Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 17: Một số loại rau, củ, quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 17: Một số loại rau, củ, quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_mam_tuan_17_mot_so_loai_rau_cu.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 17: Một số loại rau, củ, quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- Tuần 17: Từ ngày 13 đến ngày 17 tháng 01 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: THỰC VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang. Bụng 5: Đứng nghiêng người sang bên, kết hợp tay đặt sau gáy. Chân 1: Đứng, khuỵu gối Trò chơi: Gieo hạt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác tay 1, bụng 5, chân 1 trong bài thể dục theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, có thói quen chăm tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị - Xắc xô. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cô đi ngược - Trẻ đi chạy các kiểu, theo chiều với trẻ, cho trẻ đi thường, đi bằng mũi hiệu lệnh của cô. bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Đứng thành 3 hàng ngang để tập bài thể dục - Cô cho trẻ về đội hình 3 sáng. hàng ngang HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Trẻ hít thở 2-3 lần - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp dang ngang
- - Bụng 5: Đứng nghiêng người sang bên, kết - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp hợp tay đặt sau gáy. - Chân 1: Đứng, khuỵu gối - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp b. Trò chơi: Gieo hạt - Cô phổ biến cách chơi - Cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát trẻ chơi. HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây vườn rau Góc PV: Gia đình, Của hàng bán rau, củ, quả Góc TH: Vẽ, nặn, một số loại rau, củ, quả. Góc SC: Xem tranh ảnh, làm album về chủ đề. Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát có trong chủ đề. Góc Toán - KH - TN: Chăm sóc cây, chơi lô tô rau, củ, quả, phân nhóm rau đếm đến 3, tạo hình số 3. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nhập vai chơi, thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. + MT1: Trẻ cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, dán, rèn kĩ năng hát, vận động; xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Bố trí các góc chơi hợp lí. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, sỏi, nút ghép, khối gỗ, cây rau, mũ công nhân + Góc phân vai: Cây rau giống, rau, củ, quả; Đồ dùng gia đình nấu ăn
- + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, đất nặn, bảng con. + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện, lô tô về chủ đề + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan, micarô + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Đồ dùng chăm sóc cây; lô tô rau, củ, quả, chậu cây, số từ 1-3 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô trò chuyện với trẻ về một số loại rau - Trẻ trò chuyện cùng cô - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, lớp mình muốn - Trẻ trả lời những góc chơi nào? *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ trả lời - Để xây được vườn rau cần những ai ? - Trẻ trả lời - Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Xây vườn rau như thế nào? - Trẻ trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ trả lời + Bạn nào sẽ chơi ở góc xây dựng? - Trẻ nhận vai chơi * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? - Trẻ trả lời - Chơi gia đình cần có những ai? - Trẻ trả lời - Bố mẹ làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Con làm gì ? - Trẻ trả lời - Bác bán hàng bán gì?Chào mời khách như - Trẻ trả lời thế nào? + Bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? - Trẻ nhận vai chơi * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng - Trẻ trả lời các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. + Bạn nào sẽ chơi ở góc âm nhạc? - Trẻ nhận vai chơi * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc có nhiều cây xanh là góc chơi nào? - Trẻ trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn - Trẻ trả lời chơi gì?
- + Bạn nào chơi ở góc này? - Trẻ nhận vai chơi * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? - Trẻ nhận vai chơi * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện xem gì? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được - Trẻ nghe xem tranh, truyện về chủ đề: Thực vật - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây vườn rau; Góc phân vai chơi bán hàng; Góc + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Trẻ trả lời + Trong khi chơi phải như thế nào? - Trẻ trả lời + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn - Trẻ lấy biểu tượng về góc lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. Chúc chơi các bạn một buổi chơi vui vẻ HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, -Trẻ chơi vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau + Góc xây dựng: Chào các bác xây dựng xây xong rồi các bác làm gì nữa? + Góc phân vai: Cô bán rau gì? củ gì đây? - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét -Trẻ nhận xét góc chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung ở góc xây dựng -Trẻ nghe và cùng trẻ nhận xét. Cô nhận xét chung, tuyên
- dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. -Trẻ cất đồ chơi Thứ 2 ngày 13 tháng 01 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Rau bắp cải (Đây là rau bắp cải ; Cô cầm rau bắp cải lên; Đặt rau bắp cải vào rổ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Rau bắp cải”, chuỗi câu “Đây là rau bắp cải ; Cô cầm rau bắp cải lên; Đặt rau bắp cải vào rổ”. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Rau bắp cải III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về một số loại rau -Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ rau ngót và hỏi trẻ: Đây là rau gì? -Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói từ: Rau bắp cải (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là rau bắp cải ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô thực hiện hành động cầm rau bắp cải lên - Trẻ quan sát và hỏi trẻ: + Cô vừa làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cô cầm rau bắp cải lên ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô thực hiện tiếp hành động đặt rau bắp cải - Trẻ quan sát vào rổ và hỏi:
- + Cô vừa thực hiện hành động gì? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đặt rau bắp cải vào rổ ( 3 lần ) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là rau bắp cải ; -Trẻ nói Cô cầm rau bắp cải lên; Đặt rau bắp cải vào rổ b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Cô tung bóng, bạn bắt được bóng sẽ nói từ -Trẻ nghe hoặc câu đã học cùng cô - Cô cho trẻ chơi -Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “ Hoa mào gà” (Phạm Hổ) I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên truyện “Hoa mào gà”, trẻ nhớ tên các nhân vật trong truyện: Gà mơ, cây hoa. - Trẻ hiểu nội dung câu chuyện: Có một cây không có hoa nên tủi thân và khóc,bạn gà Mơ thấy vậy đã tặng chiếc mào của mình cho cây.Từ đó cây đã có hoa và có tên gọi là cây hoa mào gà. 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng lắng nghe, quan sát, nhận xét và ghi nhớ có chủ đích. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, kỹ năng trả lời câu hỏi đàm thoại rõ ràng cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú, tích cực, chủ động tham gia vào hoạt động. - Thông qua câu truyện giáo dục trẻ biết quan tâm, chia sẻ với mọi người, biết nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ. Đồng thời trẻ biết chăm sóc cây, không hái hoa, bẻ cành. II. Chuẩn bị: - Giáo án điện tử ‘ hoa mào gà’’ - Hộp quà đựng bông hoa mào gà - Sân khấu rối tay III. Cách tiến hành
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô gọi trẻ xúm xít quanh cô. -Trẻ xúm xít quanh cô. - Hôm nay cô có món quà đặc biệt muốn dành tặng cho lớp mình, chúng mình cùng đoán xem đó là món quà gì nhé! - Cô mở món quà cho trẻ quan sát. Bạn nào biết đây - Trẻ đoán món quà có là hoa gì? Hoa có màu gì? gì. - Nghe tên hoa chúng mình có thấy thú vị không? - Vậy chúng mình có biết tại sao cây hoa này lại có - Trẻ trả lời theo ý hiểu. tên là Hoa mào gà? - Để biết được tại sao cây hoa đó lại gọi là hoa mào gà chúng mình cùng lắng nghe cô kể câu chuyện “Hoa mào gà” nhé. - Vâng ạ. HĐ2: Phát triển bài: * Cô kể truyện diễn cảm cho trẻ nghe - Cô giới thiệu tên truyện. - Trẻ lắng nghe. - Cô kể lần 1: Diễn cảm kết hợp cử chỉ điệu bộ. - Trẻ lắng nghe cô kể chuyện. - Cô vừa kể cho các con nghe truyện gì? - Truyện “Hoa mào gà” - Cô khái quát nội dung truyện: Có một cây không - Trẻ lắng nghe. có hoa nên tủi thân và khóc, bạn Gà Mơ thấy vậy đã tặng chiếc mào của mình cho cây.Từ đó cây đã có hoa và có tên gọi là cây hoa mào gà. - Để hiểu rõ hơn về câu truyện, các con cùng hướng mắt lên màn hình để gặp lại bạn Gà Mơ và lắng nghe cô kể lại câu chuyện một lần nữa nhé! - Cô kể lần 2: Kết hợp hình ảnh trên tivi. - Trẻ quan sát, lắng * Đàm thoại, trích dẫn, giảng nội dung: nghe cô kể. + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời + Trong truyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời: Gà Mơ, cây nhỏ. + Gà Mơ có gì ở trên đầu? - Trẻ trả lời: Có mào đỏ ạ! + Gà Mơ có thích chiếc mào của mình không? Gà - Có ạ! Mơ khoan khoái đập cánh và hát như thế nào? - Gà Mơ hát: “Cục ta, cục tác .đã mọc”
- - Cô trích dẫn: “Gà Mơ khoan khoái đập cánh - Trẻ lắng nghe. đáng yêu” + Gà Mơ tung tăng đi kiếm mồi đến bên bể nước + Trẻ trả lời: Tiếng khóc bạn nghe thấy tiếng gì? ạ - Các con có biết khóc ti tỉ là khóc như thế nào - Trẻ trả lời không? => Cô giải thích từ khó “Khóc ti tỉ” là tiếng khóc - Trẻ lắng nghe nhỏ, kéo dài mãi không dứt, gây cảm giác buồn thương. + Vì sao cây lại khóc? + Vì không có hoa. + Khi thấy cây khóc, Gà Mơ đã làm gì? + Gà Mơ an ủi và tặng cho cây chiếc mào của mình. - Trích dẫn: “Gà Mơ đang vui sướng .. Tôi cho - Trẻ lắng nghe bạn bông hoa trên đỉnh đầu tôi nhé” + Khi được tặng chiếc mào đỏ, cây nhỏ như thế - Cây nhỏ rất vui và nào? đã nói cảm ơn bạn Gà Mơ ạ. + Sáng hôm sau, mọi người ngạc nhiên vì điều gì? - Chiếc mào của Gà Mơ biến mất, còn cây bên bể nước thì lại nở một chùm hoa rực rỡ ạ. - Cô trích dẫn: “Sáng hôm sau mọi người ngạc - Trẻ lắng nghe. nhiên . lòng tốt của Gà Mơ” + Từ đó mọi người gọi cây là cây gì? - Cây hoa Mào Gà ạ. - Các con học tập điều gì từ bạn Gà Mơ? - Gà Mơ rất là tốt bụng, biết chia sẻ với mọi người ạ. => Giáo dục trẻ: Các con ạ! Bạn gà mơ rất tốt bụng, - Lắng nghe. bạn biết chia sẻ, giúp đỡ cây để cây có được bông hoa đẹp như ngày hôm nay đấy. Vì nhận được sự chia sẻ nên cây nhỏ đã có bông hoa thật đẹp, cây nhỏ biết nói lời cảm ơn bạn Gà Mơ. Các con hãy cùng học tập bạn Gà Mơ và cây nhỏ nhé! - Vậy để cây hoa Mào Gà và các loại cây khác luôn - Chăm sóc cây, tưới xanh tốt, nở nhưng bông hoa thật đẹp, rực rỡ các nước, nhổ cỏ, con phải làm gì? không ngắt hoa, bẻ cành
- ạ. - Cho trẻ hát “mời anh lên tàu lửa” đến sân khấu rối. - Trẻ đi đến ghế ngồi * Cô kể lần 3: Kết hợp rối tay trước sân khấu rối. - Các con vừa được xem vở kịch rối gì? - Trẻ xem kịch rối. - Cô củng cố nội dung hoạt động. - Kịch rối “Hoa mào gà” HĐ3: Kết thúc: ạ. - Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi - Nhẹ nhàng ra sân chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát rau ăn lá TCVĐ: Người làm vườn Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết đặc điểm nổi bật, ích lợi của một số loại rau ăn lá: Rau bắp cải, rau ngải cứu, rau rền 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức chơi và tinh thần tập thể. II. Chuẩn bị - 1 cành lá, 1 mũ chóp - Một số loại rau ăn lá: Rau bắp cải, rau ngải cứu, rau rền - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát rau ăn lá - Cô cho trẻ ngồi thành vòng cung - Trẻ thực hiện * Rau bắp cải - Cô cho trẻ quan sát rau bắp cải -Trẻ quan sát + Đây là rau gì? -Trẻ trả lời (Cô cho trẻ nói từ: Rau bắp cải) -Trẻ nói + Bạn nào có nhận xét gì về rau bắp cải? -Trẻ nhận xét + Rau bắp cải có những phần nào? -Trẻ trả lời + Khi nấu ăn thì ăn phần nào? -Trẻ trả lời + Rau bắp cải có màu gì? -Trẻ trả lời - Rau bắp cải có bắp lá non được cuộn thành bắp -Trẻ nghe
- và phần lá già, khi ăn chúng ta sẽ sủ dụng phần lá non ở giữa để nấu canh hoặc xào. * Rau ngải cứu - Cô cho trẻ quan sát rau ngải cứu -Trẻ quan sát + Đây là rau gì? -Trẻ trả lời (Cô cho trẻ nói từ: Rau ngải cứu) -Trẻ nói + Bạn nào có nhận xét gì về rau ngải cứu? -Trẻ nhận xét + Rau ngải cứu có màu gì? -Trẻ trả lời + Rau ngải cứu là rau ăn gì? -Trẻ trả lời - Rau ngải cứu có phần cành và phần lá, là rau ăn lá. -Trẻ nghe - Cô cho trẻ quan sát rau rền -Trẻ quan sát + Đây là rau gì? -Trẻ trả lời (Cô cho trẻ nói từ: Rau rền) -Trẻ nói + Bạn nào có nhận xét gì về rau rền? -Trẻ nhận xét + Rau rền có màu gì? -Trẻ trả lời + Ăn rau cung cấp gì cho cơ thể? -Trẻ trả lời - Rau rền có màu xanh, là rau ăn lá. Ăn rau cung -Trẻ nghe cấp vitamin và chất khoáng. HĐ2: TCVĐ: Người làm vườn - Giới thiệu trò chơi: : “Người làm vườn” - Cô giới thiệu cách chơi: Cô vẽ 1 vòng tròn lớn - Trẻ lắng nghe để làm chuồng gà. Cô đóng giả người làm vườn nấp sau “ngôi nhà”. Trẻ đóng giả làm gà. Khi cô giáo nói: “Đi kiếm ăn nào” các chú gà ra khỏi chuồng đi bới rau, ngồi xổm, gõ đầu ngón tay xuống nền và kêu: “Cục, cục”. Khoảng 30 giây, người làm vườn chạy ra đuổi gà, 2 tay vung mạnh, miệng kêu: “Xùy xùy” và chạy theo để bắt gà. Đàn gà chạy nhanh về chuồng, chú gà nào chạy chậm bị bắt phải đóng thay vai người làm vườn. - Luật chơi: Chú gà nào chạy chậm bị bắt phải đóng thay vai người làm vườn. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi tự do - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi.
- - Cô nhận xét giờ hoạt động ngoài trời - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: VĂN HỌC Trò chơi: Thi kể chuyện * Mục đích, yêu cầu: - Trẻ biết kể chuyện: Mèo hoa đi học - Phát triển ngôn ngữ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Cách tiến hành: - Cô mời cá nhân trẻ lên kể chuyện với sự giúp đỡ của cô. 2. Làm quen kiến thức mới: MTXQ Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) * Mục đích, yêu cầu: - Kiến thức:Trẻ biết tên gọi và đặc điểm nổi bật của một số loại rau theo gợi ý. - Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ - Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: - Tranh một số loại rau, bóng * Cách chơi: - Cô lăn bóng đến trẻ nào, trẻ đó bắt bóng và nói tên và một đặc điểm nổi bật của rau đó. Ví dụ: Củ cà rốt màu cam, rau bắp cải màu xanh,... - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 14 tháng 01 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Quả su su (Đây là quả su su; Quả su su màu xanh; Cô cầm quả su su) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Quả su su”, chuỗi câu “Đây là quả su su; Quả su su màu xanh; Cô cầm quả su su”.
- 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Quả su su III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ đọc bài thơ: Bắp cải xanh. -Trẻ đọc thơ - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ rau ngót và hỏi trẻ: Đây là quả gì? -Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói từ: Quả su su (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là quả su su ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Quả su su màu gì? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Quả su su màu xanh ( 3 lần ) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Cô đang làm hành động gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cô cầm quả su su ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là quả su su; -Trẻ nói Quả su su màu xanh; Cô cầm quả su su b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Cô tung bóng, bạn bắt được bóng sẽ nói từ -Trẻ nghe hoặc câu đã học cùng cô - Cô cho trẻ chơi -Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ
- HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về một số loại rau I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số loại rau quen thuộc: Rau bắp cải, củ su hào, quả cà chua + MT 1: Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo 2. Kĩ năng - Trẻ có kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, hứng thú với giờ học. - Cô giáo dục trẻ chăm sóc, bảo vệ rau II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Rau bắp cải, củ su hào, quả cà chua, 3 ngôi nhà có hình ảnh rau bắp cải, củ su hào, quả cà chua, nhạc bài hát: Cây bắp cải. - Đồ dùng của trẻ: Lô tô rau bắp cải, củ su hào, quả cà chua. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài: Cây bắp cải -Trẻ hát + Bài hát đã nhắc đến loại rau nào? -Trẻ trả lời + Đây là loại rau ăn gì? -Trẻ trả lời + Ngoài rau bắp cải các con biết những loại rau gì? -Trẻ trả lời - Hôm nay chúng ta sẽ cũng trò chuyện về 1 số loại rau nhé! HĐ2: Phát triển bài a.Quan sát, đàm thoại * Rau bắp cải - Cô cho trẻ quan sát rau bắp cải -Trẻ quan sát + Đây là rau gì? -Trẻ trả lời (Cô cho trẻ nói từ: Rau bắp cải) -Trẻ nói + Bạn nào có nhận xét gì về rau bắp cải? -Trẻ nhận xét + Cây rau có dạng hình gì? -Trẻ trả lời
- + Lá bắp cải như thế nào? -Trẻ trả lời + Rau bắp cải là rau ăn gì? -Trẻ trả lời + Ăn rau cung cấp gì cho cơ thể? -Trẻ trả lời - Rau bắp cải có dạng hình tròn, lá màu xanh -Trẻ nghe xếp vòng quanh, là rau ăn lá. Ăn rau cung cấp vitamin và muối khoáng. * Củ su hào - Cô cho trẻ quan sát củ su hào -Trẻ quan sát + Đây là củ gì? -Trẻ trả lời (Cô cho trẻ nói từ: củ su hào) -Trẻ nói + Bạn nào có nhận xét gì về củ su hào? -Trẻ nhận xét + Củ su hào có những phần nào? -Trẻ trả lời + Phần củ có dạng hình gì? -Trẻ trả lời + Củ su hào có màu gì? -Trẻ trả lời + Khi nấu ăn thì ăn phần nào? -Trẻ trả lời + Ăn rau cung cấp gì cho cơ thể? -Trẻ trả lời - Củ su hào có phần củ và phần lá, phần củ -Trẻ nghe dạng hình tròn, màu xanh, là rau ăn củ. Ăn rau cung cấp vitamin và muối khoáng. * Quả cà chua Tên em cũng gọi là cà Mình tròn vỏ đỏ, chín vừa nấu canh. Là quả gì? -Trẻ đoán - Cô cho trẻ quan sát quả cà chua -Trẻ quan sát + Đây là quả gì? -Trẻ trả lời (Cô cho trẻ nói từ: quả cà chua) -Trẻ nói + Bạn nào có nhận xét gì về quả cà chua? -Trẻ nhận xét + Quả cà chua có dạng hình gì? -Trẻ trả lời + Quả cà chua có màu gì? -Trẻ trả lời + Quả cà chua là rau ăn gì? -Trẻ trả lời + Ăn rau cung cấp gì cho cơ thể? -Trẻ trả lời - Quả cà chua có dạng hình tròn, khi chín có -Trẻ nghe màu đỏ, là rau ăn quả. Ăn rau cung cấp vitamin và muối khoáng. b. Đàm thoại sau quan sát - Cô và các con vừa cùng trò chuyện về rau gì? -Trẻ trả lời - Rau bắp cải là rau ăn gì? -Trẻ trả lời
- - Củ su hào là rau ăn gì? -Trẻ trả lời - Quả cà chua là rau ăn gì? -Trẻ trả lời - Ngoài ra các con còn biết rau gì nữa? -Trẻ trả lời - Ăn rau cung cấp gì cho cơ thể? -Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con cùng trò chuyện về -Trẻ nghe rau bắp cải, củ su hào, quả cà chua. Ăn rau cung cấp vitamin và muối khoáng. c. Trò chơi: Về đúng nhà - Cô cho mỗi trẻ cầm 1 lô tô rau vừa học -Trẻ nghe - Cô để 3 ngôi nhà có hình ảnh 3 loại rau. Trẻ đi vòng tròn và hát. Khi cô nói: Về đúng nhà, bạn nào có lô tô rau gì thì về đúng nhà có hình ảnh loại rau đó. Trẻ nào về sai nhà, thì phải nhảy lò cò về đúng nhà của mình -Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát thời tiết TCVĐ: Chuyền bóng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết về thời tiết ngày hôm đó: Trời nắng hay trời mưa. Hứng thú tham gia trò chơi “ chuyền bóng” 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét về thời tiết. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức chơi và tinh thần tập thể. II. Chuẩn bị - Bóng - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: QS thời tiết - Cô cho trẻ nhận xét về thời tiết hôm đó - Trẻ nhận xét
- + Các con thấy thời tiết hôm nay thế nào? -Trẻ trả lời + Bầu trời như thế nào? - Trẻ trả lời + Có gió không? - Trẻ trả lời + Các con nhìn xem xung quanh chúng ta cây cối như thế nào? + Các con thấy trong người như thế nào? - Trẻ trả lời - Chúng mình có biết đang ở mùa gì không? - Trẻ trả lời - Các con ạ! Thời tiết bây giờ đang là mùa hè - Trẻ lắng nghe rồi, trời nắng nóng, thỉnh thoảng lại có mưa rào. Vì vậy các con phải mặc quần áo mát, đội mũ, che ô khi đi học để giữ gìn sức khỏe. HĐ2: TCVĐ: Chuyền bóng - Giới thiệu trò chơi: “Chuyền bóng” -Trẻ nghe - Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội, số người chơi bằng nhau đứng thành hàng ngang, khi có hiệu lệnh bạn đầu hàng cầm bóng chuyền cho bạn tiếp theo lần lượt như vậy cho hết rồi chuyền bóng quay lại đội nào chuyền bóng nhanh không làm rơi bóng là đội thắng cuộc. - Luật chơi: Đội nào chuyền bóng nhanh không làm rơi bóng là đội thắng cuộc - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi tự do - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen kiến thức mới: CHỮ CÁI Tập tô chữ cái b, d, đ * Mục đích, yêu cầu - MT6: Tiếp xúc với chữ b, d, đ - MT7: Thích vẽ, “viết” nguệch ngoạc - Rèn kĩ năng cầm bút tô chữ cái in rỗng và tô màu tranh - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. * Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh mẫu, bút màu - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô, bút màu * Cách thực hiện:
- a. Hướng dẫn trẻ tập tô * Chữ b - Cô treo tranh chứa chữ cái b và cho trẻ phát âm chữ cái b - Cho trẻ gọi tên “ con bướm” - Cho trẻ nhận biết phát âm chữ cái b in rỗng - Hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những con bướm và tô màu bức tranh theo ý thích: Cô tô trùng khít từ trên xuống dưới không chờm màu ra ngoài đường viền. * Chữ d - Cô treo tranh chứa chữ cái d và cho trẻ phát âm chữ cái d - Cho trẻ gọi tên “ quả dứa” - Cho trẻ nhận biết phát âm chữ cái d in rỗng - Hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn thiện quả dứa và tô màu bức tranh theo ý thích: Cô tô trùng khít từ trên xuống dưới không chờm màu ra ngoài đường viền. * Chữ đ - Cô treo tranh chứa chữ cái đ và cho trẻ phát âm chữ cái đ - Cho trẻ gọi tên “ đốm lửa” - Cho trẻ nhận biết phát âm chữ cái đ in rỗng - Hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn thiện bức tranh và tô màu bức tranh theo ý thích: Cô tô trùng khít từ trên xuống dưới không chờm màu ra ngoài đường viền. b. Trẻ thực hiện - Cô phát vở cho trẻ - Cô yêu cầu trẻ giở theo hình ảnh - Cô quan sát, giúp đỡ trẻ trong khi trẻ thực hiện c. Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ lên trưng bày sản phẩm trên bàn - Cho trẻ nhận xét bài của mình, bài của bạn. - Cô nhận xét chung, khen ngợi động viên trẻ. 2. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ
- Thứ 4 ngày 15 tháng 01 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Củ cà rốt (Đây là củ cà rốt; Cô cầm củ cà rốt lên; Đặt củ cà rốt xuống bàn) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Củ cà rốt”, chuỗi câu “ Đây là củ cà rốt; Cô cầm củ cà rốt lên; Đặt củ cà rốt xuống bàn ”. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Củ cà rốt III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về một số loại rau -Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô cho trẻ quan sát củ cà rốt, cô hỏi trẻ: Đây là -Trẻ quan sát, trả lời củ gì? - Cô nói từ: Củ cà rốt (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là củ cà rốt ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô thực hiện hành động cầm củ cà rốt lên và -Trẻ trả lời hỏi trẻ: Cô thực hiện hành động gì? - Cô nói câu: Cô cầm củ cà rốt lên ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô thực hiện tiếp hành động đặt củ cà rốt - Trẻ trả lời xuống bàn và hỏi trẻ: Cô thực hiện hành động gì? - Cô nói câu: Đặt củ cà rốt xuống bàn ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe
- - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là củ cà rốt; Cô - Trẻ nói cầm củ cà rốt lên; Đặt củ cà rốt xuống bàn b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và -Trẻ nghe nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Nặn củ cà rốt (Mẫu) I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - MT5: Lăn dọc, xoay tròn đất nặn để tạo thành củ cà rốt 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nặn lăn dọc. 3. Thái độ: - Trẻ giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Mẫu nặn, đất nặn, bảng con -Đồ dùng của trẻ: Đất nặn, bảng con, đĩa đựng sản phẩm III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về củ cà rốt -Trẻ đoán - Cô trò chuyện và hướng trẻ vào bài -Trẻ lắng nghe - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con nặn củ cà rốt thật đẹp nhé! HĐ2 : Phát triển bài a. Hướng dẫn trẻ quan sát - Cô đưa củ cà rốt ra cho trẻ quan sát -Trẻ quan sát và trả lời + Đây là củ gì ? -Trẻ trả lời + Củ cà rốt có đặc điểm gì ? -Trẻ trả lời
- - Cô chốt lại: Đây là củ cà rốt, củ cà rốt có một -Trẻ lắng nghe đầu to, một đầu nhỏ. b. Hướng dẫn trẻ thực hiện - Cô hướng dẫn trẻ nặn: Cô lấy đất nặn, dùng -Trẻ quan sát cô làm mẫu tay làm mềm đất, sau đó đặt xuống bảng con, rồi dùng lòng bàn tay phải lăn dọc đất nặn sao cho một đầu to, một đầu nhỏ tạo thành củ cà rốt c. Trẻ thực hiện - Cô quan sát, giúp đỡ trẻ hoàn thiện sản phẩm -Trẻ nặn d. Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày -Trẻ trưng bày sản phẩm và - Cô cho trẻ nhận xét về những sản phẩm của trẻ nhận xét và các bạn. - Cô nhận xét chung sản phẩm của lớp HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ thu dọn đồ dùng -Trẻ thu dọn đồ dùng . HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐTN: Bé chăm sóc rau TCVĐ: Người làm vườn Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tham gia vào hoạt động trải nghiệm và thực hiện được theo yêu cầu của cô 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng chăm sóc rau 3. Giáo dục: - Trẻ có ý thức chơi, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Vườn rau. - Vẽ 1 vòng tròn lớn để làm chuồng gà. - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

