Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 16 Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dự
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 16 Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dự", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_mam_tuan_16_chu_de_nuoc_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 16 Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dự
- Tuần: 16 Chủ đề lớn: NƯỚC VÀ MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Chủ đề nhánh: NƯỚC ( Từ 23 tháng 12 năm 2024 đến ngày 27 tháng 12 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ( ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h15 - Đón 7h45 trẻ - Đón trẻ - chơi tự do – điểm danh (MT14) chơi 7h45 - Thể 8h5 dục Hô hấp , Tay 1, Chân 4, Bụng 4 (MT1) sáng 8h5 - LQ Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: 8h30 Với Thác nước Đây là cốc Cốc nước sôi Đây là nước Nước ao rất đục, tiếng đang chảy, nước, Cốc trên bàn, Nước đá, nước đá nước ao nuôi cá, việt thác nước màu nước không sôi rất nóng, đông cứng, Nước ao tưới rau trắng, thác màu, Cốc nước Nước sôi bốc nước đá rất nước có nhiều không mùi hơi. lạnh nước. (EL24) (MT47) (EL24) MTXQ Văn học Tạo hình Âm nhạc KNXH 8h30 - Hoạt Trò chuyện về Dạy trẻ đọc Vẽ mưa rơi DH: Cho tôi đi Phòng tránh đuối 9h10 động một số nguồn thuộc thơ (M) làm mưa với nước (MT16) học nước. “Mưa rơi” (MT78) (MT75) (MT 18) (MT49) NH: Mưa rơi TCAN: Đóng băng (EL23) 9h10 HĐCCĐ: Câu HĐCC: Trò HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: HĐCCĐ: Thí đến Hoạt đố về HTTN chuyện về đặc chuyện về Quan sát nghiệm vật chìm 9h40 động TCVĐ: mưa to điểm của nước nguồn nước nguồn nước vật nổi.(MT20) ngoài mưa nhỏ TCVĐ: Trời sạch bẩn TCVĐ: Mưa rơi trời Chơi tự do mưa TCVĐ: mưa to TCVĐ: Trời Chơi tự do Chơi tự do mưa nhỏ mưa Chơi tự do Chơi tự do 9h40 Hoạt Xây dựng: Xây công viên nước đến động Phân vai: Gia đình- cửa hàng bán nước (MT52) 10h30 góc Tạo hình: Vẽ, tô màu hồ nước Âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề. Sách truyện: Xem tranh, sách về chủ đề T- KH: Đong nước vào chai, cốc 10h30 HĐVS Vệ sinh - ăn trưa - ngủ trưa - ăn quà chiều -14h 14h - Hoạt 1.LQ vở chữ 1.Làm quen vở 1. Làm quen 1.LQ vở tạo (EL27) Diễn theo 16h 00 động viết (T14) toán (T8) vở KNXH hình (T27) lời bài hát chiều 2.TC: Mưa rơi (EM 30) Đong (T25) 2.TCDG: Nu TCDG: Lộn cầu nước KTM: DH. na nu nống vồng Cho tôi đi làm mưa với. 16h00- Vệ 17h00 sinh Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ trả trẻ Tổ chuyên môn phê duyệt Người lập Trần Thị Út Duyên Trần Thị Nhiên 1
- Tuần 16: Từ thứ 2, 12/12/2024->thứ 6, ngày 27/12/2024 Ngày soạn: 19/12/2024 Ngày dạy: Từ thứ 2, 12/12->thứ 6, 27/12/2024 Chủ đề: NƯỚC VÀ MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Chủ đề nhánh: NƯỚC THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp, Tay- vai 1, bụng 4, chân 4, I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn (MT1), động tác hô hấp, tay-vai 1, bụng 4, chân 4, theo hiệu lệnh của cô, biết tên động tác. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng quan sát của trẻ. Phát triển các cơ cho trẻ. - Giáo dục:Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ. III. Các hoạt động: Hoạt động cô Hoạt động trẻ * Hoạt động 1: Khởi động (đội hình vòng tròn) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi thành vòng tròn và tập các kiểu đi, chạy theo hiệu lệnh xắc xô. Hoạt động 2: Trọng động(đội hình hàng ngang) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập cùng cô các động tác sau - Hô hấp: Thở ra, hít vào sâu. (Trẻ tập 4- 6 lần) -Tay - vai 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang Trẻ thực hiện ngang. (Trẻ tập 4L x 4N) -Bụng – lườn 4: Đứng quay người sang bên Trẻ thực hiện (Trẻ tập 4L x 4N) - Chân 4: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang (Trẻ tập 4L x 4N) Trẻ thực hiện * Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng rồi vào lớp.. Trẻ đi nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Xây dựng: Xây công viên nước Phân vai: Gia đình- Cửa hàng bán nước Tạo hình: Vẽ tô màu hồ nước Âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề. Sách truyện: Xem tranh, sách về chủ đề 2
- T- KH: Đong nước vào chai cốc I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết chủ đề chơi, biết thỏa thuận chơi cùng cô, trẻ hiểu vai chơi và thực hiện được các hành động, vai chơi đã chọn. Sử dụng các từ vâng ạ, dạ, thưa, trong giao tiếp (MT 52). Thực hiện một số quy định ở lớp và gia đình, sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi. Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, vẽ, nặn, tô mầu cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. II. Chuẩn bị: Đồ chơi ở các góc: Gạch, nút xây dựng, cây, đồ chơi gia đình, đồ bán hàng, tranh sách HTTN, đồ dùng âm nhạc, giấy A4, bút màu, đất nặn. III. Các hoạt động: Hoạt động cô Hoạt động trẻ Hoạt động 1: Thỏa thuận Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề Trẻ trẻ trò truyện - Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở những góc chơi nào? - Góc xây dựng hôm nay các con xây công trình gì? - Thiết kế một công trình đẹp cần có ai? - Bác kĩ sư trưởng sẽ sẽ làm gì? - Bác kĩ sư sẽ thiết kế công viên nước như thế nào? Trẻ kể. - Để xây dựng được cần phải có ai? 1- 2 ý kiến. - Khi xây được chúng ta cần dùng những vật liệu gì? Trẻ nghe - Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì về chơi cùng bạn nhé! + Muốn chơi gia đình - bán hàng thì chơi ở góc nào? Trẻ trả lời. - Bạn nào thích chơi ở nhóm chơi gia đình? - Trong gia đình có những ai? - Bạn nào sẽ làm bố? - Làm bố con sẽ làm gì? Trẻ trả lời - Ai sẽ làm mẹ? - Làm mẹ hôm nay con sẽ làm gì? - Bạn nào sẽ làm con? 1- 2 ý kiến. Làm con thì con phải như thế nào? Trẻ trả lời. - Những bạn nào thích chơi ở nhóm chơi gia đình thì về 1- 2 ý kiến. chơi cùng bạn nhé! 1- 2 ý kiến. Còn những bạn nào thích chơi ở nhóm chơi bán hàng? Trẻ trả lời. - Người bán hàng phải làm gì? 1- 2 ý kiến. - Hôm nay bác bán hàng sẽ bán những gì? 1- 2 ý kiến. Bạn nào thích chơi ở nhóm bán hàng thì về chơi cùng bạn nhé! Trẻ lắng nghe + Những bạn khéo tay, vẽ đẹp chúng mình sẽ chơi ở đâu? 1- 2 ý kiến. - Để vẽ, tô màu hồ nước được thì các con sẽ sử dụng 1- 2 ý kiến. những đồ dùng gì? 1- 2 ý kiến. 3
- - Các con sẽ ngồi như thế nào để vẽ cho đẹp? 1- 2 ý kiến. Vậy những bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về 1- 2 ý kiến. chơi cùng bạn nhé! 1- 2 ý kiến. + Các con muốn chơi đong nước vào chai cốc không? Trẻ lắng nghe Bạn nào muốn chơi ở góc T-KH? Trẻ trả lời. - Đong nước vào chai, cốc cần những gì để chơi? 1- 2 ý kiến. Vậy những bạn nào thích chơi ở góc T- KH thì về chơi 1- 2 ý kiến. cùng bạn nhé! Trẻ lắng nghe - Góc âm nhạc có rất nhiều bài hát hay về hiện tượng tự nhiên đang chờ các con biểu diễn đó! Trẻ trả lời. Ai muốn trở thành ca sĩ mời về góc âm nhạc nào! 1- 2 ý kiến. - Góc sách truyện bạn nào thích chơi nào ? 1- 2 ý kiến. - Bạn nào muốn xem tranh sách về các hiện tượng tự nhiên mời về góc sách truyện nhé! 1- 2 ý kiến. + Thế trước khi chơi các con phải làm gì? 1- 2 ý kiến. + Trong khi chơi các con phải như thế nào? Trẻ lắng nghe + Sau khi chơi các con phải làm gì? Bây giờ từng tổ lên lấy biểu tượng, đồ chơi về các góc chơi. cô chúc các con có một buổi chơi vui vẻ! Trẻ lấy biểu tượng và Hoạt động 2: Quá trình chơi: đồ chơi về góc chơi. Cho trẻ về các góc chơi, cô quan sát và gợi ý trẻ chơi. Cô đi bao quát góc chơi, đến các góc chơi gợi hỏi trẻ hướng trẻ liên kết góc chơi với nhau giúp đỡ các góc. Trẻ chơi ở các góc. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi Cô đến từng góc cho trẻ tự nhận xét góc chơi của mình, tập chung trẻ về góc xây dựng, kĩ sư trưởng giới thiệu về công trình của mình, cô đến từng góc cho trẻ tự Trẻ tự nhận xét góc nhận xét góc chơi của mình. chơi của mình. *************************** Ngày soạn, 19/12/2024 Ngày dạy, Thứ 2, 23/12/2024 A.ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH - Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh (MT14) B.THỂ DỤC SÁNG C. Làm quen với Tiếng Việt Đề tài: Làm quen với câu: Thác nước đang chảy, thác nước màu trắng, thác nước có nhiều nước. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe hiểu, sử dụng được câu đơn (MT47) và nói đúng các câu: Thác nước đang chảy, thác nước màu trắng, thác nước có nhiều nước. Hiểu và thực hiện được cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng câu. 3.Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các nguồn nước 4
- II. Chuẩn bị: - Tranh, video: Thác nước - Bóng III. Các hoạt động Hoạt động cô Hoạt động trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về nước Trẻ trò chuyện cùng cô * Hoạt động 2: Phát triển bài + Làm mẫu - Cô đưa tranh ra Trẻ quan sát - Cô có gì đây? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Thác nước đang chảy Trẻ lắng nghe - Chúng mình nhìn thác nước như thế nào? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Thác nước màu trắng Trẻ lắng nghe - Thác nước như thế nào? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Thác nước có nhiều nước Trẻ lắng nghe + Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức lớp, tổ,nhóm, cá nhân. Trẻ nói - Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các nguồn nước Trẻ lắng nghe + Củng cố: - Trò chơi: “Chuyền bóng nói câu” - Cô nêu cách chơi và luật chơi: Chuyền bóng cho bạn đến bạn nào bạn đấy phải nói được một câu đã học mới Trẻ lắng nghe cô nêu chuyền bóng cho bạn tiếp theo hết bạn này đến bạn cách chơi,luật chơi khác. Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần . *Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học Trẻ lắng nghe D. Hoạt động học: Môi trường xung quanh Đề tài: Trò chuyện về một số nguồn nước. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết, quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng, hay đặt câu hỏi về đối tượng (MT 18). Nguồn nước sạch, nguồn nước bẩn, nước ao, nước sông, nước suối, nước giếng, nước máy 2. Kỹ năng - Trẻ biết trả lời các câu hỏi của cô. - Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: 5
- - Trẻ có ý thức học tập, kỷ luật trong giờ học. - Trẻ biết giữ gìn và bảo vệ nguồn nước sạch, biết dùng tiết kiệm nước. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh, video nước ao, nước máy, nước giếng, nước suối, nước sông... - Một số cốc nước sạch. III. Các hoạt động: Hoạt động cô Hoạt động trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về các nguồn nước? Trẻ trò chuyện cùng cô - Các con kể cho cô và các bạn biết có những nguồn nước nào? Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát đàm thoại * Cho trẻ quan sát cốc nước lọc: Trẻ quan sát + Cô có gì đây? 1-2 trẻ trả lời + Vì sao con biết đây là cốc nước sạch? Trẻ trả lời + Cho trẻ uống nước? Con thấy nước như thế nào? Trẻ trả lời + Nước như thế nào được gọi là nước sạch? 1 trẻ trả lời - Cô củng cố: Nước là chất không màu, không mùi, Trẻ lắng nghe không vị. Nước có đầy đủ tính chất như vậy gọi là nước sạch. - Cho trẻ kể nước có từ đâu? Sông suối, ao hồ làm sao Trẻ kể có nước? - Ngoài ao hồ, sông suối nước còn có ở đâu nữa? Hàng 1-2 trẻ trả lời ngày chúng ta cần có nước không? Trẻ trả lời + Nước thường dùng để làm gì? Nếu không có nước thì điều gì sẽ xẩy ra nhỉ? 1-2 trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát nguồn nước giếng và hỏi trẻ: Trẻ quan sát + Các con nhìn thấy nước ở chậu này có màu gì không? Trẻ trả lời + Nước giếng dùng để làm gì? Trẻ trả lời - Nước giếng là nguồn nước sạch, dùng để sinh hoạt hàng ngày như nấu nướng, rửa rau, quả, tắm giặt, đun Trẻ lắng nghe uống - Cho trẻ quan sát một chậu nước ao hồ và hỏi trẻ: Con Trẻ quan sát nhìn thấy nước này như thế nào? Trẻ trả lời - Màu nước như thế nào? Nước này có dùng để ăn, uống được không các con? Vậy mọi người thường Trẻ trả lời dùng nước ao để làm gì? Trẻ lắng nghe - Vậy ở nhà các con bố mẹ lấy nước ở đâu để ăn, uống, giặt tắm ? - Con người và các loại động vật, thực vật không có Trẻ ý kiến nước sẽ như thế nào? - Nước có những trạng thái nào? Cho trẻ quan sát một Trẻ quan sát cốc nước nóng, một thỏi đá lạnh. 1-2 trẻ trả lời 6
- - Các con nhìn xem cô có có nước gì đây? Vì sao các con biết đây là cốc nước nóng? Trẻ trả lời - Còn đây là gì? Đá do đau mà có, cho trẻ sờ xem đá như thế nào? - Các con nhìn xem thỏi đá có màu gì không? ngửi Trẻ ngửi xem có mùi gì không? (chất lỏng, không mùi, không màu) Trẻ trả lời - Muốn có nước sinh hoạt chúng ta phải làm gì? Trẻ trả lời nguyên nhân gì làm ô nhiễm nguồn nước? - Muốn có nguồn nước sạch chúng ta phải làm gì? vì Trẻ trả lời sao phải bảo vệ nguồn nước? * Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước, không vứt rác bừa Trẻ lắng nghe bãi, cần tiết kiệm nước. Trẻ trả lời - Vậy nước tồn tại ở những dạng nào? 1-2 ý kiến - Nước có lợi ích gì với đời sống con người? Trẻ trả lời - Nước dùng trong sinh hoạt là nước gì? Trẻ trả lời - Có các nguồn nước sạch nào? 1 ý kiến - Phải làm gì để giữ gìn nguồn nước sạch? Hoạt động 3: Kết luận Trẻ đọc thơ nhẹ nhàng Cô cho trẻ đọc bài thơ: Nước nhẹ nhành ra ngoài ra ngoài E. Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCĐ: Câu đố về hiện tượng tự nhiên TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ. Chơi tự chọn. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết nghe và đoán được một số câu đố về các hiện tượng tự nhiên. Biết chơi trò chơi và tự chọn đồ chơi để chơi theo nhóm. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ phát triển ngôn ngữ . 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên. II.Chuẩn bị: - Cô chuẩn bị một số câu đố về một số hiện tượng tự nhiên. - Vòng, đồ chơi ngoài trời III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * HĐCĐ: Câu đố về hiện tượng tự nhiên - Cô cho trẻ hát bài “cho tôi đi làm mưa với” - Con vừa hát bài gì? Trong bài hát nói đến những hình ảnh gì? Mưa, gió được gọi là những 1 -2 ý kiến hiện tượng gì? - Cô có câu đố rất hay lớp mình hãy lắng nghe xem đó là câu đố về hiện tượng tự nhiên gì nhé. + Cô đọc câu đố: Lấp la lấp lánh 7
- Treo tít trời cao Đêm tối lung linh Sáng ngày biến mất (Ông sao) 1 – 2 ý kiến - Đó là gì? (cô gợi ý cho trẻ) + Một hiện tượng tỏa sáng vào đêm rằm lớp mình hãy lắng nghe nhé: Tròn như cái đĩa Lơ lửng giữa trời Dịu mát tươi vui Đêm rằm tỏa sáng (Ông trăng) 1 – 2 ý kiến - Cho trẻ đoán (nếu trẻ không đoán được cho trẻ quan sát tranh trăng sáng và hỏi trẻ) + Nói về một loại hạt có lợi ích cho cuộc sống cô có câu đố sau. Tôi cho nước uống Cho ruộng dễ cày 1 – 2 ý kiến Cho đầy mặt sông Cho lòng đất mát (Hạt mưa) - Đố cả lớp đó là hạt gì? + Nói về một đám trôi khắp bầu trời cô có câu đố sau: Bồng bềnh từng đám nhẹ trôi Lang thang bay khắp bầu trời quê ta 1 – 2 ý kiến - Đó là gì? (Đám mây) - Cô dạy trẻ học câu đố (cho trẻ đọc cùng cô) - Cho 1 - 2 cá nhân trẻ đố lớp hoặc tổ, nhóm. * Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ. - Cô giới thiệu trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ. Trẻ nghe cô giới thiệu - Cô nêu cách chơi: Cho trẻ đứng trong vòng. Khi nghe thấy cô gõ xắc xô to, dồn dập và kèm theo lời nói “ mưa to”, trẻ phải chạy nhanh, lấy tay che đầu. Khi nghe cô gõ sắc xô nhỏ, thong thả và nói “ mưa tạnh”, trẻ chạy chậm, tay bỏ xuống. Khi cô dừng tiếng xắc xô thì tất cả đứng Trẻ chơi im tại chỗ. Trẻ thực hiện - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. * Chơi tự chọn: Cho trẻ tự chọn đồ chơi và chơi theo ý thích của trẻ F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: Làm quen vở chữ viết: (T14) Đề tài: Chữ c I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: Bé cùng cô phát âm chữ cái c và phát âm từ con cá, tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những con cá và tô màu bức tranh theo ý thích. 8
- 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, kỹ năng cầm bút tô màu. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình II. Chuẩn bị: - Bút chì, bút màu, vở đủ cho trẻ III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Cô giới thiệu bài tập. - Hướng dẫn trẻ thực hiện. Bé cùng cô phát âm chữ cái c và phát âm từ con Trẻ chú ý cá, tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những con cá và tô màu bức tranh theo ý thích. * Trẻ thực hiện Cô theo dõi giúp trẻ hoàn thành sản phẩm Trẻ trả thực hiện * Nhận xét sản phẩm 1 - 2 ý kiến trả lời Cô gọi 1-2 trẻ lên nhận xét bài của mình của bạn Trẻ lắng nghe Cô nhận xét chung Trò chơi vận động: Mưa rơi I. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi. - Rèn kỹ năng quan sát, chú ý và rèn luyện sự phản xạ cho trẻ. - Giáo dục trẻ có tính kỷ luật trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Sân rộng sạch sẽ, bằng phẳng. III. Tiến hành: +Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn trên sân. Cô đi dần đến từng trẻ. Mắt cô nhìn vào mắt trẻ nào thì trẻ đó làm động tác giống hệt cô và phải làm tiếp tục sau khi cô đã đi qua. Đầu tiên cô vỗ nhẹ vào hai bên má đến hết vòng. Sau đó cô vỗ nhẹ hai tay với nhau, dần đần có thể tăng tốc độ và cường độ vỗ tay để tạo thành âm thanh như trời mưa nhẹ, mưa to, mưa rất to. Thậm chí giậm chân. Cô chuyển vỗ tay nhẹ dần và làm như mưa nhỏ lại. ********************************* Ngày soạn: 19/12/2024 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 24/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B.THỂ DỤC SÁNG C. Làm quen với Tiếng Việt Đề tài: Làm quen với câu: Đây là cốc nước, Cốc nước không màu, Cốc nước không mùi I - Mục đích- yêu cầu: 9
- 1. Kiến thức: Trẻ nghe hiểu, sử dụng được câu đơn, và nói đúng các câu: Đây là cốc nước, Cốc nước không màu, Cốc nước không mùi. Hiểu luật chơi, cách chơi và chơi được trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ nguồn nước sạch. II - Chuẩn bị: - Tranh, hình ảnh: Cốc nước - Bóng. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ chơi “trời tối – trời sáng” Trẻ chơi trò chơi cùng cô 2.Hoạt động 2: Phát triển bài Cô cho trẻ quan sát Trẻ quan sát - Cô có gì đây? Cô nói mẫu câu: “Đây là cốc nước” 3 lần - Cốc nước có màu gì? 1 – 2 ý kiến Cô nói mẫu câu: “Cốc nước không màu” 3 lần Trẻ lắng nghe - Con ngủi thấy mùi gì? Cô nói mẫu câu: “Cốc nước không mùi” 3 lần 1 – 2 ý kiến Cho trẻ nói theo các hình thức: lớp, tổ nhóm, cá Trẻ nghe nhân. Trẻ nói theo các hình thức Cô chú ý sửa sai mỗi lần trẻ nói * Giáo dục: Giáo dục trẻ biết bảo vệ các nguồn nước. 3. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ lắng nghe cô phổ biến *Trò chơi “Bắt lấy và nói”.(EL24) luật chơi, cách chơi. Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. - Cách chơi: Cô cầm quả bóng bằng 2 tay và tung bóng cho các bạn, bạn nào bắt được bóng sẽ nói 1 câu vừa học, sau đó tung bóng cho bạn khác và cứ như thế cho đến hết trẻ. Trẻ chơi trò chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: “Mưa rơi” I - Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung, đọc thuộc bài thơ (MT49) Mưa rơi. Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, rèn kỹ năng đọc thuộc thơ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ biết quý trọng nguồn nước, tiết kiệm nước 10
- II - Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài thơ - Thước chỉ III – Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô có hình ảnh gì đây? Trẻ trả lời - Chúng mình nhìn xem tại sao em bé lại che ô ? Trẻ trả lời =>À đây là hình ảnh em bé đang đi chơi.Vì trời mưa nên em bé mới che ô Trẻ lắng nghe - Các con đã nhìn thấy mưa bao giờ chưa? 1 – 2 ý kiến Mưa rất có lợi ích cho chúng ta,những hạt mưa xuống làm con người mát mẻ cây cối tươi tốt - Có một bài thơ rất hay đó là bài Mưa rơi của tác Trẻ lắng nghe giả Trương Thị Minh Huệ sáng tác và ngay bây giờ cô sẽ đọc cho cả lớp nghe nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô giới thiệu, đọc thơ: - Cô đọc thơ lần 1 (Không tranh) Trẻ nghe - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì nhỉ? Trẻ trả lời - Tác giả là ai? Trẻ trả lời Cô đọc thơ lần 2 (Kết hợp tranh minh họa): Trẻ lắng nghe * Giảng nội dung: Nhà thơ Trương Thị Minh Huệ đã ví mưa như không có chân, mưa đi khắp mọi nơi, mưa mang nước đến cho con người, cho cỏ Trẻ lắng nghe cây, hoa lá những giọt nước mát lành đấy các con ạ. * Trích dẫn đàm thoại. 1 – 2 ý kiến - Mưa rơi như thế nào? Tí tách đều đều 1 – 2 ý kiến Từng hạt mưa rơi Trẻ trả lời - Mưa để làm gì nữa ? Mưa xanh cây lúa 1 – 2 ý kiến Mưa mát cánh đồng Trẻ trả lời - Mưa cho hoa lá như thế nào? Mưa cho hoa lá Nảy lộc đâm chồi Từng hạt từng hạt Mưa rơi mưa rơi * Giáo dục Trẻ lắng nghe - Các con ạ! Mưa là một hiện tượng tự nhiên, mưa mang đến cho chúng ta nguồn nước uống sạch, tưới cho cây cối vì vậy chúng mình hãy bảo vệ môi trường trong sạch để có những hạt mưa trong Lớp đọc 1- 2 lần và sạch nhé.Ngoài ra khi đi dưới trời mưa các con Trẻ đọc theo các hình thức nhớ phải che ô để không bị ướt. * Dạy trẻ đọc thơ: - Cho cả lớp đứng dậy đọc cùng cô 1- 2 lần. - Mời bạn nữ 1 lần, bạn nam 1 lần, nhóm 3 nhóm, Trẻ lắng nghe và ra chơi 11
- cá nhân 3 trẻ: - Cho trẻ đọc thơ to nhỏ theo tay cô - Cô chú ý để giúp cháu đọc đúng lời bài thơ, sửa sai cho trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc. Cô nhận xét, tuyên dương trẻ, cho trẻ ra chơi. E. HOẠT ĐÔNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về đặc điểm của nước TCVD: Trời mưa Chơi tự chọn I. Much đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết được đặc điểm của nước: Là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phán đoán, suy luận. Phát triển ngôn ngữ diễn đạt và khả năng nhận xét của trẻ. 3. Thái độ: - GD trẻ sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch, biết giữ gìn và bảo vệ nguồn nước sạch. II. Chuẩn bị: - 3 cốc nước (cốc thủy tinh trong suốt ), 1 cái khay, khăn lau tay. - 1 cái chậu đựng nước - Phấn, sỏi, cát, đất, đá III. Các hoạt động: Hoạt động cô Hoạt động trẻ * HĐCCĐ: Trò chuyện về đặc điểm của nước: - Chúng mình đang học chủ đề gì? - Cô mang đến đây rất nhiều cốc nước các con hãy Trẻ trả lời quan sát và nhận xét về màu của nước? ( Cô mang cốc nước cho lớp quan sát ) Trẻ quan sát - Cô mời các con hãy ngửi và uống thử những cốc nước cô mang tới nào. ( Cô cho 3 trẻ uống) - Con ngửi và uống thấy nước có mùi, vị gì không? - Hàng ngày uống nước chúng mình thấy nước có mùi, - 1 - 2 trẻ trả lời vị gì không? - Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị - 1 - 2 trẻ trả lời gọi là nước gì? - Cô mời trẻ lên cầm nắm nước ở trong chậu. - 1 - 2 trẻ trả lời - Con có cầm, nắm được nước trong chậu không? - Vì sao lại không thể cầm nắm được nước? - 1 - 2 trẻ trả lời - Cô củng cố: Nước trong suốt, không màu không mùi, - 1 - 2 trẻ trả lời không vị và nước là chất lỏng nên chúng mình không 12
- thể cầm nắm được đâu, chỉ có xô, chậu mới đựng được Trẻ lắng nghe nước đấy các con ạ! _GD: Trẻ biết sử dụng nước tiếc kiệm. * TCVĐ : “Trời mưa” Cô nêu luật chơi, cách chơi: - Luật chơi: Ai không tìm được gốc cây phải ra ngoài 1 lần chơi. Trẻ nghe cách chơi - Cách chơi: Cô sắp xếp các ghế mỗi cái ghế tượng trưng cho 1 gốc cây. Trẻ đi tự do, vừa đi vừa hát “trời nắng, trời mưa”, khi có hiệu lệnh “trời mưa” thì phải chạy nhanh để tìm cho mình 1 gốc cây trú mưa. Cô cho trẻ chơi trò chơi 2 - 3 lần. Trẻ chơi 2-3 lần * Chơi tự chọn: - Cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ chơi cho các con rồi. Bây Trẻ chơi tự do giờ bạn nào thích chơi với đồ chơi nào thì về góc chơi với đồ chơi đó nhé! Cô cho trẻ chơi tự chọn H. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. Bé làm quen vở toán: Hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật (T19) I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết quan sát màu sắc của hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật và tô màu ngôi nhà, mặt trời theo màu gợi ý. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng nhận biết, quan sát, tô màu. 3. Thái độ. Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Vở bé làm quen với toán. - Bút sáp màu, bút chì cho trẻ III. Các hoạt động: Hoạt động cô Hoạt động trẻ * cô hướng dẫn Trẻ trả lời - Trẻ biết quan sát màu sắc của hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật và tô màu ngôi nhà, mặt trời theo màu gợi ý. * Trẻ thực hiện Trẻ thực hiện - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ thực hiện Trẻ nhận xét cùng cô - Cô và trẻ nhận xét bài của trẻ 13
- (EM 30) ĐONG NƯỚC Trẻ dùng các vật chứa nhỏ đổ đầy nước vào các vật chứa to hơn để học về đo lường. So sánh và đo lường 123 Số và đếm Dự đoán. Phát triển lời nói của trẻ. Đồ dùng: Một thìa canh, thìa nhỏ, một cái cốc, một cái bát, một xô nước Nói: “hôm nay chúng ta sẽ chơi “Đong nước”. Chúng ta xem thử sẽ mất bao lâu để làm đầy những vật chứa khác nhau?”. 2. Đầu tiên, hãy chuẩn bị một cái thìa, một cái cốc và một xô nước và hỏi trẻ: “cái nào có thể chứa được nhiều nước hơn: cái thìa hay cái cốc? Trẻ sẽ trả lời cái cốc có thể chứa được nhiều nước hơn. 3. Nói: “hãy xem thử chúng ta sẽ phải cần bao nhiêu thìa nước để đồ đầy cốc nhé”. Hãy để trẻ lần lượt dùng thìa múc nước trong xô và đổ vào cốc. Thực hiện việc kiểm tra và đếm số thìa canh trên bảng khi trẻ hoàn thành. 4. Sau khi làm đầy cốc, cảm ơn trẻ đã thực hiện và hỏi: “cái nào có thể chứa được nhiều nước hơn? cái cốc hay cái bát” và giơ cái cốc hay cái bát lên. Trẻ sẽ trả lời cái bát có thể chứa được nhiều nước hơn. 5. Nói: “hãy xem thử chúng ta cần bao nhiêu cốc nước để làm đầy cái bát nhé!”. Hãy để trẻ lần lượt dùng cốc lấy nước từ xô và đổ vào bát. Giúp trẻ đếm số lượng cốc nước. Thực hiện kiểm tra và đếm số cốc trên bảng sau khi trẻ hoàn thành. 6. Lặp lại hoạt động này, sử dụng những loại vật chứa khác nhau. Cho trẻ trải nghiệm/ chơi đong nước và đếm số lượng, so sánh vật thể nào chứa được nhiều nước hơn. Đếm to số lượng cùng trẻ khi GV kiểm tra và đếm trên bảng. ******************************** Ngày soạn: 19/12/2024 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 25/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. Làm quen với Tiếng Việt. Đề tài: Làm quen với câu: Cốc nước nước sôi trên bàn, Nước sôi rất nóng, Nước sôi bốc hơi. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe hiểu và sử dụng được câu đơn, nói đúng các câu: Cốc nước nước sôi trên bàn, Nước sôi rất nóng, Nước sôi bốc hơi. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng câu. 3.Giáo dục: Trẻ không sờ, đến gần nước sôi. II. Chuẩn bị: - Nước sôi, Bóng III. Các hoạt động Hoạt động cô Hoạt động trẻ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về các nguồn nước? Trẻ trò chuyện cùng cô 14
- *Hoạt động 2: Phát triển bài + Làm mẫu - Cô đưa cốc nước sôi ra Trẻ quan sát - Cô có gì đây? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Cốc nước sôi trên bàn Trẻ lắng nghe - Nước sôi như thế nào các con? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Nước sôi rất nóng Trẻ lắng nghe - Các con nhìn xem nước sôi có hiện tượng gì đây? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Nước sôi bốc hơi Trẻ lắng nghe + Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Giáo dục: Trẻ không sờ vào nước sôi, không nghịch Trẻ nói nước. Trẻ lắng nghe * Hoạt động 3: Củng cố: - Trò chơi: “Chuyền bóng nói câu” - Cô nêu cách chơi và luật chơi: Chuyền bóng cho bạn đến bạn nào bạn đấy phải nói được một câu đã học mới Trẻ lắng nghe cô nêu chuyền bóng cho bạn tiếp theo hết bạn này đến bạn cách chơi,luật chơi khác. Trẻ chơi trò chơ - Trẻ chơi trò chơi . Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học D. Hoạt động học: TẠO HÌNH Đề tài Vẽ mưa rơi (M) 1. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý (MT78), biết cách cầm bút, cách ngồi đúng tư thế và biết vẽ mưa theo mẫu của cô. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cầm bút, cách ngồi, cách tô màu cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ: Biết ăn uống vệ sinh, uống nhiều nước vào mùa hè, khi đi nắng, mưa phải đội mũ nón. 2. Chuẩn bị: - Đồ dùng: Mẫu của cô, bàn, ghế - Tranh mẫu cho trẻ, sáp màu, giá treo tranh. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ vận động hát bài “Trời nắng trời mưa” - Trẻ hát cùng cô 15
- - Hỏi: Bài hát nói về mưa gì? - Trẻ trả lời - Cô có bức tranh về mưa rất đẹp muốn giới thiệu với - Trẻ trả lời lớp mình đấy. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài *Quan sát mẫu: - Trẻ Lắng nghe - Cô có bức tranh gì đây? - Bức tranh này vẽ mưa to hay nhỏ? - Vì sao con biết? - Ông mặt trời - Những giọt mưa được cô tô màu gì? - Đám mây có màu gì? Được vẽ bằng những nét gì? - Đám mây được cô vẽ ở đâu của tờ giấy - Trẻ trả lời =>Đây là bức tranh cô vẽ mưa to đấy, cô đã vẽ đám - Trẻ nói(màu đỏ) mây bằng những nét cong nối với nhau, và những - Tia nắng giọt mưa được cô vẽ bằng nhiều những nét thẳng - Trẻ nói cùng nhỏ. - Trẻ chú ý nghe và quan - Đám mây được cô vẽ ra đâu của bức tranh? (giữa sát bức tranh) - Cô tô màu như thế nào? (tô đều màu, tô trong hình, - Trẻ trả lời không tô chờm ra ngoài) *Cô thực hiện mẫu: - Trẻ chú ý - Cô cầm bút màu gì? - Trẻ trả lời - Cô cầm bút bằng tay nào? (tay phải) - Trẻ trả lời Cô cầm bút bằng tay phải, cầm bằng 3 đầu ngón tay, cô đặt bút vẽ đám mây là những nét cong nối với nhau, cô vẽ những hạt mưa là những nét thẳng, cô tô màu đám mây màu đen. - Các con có thấy bức tranh cô vẽ mưa đẹp không? - Các con có muỗn vẽ đám mây và những giọt mưa - Trẻ trả lời không? - Trẻ thực hiện - Con sẽ vẽ mưa gì? Con vẽ gì trước? - Con vẽ đám mây ở đâu của tờ giấy? Con vẽ mưa ntn? - Trẻ ngồi tô *Trẻ thực hiện: - Trẻ nói - Các con đã đủ đồ dùng chưa? Bây giờ cô mời các con thi đua vẽ những đám mây và những giọt mưa - Trẻ chú ý mà cm thích nhé. - Khi vẽ các con cầm bút ntn? Ngồi ntn? - Cho trẻ vẽ - Trẻ thực hiện Cô quan sát, hướng dẫn trẻ chậm, gặp khó khăn. - Trẻ trả lời Động viên, khuyến khích trẻ: - Trẻ trả lời + Con vẽ gì đây? + Vẽ mưa to phải vẽ hạt mưa ntn? Cô bật nền nhạc không lời nhỏ trong khi trẻ thực hiện. 3. Hoạt động 3: Kết luận. 16
- * Nhận xét sảm phẩm: - Trẻ nhận xét - Cô trưng bày sảm phẩm của trẻ. - Cô gọi 2-3 trẻ lên nhận xét bài của mình của bạn - Trẻ chú ý - Các con thấy bài bạn nào đẹp? - Cô nhận xét bài đẹp, gần đẹp, bài chưa hoàn thành - Trẻ đi ra ngoài của trẻ. - Động viên trẻkhuyến khích lần sau. - Cô cùng trẻ cùng dắt tay nhau ra ngoài sân trường chơi. E. Hoạt động ngoài trời QSCCĐ: Trò chuyện về nguồn nước giếng TCVĐ: Mưa to mưa nhỏ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi tính chất, đặc điểm, ích lợi của nguồn nước giếng. Tham gia chơi trò chơi hứng thú. 2. Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, giúp trẻ thoái mái sau giờ học chính 3. Giáo dục: Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ nguồn nước sạch II.Chuẩn bị: Tranh,video các nguồn nước sạch: Nước máy, nước giếng, nước lọc. Đồ chơi vòng, đồ chơi ngoài trời III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Trò chuyện nguồn nước giếng - Trò chuyện với trẻ về nguồn nước Trẻ trò chuyện - Cô có gì đây? - Đây là nguồn nước nào? Trẻ trả lời - Nước giếng có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Các con nhìn thấy nước có ở những đâu? Lớp trả lời - Nguồn nước sạch là những nguồn nước nào? - Nước sạch dùng để làm gì? Trẻ trả lời - Những lúc nào thì chúng ta phải dùng đến nguồn Trẻ trả lời nước sạch? - Khi sử dụng nước sạch các con phải như thế nào? 2-3 trẻ trả lời - Cô chốt lại ý kiến của trẻ: Nguồn nước sạch là có nước giếng, nước máy các nguồn nước này dùng cho con người sinh hoạt hàng ngày: Đun uống, tắm Trẻ nghe giặt . GD: Trẻ biết bảo vệ nguồn nước sạch, sử dụng nước tiếc kiệm. Trẻ nghe cô phổ biến cách * Trò chơi vận động: Mưa to, mưa nhỏ. chơi và luật chơi - Cô giới thiệu trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ. - Cô nêu cách chơi: Cho trẻ đứng trong vòng. Khi 17
- nghe thấy cô gõ xắc xô to, dồn dập và kèm theo lời nói “ mưa to”, trẻ phải chạy nhanh, lấy tay che đầu. Chơi trò chơi Khi nghe cô gõ sắc xô nhỏ, thong thả và nói “ mưa tạnh”, trẻ chạy chậm, tay bỏ xuống. Khi cô dừng Chơi theo ý thích tiếng xắc xô thì tất cả đứng im tại chỗ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. * Chơi theo ý thích - Cô nói cách chơi và cho trẻ về góc chơi mà trẻ thích F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: Bé làm quen vở KNXH (T25) I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ quan sát và nói về nội dung bức tranh theo cảm nhận của bé, và bé hãy tô màu hình vẽ bé biết sử dụng nước tiếc kiệm. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng nhận biết, quan sát, tô màu. 3. Thái độ. Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Vở bút sáp màu, bút chì cho trẻ III. Các hoạt động: Hoạt động cô Hoạt động trẻ * Cô hướng dẫn - Trẻ quan sát và nói về nội dung bức tranh theo cảm nhận của bé, và bé hãy tô màu hình vẽ bé Trẻ trả lời biết sử dụng nước tiếc kiệm. * Trẻ thực hiện Trẻ thực hiện - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ thực hiện Trẻ nhận xét cùng cô - Cô và trẻ nhận xét KTM: Dạy hát: Cho tôi đi làm mưa với Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát, tên , tác giả, hiểu nội dung bài hát, Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát Cho tôi đi làm mưa với 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng ca hát cho trẻ. 3. Thái độ. Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Cô thuộc bài hát 18
- III. Các hoạt động: Hoạt động cô Hoạt động trẻ * Dạy hát: Cho tôi đi làm mưa với - Cô hát mẫu lần 1: - Cô vừa hát bài hát gì? Do nhạc sĩ nào sáng tác? - Cô hát mẫu lần 2: Trẻ trả lời - Cô giảng nội dung bài hát: - Bài hát nói về những cơn mưa đi cùng chị gió để tưới cho cây cối tốt tươi làm đẹp cho cuộc sống. Trẻ thực hiện - Cô mời các con cùng hát vang bài hát nào? Trẻ nhận xét cùng cô - Cô dạy cả lớp hát 2 lần. + Thi đua bạn nam, bạn nữ, tổ, nhóm, 2 nhóm, cá nhân hát, 2-3 trẻ - Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần hát. -------------------------------------- Ngày soạn: 19/12/2024 Ngày dạy, thứ 5, ngày 26/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. Làm quen với Tiếng Việt. Đề tài: Làm quen với câu: Đây là nước đá, nước đá đông cứng, nước đá rất lạnh I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức Trẻ nghe hiểu và sử dụng được câu đơn, nói đúng các câu: Đây là nước đá, Nước đá đông cứng, Nước đá rất lạnh.Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng câu. 3.Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các nguồn nước. II. Chuẩn bị - Nước đá - Bóng III. Các hoạt động Hoạt động cô Hoạt động trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về các nguồn nước Trẻ trò chuyện cùng cô * Hoạt động 2: Phát triển bài + Làm mẫu - Cô đưa nước đá ra ? Cô có gì đây? Trẻ quan sát - Cô nói mẫu câu: Đây là nước đá Trẻ trả lời - Các con thấy nước đá như thế nào? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: Nước đá đông cứng Trẻ trả lời - Khi sờ vào nước đá các con thấy như thế nào? Trẻ lắng nghe 19
- - Cô nói mẫu câu: Nước đá rất lạnh Trẻ trả lời + Thực hành Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các nguồn nước. Trẻ nói .*Hoạt động 3: Củng cố: Trẻ lắng nghe - Trò chơi “ EL24 Bắt lấy và nói” - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: Trẻ lắng nghe cô nêu Cô lăn quả bóng cho bạn, trẻ nào bắt được bóng sẽ nói cách chơi,luật chơi câu cô vừa cho các con học, nói xong con lăn bóng cho bạn khác cứ như vậy đến hết chuỗi câu. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi trò chơ - Cô nhận xét giờ học Trẻ lắng nghe Hoạt động học: ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát: Cho tôi đi làm mưa với Nghe hát: Mưa rơi TCAN: Đóng băng I. Mục đích- yêu cầu: 1/ Kiến thức:- Trẻ biết tên bài hát, tên, tác giả, hiểu nội dung bài hát, Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc (MT75). Cho tôi đi làm mưa với, biết hưởng ứng cùng cô bài hát: Mưa rơi, biết chơi trò chơi âm nhạc. 2/ Kỹ năng. - Luyện kỹ năng ca hát, hát đúng nhịp điệu bài hát: - Luyện kỹ năng nghe hát và hưởng ứng cùng cô bài hát: Mưa rơi 3/ Giáo dục: - Giáo dục trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động âm nhạc: - Trẻ biết yêu thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Bài hát: Cho tôi đi làm mưa với. - Máy tính - Nhạc có lời bài hát: Mưa rơi III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chơi: Trời tối-trời sáng Trẻ chơi - Cô đưa hình ảnh trời mưa ra cho trẻ quan sát. Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ trả lời 1. Dạy hát: Cho tôi đi làm mưa với. Vậy hôm nay cô cùng các con hãy hát vang bài hát Trẻ ý kiến Cho tôi đi làm mưa với '' của tác giả Hoàng Hà nhé. - Cô hát mẫu lần 1: - Cô vừa hát bài hát gì? Do nhạc sĩ nào sáng tác? - Cô hát mẫu lần 2: Trẻ lắng nghe - Cô giảng nội dung bài hát: - Bài hát nói về những 20

