửa mặt, tưới cây. - Trẻ chú ý nghe - Bây giờ cô mời các con xem các bạn nhỏ sử dụng nước như thế nào nhé! - Cô mở máy tính trẻ xem clip“cùng bé tiết kiệm - Trẻ xem nước” - Các bạn làm gì để tiết kiệm nước? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Ai có nhận xét gì về cách sử dụng nước của các bạn? Còn con sẽ làm thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Giáo dục trẻ: Nước vô cùng quan trọng với cuộc sống. Vì vậy mỗi chúng ta phải biết sử dụng nước tiết kiệm. Khi vặn vòi nước, vặn nhỏ - Trẻ chú ý nghe vừa đủ, dùng xong phải đóng vòi cẩn thận. Hay khi các con uống nước ngoài bình, chúng mình lấy lượng nước đủ mình uống, không lấy quá nhiều nước không uống hết gây lãng phí. b. Tiết kiệm điện - Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh về tầm quan trọng của điện:Điện để thắp sáng, quạt mát - Trẻ xem + Các con vừa xem những hình ảnh thấy điện có tác dụng gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Điện cũng rất cần thiết đối với cuộc sống, giúp chúng mình thắp sáng, quạt mát. - Cô mở máy tính trẻ xem clip“cùng bé tiếtkiệm điện” - Trẻ xem - Các bạn làm gì để tiết kiệm điện? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Ai có nhận xét gì về cách sử dụng điện của các bạn? Còn con sẽ làm thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời
  8. - Giáo dục trẻ: Điện vô cùng quan trọng với cuộc sống. Vì vậy mỗi chúng ta phải biết sử - Trẻ chú ý nghe dụng điện tiết kiệm. Khi ra khỏi phòng nhớ tắt điện, tắt quạt. c. Xử lý tình huống + Tình huống 1: Khi lấy nước uống thấy bạn vặn vòi nước mà quên không khóa con sẽ làm - Trẻ chú ý nghe gì? 1. Khóa vòi nước lại. 2. Mặc kệ cho nước chảy. - Cô cho trẻ lựa chọn câu trả lời đúng + Tình huống 2: Con đang bật quạt, xem ti vi, - Trẻ lựa chọn câu trả lời khi con ra khỏi phòng, con sẽ làm gì? - Trẻ chú ý nghe 1. Tắt quạt và tivi 2. Mặc kệ cứ để quạt và tivi chạy - Cô cho trẻ lựa chọn câu trả lời đúng - Trẻ lựa chọn câu trả lời 3.HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ:Vẽ mặt trời trên sân TCVĐ: Ai nhanh nhất Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết vẽ mặt trời bằng nét cong tròn và tia nắng bằng nét xiên. - 2 tuổi: Trẻ vẽ mặt trời bằng nét cong tròn và tia nắng bằng nét xiên theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức chơi, đoàn kết. II. Chuẩn bị - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. - Phấn, bảng quay, một vòng tròn làm nhà. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: HĐCĐ: Vẽ mặt trời trên sân
  9. - Cô vẽ mặt trời lên bảng và nói cách vẽ - Trẻ quan sát - Các con có nhận xét gì về mặt trời cô vừa vẽ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời -Mặt trời có hình gì? Tia nắng được vẽ bằng - Trẻ 2-3 tuổi trả lời nét gì? - Cô quan sát trẻ vẽ mặt trời trên sân - Trẻ vẽ 2.HĐ2: TCVĐ : Ai nhanh nhất - Giới thiệu trò chơi: Ai nhanh nhất - Cô nói cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm nhà, cho trẻ đi lại trong nhóm, khi nghe một trong các - Trẻ chú ý nghe hiệu lệnh sau: + Không có gió: trẻ đứng im tại chỗ + Gió thổi nhẹ: trẻ hơi lắc lư người + Gió thổi mạnh: trẻ chạy nhanh về nhà. Trẻ nào chạy không kịp phải nhảy lò cò 1 vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3.HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ -Trẻ vô tay HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: KNXH *Thực hiện vở * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + Trẻ nhận biết hành vi đúng khi sử dụng điện, nước - Kĩ năng: +Kĩ năng nhận biết và tô màu. -Giáo dục + Trẻ tiết kiệm điện, nước. * Chuẩn bị -Vở kĩ năng xã hội, bút màu. * Tiến hành: - Cô cho trẻ xem hình ảnh các bạn nhỏ sử dụng điện, nước. + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? + Theo con, hành vi đó là đúng hay sai? - Trẻ đánh dấu x vào ô vuông ở những tranh bạn sử dụng nước lãng phí. Tô màu vào ô vuông ở tranh bạn biết sử dụng nước tiết kiệm.
  10. - Cô quan sát trẻ thực hiện. 2. MTXQ : Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm. I. Mục đích yêu cầu. *Kiến thức: - Trẻ biết một số dấu hiệu nổi bật của bầu trời ban ngày thì có ông mặt trời tỏa ánh nắng làm sáng mọi vật, bầu trời mây xanh, mây trắng, con người làm việc, sinh hoạt vào ban ngày. Ban đêm có ông trăng, bầu trời đen tối, con người đi ngủ. + MT4: Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm * Kĩ năng: - Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô. - Rèn kĩ năng nói đủ câu. - Phát triển vốn từ về ngày và đêm. - Rèn khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định. *Giáo dục - GD trẻ yêu thiên nhiên và giữ gìn bảo vệ và sử dụng các nguồn sáng phù hợp. II. Chuẩn bị - ĐD của cô: Hình ảnh về các hiện tượng tự nhiên bầu trời ban ngày, bầu trời ban đêm. - ĐD của trẻ: Lô tô III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài “Cháu vẽ ông mặt trời” - Trẻ hát cùng cô - Cô hỏi trẻ vừa hát bài hát gì ? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Các con có biết mặt trời xuất hiện vào lúc nào không? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời -Thế còn mặt trăng xuất hiện vào lúc nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời =>Để xem ban ngày và ban đêm có những hiện tượng tự nhiên gì cô mời các con cùng tìm hiểu. - Trẻ chú ý nghe 2. HĐ 2: Phát triển bài * Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm. + Tranh 1: Dấu hiệu bầu trời ban ngày Cô đưa tranh bầu trời ban ngày ra cho trẻ quan sát: - Trẻ quan sát - Các con đoán xem bức tranh là hình ảnh về ban ngày - Trẻ 3 tuổi trả lời hay ban đêm? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Vì sao các con đoán là ban ngày? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Trong tranh có những hình ảnh gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Khi mặt trời tỏa ánh nắng thì cả bầu trời làm sao? - Bầu trời có mây màu gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Mặt trời tỏa sáng giúp chúng mình có thể nhìn thấy -Trẻ 2-3 tuổi trả lời những gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Mặt trời thường mọc khi nào? Lặn khi nào? - Ban ngày mọi người thường làm gì? -Trẻ chú ý nghe
  11. -> Bức tranh là hình ảnh về ban ngày. Ban ngày bắt đầu từ khi có ông mặt trời mọc từ buổi sáng đến tận buổi chiều. Nhờ có ánh nắng của mặt trời tỏa sáng mà bầu trời sáng bừng lên, trên bầu trời có mây trăng hoặc mây xanh. Trời sáng giúp chúng ta có thể nhìn thấy mọi vật, - Trẻ quan sát mọi người xung quanh. Vào ban ngày mọi người có thể -Trẻ 2-3 tuổi trả lời hoạt động như đi làm, đi học, đi chơi, Và khi ông mặt - Trẻ 2-3 tuổi trả lời trời lặn vào buổi chiều tối là ban ngày kết thúc. - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Tranh 2: Dấu hiệu bầu trời ban đêm - Trẻ 2-3 tuổi trả lời Cô cho trẻ quan sát tranh hình ảnh mặt trăng và vì sao. -Trẻ 3 tuổi trả lời - Các con hãy đoán xem bức tranh này vẽ hình ảnh về -Trẻ 2-3 tuổi trả lời ban ngày hay ban đêm? Vì sao con đoán là ban đêm? - Trong tranh có hình ảnh gì? - Ngoài mặt trăng trên bầu trời còn có gì? - Bầu trời đêm như thế nào? - Ban đêm mọi người làm gì? -Trẻ chú ý nghe - Khi trời tối mọi người dùng gì để thắp sáng? -> Đây là bức tranh về ban đêm. Khi ông mặt trời lặn là lúc mặt trăng xuất hiện, báo hiệu trời tối, trên bầu trời - Trẻ 3 tuổi trả lời đêm thường có mặt trăng, các vì sao. Mặt trăng và các vì sao có ánh sáng yếu nên không đủ làm sáng như ông mặt trời. Vì vậy bầu trời rất tối, khi trời tối mọi người thường nghỉ ngơi ở nhà và đi ngủ. Vì trời tối nên chúng ta cần - Trẻ chú ý nghe dùng đến đèn điện để thắp sáng. * Mở rộng. Ngoài những dấu hiệu nổi bật về ban ngày ban đêm, thì - Trẻ chú ý nghe còn những dấu hiệu nào? - Cô cho trẻ quan sát các vì sao và đom đóm xuất hiện - Trẻ chơi ban đêm, và cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa vào ban ngày. * Giáo dục: Trẻ yêu thiên nhiên và các nguồn ánh sáng, biết sử dụng tiết kiệm các nguồn ánh sáng do con người tạo ra. - Trẻ chú ý nghe * Củng cố. *Trò chơi 1 : Ai thông minh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Cách chơi: Cho trẻ q/s hình ảnh trên tranh và cô chỉ đến hình ảnh nào thì trẻ nói “ ban đêm hay ban ngày” -Trẻ vỗ tay - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, trẻ chơi. - Trẻ chơi *Trò chơi 2 : Trời tối, trời sáng - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi. - Cách chơi: Cho trẻ làm các chú gà con đi kiếm ăn. Khi nghe có hiệu lệnh “Trời tối” thì nhanh chóng về chuồng, ai không nhanh chân phải ra ngoài 1 lần chơi. Khi có
  12. hiệu lệnh “ trời sáng” thì các chú gà lại tiếp tục đi kiếm ăn. - Luật chơi: Chú gà nào không về nhanh sẽ phải hát 1 bài hát (Cho trẻ chơi 1-2 lần) - Cô nhận xét và khen trẻ 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ chơi trò chơi “ Trời nắng, trời mưa” 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan.Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về ................................................................. Thứ 3 ngày 22 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Mùa đông (Đây là mùa đông; Mùa đông trời rét; Mùa đông mặc áo ấm) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói được từ “Mùa đông” và câu “Đây là mùa đông; Mùa đông trời rét; Mùa đông mặc áo ấm”. - 2 tuổi:Trẻ biết nghe, nói từ “Mùa đông” và câu “Đây là mùa đông; Mùa đông trời rét; Mùa đông mặc áo ấm” theo khả năng của trẻ 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị -Hình ảnh mùa đông III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  13. 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Nắng sớm”. - Trẻ hát cùng cô - Các con vừa cùng cô hát bài gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Bài hát nói đến hình ảnh gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Ánh nắng sáng sớm như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Cô khái quát, giáo dục: Bài hát nói lên ánh nắng sáng sớm rọi vào phòng mọi người mọi vật đều rất vui khi ánh nắng xuất hiện, qua bài - Trẻ chú ý nghe hát còn nhắc các con khi dạy sớm phải mở của phòng, và đi ra ngoài phải đội mũ, nón - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình cùng quan sát gì nhé - Trẻ chú ý nghe 2.HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ tranh mùa đông và hỏi trẻ: Đây là mùa -Trẻ quan sát, trả lời gì? - Cô nói từ: Mùa đông (3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Đây là mùa gì ? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Đây là mùa đông ( 3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Mùa đông trời như thế nào? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Mùa đông trời rét ( 3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Mùa đông mặc quần áo như thế nào? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Mùa đông mặc áo ấm ( 3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại từ và câu -Trẻ nói b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) -Trẻ nghe - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi 3.HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Dạy hát: Nắng sớm Nghe hát: Cho tôi đi làm mưa với
  14. TCÂN: Đoán tên bạn hát I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát: Nắng sớm. Nghe hát cho tôi đi làm mưa với, biết chơi trò chơi đoán tên bạn hát + MT2: Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. - 2 tuổi: + MT1: Biết hát theo bài hát: Nắng sớm.. Nghe hát, nghe nhạc, âm thanh khác nhau. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng hát theo giai điệu bài hát và khả năng nghe nhạc. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú với âm nhạc. II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Nắng sớm,cho tôi đi làm mưa với, loa, máy tính, mũ chóp. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Cho tôi đi làm mưa - Trẻ hát cùng cô với”. - Các con vừa cùng cô hát bài gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Bài hát nói đến hình ảnh gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Ánh nắng sáng sớm như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Cô khái quát, giáo dục: Bài hát nói lên ánh nắng sáng sớm rọi vào phòng mọi người mọi vật đều rất vui khi ánh nắng xuất hiện, qua bài - Trẻ chú ý nghe hát còn nhắc các con khi dạy sớm phải mở của phòng, và đi ra ngoài phải đội mũ, nón 2.HĐ2: Phát triển bài a. Dạy hát - Cô giới thiệu tên bài hát “Nắng sớm”, tác giả (Hàn Ngọc Bích) - Trẻ chú ý nghe - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 - Hỏi trẻ cô vừa hát bài hát gì, của tác giả nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô hát lần 2: Kết hợp nhạc - Trẻ chú ý nghe - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời
  15. * Giảng nội dung: Bài hát nói về nắng sớm, bạn nhỏ mở cửa để nắng vào phòng. Nắng cùng hát - Trẻ chú ý nghe và cùng chơi.Có cô chim khuyên khen là vui quá, nắng sớm má ai cũng hồng. * Dạy trẻ hát: - Cô cho cả lớp hát theo cô 3-4 lần - Cả lớp hát - Cô cho trẻ hát theo tổ, nhóm, cá nhân - Tổ, nhóm, cá nhân hát - Cô chú ý sửa sai cho trẻ b. Nghe hát: Cho tôi đi làm mưa với - Cô giới thiệu bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”, tác giả Hoàng Hà - Trẻ chú ý nghe - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 - Cô giảng nội dung bài hát: Một bạn nhỏ muốn được làm mưa nên đã xin chị gió để được làm mưa, giúp cho cây xanh lá, hoa lá được tốt tươi. - Lần 2 cô bật bài hát cho trẻ nghe và hưởng - Trẻ hưởng ứng cùng cô ứng cùng cô c. Trò chơi: Đoán tên bạn hát - Cách chơi: Cô mời một bạn đứng ở giữa lớp, đội mũ chóp kín mắt. Cô mời 1 trẻ ngồi dưới -Trẻ chú ý nghe hát một bài hát. Bạn đội mũ phải đoán đúng tên bạn hát và tên bài hát. - Cho tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi - Cô quan sát, nhận xét trẻ 3.HĐ3: Kết thúc - Cô khen trẻ -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Giải câu đố về chủ đề hiện tượng tự nhiên TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Biết giải một số câu đó về chủ đề hiện tượng tự nhiên. Trẻ biết tên trò chơi và chơi tốt trò chơi “Mưa to, mưa nhỏ”
  16. - Trẻ 2 tuổi: Biết giải một số câu đó về chủ đề hiện tượng tự nhiên theo khả năng của mình và theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi và chơi tốt trò chơi “Mưa to, mưa nhỏ” 2. Kỹ năng - Trẻ giải được một số câu đó về chủ đề hiện tượng tự nhiên theo khả năng của mình và theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi và chơi tốt trò chơi “Mưa to, mưa nhỏ” 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú tham gia II. Chuẩn bị - Địa điểm quan sát sạch sẽ, thoáng mát III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCĐ: Giải câu đố về chủ đề hiện tượng tự nhiên - Cô cùng trẻ hát bài “Cho tôi đi làm mưa với” . - Trẻ hát cùng cô - Trò chuyện bài hát hướng trẻ vào bài. + Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ 2-3 tuổi rả lời + Bài hát nói về hiện tượng tự nhiên gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - bây giờ chúng mình cùng lắng nghe cô đọc câu đố và doán xem đó là hiện tượng tự nhiên gì nhé. Mọc phương đông Tỏa nắng hồng -Trẻ chú ý nghe Long lanh sương sớm ( là gì) - Trẻ 3 tuổi trả lời - Đúng rồi đó là mặt trời. Bây giờ chúng mình cùng lắng nghe xem đây là gì nhé. -Trẻ chú ý nghe Cầu gì chỉ mọc sau mưa Lung linh bảy sắc bắc vừa tới mây ( Là gì) - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - À đấy là cầu vồng, vậy chúng mình cùng lắng nghe xem đây là gì nhé. Đêm rằm tròn vành vạnh Tỏa ánh vàng khắp nơi -Trẻ chú ý nghe Những đêm nào trở khuyết Trông giống con thuyền trôi ( Là gì ) - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cũng gọi là hạt
  17. Không cầm được đâu Làm nên ao sâu -Trẻ chú ý nghe Làm nên hồ rộng? ( Là gì ) - Trẻ 3 tuổi trả lời - Chẳng ai biết mặt ra sao Chỉ nghe tiếng thét trên cao ầm ầm? -Trẻ chú ý nghe ( Là gì ) - Trẻ 3 tuổi trả lời 2. HĐ2: TCVĐ “Mưa to, mưa nhỏ” + Luật chơi: Bạn nào làm chậm sẽ bị thua cuộc. + Cách chơi: Cô cho trẻ đứng vòng tròn, khi nghe thấy cô gõ xắc xô nhanh , dồn dập, kèm theo lời nói “mưa to”, trẻ phải chạy nhanh lấy tay che đầu. Khi nghe cô gõ xắc xô nhỏ , thong thả và nói “mưa - Trẻ chú ý nghe tạnh” trẻ chạy chậm và bỏ tay xuống. Khi cô dùng tiếng gõ thì cả lớp đứng im - Cô cho trẻ chơi cô quan sát động viên trẻ. 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Âm nhạc * Hát bài: Nắng sớm * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: +3 tuổi: Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát: Nắng sớm. +2tuổi: Trẻ biết hát theo bài hát: Nắng sớm. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hát theo giai điệu bài hát và khả năng nghe nhạc. - Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: - Loa, nhạc bài hát, máy tính * Cách thực hiện: - Cô cho trẻ nhắc tên bài hát: Nắng sớm - Cô cho cả lớp hát cùng cô 1-2 lần - Cô mời cá nhân trẻ hát
  18. 2. MTXQ * Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hằng ngày * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của một số nguồn ánh sáng được dùng trong sinh hoạt hàng ngày. Trẻ nhận biết được nguồn ánh sáng tự nhiên và nguồn ánh sáng nhân tạo + MT5: Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hằng ngày + 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của một số nguồn ánh sáng được dùng trong sinh hoạt hàng ngày theo khả năng. - Kĩ năng: +Phát triển kỹ năng quan sát, nhận xét cho trẻ, khả năng ghi nhớ có chủ định - Giáo dục: + Trẻ biết tiết kiệm các nguồn ánh sáng khi sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày * Chuẩn bị: - Hình ảnh một số nguồn ánh sáng. - Một số dụng cụ chiếu sáng: đèn pin, nến, bật lửa, điện thoại. * Cách thực hiện: HĐ 1 - (Tạo không gian lớp học tối, tắt điện) trò chuyện với trẻ về ánh sáng. + Các con ơi! Chúng mình thấy lớp học hôm nay như thế nào nhỉ? (tối). + Muốn nhìn thấy rõ chúng mình phải làm gì? (mở cửa cho sáng). + Đúng rồi khi mở cửa sẽ có ánh sáng chiếu sáng cho chúng ta nhìn rõ hơn đấy. - Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều nguồn ánh sáng chiếu sáng cho chúng ta. Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau khám phá nhé. - Trời tối rồi chúng mình mau đi ngủ thôi .ò ó o trời sáng rồi các con hãy cùng vươn vai nào HĐ 2: Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày. a. Nguồn ánh sáng tự nhiên * Mặt trời - Các con ơi ông mặt trời đã xuất hiện rồi + Chúng mình nhìn thấy mặt trời vào lúc nào? + Ánh sáng của mặt trời giúp gì cho chúng ta? (Nhìn thấy các các vật xung quanh) - Cô khái quát lại: Đây là mặt trời, khi mặt trời mọc sẽ phát ra các tia sáng chiếu sáng cho chúng ta. Mặt trời là nguồn ánh sáng tự nhiên, không cần có ai tác động vào nó vẫn chiếu sáng hàng ngày.Nhờ có mặt trời chiếu sáng chúng ta mới có thể nhìn thấy rõ các vật xung quanh ta. * Mặt trăng - Câu đố: Khi khuyết, khi tròn
  19. Lúc mờ, lúc tỏ Có chú Cuội nhỏ Ngồi gốc cây đa Là gì? (Mặt trăng) - Cho trẻ quan sát hình ảnh mặt trăng tròn. + Mặt trăng có hình gì các con? + Ánh sáng của mặt trăng như thế nào? + Các con nhìn thấy mặt trăng vào lúc nào? (buổi tối). - Ánh trăng giúp gì cho chúng ta? (chiếu sáng vào buổi tối, trung thu) + Cũng giống như mặt trời mặt trăng không cần ai tác động vào mà nó vẫn chiếu sáng thì đó là nguồn ánh sáng gì? * Khi trăng tròn thì ánh sáng sẽ sáng hơn, giúp ta nhìn thấy rõ hơn vào buổi tối, ánh sáng của mặt trăng rất dịu mát chúng ta có thể ngắm trăng. * Ngoài ánh sáng của mặt trăng và mặt trời con còn biết nguồn ánh sáng tự nhiên nào nữa? - Ngoài ánh sáng tự nhiên của mặt trăng và mặt trời còn có một số nguồn ánh sáng tự nhiên khác như: Các vì sao, con đom đóm Nguồn ánh sáng nhân tạo * Bóng đèn + Các con thường nhìn thấy bóng đèn ở đâu? (Bóng đèn thường được lắp ở trong nhà ở, trong phòng làm việc, ở ngoài đường ) + Bóng đèn phát sáng được là nhờ có gì? + Ánh sáng của bóng đèn giúp gì cho chúng ta? (ánh sáng để nhìn rõ xung quanh vào buổi tối, hoặc ban ngày ở nơi tối không nhìn thấy rõ) + Cô có thể tắt, bật bóng đèn lên không? - Đây là chiếc bóng đèn do con người tạo ra, bóng phát sáng được là nhờ có dòng điện. Ánh sáng của bóng đèn giúp chúng ta nhìn thấy rõ các vật xung quanh rõ hơn. + Khi không sử dụng đến bóng đèn chúng ta nên làm gì? (Tắt bóng đi để tiết kiệm điện). * Nến - Đây là gì các con? + Nến do ai làm ra? nến là nguồn ánh sáng tự nhiên hay con người tạo ra? + Chúng mình nhìn thấy nến thắp sáng ở đâu? + Nến giúp gì cho con người? * Đây là cây nến được dùng để thắp sáng khi mất điện, dùng để thắp khi tổ chức sinh nhật, trang trí, khi cây nến đang cháy rất nóng nên tuyệt đối các bạn nhỏ không nên sờ vào cây nến đang cháy.
  20. - Trong cuộc sống hàng ngày còn rất nhiều nguồn ánh sáng do con người làm ra, Ngoàibóng đèn và nến các con còn biết nguồn sáng nào nữa? (Đèn pin, đèn dầu, lửa ) * Đàm thoại sau quan sát: - Hôm nay các con đã được làm quen với những nguồn ánh sáng nào? - Ánh sáng nào là nguồn ánh sáng tự nhiên? - Ánh sáng nào là nguồn ánh sáng do con người tạo ra? Trò chơi: Bắt lấy và nói - Cách chơi: Cô lăn bóng trẻ bắt bóng và nói tên một nguồn sáng - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - 3 tuổi : MT6 - Nhận biết trang phục theo thời tiết. - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan.Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về ................................................................. Thứ 4 ngày 23 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Cầu vồng (Đây là cầu vồng; Cầu vồng có bảy màu; Cầu vồng cong cong) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói được từ “Cầu vồng” và câu “Đây là cầu vồng. Cầu vồng có bảy màu; Cầu vồng cong cong”. - 2 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ “Cầu vồng” và câu “Đây là cầu vồng. Cầu vồng có bảy màu; Cầu vồng cong cong” theo khả năng của trẻ 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị