Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 22 - Chủ đề: Một số PTGT đường thủy, ngày quốc tế phụ nữ 8/3 - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 33 trang Phúc An 11/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 22 - Chủ đề: Một số PTGT đường thủy, ngày quốc tế phụ nữ 8/3 - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_mam_tuan_22_chu_de_mot_so_ptgt.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 22 - Chủ đề: Một số PTGT đường thủy, ngày quốc tế phụ nữ 8/3 - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: GIAO THÔNG CHỦ ĐẾ NHỎ: MỘT SỐ PTGT ĐƯỜNG THỦY, NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3 Tuần 22: Từ ngày 03 đến ngày 07 tháng 03 năm 2025 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang Bụng 5: Đứng nghiêng người sang trái, sang phải Chân 3: Đứng nhún chân Trò chơi: Cô cần I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1:Trẻ thực hiện đủ các động tác của bài thể dục sáng theo hướng dẫn. - 4 tuổi: MT1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo nhạc - Trẻ khuyết tật: MT1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo nhạc 2. Kĩ năng - 3,4 tuổi: Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, bụng, chân cho trẻ. - Trẻ khuyết tật: Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, bụng, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức kỷ luật, có thói quen tập thể dục buổi sáng, cho cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn, 1 cái sắc xô. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1. Khởi động Cho trẻ xếp 3 hàng dọc làm đoàn tàu - Trẻ đi chạy các kiểu, - Trẻ thực hiện đi thành vòng tròn, cô đi ngược chiều theo hiệu lệnh của cô, với trẻ cho trẻ đi thường, đi bằng mũi về đội hình 2 hàng bàn chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, ngang chạy chậm, đi thường, chuyển về đội hình 3 hàng ngang. HĐ2. Trọng động * BTPTC: Cô cùng trẻ tập các động tác + Hô hấp: Hít vào thở ra - Trẻ tập 3L - Trẻ tập 3L + Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang - Trẻ tập 3L x 4 nhịp. - Trẻ tập 3L x 4N.
  2. + Bụng 5: Đứng nghiêng người sang trái, sang phải + Chân 3: Đứng nhún chân - Trẻ tập 3L x 4 nhịp. - Trẻ tập 3Lx 4N - Cô bao quát, giúp đỡ, động viên trẻ - Trẻ tập 3L x 4 nhịp. - Trẻ tập 3L x 4N * Trò chơi: Cô cần - Cô phổ biến cách chơi - Trẻ hứng thú tham - Trẻ hứng thú - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần HĐ3. Hồi tĩnh gia chơi tham gia chơi - Cho trẻ đi lại thả lỏng người 1 - 2 - Trẻ đi lại nhẹ nhàng - Trẻ thực hiện vòng và đọc bài thơ cùng cô HOẠT ĐỘNG CHƠI - Góc xây dựng: Xây bến cảng - Góc phân vai: Gia đình; Cửa hàng bán phương tiện giao thông, quà lưu niệm. - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, xếp hình phương tiện giao thông/ biển báo/ làm đèn tín hiệu giao thông; làm ô tô, tàu hỏa từ vỏ hộp sữa. Làm bưu thiếp. - Góc sách chuyện: Xem tranh ảnh, sách truyện về các phương tiện/ luật lệ giao thông; Làm album về các phương tiện giao thông. - Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề. I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ biết thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. - 4 tuổi: MT1: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung - Trẻ khuyết tật: MT1: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung. 2. Kĩ năng - 3,4 tuổi: Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, xé dán, rèn kĩ năng hát, vận động; xem sách. - Trẻ khuyết tật: Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi cho trẻ 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, mũ, áo công nhân. + Góc phân vai: 1 số PTGT + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì. + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện về chủ đề giao thông
  3. + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan, micarô + Góc toán - KH- TN: Cây xanh, dụng cụ chăm sóc cây, lô tô, mảnh gỗ xếp hình PTGT từ các hình hình học. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề giao - Trẻ trò chuyện cùng - Trẻ trò chuyện thông cô cùng cô - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, các con muốn những góc chơi nào? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? Trẻ trả lời - Trẻ trò chuyện - Để xây được bến cảng cần những ai ? Trẻ trả lời cùng cô - Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? Trẻ trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? Trẻ trả lời - Xây bến cảng như thế nào? Trẻ trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? Trẻ trả lời * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Chơi bán hàng có những ai? Trẻ trả lời - Cô bán hàng làm công việc gì? Trẻ trả lời - Người mua hàng phải có gì ? Trẻ trả lời * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc Trẻ trả lời Trẻ trả lời nào ? - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình Trẻ lắng nghe Trẻ lắng nghe có thể dùng các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc có nhiều cây xanh là góc chơi nào? Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các Trẻ trả lời bạn chơi gì? * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc Trẻ trả lời nào? Trẻ trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? Trẻ trả lời Trẻ trả lời * Góc sách truyện - Trẻ trò chuyện cùng - Trẻ trò chuyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách cùng cô
  4. truyện? cô - Góc sách truyện xem gì? - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được xem tranh, truyện về chủ đề giao thông - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây bến xe; Góc phân vai chơi bán hàng. + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? -Trẻ lấy biểu tượng về - Trẻ lấy biểu góc chơi tượng về góc chơi + Trong khi chơi phải như thế nào? - Trẻ trẻ lời - Trẻ trẻ lời + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về - Trẻ chơi - Trẻ chơi nhiệm vụ, vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi. + Góc xây dựng: Các bác xây dựng, xây xong rồi các bác làm gì nữa? - Trẻ nhận xét - Trẻ nhận xét + Góc phân vai: Bác bán hàng gì? HĐ3: Nhận xét - Trẻ nghe - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự - Trẻ nghe nhận xét góc chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung quanh cô giáo và cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Trẻ cất đồ chơi. - Trẻ cất đồ chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi.
  5. Thứ 2 ngày 03 tháng 03 năm 2025 Làm quen tiếng việt Làm quen với từ: Bè mảng ( Đây là bè mảng; Bè mảng đi trên sông ; Bè mảng làm từ tre) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói được từ “ Bè mảng” và câu “Đây là bè mảng; Bè mảng đi trên sông, Bè mảng làm từ tre ” - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói rõ từ “ Bè mảng” và câu “Đây là bè mảng; Bè mảng đi trên sông, Bè mảng làm từ tre ” . - Trẻ khuyết tật: Trẻ nói rõ tiếng từ “ Bè mảng” và câu “Đây là bè mảng; Bè mảng đi trên sông ; Bè mảng làm từ tre '. 2. Kĩ năng - 3-4 tuổi: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ khuyết tật: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị Tranh vẽ: Bè mảng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về 1 số PTGT - Trẻ trò chuyện - Trẻ trò chuyện đường thủy - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Cô có gì - Trẻ 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời đây ? - Cô nói từ: Bè mảng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cho trẻ đặt câu - Cô nói câu: Đây là bè mảng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen + Bè mảng đi ở đâu? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Bè mảng đi trên sông ( 3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói
  6. xen + Bè mảng làm từ gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Bè mảng làm từ tre( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là bè - Trẻ nói chuỗi câu - Trẻ nói mảng; Bè mảng đi trên sông; mảng làm từ tre b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ nói - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Số 4 (T2) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: MT7: So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 4 bằng các cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn - 4 tuổi: MT8: So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 4 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. - Trẻ khuyết tật: MT8: So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 4 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn( Cô cầm tay trẻ) 2. Kỹ năng : - 3, 4 tuổi: Rèn kỹ năng thêm bớt, kỹ năng xếp đếm trong phạm vi 4. - Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng thêm bớt, kỹ năng xếp đếm trong phạm vi 4. 3. Giáo dục : - Trẻ yêu thích học toán và các con số. II. Chuẩn bị : - Chuẩn bị: Mỗi trẻ 4 cái áo, 4 cái váy - Một số nhóm đồ dùng gia đình có số lượng 1- 4 - Đồ dùng của cô giống của trẻ - Thẻ số 1, 2,3,4 III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Giới thiệu bài : - Cô và trẻ hát bài “ Em tập lái ô tô ” và - Trẻ hát - Trẻ hát trò chuyện + Cô và các con vừa hát bài hát tên là gì? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Bài hát nói về gì ? Ước mơ của con là - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời
  7. gì? -> Cô giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi, - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe để thực hiện ước mơ của mình HĐ2: Phát triển bài : a. Ôn luyện nhận biết số lượng trong phạm vi 4 * Trò chơi : Các dãy số đồ vật ( EL 14) - Cách chơi: Cô đặt các đồ vật : 4 xe - Trẻ quan sát, đếm và - Trẻ lắng nghe đạp ; 4 mô hình ô tô; 4 máy bay; cô tìm thẻ số tương ứng cho trẻ tập trung quan sát lựa chọn thẻ số và gắn vào đồ vật cho phù hợp. Cô chỉ tay vào thẻ và đồ vật cho trẻ cùng đếm, gọi tên đồ vật đó. - Luật chơi : Trẻ phải tìm được thẻ số tương ứng để gắn, đếm đúng số lượng, gọi được tên đồ vật. b. So sánh thêm, bớt trong phạm vi 4 - Cô cho trẻ xếp hết nhóm váy thành một - Cả lớp xếp - Trẻ xếp hàng ngang - Cô cho trẻ xếp 1 cái áo tương ứng - 3, 4 tuổi thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nhận xét nhóm nào nhiều - Trẻ đếm và nhận xét - Trẻ đếm và hơn số nào ít hơn? Vì sao? nhận xét ( Trẻ đếm số lượng 4 nhóm và nói số lượng 2 nhóm và so sánh) - Muốn nhóm áo và váy bằng nhau phải làm như thế nào ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ xếp một cái áo. So sánh số áo và váy 2 nhóm này như thế nào với nhau? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời Vì sao? ( Trẻ đếm, nói số lượng và so sánh) + Số áo và váy đều bằng mấy? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thêm bớt số áo - Trẻ thêm bớt cùng cô - Trẻ thêm bớt - Cô có 4 cái áo cô bớt đi 1 còn mấy ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời cho trẻ đếm. - Cứ như vậy lại thêm áo và bớt và cho - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe trẻ đếm - Có 4 cái áo cất 1 còn 3 cái áo - Trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại - 3 cái áo thêm 1 bằng 4 cái áo - Trẻ đếm - Trẻ đếm - Có 4 bớt 1 còn 3 cái áo, 3 thêm 1 bằng 4 - 3, 4 tuổi thực hiện - Trẻ thực hiện
  8. cái áo - Cho trẻ đếm sau mỗi lần thêm và bớt. - Trẻ thực hiện và đếm - Trẻ thực hiện và - Cất nhóm đối tượng quần vừa cất vừa cùng cả lớp đếm cùng cả lớp đếm. c. Luyện đếm và so sánh trong phạm vi 4 - Cho trẻ đếm tiếng vỗ tay của cô. * Trò chơi: ‘‘ Tìm đúng cửa hàng ‚‚ - Cách chơi: Mỗi trẻ cầm một thẻ chấm - Trẻ nghe cô phổ biến - Trẻ nghe tròn vừa đi vừa hát “ Nhà của tôi ”, khi luật chơi, cách chơi nghe hiệu lệnh tìm cửa hàng thì về đúng cửa hàng có số chấm tròn giống trong thẻ. - Luật chơi: Bạn nào tìm sai bị phạt nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lượt sau mỗi - Cả lớp tham gia chơi - Trẻ chơi lần chơi cô kiểm tra trẻ và sửa sai cho trẻ HĐ 3 : Kết thúc : - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng và ra chơi - Trẻ thu dọn đồ ra - Trẻ thu dọn đồ chơi ra chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát thuyền buồm TCVĐ: Đội nào nhanh hơn CTD: Chơi theo ý thích I . Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3,4 tuổi: Trẻ biết được tên, công dụng và 1 số đặc điểm của thuyền buồm, theo hướng dẫn của cô. - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết được tên, công dụng và 1 số đặc điểm của thuyền buồm, theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - 3,4 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, rèn sự khéo léo nhanh nhẹn - Trẻ khuyết tật: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục - Chấp hành đúng luật lệ khi tham gia giao thông. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ: Thuyền buồm - Kê 1 dãy ghế ngoài sân III: Các hoạt động
  9. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: HĐCĐ. Quan sát thuyền buồm Để vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy chúng ta dùng PTGT gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời Cô cho trẻ ra sân quan sát + Bức tranh vẽ gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Thuyền buồm có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Để đi được dưới nước phải làm gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Khi ngồi trên thuyền buồm phải ntn? - Trẻ trả lời * Giáo dục trẻ thực hiện luật giao thông - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. an toàn HĐ2. TCVĐ: Đội nào nhanh hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi: - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ tham gia chơi - Trẻ chơi - Cô quan sát, giúp đỡ động viên trẻ HĐ3. CTD: Theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý - Trẻ chơi theo ý - Cô bao quát cho trẻ chơi an toàn HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Toán 1.Trò chơi: Bé thông minh * Mục đích, yêu cầu - 3,4 tuổi: Trẻ biết thêm bớt nhóm đối tượng trong phạm vi 4 - Rèn kỹ năng xếp, đếm và đặt số tương ứng - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết Trẻ biết thêm bớt nhóm đối tượng trong phạm vi 4 theo khả năng - Rèn kỹ năng xếp, đếm theo khả năng * Chuẩn bị - Nhóm đồ dùng có số lượng 4, thẻ số 1-4 * Tiến hành - Cô cho trẻ xếp đồ dùng ra sau đó cho trẻ thực hiện thêm bớt nhóm đối tượng, và cho trẻ đếm và đặt thẻ số. - Cô quan sát, giúp đỡ động viên trẻ 2. LQBM: Văn học * Trò chơi: Tìm hiểu * Mục đích - Yêu cầu - 3,4 tuổi: Trẻ biết được tên và kể cùng cô câu chuyện: xe lu và xe ca - Rèn kĩ năng ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ - Trẻ biết yêu thương, giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết được tên và kể cùng cô câu chuyện: xe lu và xe ca
  10. - Rèn kĩ năng ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ * Chuẩn bị: Tranh minh họa cho câu chuyện - Cách tiến hành: Cô giới thiệu tên câu chuyện: Xe lu và xe ca - Tác giả Nguyễn Hồng Thu - Trẻ kể chuyện theo cô vài lần, theo nhiều hình thức - Cô quan sát, nhận xét và động viên khen ngợi trẻ kịp thời. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Trẻ khuyết tật: Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 04 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Thuyền buồm Câu: Đây là thuyền buồm; Thuyền buồm trên biển; Thuyền buồm có cánh buồm I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói được từ “Thuyền buồm” và câu “ Đây là thuyền buồm ; Thuyền buồm trên biển; Thuyền buồm có cánh buồm” - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói rõ từ “Thuyền buồm” và câu “ Đây là thuyền buồm ; Thuyền buồm trên biển; Thuyền buồm có cánh buồm” - Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe, hiểu nói rõ từ “Thuyền buồm” và câu “ Đây là thuyền buồm ; Thuyền buồm trên biển; Thuyền buồm có cánh buồm”. 2. Kĩ năng - 3,4 tuổi: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ. - Trẻ khuyết tật: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc,, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị Tranh vẽ: Con phà III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về 1 số PTGT - Trẻ trò chuyện -Trẻ trò chuyện đường thủy - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành
  11. * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Bức tranh vẽ gì đây - Trẻ 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Thuyền buồm (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô nói câu: Đây là thuyền buồm ( 3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen + Thuyền buồm chạy ở đâu? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Thuyền buồm trên biển (3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô nói câu: Thuyền buồm có cánh - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe buồm (3 lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói xen - Cho trẻ nói từ và chuỗi câu: Thuyền - Trẻ nói chuỗi câu - Trẻ nói chuỗi buồm” và câu “ Đây là thuyền buồm ; câu Thuyền buồm trên biển; Thuyền buồm có cánh buồm”b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi TC - Trẻ chơi TC HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Truyện: Xe lu và xe ca I. Muc đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT3: Trẻ biết tên chuyện, biết kể lại chuyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn. - 4 tuổi: MT3: Trẻ biết tên chuyện, kể chuyện có mở đầu, kết thúc - Trẻ khuyết tật: MT3: Trẻ biết tên chuyện biết kể chuyện có mở đầu, kết thúc 2. Kỹ năng - 3-4 tuổi: Rèn kĩ năng kể chuyện, nói tiếng việt rõ ràng. - Trẻ khuyết tật: Rèn kĩ năng kể chuyện, nói tiếng việt rõ ràng 3. Giáo dục - Thông qua câu chuyện trẻ biết yêu thương nhường nhịn và giúp đỡ bạn II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa câu chuyện III.Các hoạt động
  12. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài em tập lái ô tô - Trẻ hát - Trẻ hát - Tác giả Quang Khải đã sáng tác một bài thơ nói về con phà đã có những ích lợi gì chúng mình hãy cùng nhau tìm hiểu về bài thơ nhé! - Trẻ lắng nghe - Trẻ nghe HĐ2: Phát triển bài a. Cô đọc thơ: - Lần 1: Cô kể chuyện diễn cảm kết - Trẻ lắng nghe hợp cử chỉ điệu bộ minh họa + Cô vừa kể các con nghe câu chuyện gì ? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại tên chuyện - Trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại - Lần 2: Cô kể chuyện kết hợp hình ảnh - Trẻ lắng nghe - Trẻ nghe minh họa - Trẻ lắng nghe - Trẻ nghe - Cô giảng nội dung: Câu chuyện xe lu và xe ca nói về 2 chiếc xe cùng đi trên 1 con đường chỉ vì dáng vẻ thô kệch của xe lu mà xe ca chê cười xe lu. Nhưng khi gặp nạn xe ca mới thấy được tầm quan trọng của xu lu và từ đó xe ca biết yêu thương xe lu. b.Trích dẫn, đàm thoại. * Trích dẫn, đàm thoại + Trong câu chuyện có những nhân vật - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời nào? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Xe lu có dáng vẻ ntn? - Giait thích từ thô kệch: có nghĩa là - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời nhìn rất to không nhỏ gọn không đẹp. + Xe lu đi ntn? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Các con cho cô biết xe nào đi nhanh? - Kể trích dẫn: Có một chiếc xe - Trẻ lắng nghe - Trẻ nghe lu vun vút + Thấy xe lu như vậy xe ca đã chế nhạo - Trẻ trò chuyện cùng - Trẻ trò chuyện ntn? cô cùng cô - Kể trích dẫn: Thấy vậy .giỏi lắm + Khiddi qua đoạn đường hỏng ai đa giúp xe ca đi lại được dễ dàng? - Kể trích dẫn: Nhưng tới 1 quãng đường ..không bao giờ chế nhạo xe lu nữa + Qua câu chuyện các con học ai học tập ai? Tại sao?
  13. - Đúng rồi các con ạ. Chúng mình phải học tập bạn xe lu tốt bụng biết yêu thương giúp đỡ các bạn và mọi người xung quanh. - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì ? * Giáo dục trẻ... - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe c. Dạy trẻ kể chuyện - Cho cả lớp kể cùng cô 2 -3 lần - Trẻ kể - Trẻ kể - Cô cho trẻ kể chuyện theo tổ, nhóm, - Trẻ thực hiện cá nhân - Cô quan sát, giúp đỡ, động viên trẻ - Hôm nay chúng mình kể câu chuyện gì? HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ nghe. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Đọc thơ: Đèn báo TCVĐ: Bé vận chuyển giỏi CTD: Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3,4 tuổi: Trẻ biết tên và đọc thuộc bài thơ: Đèn báo - Trẻ khuyết tật : Trẻ biết tên và đọc thuộc bài thơ: Đèn báo 2. Kỹ năng - 3,4 tuổi: Rèn kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc, rèn sự khéo léo, nhanh nhẹn - Trẻ khuyết tật: Rèn kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc 3. Giáo dục - Trẻ khi ngồi trên thuyền, phà các con phải đi cùng người lớn và không đi một mình II. Chuẩn bị - Kê 1 dãy ghế ngoài sân III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1. HĐCĐ: Đọc thơ: Đèn báo - Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn Trẻ thực hiện Trẻ thực hiện + Cô đọc 1 -2 câu cho trẻ đoán tên bài Trẻ đoán Trẻ đoán thơ + Cô cho cả lớp đọc Cả lớp đọc Trẻ đọc + Cô cho tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ Tổ, nhóm, cá nhân đọc Trẻ đọc + Cô quan sát, giúp đỡ động viên trẻ - Giáo dục: Trẻ khi ngồi trên thuyền, Trẻ lắng nghe. Trẻ lắng nghe.
  14. phà các con phải đi cùng người lớn và không đi một mình. HĐ2. TCVĐ: Bé vận chuyển giỏi - Cô giới thiệu tên trò chơi: Trẻ lắng nghe Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ tham gia chơi Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát, giúp đỡ động viên trẻ HĐ3. CTD: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý - Cô bao quát trẻ chơi an toàn Trẻ chơi theo ý thích. Trẻ chơi theo ý thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Văn học * Trò chơi: Ai giỏi hơn * Yêu cầu - 3,4 tuổi: Trẻ biết kể cùng cô câu chuyện: Xe lu và xe ca - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết kể cùng cô câu chuyện: Xe lu và xe ca - Rèn kĩ năng đọc cho trẻ - Trẻ hứng thú tham gia * Tiến hành - Cô cho trẻ nhắc lại tên câu chuyện, tác giả - Cô tổ chức cho trẻ kể chuyện theo nhiều hình thức: Tổ, nhóm - Cô bao quát giúp trẻ đỡ trẻ thực hiện, khen ngợi động viên trẻ 2. ÔKTC: Thể dục * Trò chơi: Bé trổ tài * Yêu cầu - 3,4 tuổi : Trẻ bật xa theo yêu cầu của cô qua trò chơi (Bé trổ tài) - Trẻ khuyết tật: Trẻ bật xa theo khả năng của trẻ (Bé trổ tài) - Rèn kĩ năng bật cho trẻ - Trẻ tích cực tham gia * Chuẩn bị: - Vạch xuất phát * Tiến hành - Cô cho trẻ nêu lại cách bật - Cô cho trẻ thực hiện - Cô quan sát, động viên trẻ 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Trẻ khuyết tật: Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ
  15. Thứ 4 ngày 05 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Tàu thủy Câu: (Đây là tàu thủy; Tàu thủy chở người; Tàu thủy chở hàng) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói được từ “ Tàu thủy ” và câu “Đây là tàu thủy; Tàu thủy chở người; Tàu thủy chở hàng”. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói rõ ràng từ “ Tàu thủy ” và câu “Đây là tàu thủy; Tàu thủy chở người; Tàu thủy chở hàng”. - Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe, hiểu nói rõ ràng từ “ Tàu thủy ” và câu “Đây là tàu thủy; Tàu thủy chở người; Tàu thủy chở hàng”. 2. Kĩ năng - 3,4 tuổi: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ. - Trẻ khuyết tật: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị Tranh vẽ: Tàu thủy III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về 1 số PTGT - Trẻ trò chuyện - Trẻ trò chuyện đường thủy - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Trẻ 3 tuổi trả lời - Trẻ 3 tuổi trả lời * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Bức tranh - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe vẽ gì đây - Trẻ nói - Trẻ nói - Cô nói từ: Tàu thủy (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Trẻ 3 tuổi trả lời - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Đây là tàu thủy ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Trẻ nói chuỗi câu - Trẻ nói chuỗi + Tàu thủy to hay nhỏ? câu - Cô nói câu: Tàu thủy rất to (3 lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ lắng nghe xen - Trẻ nói - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là tàu thủy; - Trẻ nói Tàu thủy rất to. - Trẻ lắng nghe. b. Ôn luyện - Trẻ lắng nghe.
  16. * Trò chơi: Thi nói nhanh - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KĨ NĂNG Đề tài : Bật xa I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : MT3:Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Bật xa 20-25cm - 4 tuổi: MT3: Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Bật xa 35-40cm - Trẻ khuyết tật: MT3: Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Bật xa 35-40cm theo khả năng 2. Kỹ năng: - 3, 4 tuổi: Rèn kỹ năng bật xa, giữ thăng bằng - Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng bật xa, giữ thăng bằng 3. Giáo dục: - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật trong giờ học II. Chuẩn bị: - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ - Hai đầu vạch kẻ cách nhau 25 cm và 40cm III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ 1 : Khởi động - Cho trẻ xếp hai hàng học, cho trẻ đi - Trẻ hát và thực hiện - Trẻ hát và thực thành vòng tròn và thực hiện các kiểu các kiểu đi hiện các kiểu đi đi : đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy châm, chạy nhanh, chạy châm, đi thường, cho trẻ về 2 hàng . HĐ 2 : Trọng động * Bài tập phát triển chung + Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Trẻ tập 3L x 4N lên cao. + Bụng 3: Đứng nghiêng người sang - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Trẻ tập 3L x 4N bên. + Chân 5: Bật lên trước, lùi lại, sang - Trẻ tập 4 lần x 4 nhịp - Trẻ tập 4L x 4N bên * Vận động cơ bản: Bật xa - Cô giới thiệu tên vận động, cho cả lớp - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe nhắc lại tên vận động 2-3 lần * Cô làm mẫu: Cô hướng dẫn trẻ 3 tuổi.
  17. - Lần 1: Cô làm mẫu rõ ràng - Trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Lần 2: Kết hợp phân tích động tác: - Trẻ quan sát và lắng - Trẻ quan sát và TTCB: Tư thế chuẩn bị: Cô đi từ đầu nghe lắng nghe hàng ra trước vạch xuất phát,Đứng tự nhiên, hai tay chống hông, bật qua hai vạch kẻ có độ rộng 25 cm, chạm đất bằng đầu bàn chân, sao đó đứng về cuối hàng. + Trẻ 4 tuổi thực hiện tương tự với khoảng cách của hai đầu vạch kẻ là 40 cm * Trẻ thực hiện: + Cô chia trẻ thành 2 hàng - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện + Cho 2 trẻ khá thực hiện trước - 3, 4 tuổi lên thực hiện - Trẻ quan sát - Cô cho cả lớp thực hiện - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô sửa sai, động viên, khuyến khích - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe trẻ thực hiện - Củng cố + Hôm nay các con tập bài tập gì? - 3 tuổi trả lời - 3 tuổi trả lời + Bạn nào giỏi hãy lên thực hiện lại - 4 tuổi lên thực hiện - Trẻ lắng nghe vận động? * Trò chơi vận động: Chuyền bóng - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội với số - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lượng trẻ bằng nhau, cho trẻ chơi chuyền bóng theo hàng ngang bằng cách bạn đầu hàng chuyền bóng cho bạn bên cạnh, bạn kế bên cầm bóng chuyền cho bạn tiếp theo cho bạn kế tiếp, cứ như thế chuyền đến bạn cuối cùng, bạn cuối hàng cầm bóng chạy nhanh đến đưa cho cô, tổ nào nhanh nhất là tổ đó thắng cuộc. - Luật chơi: Đội nào làm bóng rơi xuống sàn thì không được tính lượt chơi đó. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi. - Trẻ chơi. HĐ 3 : Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng, thả lỏng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng, - Trẻ thực hiện quanh sân 1 - 2 vòng. thả lỏng 1 - 2 vòng sân HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Làm cái bè TCVĐ: Đội nào nhanh hơn Chơi theo ý thích
  18. I. Môc ®Ých - Yªu cÇu 1. KiÕn thøc - 3,4 tuổi: TrÎ quan s¸t biÕt ®ưîc tªn, công dụng, ®Æc ®iÓm của cái bè. - Trẻ khuyết tật: TrÎ biÕt ®ưîc tªn, công dụng của cái bè. 2. KÜ n¨ng - 3,4 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, khả năng tư của trẻ - Trẻ khuyết tật: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Gi¸o dôc - Trẻ có thái độ đúng khi ngồi trên tàu thủy - Vòng tròn to ở giữa, vòng tròn nhỏ có 3 màu, xanh, vàng đỏ cho trẻ. II. ChuÈn bÞ - Cái bè, ống hút, băng dính 2 mặt., giấy màu, dây III. Tiến hành Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ HĐ cña trÎ KT H§1. HĐCĐ: Làm cái bè - Cô cho trẻ xem video về mùa mưa lũ và tình trạng ngập sâu. - Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra sân quan sát và thực hiện làm cái bè. - Cô nêu câu đố cho trẻ giải câu đố. -Trẻ giải câu đố và trò -Trẻ giải câu đố Như cá mà lại chẳng bơi chuyện cùng cô. và trò chuyện Như thuyền ra khơi mà không bánh lái cùng cô. Cũng đi lại mà chẳng có chân? Đố là cái gì? (Cái bè) - Cô dẫn dắt trẻ vào bài. - Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra sân quan sát - TrÎ quan s¸t vµ tr¶ lêi Trẻ lắng nghe và thực hiện làm cái bè. - Các con vừa xem video nói về vấn đề gì? - TrÎ tr¶ lêi - Trẻ lắng nghe - Hôm nay chúng ta sẽ làm bè tránh lũ để trao tặng cho các bạn vùng lũ nhé. - Các con quan sát cô chuẩn bị những - TrÎ tr¶ lêi nguyên vật liệu gì nào ? - TrÎ tr¶ lêi - Vậy trước khi làm bè nổi trên mặt nước từ những ống hút này thì các con sẽ phải làm làm gì đầu tiên?Tại sao? - TrÎ tr¶ lêi - TrÎ tr¶ lêi - Để làm chiếc bè từ ống hút như thế này thì trước tiên chúng ta sẽ làm gì? - TrÎ tr¶ lêi - Làm thế nào để cắt được những đoạn - TrÎ tr¶ lêi - TrÎ tr¶ lêi - TrÎ tr¶ lêi bằng nhau?
  19. - Để làm chiếc bè từ ống hút như thế này theo cô thì trước tiên nên đo thành những đoạn dài bằng nhau. sau đó cô giáo sẽ giúp các con cắt chúng ra nhé, các con đồng ý không? - TrÎ tr¶ lêi - TrÎ tr¶ lêi - Cô chuẩn bị ống hút, giấy màu , bút dạ .Bây giờ các con đã sẵn sàng bắt tay vào làm cái bè này chưa? - TrÎ tr¶ lêi - TrÎ tr¶ lêi - Cô làm mẫu và hướng dẫn cách làm -TrÎ quan s¸t vµ tr¶ lêi - TrÎ tr¶ lêi cái bè. - Làm thế nào để cố định chúng lại? - TrÎ tr¶ lêi - TrÎ tr¶ lêi - Vậy cô sẽ dùng băng dính 2 mặt cô - TrÎ quan s¸t vµ tr¶ lêi - TrÎ tr¶ lêi dính ống hút lại. - Cho trẻ làm cái bè cô cùng trẻ thực Trẻ thực hiện làm cùng Trẻ thực hiện hiện làm cái bè bằng ống hút. cô - Cô bao quát hướng dẫn trẻ làm cái bè. - Mời các nhóm mang bè lên thả vào bể nước để quan sát và nhận xét - TrÎ quan s¸t vµ tr¶ lêi - TrÎ quan s¸t vµ - Con làm chiếc bè này từ cái gì đây? tr¶ lêi - Bạn nào có nhận xét gì về cái bè này - TrÎ nhận xét - TrÎ nghe không? - Cô cho trẻ vẫy tay trong nước - Chiếc bè sẽ làm sao khi nước chuyển - Trẻ lắng động? - Trẻ trả lời nghe - Cô nhận xét động viên khen trẻ. + Khi ngồi trên PTGT đường thủy phải NTN ? - Trẻ trả lời * Giáo dục trẻ thực hiện luật giao thông - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng an toàn nghe HĐ2: TCVĐ: Đội nào nhanh hơn - Giới thiệu trò chơi: “Nhảy đúng theo - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng hiệu lệnh” nghe - Cô nói cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 hình tròn màu đỏ, vàng, xanh, Cô cho cả lớp vừa đi quanh vòng tròn to ở giữa, vừa hát 1 bài hát bất kì trong chủ đề, khi cô nói tên và giơ đèn màu nào lên, thì trẻ cầm hình tròn màu đó nhày vào vòng tròn to ở giữa. - Luật chơi: Cô nói tên đèn màu nào thì trẻ cầm đèn tương ứng mới được nhảy vào trong vòng tròn to ở giữa. - Trẻ tham - Cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi gia chơi HĐ2: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Tr ẻ ch ơ i v ớ i đồ ch ơ i ngoài
  20. - Cô quan sát trẻ chơi. trời với đồ chơi - Cô nhận xét giờ HĐNT ngoài trời - Cô nhẹ nhàng chuyển sang hoạt - Trẻ chuyển hoạt động Trẻ thực hiện động khác HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Thể dục * Trò chơi: Đội nào nhanh hơn * Yêu cầu - 3,4 tuổi : Trẻ bật xa theo yêu cầu của cô qua trò chơi (Đội nào nhanh hơn) - Trẻ khuyết tật: Trẻ bật xa theo khả năng của trẻ (Đội nào nhanh hơn) - Rèn kĩ năng bật cho trẻ - Trẻ tích cực tham gia * Chuẩn bị: - Vạch xuất phát * Tiến hành - Cô cho trẻ nêu lại cách bật - Cô chia trẻ làm 2 đội cho trẻ thực hiện 1 lần - Cho 2 đội thi đua nhau thực hiện - Cô quan sát, động viên trẻ 2. LQKTM: Âm nhạc: Hát theo hình vẽ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức : - 3, 4 tuổi: Trẻ quan sát hình ảnh bức tranh và hát được bài hát có hình ảnh đó lắng nghe tiết tấu, giai điệu bản nhạc, chơi tốt trò chơi - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết biết lắng nghe và hưởng ứng khi các bạn chơi trò chơi 2. Kỹ năng : - 3, 4 tuổi : Phát triển tai nghe cho trẻ - Trẻ khuyết tật : Phát triển tai nghe cho trẻ 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị : - Loa. Nhạc một số bài hát trong chủ đề., III. Tiến hành : - Cách chơi: Cô có các tranh nhỏ vẽ mô phỏng ý nghĩa nội dung các bài hát trong chủ đề” .Từng trẻ lên rút tranh, nếu rút tranh có hình vẽ tương ứng với bài hát nào thì nói tên bài hát, tên tác giả và bài hát đó cho cả lớp cùng nghe. Khi trẻ không nhận ra được bài hát, trẻ sẽ được cô gợi ý hoặc trực tiếp giới thiệu tên bài hát, tên tác giả và động viên trẻ hát bài hát đó.Trẻ cũng có thể mời một vài bạn lên cùng hát hoặc múa minh hoạ hay gõ đệm cho mình hát. Hát xong, trẻ sẽ được giới thiệu một bạn khác lên tiếp tục chơi. - Luật chơi : Bạn nào vẫn cử động khi cô tắt nhạc sẽ ra ngoài một lượt chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần