Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 23 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 23 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_mam_tuan_23_chu_de_dong_vat_nuo.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 23 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Tuần 23: Từ ngày 10/3/2025 đến ngày 14/3/2025 Thể dục sáng Tập các động tác hô hấp: Hô hấp gà gáy, tay 1, bụng 3, chân 3 Trò chơi: Năm ngón tay xinh I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: MT1 - Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục hô hấp gà gáy, tay 1, bụng 3, chân 3 theo hướng dẫn trên nền nhạc bài hát Một con vịt; Biết chơi trò chơi năm ngón tay xinh. - 4 tuổi: MT1 - Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục hô hấp gà gáy, tay 1, bụng 3, chân 3 theo nhạc. Biết chơi trò chơi năm ngón tay xinh. + Trẻ khuyết tật: MT1 - Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục hô hấp gà gáy, tay 1, bụng 3, chân 3 theo nhạc. Biết chơi trò chơi năm ngón tay xinh. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi : Trẻ thực hiện được đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn.Chơi được trò chơi năm ngón tay xinh. - 4 tuổi : Trẻ thực hiện được đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo nhạc. Chơi được trò chơi năm ngón tay xinh. + Trẻ khuyết tật: Trẻ thực hiện được đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo nhạc với sự giúp đỡ của cô. Chơi được trò chơi năm ngón tay xinh theo khả năng. 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú tập, có thói quen tập thể dục sáng. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng; Nhạc bài hát “Một con vịt” - 1 cái xắc xô; Nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con; Một con vịt - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ 1: Khởi động - Cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc, cô - Trẻ xếp hàng và - Trẻ xếp hàng và dùng xắc xô cho trẻ đi vòng tròn thực hiện các kiểu đi thực hiện các kiểu đi thực hiện các kiểu đi + Nhạc Gà theo nhạc với sự giúp đỡ của trống, mèo con và cún con: đi cô giáo thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, cho trẻ về 2
- hàng dọc sau đó chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. HĐ 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung + Nhạc: - Trẻ tập theo nhạc - Trẻ tập theo nhạc Một con vịt với sự giúp đỡ của - Cho trẻ tập các động tác theo hiệu lệnh cô giáo + Hô hấp: Gà gáy - Trẻ thực hiện + Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía - Trẻ tập 3L x 4N trước, dang ngang + Bụng 3: Đứng quay sang trái, sang - Trẻ tập 3L x 4N phải. + Chân 2: Đứng, khuỵu gối - Trẻ tập 3L x 4N * Trò chơi vận động: ‘‘Năm ngón - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng tay xinh” và chơi trò chơi nghe và chơi trò - Cô giới thiệu tên trò chơi chơi theo khả năng - Cô cùng trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ khi chơi HĐ 3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng, thả - Trẻ đi nhẹ nhàng 1- - Trẻ đi nhẹ nhàng lỏng 1- 2 vòng quanh sân trường 2 vòng quanh sân 1- 2 vòng quanh sân Hoạt động chơi Đề tài : - Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi. - Góc phân vai: Gia đình; Cửa hàng; Bác sĩ thú y. - Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề. - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu một số con vật nuôi trong gia đình; Tạo hình các con vật bằng các nguyên vật liệu khác nhau. - Góc sách chuyện: Xem tranh ảnh, làm anbum, ghép tranh về một số con vật sống trong gia đình. - Góc toán-KH-TN: Chăm sóc cây cảnh; Sắp xếp con vật và đếm, gắn số tương ứng, tạo hình chữ số đã học I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết chơi ở các góc chơi, chơi với các bạn trong lớp. MT1: Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. - 4 tuổi: Trẻ biết chơi cùng các bạn, tìm về đúng góc chơi và thể hiện được vai chơi của mình, biết chơi liên kết giữa các góc. MT1: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết chơi cùng các bạn, tìm về đúng góc chơi và thể hiện được vai chơi của mình, biết chơi liên kết giữa các góc. MT1: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung.
- 2. Kĩ năng: - 3 tuổi: Rèn kĩ năng chơi ở các góc chơi, chơi được cùng các bạn - 4 tuổi: Rèn kĩ năng chơi đóng vai ở các góc chơi, kỹ năng giao tiếp, giao lưu các vai chơi cho trÎ. Rèn kĩ năng hợp tác, hoạt động nhóm cho trẻ. + Trẻ khuyết tật: Rèn kĩ năng chơi ở các góc chơi, kỹ năng giao tiếp với bạn. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ chơi, sau khi chơi biết cất đồ chơi vào đúng nơi quy định . - Trẻ có ý thức tổ chức trong giờ học . II. Chuẩn bị: - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động + Góc phân vai: Bộ đồ chơi nấu ăn, một số con vật nuôi bằng đồ chơi để trẻ bán, thức ăn cho con vật nuôi. Đồ dùng thú y. + Góc xây dựng: Hàng rào, khối gỗ, con vật nuôi, máng ăn, nút ghép. + Góc tạo hình: Tranh về một số con vật nuôi trong gia đình, bút sáp màu, bút chì. Nguyên vật liệu thiên nhiên để tạo hình con vật. + Góc sách chuyện: Tranh về một số con vật nuôi trong gia đình, lô tô một số con vật nuôi, giấy A4, kéo, dập ghim, một số quyển anbum. Tranh ghép. + Góc âm nhạc: Trống, xắc xô, nhạc bài hát về chủ đề. + Góc thiên nhiên: Dẻ lau, nước, cây, con vật, thẻ số, hột hạt. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe và hướng trẻ vào giờ chơi. và trò chuyện cùng cô và trò chuyện cùng cô - Tuần này các con học chủ đề gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nói cùng bạn - Lớp mình có những góc chơi nào? - 3, 4 tuổi trả lời - Buổi chơi hôm nay các con sẽ chơi - 4 tuổi trả lời ở những góc nào? * Góc xây dựng + Để chơi xây dựng cần có những ai? - 4 tuổi trả lời - Trẻ nói cùng bạn + Kỹ sư trưởng làm công việc gì? - 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời + Công nhân phải làm gì? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời + Các bác xây dựng sẽ xây công - 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời trình gì? + Để xây trang trại chăn nuôi cần có - Trẻ trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời những gì? + Bạn nào sẽ chơi ở góc xây dựng? - Trẻ nhận vai chơi + Bạn nào muốn chơi ở góc xây - Vâng ạ - Vâng ạ dựng thì về cùng chơi với bạn nhé. * Góc phân vai + Góc phân vai hôm nay sẽ chơi gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nói cùng bạn + Để chơi gia đình-bán hàng cần có - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời những ai?
- + Gia đình có những ai? Bố, mẹ, con làm gì? Thái độ của mẹ, con như thế - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời nào? Người bán hàng sẽ làm gì? Khi có khách đến mua con giống và thức ăn chăn nuôi thì người bán sẽ có thái độ như thế nào? Người mua hàng sẽ hỏi như thế nào? + Khi con vật ốm phải gọi ai? Bác Sĩ - 3-4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời khám cho con vật như thế nào? + Bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? - Trẻ nhận vai chơi - Trẻ nhận vai + Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì về cùng chơi với bạn nhé. * Góc sách chuyện - Góc nào có nhiều tranh, ảnh về một - Trẻ trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời số con vật nuôi ? + Góc sách chuyện hôm nay các bạn - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời sẽ làm gì? + Các bạn làm album như thế nào? - Trẻ trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời + Các bạn ghép tranh như thế nào? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc sách - Trẻ nhận vai chuyện? + Bạn nào muốn chơi ở góc sách - 3, 4 tuổi trả lời truyện thì về cùng chơi với bạn nhé * Góc tạo hình - Các bạn khéo tay sẽ chơi ở góc - 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời nào? + Các bạn hôm nay thích chơi gì ? - Trẻ trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời + Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về cùng chơi với bạn nhé. - Các góc chơi còn lại thỏa thuận - Trẻ thỏa thuận cùng - Trẻ thỏa thuận cùng tương tự cô cô và bạn -> Cô chốt lại nội dung chơi ở các góc chơi - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe - Trước khi chơi các con phải làm gì? - Khi về góc chơi phải chơi như thế - Cắm biểu tượng - Cắm biểu tượng nào? - Chơi đoàn kết, - Chơi đoàn kết, - Sau khi chơi phải làm gì ? không tranh không tranh - Chúc các bạn có 1 buổi chơi thật - Cất dọn đồ dùng đồ - Cất dọn đồ dùng đồ vui vẻ. chơi đúng nơi quy chơi đúng nơi quy - Cô mời trẻ lên cắm biểu tượng vào định định góc chơi của mình - Trẻ lên cắm biểu - Trẻ lên cắm biểu HĐ 2: Quá trình chơi tượng tượng - Khi trẻ về góc chơi, cô đến từng góc để giúp trẻ phân vai tại góc, nêu yêu cầu về nội dung của góc chơi - Trẻ chơi - Trẻ chơi
- (nếu trẻ còn lúng túng). Cô cân đối số lượng trẻ ở từng góc chơi. - Cô sẽ nhập vai vào các góc để chơi cùng với trẻ, giúp trẻ nhận được vai chơi, động viên trẻ thể hiện đúng vai chơi của mình. Nếu trẻ còn lúng túng cô giáo có thể tham gia vào cùng chơi và giúp trẻ khi cần thiết. - Trong khi trẻ chơi cô bao quát trẻ, cô hướng dẫn trẻ, gợi mở cho trẻ - Trẻ chơi - Trẻ chơi chơi, nâng cao yêu cầu về kĩ năng của vai chơi và có mặt để điều chỉnh vai chơi tại góc chơi, động viên, khuyến khích kịp thời. - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau một cách hài hòa. HĐ 3: Nhận xét - Kết thúc buổi chơi - Cô sẽ đến từng góc chơi, gợi ý trẻ tự nhận xét về vai chơi của mình, - Trẻ nhận xét - Trẻ nhận xét của bạn - Hôm nay con đóng vai gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Con thấy các bạn trong nhóm chơi - 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời như thế nào ? - Con đã thể hiện được vai chơi của - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời mình chưa? + Trẻ tại các góc chơi nói về quá trình chơi, sản phẩm của mình. - Trẻ tập trung và - Trẻ tập trung cùng - Góc chơi nào có sản phẩm đẹp cô nhận xét bạn tập trung trẻ tại góc đó cho trẻ tại góc chơi đó giới thiệu về sản phẩm của mình và cho các trẻ khác nhận xét => Cô nhận xét chung buổi chơi. - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe Động viên, khen ngợi những nhóm chơi, những trẻ thể hiện tốt vai chơi, nhắc nhở trẻ chưa ngoan cần cố gắng hơn để tạo tâm thế cho buổi chơi sau. - Cô cho trẻ cất dọn đồ dùng , đồ - Trẻ cất đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi quy định. chơi vào nơi quy định.
- Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025 Hoạt động sáng Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ : Con bò Chuỗi câu: Đây là con bò; Con bò ăn cỏ; Con bò có bốn chân I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ ‘‘ Con bò’’ và câu ‘‘Đây là con bò; Con bò ăn cỏ; Con bò có bốn chân.’’. Biết chơi trò chơi truyền tin cùng anh chị. - 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘ Con bò’’ và câu ‘‘Đây là con bò; Con bò ăn cỏ; Con bò có bốn chân.’’. Biết chơi trò chơi truyền tin + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘ Con bò’’ và câu ‘‘Đây là con bò; Con bò ăn cỏ; Con bò có bốn chân.’’. Biết chơi trò chơi truyền tin theo khả năng. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi : Trẻ nghe và nói được các từ và theo cô. Trẻ chơi được trò chơi truyền tin cùng anh chị. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói được đúng, đủ từ và chuỗi câu. Trẻ chơi được trò chơi truyền tin + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe, hiểu, nói được đủ từ và chuỗi câu. Trẻ chơi được trò chơi truyền tin 3. Giáo dục : - Giáo dục trẻ biết tránh xa những con vật to. II. Chuẩn bị: - Con bò và cỏ đồ chơi, tấm vải làm ảo thuật. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài : - Cô làm ảo thuật để xuất hiện con - Trẻ quan sát cô làm bò đồ chơi và dẫn dắt trẻ vào bài ảo thuật HĐ2: Phát triển bài : a. Làm mẫu và thực hành - Cô đưa ra con bò đồ chơi và cho trẻ - Chú ý lắng nghe, - Chú ý lắng nghe quan sát, nhận xét : quan sát + Đây là con gì? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ sờ và nhắc lại + Cô nói mẫu từ: ‘‘Con bò” (3 lần) - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói từ ‘‘Con bò” dưới nhiều - Trẻ nói theo lớp, tổ, - Trẻ nói theo lớp, hình thức: lớp, tổ, nhóm, cá nhân. nhóm, cá nhân tổ, nhóm, cá nhân - Với từ ‘‘ Con bò” con sẽ đặt được - 4 tuổi trả lời - Trẻ nhắc lại câu câu như thế nào ? - Cô nói mẫu câu: Đây là con bò (3 lần) - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con - Trẻ nói câu theo lớp, - Trẻ nói câu theo bò (3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá tổ, nhóm, cá nhân lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân
- + Cô cầm con bò làm hành động - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả đang ăn cỏ và hỏi trẻ : Con bò ăn gì? lời - Cô nói mẫu câu: Con bò ăn cỏ (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con bò ăn cỏ (3 - Trẻ nói câu theo lớp, - Trẻ nói câu theo lớp, lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân tổ, nhóm, cá nhân tổ, nhóm, cá nhân + Con bò có mấy chân? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ sờ và nhắc lại - Cô nói mẫu câu: Con bò có bốn - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ lắng nghe chân (3 lần) - Cô cho trẻ nói câu: Con có bốn chân - Trẻ nói câu theo lớp, - Trẻ nói câu theo (3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân tổ, nhóm, cá nhân lớp, tổ, nhóm, cá - Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ nhân + Các con thấy con bò to hay nhỏ ? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời Vậy các con có đứng lại gần con bò không ? -> Cô giáo dục trẻ tránh xa các con - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe vật to như con bò, trâu, ngựa. b. Củng cố: * Trò chơi: Truyền tin - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng số người chơi trong đội bằng nhau. và tham gia chơi nghe và tham gia Hai bạn đầu hàng sẽ lên đứng gần cô chơi theo khả năng giáo và cô sẽ nói thầm vào tai hai bạn từ hoặc câu mới được làm quen. Trẻ sẽ nghe và nhanh chân về hàng của đội mình truyền tin vào tai bạn theo hình thức nói thầm. Bạn cuối hàng nghe được tin sẽ chạy nhanh lên chỗ cô và nói to tin vừa nghe được. - Luật chơi: Đội nào truyền tin - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nhanh, đúng đội đó sẽ chiến thắng. nghe - Cô tiến hành cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Trẻ chơi theo KN HĐ3: Kết thúc : - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động Hoạt động học : Môi trường xung quanh Đề tài: Trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: MT1 - Trẻ biết mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng (Con gà, con chó, con vịt) được quan sát với sự gợi mở của cô giáo. - 4 tuổi : MT1 - Trẻ biết nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng (Con gà, con chó, con vịt) được quan sát. +Trẻ khuyết tật: MT1 - Trẻ biết nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau,
- giống nhau của các đối tượng (Con gà, con chó, con vịt) khi trò chuyện cùng cô và bạn theo khả năng. 2. Kỹ năng: - 3 tuổi: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, quan sát, phát triển ngôn ngữ. - 4 tuổi: Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi, quan sát, nhận xét, so sánh. Phát triển ngôn ngữ có chỉ định. + Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi, nhận xét, so sánh theo khả năng. Phát triển ngôn ngữ có chỉ định. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu quý các con vật nuôi, biết chăm sóc và bảo vệ các động vật nuôi trong gia đình, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sau khi tiếp xúc với các con vật nuôi. II. Chuẩn bị: - Tranh con gà , con chó, con vịt, que chỉ. - Bảng, nam châm. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài: - Lắng nghe, lắng nghe: Ò, ó, o, o - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Đó là tiếng gì vậy các bạn nhỏ ơi? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Gà trống dậy sớm gáy vang ò ó o o - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe để đánh thức ông mặt trời thức dậy đấy các con ạ HĐ2: Phát triển bài: a. Đàm thoại trong quan sát * Quan sát con gà trống - Bây giờ cô mời lớp mình hướng - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời lên cô giáo xem đây là con gì? - Cho lớp nói từ “ Con gà trống”. - Trẻ nói từ - Trẻ nói từ - Bạn nào có nhận xét gì về con gà - Trẻ nhận xét - Nghe bạn nhận xét trống. Con gà trống có mấy phần? - À đúng rồi cấu tạo con gà trống - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe gồm có 3 phần, phần đầu, phần thân và phần đuôi. - Bạn nào giỏi lên chỉ xem phần đầu - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời có những gì ? - Mào con gà trống màu gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời - Mỏ con gà trống như thế nào? (Nhọn) - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời - Con gà trống có mấy chân ? - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời - Con gà trống gáy như thế nào ? - 3 tuổi trả lời - Trẻ nhắc lại - Cô mời cả lớp cùng bắt chước tiếng - Trẻ bắt trước tiếng gà - Trẻ bắt trước tiếng gáy của con gà trống gáy gà gáy - Con gà trống thường gáy vào lúc nào? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời Gáy để làm gì ? - Con gà trống có đẻ trứng không ? - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời
- - Ở nhà bố mẹ các con thường cho - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời gà ăn gì? - Con gà trống được nuôi ở đâu? - 3 tuổi trả lời - Trẻ nhắc lại - Con gà trống có ích lợi gì cho - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời chúng ta ?( Gáy buổi sáng gọi các bé thức dậy) -> Gà là động vật nuôi trong gia - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe đình, có 2 chân, Gà mái thì đẻ trứng, Gà trống gáy mỗi buổi sáng và thuộc nhóm gia cầm đấy * Quan sát con chó - Cô cho trẻ chơi: Trời tối, trời sáng - Trẻ chơi - Trẻ chơi - Co cho trẻ quan sát tranh con chó, cho trẻ nói từ: “ Con chó” - Trẻ nói từ - Trẻ nói từ + Ai đã biết gì về con chó? Con chó - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời có những đặc điểm gì? + Phần đầu con chó có gì? - 3 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Phần thân có gì? - 3,4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Cái đuôi như thế nào? - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Con chó có mấy chân? - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Con chó ăn gì? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Chó đẻ con hay đẻ trứng? - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Chó được nuôi ở đâu? - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Nuôi chó để làm gì? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Chó là con vật được - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe nuôi trong gia đình, có 4 chân, đẻ con và thuộc nhóm gia súc. * Quan sát con vịt - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Con vịt - Trẻ chơi cùng cô - Trẻ chơi cùng cô sạp xê” - Cô cho trẻ quan sát tranh trên màn - Trẻ quan sát hình powerpoit. + Đây là con gì? - 3,4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời - Trẻ nói: “ Con vịt” - Trẻ nói từ - Trẻ nói từ + Con vịt có mấy phần - 3,4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Phần đầu có những gì? - 3 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Phần thân con vịt có gì? - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Chân vịt có gì đặc biệt, có bạn nào - 3,4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời phát hiện ra không? + Vịt bơi ở đâu? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Vịt đẻ con hay đẻ trứng? - 3,4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Vịt được nuôi ở đâu? - 3,4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Vịt có lợi ích gì? ( Cung cấp thịt trứng cho chúng ta) + Con vịt kêu như thế nào? Cô cho trẻ - Trẻ trả lời và bắt trước - Trẻ trả lời và bắt
- đứng lên bắt trước tiếng vịt kêu tiếng vịt kêu trước tiếng vịt kêu -> Vịt là động vật có 2 chân, được - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe nuôi ở trong gia đình, đẻ trứng và thụôc nhóm gia cầm đấy. * So sánh: “ Con gà và con vịt” - Bạn nào cho cô biết con gà và con - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời vịt giống và khác nhau ở điểm nào? + Giống: Đều có 2 chân, được nuôi ở trong gia đình, đẻ trứng và thuộc nhóm gia cầm. + Khác: Gà trống gáy ò ó o, chân có - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe cựa sắc nhọn, con gà không bơi được. Mỏ nhọn Con vịt kêu cạp cạp, chân có màng, vịt bơi được ở dưới nước. Mỏ bẹt. b. Đàm thoại sau quan sát, mở rộng - Hôm nay lớp mình đã được trò - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời chuyện với những con vật nào? - Ngoài những con vật đó ra con còn - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời biết những con vật gì nữa? - Giáo dục: Những con vật nuôi đều - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe rất có ích cho con người, vì vậy chúng mình hãy chăm sóc và cho chúng ăn hàng ngày nhé. Sau khi cho các con vật ăn, tiếp xúc với chúng, các con phải rửa tay sạch sẽ nhé. c. Trò chơi củng cố Trò chơi: Ai giỏi nhất (Nghe tiếng kêu - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe đoán tên con vật) + Cách chơi: Cô bắt trước tiếng kêu con vật cho trẻ nghe, sau khi nghe xong, bạn nào biết giơ tay thật nhanh và sẽ đoán xem đó là tên của con vật nào nhé. Bạn nào trả lời nhanh nhất sẽ là bạn giỏi nhất. + Luật chơi: bạn nào không trả lời được sẽ nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi HĐ3. Kết thúc: - Bây giờ chắc những chú gà đã đói rồi cô và các con hãy làm những chú - Trẻ thự hiện cùng cô và - Trẻ thự hiện cùng cô gà đi theo mẹ đi kiếm ăn nào. Trẻ ra sân và ra sân vận động và hát “Gà trống mèo con và cún con” và ra sân.
- Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCĐ: Quan sát con gà mái TCVĐ: Bịt mắt bắt dê Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, ích lợi của con gà mái. Biết chơi trò chơi bịt mắt bắt dê - 4 tuổi : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm bên ngoài, ích lợi của con gà mái. Biết chơi trò chơi bịt mắt bắt dê + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm bên ngoài, ích lợi của con gà mái. Biết chơi trò chơi bịt mắt bắt dê theo khả năng 2. Kỹ năng: - 3 tuổi : Rèn kỹ năng nói tên, đặc điểm nổi bật, ích lợi của con gà mái. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Chơi được trò chơi bịt mắt bắt dê - 4 tuổi : Rèn kĩ năng nói được tên, đặc điểm bên ngoài, ích lợi của con gà mái. Chơi được trò chơi bịt mắt bắt dê. : + Trẻ khuyết tật : Rèn kĩ năng nói được tên, đặc điểm bên ngoài, ích lợi của con gà mái theo bạn. Chơi được trò chơi bịt mắt bắt dê theo khả năng. 3. Giáo dục: - Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị: - Con gà mái bằng đồ chơi tự tạo - Đồ chơi ngoài trời : Đu quay, cầu trượt, thang leo, vòng, bóng III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của HĐ trẻ khuyết tật trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát con gà mái - Cô trò chuyện về chủ đề và đưa ra - Trẻ trò chuyện cùng - Trẻ trò chuyện cùng con gà mái bằng đồ chơi tự tạo cho cô, quan sát, nhận xét cô, quan sát, nhận xét trẻ quan sát, nhận xét về đặc điểm, ích lợi của con gà mái. + Đây là con gì ? - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Con có nhận xét gì về đặc điểm - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời của con gà mái ? + Thức ăn của con gà mái là gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Con gà mái có lợi ích gì ? - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời => Giáo dục trẻ biết chăm sóc và - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe bảo vệ con gà mái trong gia đình.
- HĐ2: TCVĐ: Bịt mắt bắt dê - Cách chơi: Trẻ đóng giả làm những con dê, cô là người đi bắt dê. - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe Cô lấy khăn bịt mắt và nói : “Dê con và tham gia chơi và tham gia chơi chạy đi !", chờ cho trẻ chạy tản ra, cô làm động tác quờ tay tìm bắt “dê". Khi bắt được một “dê", cô tỏ vẻ vui mừng nói :“Cô bắt được dê nào đây?", cô bỏ khăn bịt mắt và nói :“A! Cô bắt được dê Tuấn rồi (Tuấn là tên của trẻ) - Luật chơi: Trẻ nào bị bắt sẽ lên làm người bắt dê - Cô tiến hành cho trẻ chơi 3-4 lần theo - Trẻ chơi - Trẻ chơi với sự giúp hứng thúc của trẻ đỡ của cô HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi - Trẻ chơi tự do theo - Trẻ chơi tự do theo ngoài trời, chơi theo ý thích của trẻ ý thích ý thích (cô chú ý bao quát trẻ chơi ) - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe - Trẻ nghe Hoạt động chiều * Ôn kiến thức cũ ( MTXQ ) Trò chơi: “Ai giỏi nhất” I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3, 4 tuổi : Trẻ biết tên các con vật được nuôi trong gia đình thông qua tiếng kêu và một số đặc điểm nổi bật. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết tên các con vật được nuôi trong gia đình thông qua tiếng kêu và một số đặc điểm nổi bật. 2. Kỹ năng : 3, 4 tuổi: Rèn kỹ năng nghe, phán đoán. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ + Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng nghe, phán đoán. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Tiếng kêu một số con vật nuôi trong gia đình III. Tiến hành : - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi : Cô mở tiếng kêu các con vật để các con đoán tên con vật, lần tiếp theo cô nêu đặc điểm nổi bật để trẻ đoán. Trẻ giơ thay thật nhanh để giành quyền đoán.
- + Luật chơi: bạn nào không đoán được hoặc đoán sai sẽ nhảy lò cò + Trẻ khuyết tật: Cô cho trẻ tham gia chơi cùng bạn - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ * Làm quen kiến thức mới ( Văn học) Trò chơi : ‘‘ Búp bê nói” I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3 tuổi : Trẻ biết đọc thơ “Chú bê con” theo hướng dẫn của cô. - 4 tuổi: Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi, biết đọc thơ “Chú bê con” cùng cô. + Trẻ khuyết tật: Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi, biết đọc thơ “Chú bê con” cùng cô theo khả năng. 2. Kỹ năng : - 3, 4 tuổi: Trẻ hiểu được cách chơi, luật chơi, chơi đọc thơ cùng cô. + Trẻ khuyết tật: Trẻ hiểu được cách chơi, luật chơi, chơi đọc thơ cùng cô. 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Bài thơ : Chú gà trống III. Tiến hành : - Cách chơi: Cô cho cả lớp đọc cùng cô bài thơ, cô hướng dẫn trẻ : Khi cô nói ‘‘Búp bê nói : Đọc thơ chú bê con’’ trẻ sẽ đọc cùng cô từng dòng thơ, nếu co chỉ nói ‘‘Các con đọc thơ thì trẻ sẽ không đọc cùng cô’’ - Luật chơi: Bạn nào đọc nhầm khi yêu cầu sẽ nhảy lò cò 1 vòng + Trẻ khuyết tật : Trẻ chơi cùng bạn - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Trẻ khuyết tật: Cô cho trẻ nhận xét bản thân, nhận xét bạn bên cạnh - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2025 Hoạt động sáng Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ: Con bê Chuỗi câu: Đây là con bê; Con bê gặm cỏ; Con bê uống nước. I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức:
- - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ ‘‘Con bê’’ và câu ‘‘Đây là con bê; Con bê gặm cỏ; Con bê uống nước.’’ theo cô. Biết chơi trò chơi sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh - 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Con bê’’ và câu Đây là con bê; Con bê gặm cỏ; Con bê uống nước’’. Biết chơi trò chơi sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Con bê’’ và câu Đây là con bê; Con bê gặm cỏ; Con bê uống nước’’. Biết chơi trò chơi sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh theo khả năng 2. Kĩ năng: - 3 tuổi: Trẻ nghe và nói được các từ và câu theo cô. Trẻ chơi được trò chơi sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói được đúng, đủ từ và chuỗi câu. Trẻ chơi được trò chơi sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe, hiểu, nói được đủ từ và chuỗi câu. Trẻ chơi được trò chơi sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh theo khả năng 3. Giáo dục : - Trẻ biết tránh xa các con vật to lớn. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con bê, video con bê gặm cỏ, uống nước. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng - Trẻ trò chuyện và dẫn dắt trẻ vào bài cô cùng cô HĐ2: Phát triển bài : a. Làm mẫu và thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa ra tranh con - Trẻ chú ý lắng nghe, - Trẻ chú ý lắng bê cho trẻ quan sát và nhận xét : quan sát nghe + Con gì đây ? - 3 tuổi trả lời - Trẻ sờ và nhắc lại + Cô nói mẫu từ: ‘‘Con bê” ( 3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói từ ‘‘Con bê” dưới - Trẻ nói theo lớp, tổ, - Trẻ nói theo lớp, nhiều hình thức: lớp, tổ, nhóm, cá nhóm, cá nhân tổ, nhóm, cá nhân nhân. - Với từ ‘‘Con bê” con sẽ đặt được - 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn tl câu như thế nào ? - Cô nói mẫu câu: Đây là con bê (3 lần) - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con bê (3 - Trẻ nói câu theo lớp, - Trẻ nói câu theo lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân tổ, nhóm, cá nhân lớp, tổ, nhóm.... + Cho trẻ xem video và hỏi: Con bê - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn tl gặm gì ? - Cô nói mẫu câu: Con bê gặm cỏ ( 3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) - Cô cho trẻ nói câu: Con bê gặm cỏ - Trẻ nói câu theo các - Trẻ nói câu theo ( 3 lần) theo tổ, nhóm, cá nhân hình thức các hình thức + Cho trẻ xem video và hỏi: Con bê - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn tl
- uống gì ? - Cô nói mẫu câu: Con bê uống nước - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu: Con bê uống - Trẻ nói câu theo các - Trẻ nói câu theo nước ( 3 lần) theo tổ, nhóm, cá nhân hình thức các hình thức + Các con thấy con bê to hay nhỏ ? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời Vậy các con có đứng lại gần con bê không? -> Cô giáo dục trẻ tránh xa các con - Trẻ nghe - Trẻ nghe vật to như con bê, bò, trâu, ngựa. - Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ b. Củng cố: * Trò chơi: Sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh - Cách chơi : Cô sẽ sử dụng câu hỏi - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng làm khẩu lệnh khi cô chỉ vào tranh và tham gia chơi nghe và tham gia và hỏi trẻ để trẻ trả lời: Đây là con chơi theo kn gì? Con trâu ăn gì ? - Luật chơi : Trẻ sẽ trả lời cô theo câu trẻ vừa mới được làm quen, trả lời đúng sẽ được khen, trả lời sai sẽ phải nhắc lại câu cho đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi - Trẻ chơi theo kn HĐ3: Kết thúc : - Cô chuyển sang hoạt động khác - Trẻ chuyển hoạt động - Trẻ chuyển hoạt động Hoạt động học : Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Chú bê con ” Nguyễn Văn Thắng I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : Trẻ biết tên bài thơ, MT2- Đọc thuộc bài thơ ‘‘Chú bê con’’ - 4 tuổi : Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, MT2- Đọc thuộc bài thơ ‘‘Chú bê con’’ + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, MT2- Đọc thuộc bài thơ ‘‘Chú bê con’’ 2. Kỹ năng: - 3, 4 tuổi : Rèn kỹ năng ghi nhớ, đọc thuộc bài thơ chú bê con + Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng ghi nhớ, đọc thuộc bài thơ chú bê con 3. Giáo dục: - Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ con vật nuôi của gia đình II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa nội dung bài thơ chú bê con
- III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài: - Bò mẹ thì là mẹ, Con nó là bò con, - Trẻ giải đố - Trẻ giải đố Nhưng tên là gì nhỉ, Đố em gọi được luôn - Là con gì? - Cô cùng trẻ trò chuyện về con bê - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe và hướng trẻ vào bài thơ. HĐ2: Phát triển bài: * Đọc thơ cho trẻ nghe: - Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe giả: Bài thơ chú bê con, sáng tác của nhà thơ Nguyễn Văn Thắng - Cô đọc lần 1: Kèm cử chỉ - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe + Bài thơ có tên là gì? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Sáng tác của ai? - 4 tuổi trả lời - Trẻ nhắc lại - Cô đọc lần 2: Kèm tranh minh họa - Lắng nghe, quan sát - Lắng nghe - Cô giảng nội dung: Bài thơ miêu tả - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe về chú bê con có bốn chân nho nhỏ đang ăn cỏ mật trên đê sông hồng để lớn nhanh đấy. *Trích dẫn, đàm thoại - Trích: ‘‘Trên đê sông Hồng - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe Bê con gặm cỏ Bốn chân nho nhỏ Lon ta lon ton‚‚ - Đàm thoại : + Bê con đang ở đâu ? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Bê con trong bài thơ đang làm gì ? - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ nhắc lại + Bốn chân củ chú bê con như thế nào? - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời -> Chú bê con đang trên đê sông - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe Hồng gặm cỏ, và bốn chân nhỏ của bê con đang lon ton - Cô giảng từ khó : Lon ton – Gợi tả - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe dáng đi, bê con chạy với những bước ngắn, nhanh nhẹn, vẻ hồ hởi. + Cho cho trẻ nói từ : Lon ton theo - Trẻ nói từ - Trẻ nói từ nhiều hình thức - Trích: ‘‘Cỏ mật tươi non - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe Của bê đấy nhá Bê ăn ngon quá Bê càng lớn nhanh‚‚ - Đàm thoại : + Trên đê sông Hồng có cỏ gì ? - 3 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời
- + Cỏ mật của ai? - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Bê ăn nhiều cỏ mật để làm gì? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời -> Đoạn thơ nói về bê con ăn cỏ mật - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe trên đê sông Hồng để lớn thật nhanh. => Giáo dục trẻ biết chăm sóc và - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe bảo vệ con vật nuôi trong gia đình, biết đứng xa các con vật to lớn để đảm bảo an toàn cho bản thân. * Dạy trẻ đọc thơ: - Cô cho trẻ đọc thơ theo lớp 2-3 lần - Trẻ đọc thơ 2- 3 lần - Trẻ đọc thơ cùng cô - Cho trẻ đọc thơ theo tổ - Trẻ đọc thơ theo tổ - Trẻ đọc thơ theo tổ - Cô cho trẻ đọc thơ theo nhóm ( bạn - Trẻ đọc theo nhóm, - Trẻ đọc theo nhóm, trai, bạn gái, bạn thân), cá nhân trẻ cá nhân cá nhân (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) HĐ3: Kết thúc: - Cô cho trẻ làm những chú bê con đi - Trẻ thự hiện và ra - Trẻ thự hiện với sự ăn cỏ và ra sân chơi sân chơi giúp đỡ và ra sân chơi Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCĐ: Vẽ con gà con trên sân TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3, 4 tuổi: Trẻ biết cầm phấn vẽ con gà theo hướng dẫn của cô giáo. Biết chơi trò chơi vận động mèo đuổi chuột cùng anh chị. - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết cầm phấn vẽ con gà, vẽ theo khả năng trên sân. Biết tham gia chơi cùng các bạn. 2. Kỹ năng: - 3 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, quan sát, kỹ năng cầm phấn để vẽ con gà con trên sân. Chơi được trò chơi mèo đuổi chuột. - Trẻ khuyết tật: Rèn kĩ năng nghe, kỹ năng cầm phấn để vẽ con gà con trên sân theo khả năng. Chơi được trò chơi mèo đuổi chuột cùng các bạn. 3. Giáo dục: - Trẻ biết cách chăm sóc con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị: - Phấn, sân vẽ sạch sẽ. - Đồ chơi ngoài trời : Đu quay, cầu trượt, thang leo, vòng, bóng III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: HĐCĐ: Vẽ con gà con trên sân
- - Cô trò chuyện về chủ đề và đưa ra - Trẻ trò chuyện cùng - Trẻ trò chuyện tình huống và mẹ đang lạc gà con, cô, lắng nghe tình cùng cô, lắng nghe nhờ các bạn nhỏ giúp. huống tình huống + Cô giáo vẽ mẫu 1 chú gà con lên - Trẻ quan sát cô vẽ - Trẻ nghe cô hướng trên sân và nói. Cô đã giúp mẹ gà mẫu dẫn vẽ mẫu mái tìm được 1 chú gà con rồi, bây giờ các con có muốn vẽ thêm nhiều chú gà con để gà mẹ vui không? - Cô nói lại các vẽ chú gà con - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô phát phấn cho trẻ vẽ chú gà con - Trẻ thực hiện vẽ gà - Trẻ thực hiện vẽ trên sân. con trên sân gà con trên sân theo - Cô tiến hành cho trẻ thực hiện khả năng => Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng chăm sóc con vật nuôi trong gia đình. nghe HĐ2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Cách chơi: Một bạn làm mèo, một bạn làm chuột,các bạn khác trong - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng lớp đứng thành vòng tròn nắm tay và tham gia chơi nghe và tham gia nhanh giơ lên tạo thành hang của chơi chuột, chuột chạy ra vào các hang cho mèo đuổi theo sau - Luật chơi: Mèo đuổi chuột, chuột chạy mà để mèo bắt được sẽ lại làm mèo để đuổi chuột. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi HĐ3: Chơi theo ý thích. cùng bạn - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi - Trẻ chơi với đồ chơi - Trẻ chơi với đồ ngoài trời. ngoài trời chơi ngoài trời - Cô chú ý bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét giờ HĐNT và nhắc - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe nhỏ trẻ rửa tay sau khi chơi. Hoạt động chiều: * Ôn kiến thức cũ (Văn học ) Trò chơi: Ai giỏi hơn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3, 4 tuổi: Trẻ nhớ tên và đọc thuộc bài thơ Chú bê con qua trò chơi Ai giỏi hơn - Trẻ khuyết tật: Trẻ nhớ tên và đọc thuộc bài thơ Chú bê con qua trò chơi Ai giỏi hơn cùng cô và bạn. 2. Kỹ năng :
- - 3, 4 tuổi: Trẻ có kĩ năng ghi nhớ, thuộc bài thơ chú bê con - Trẻ khuyết tật: Trẻ có kĩ năng ghi nhớ, thuộc bài thơ chú bê con 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Lớp học sạch sẽ. III. Tiến hành : - Cô cho trẻ ôn lại bài thơ ‘‘ Chú bê con’’ qua trò chơi: ‘‘ Ai giỏi hơn’’ - Cách chơi: Cô tổ chức thi đua đọc thơ giữa các bạn trong lớp, ai đọc thuộc bài thơ sẽ là bạn giỏi hơn. + Trẻ khuyết tật: Trẻ tham gia chơi cùng các bạn - Cô tổ chức cho trẻ chơi * Làm quen kiến thức mới ( Tạo hình) Trò chơi: Tìm hiểu I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, tìm hiểu về con trâu từ lá mít theo gợi ý của cô. - 4 tuổi: Trẻ quan sát, trò chuyện về con trâu làm từ lá mít của cô. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết trò chuyện về con trâu làm từ lá mít cùng cô. 2. Kỹ năng : - 3, 4 tuổi : Rèn kỹ năng quan sát , tìm hiểu và trả lời các câu hỏi của cô + Trẻ khuyết tật : Rèn kỹ năng, tìm hiểu và trả lời các câu hỏi của cô 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị : - Mẫu con trâu làm từ lá mít của cô . III. Tiến hành : - Cách chơi: Cô đưa ra mẫu con trâu làm từ lá mít cho trẻ quan sát và nhận xét theo ý hiểu của trẻ : Đây là gì ? Con trâu có phần gì ? Con trâu cô làm bằng nguyên vật liệu gì ? Cô dùng dây gì để buộc làm thân trâu? Cô buộc thêm một sợi dây vào cuống lá để làm gì ? - Luật chơi : Bạn nào trả lời đúng sẽ được khen, bạn nào trả lời sai sẽ nhắc lại theo cô cho đúng. + Trẻ khuyết tật : Trẻ trả lời các câu hỏi theo khả năng của trẻ. - Cô nhận xét trẻ. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Trẻ khuyết tật: Cô cho trẻ nhận xét bản thân, nhận xét bạn bên cạnh - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ
- Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2025 Hoạt động sáng Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ: Con trâu Chuỗi câu: Con trâu có sừng; Con trâu ăn cỏ; Con trâu cày ruộng. I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ ‘‘ Con trâu’’ và câu ‘‘Con trâu có sừng; Con trâu ăn cỏ; Con trâu cày ruộng.’’. Biết chơi trò chơi truyền tin. - 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘ Con trâu’’ và câu ‘‘Con trâu có sừng; Con trâu ăn cỏ; Con trâu cày ruộng. ‘’. Biết chơi trò chơi truyền tin. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘ Con trâu’’ và câu ‘‘Con trâu có sừng; Con trâu ăn cỏ; Con trâu cày ruộng. ‘’. Biết chơi trò chơi truyền tin. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi : Trẻ nghe và nói được các từ và câu. Trẻ chơi được trò chơi truyền tin cùng anh chị. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói được đúng, đủ từ và chuỗi câu. Trẻ chơi được trò chơi truyền tin. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe, hiểu, nói được đúng, đủ từ và chuỗi câu. Trẻ chơi được trò chơi truyền tin theo khả năng. 3. Giáo dục : - Trẻ biết tránh xa các con vật to lớn. II. Chuẩn bị: - Tranh con trâu III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài : - Cô cho trẻ vận động tự do theo bài - Trẻ vận động tự do - Trẻ vận động tự do hát ‘‘Gọi trâu’’ và dẫn dắt trẻ vào bài - Bài hát nới về con gì ? - Trẻ trả lời - Trẻ nhắc câu trả lời - Cô dẫn dắt vào bài. HĐ2 : Phát triển bài : a. Làm mẫu và thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa ra tranh con - Chú ý lắng nghe, - Chú ý lắng nghe, trâu cho trẻ quan sát và nhận xét : quan sát + Cô có tranh gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nhắc câu trả lời + Cô nói mẫu từ: ‘‘Con trâu”(3 lần) - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói từ ‘‘Con trâu” dưới - Trẻ nói theo lớp, tổ, - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhiều hình thức: lớp, tổ, nhóm, cá nhóm, cá nhân nhóm, cá nhân nhân. - Con trâu có gì ? con sẽ đặt câu như - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nhắc lại thế nào? - Cô nói mẫu câu: Con trâu có - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe

