Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 15 Chủ đề: Nhu cầu gia đình - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dự
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 15 Chủ đề: Nhu cầu gia đình - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dự", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_mam_tuan_15_chu_de_nhu_cau_gia.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 15 Chủ đề: Nhu cầu gia đình - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dự
- CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ NHÁNH: NHU CẦU GIA ĐÌNH Tuần thứ:15 (Từ ngày 16 tháng 12 năm 2024 đến ngày 20btháng 12 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 đến Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh (MT 48) 7h45 7h45 Thể đến dục Hô hấp , tay 5, bụng- lườn 5, chân 4 (MT 1) 8h5 sáng 8h5 LQVC: Xe máy LQVC: Cái bát LQVC: Cái cốc LQVC: Đây là tủ LQVC: đến có hai bánh; Xe làm bằng inox; bằng inox; Cái cốc lạnh; Tủ lạnh nhiều Cái đĩa màu 8h30 Làm máy màu đen; Miệng bát dạng để đựng nước; Đặt đồ; Tủ lạnh chạy trắng; Cái đĩa quen Mẹ đi làm bằng tròn; Bát dùng để cốc nước lên bàn bằng điện bằng sứ; Cái đĩa TV xe máy ăn cơm (MT47) đựng thức ăn ( EL 24) 8h30 KNXH Văn học: TDKN Âm nhạc Toán đên Dạy trẻ đọc thuộc NHTT: Ru con (MT Hoạt Phòng tránh Tung – bắt bóng Ghép đôi 9h5 thơ: Chiếc quat 73) động điện giật với cô nan ÔNVĐ: cháu yêu bà học (MT 4) EL 20 ( MT 49) TCÂN: Ai nhanh nhất 9h5 HĐCCĐ: QS HĐCCĐ: Quan HĐCĐ: QS đồ HĐCĐ: Quan sát HĐCCĐ: Xếp đến Hoạt phương tiện đi sát đồ dùng để ăn dùng để uống bộ ấm chén hình ti vi bằng 9h40 động lại của gia đình TCVĐ: Về đúng TCVĐ: Chạy tiếp TCVĐ: về đúng hột hạt ngoài TCVĐ: Chạy nhà cờ nhà TCVĐ: Chạy trời tiếp cờ Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do tiếp cờ Chơi tự do Chơi tự do 9h40 Xây dựng: Xây khu tập thể; đến Phân vai: Gia đình- phòng khám bệnh (MT 66) 10h30 Họat động Tạo hình:. nặn, xếp, dán đồ dùng trong gia đình vui Sách truyện: Xem tranh ảnh , sách truyện về chủ đề. chơi Toán - Khoa học: Chăm sóc vườn rau, đếm đồ dùng gia đình Âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề gia đình 10h30 đến 14h40 Hoạt động Vệ sinh- Ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều 14h40 *Làm vở tạo hình *Làm vở chữ viết *Làm vở toán *Làm vở KNXH * KTC Toán: tc đến Hoạt (T 10) (T13) (T 14) (T 26) “Ai nhanh nhất” 16h động TCVĐ: Chạy tiếp *KTC: VH. Thơ * TC: Hãy làm *TCDG: Lộn cầu * TC: Hãy làm chiều cờ “Chiếc quạt nani” theo tôi vồng theo tôi (EL 25) ( EL 25) 16h Vệ sinh đến trả trẻ Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ 17h00 TỔ CHUYÊN MÔN PHÊ DUYỆT Người lập 1
- TUẦN 15: Từ thứ 2, ngày 16/12/2024 -> Thứ 6, ngày 20/12/2024 Chủ đề lớn: GIA ĐÌNH Chủ đề nhánh: NHU CẦU GIA ĐÌNH THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay 5, bụng – lườn 5, chân 4 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp thành hàng, tập các kiểu đi, chạy và thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô. (MT1) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tập các kiểu đi, chạy và tập các động tác cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ - Sắc xô. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi Trẻ đi, chạy theo hiệu lệnh thành vòng tròn và thực hiện các kiểu đi: Đi của cô thường, đi kiễng gót, đi thường, đi mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, sau đó về 3 hàng đứng theo tổ, theo hiệu lệnh xắc xô. 2. Hoạt động 2: Trọng động - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập theo cô Trẻ xếp 3 hàng ngang các động tác sau: - Hô hấp: hít vào, thở ra sâu (Trẻ tập 4-6L ) Trẻ tập - Động tác tay – vai 5: Từng tay đưa lên cao, hai tay dang ngang (Trẻ tập 4L x 4N) Trẻ tập - Động tác bụng – lườn 5: Đứng nghiêng người Trẻ tập sang bên, kết hợp tay đưa lên cao hai tay đặt sau gáy (Trẻ tập 4L x 4N) Trẻ tập - Động tác chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối (Trẻ tập 4L x 4N) - Cô sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ tập. - Cô bao quát trẻ tập. Trẻ đi nhẹ nhàng 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân 2
- HOẠT ĐỘNG GÓC - Phân vai: Gia đình– phòng khám bệnh - Xây dựng: Xây khu tập thể - Âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề gia đình - Sách truyện: Xem tranh ảnh , sách truyện về chủ đề gia đình - Tạo hình: Nặn, xếp dán đồ dùng trong gia đình - Toán - Khoa học: Chăm sóc vườn rau, đếm đồ dùng gia đình I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên các góc chơi, nhận vai chơi. Biết nhận xét sau khi chơi và xếp cất đồ dùng đồ chơi đúng quy đinh (MT66). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi ở các góc. Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chơi ngoan, không tranh giành đồ chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau, lấy và cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: Nút ghép xây dựng, gạch, sỏi, cây, hoa, rau ngôi nhà, cổng, giấy A4, bút sáp màu, bộ chăm sóc cây, hột hạt... - Tích hợp: Âm nhạc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài " Nhà của tôi" Trẻ hát - Chúng mình vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời - Bài hát nói về điều gì? - Hôm nay cô tổ chức cho chúng mình hoạt động vui Trẻ lắng nghe chơi, theo các con thì chúng mình sẽ chơi với chủ đề gì? => Hoạt động vui chơi hôm nay của chúng mình có Trẻ lắng nghe chủ đề là “ Gia đình của bé”. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Thỏa thuận chơi - Hôm nay các con định chơi ở những góc nào? 1- 2 ý kiến. =>Cô thống nhất góc chơi: Hôm nay với chủ đề gia Trẻ lắng nghe đình chúng ta sẽ chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, tạo hình, toán khoa học, sách truyện, âm nhạc. - Cô thỏa thuận cùng cả lớp: + Góc xây dựng. - Các bạn sẽ chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến - Góc xây dựng các bạn định chơi như thế nào? 1-2 ý kiến - Các con xây khu tập thể như thế nào? Trẻ trả lời - Con dùng các nguyên vật liệu gì để xây? 1-2 ý kiến - Khi xây khu tập thể xong muốn có cây, hoa ..để Trẻ trả lời trồng thì con mua ở đâu? - Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì tí nữa đi Trẻ trả lời cùng bạn ...nhé! 3
- + Góc phân vai - Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc phân vai? 1-2 ý kiến - Để chơi được phòng khám bệnh cần phải có ai? 1-2 ý kiến - Bạn nào sẽ làm vai bác sĩ? Trẻ trả lời - Công việc của bác sĩ là làm gì? 1-2 ý kiến - Bác sĩ khám chữa bệnh cho ai? 1-2 ý kiến - Bạn nào sẽ đóng vai bệnh nhân? 1-2 ý kiến - Bệnh nhân sẽ làm gì? 1-2 ý kiến - Tý nữa bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về chơi Trẻ trả lời cùng bạn nhé! + Góc âm nhạc - Múa hát các bài hát về chủ đề gia đình chúng mình 1-2 ý kiến chơi ở góc nào? - Các bạn sẽ múa, hát những bài hát gì? 1-2 ý kiến - Các bạn múa, hát như thế nào? 1-2 ý kiến - Những bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc thì về chơi Trẻ trả lời cùng bạn nhé! + Góc sách truyện. - Những bạn hay xem tranh ảnh, sách truyện thì chơi 1-2 ý kiến ở góc nào? - Góc sách truyện hôm nay chúng mình sẽ chơi gì? 1-2 ý kiến - Khi xem tranh ảnh, chúng mình phải chú ý điều gì? 1-2 ý kiến - Khi chơi ở góc sách truyện các bạn phải chơi như 1-2 ý kiến thế nào? + Góc tạo hình. - Những bạn khéo tay, vẽ đẹp chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến - Muốn nặn, xếp dán được đồ dùng trong gia đình thì 1-2 ý kiến các bạn sẽ sử dụng đồ dùng gì ? - Các bạn nặn, xếp dán như thế nào? 1-2 ý kiến - Những bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì cắm Trẻ trả lời biểu tượng về góc tạo hình các bạn nhớ chưa nào? + Góc toán – khoa học. - Góc khoa học hôm nay chúng mình sẽ chơi gì? 1-2 ý kiến - Để vườn rau được xanh tốt các bạn phải làm gì? 1-2 ý kiến - Các con chăm sóc như thế nào? 1-2 ý kiến - Các con đếm gì? Trẻ trả lời - Đếm như thế nào? 1-2 ý kiến - Thế trước khi chơi các bạn phải làm gì? 1-2 ý kiến - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? 1-2 ý kiến - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? 1-2 ý kiến ->GD: Khi về góc chơi các con nhớ thỏa thuận vai Trẻ lắng nghe chơi và phân công công việc cho nhau nhé và trong khi chơi chúng mình phải chơi ngoan, không tranh giành đồ chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau, lấy và cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. Trẻ lấy biểu tượng cắm - Cô cho trẻ lấy biểu tượng cắm vào góc chơi mà trẻ 4
- thích. và lấy đồ chơi về góc chơi. b. Quá trình chơi - Cho trẻ về góc chơi của mình, cô gợi ý trẻ phân Trẻ chơi ở các góc. công công việc trong nhóm cho hợp lý, cô hướng dẫn trẻ thể hiện vai chơi. - Cô gợi ý trẻ chơi liên kết giữa các góc Trẻ tự nhận xét góc chơi - Cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng chơi, phát của mình. hiện tình huống và xử lý tình huống kip thời. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô đến từng góc cho trẻ tự nhận xét góc chơi của mình, Sau đó mời các nhóm tập trung về góc xây dựng. - Cho trẻ giới thiệu công trình. Trẻ giới thiệu - Cô gợi ý để trẻ nhận xét các bạn xây như nào? Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung cả buổi chơi. Trẻ lắng nghe - Cô nhắc trẻ cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. Trẻ cất đồ chơi ***************************************** Ngày soạn: 09/ 12/ 2024 Ngày dạy: Thứ 2,16/ 12/ 2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH - MT 48: Trẻ biết kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: thăm ông bà, đi chơi... B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Xe máy có hai bánh, Xe máy màu đen, Mẹ đi làm bằng xe máy I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết lắng nghe, hiểu và nói rõ ràng các câu đơn: Xe máy có hai bánh, Xe máy màu đen,Mẹ đi làm bằng xe máy.Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết ngồi ngay ngắn, không dùa nghịch khi ngồi trên xe. II. Chuẩn bị: - Tranh xe máy, bóng - Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về xe máy: Trẻ lắng nghe Xe hai bánh Chạy bon bon Máy nổ giòn 5
- Kêu bình bịch - Đó là phương tiện gì? (xe máy) Trẻ trả lời 2.Hoạt động 2: Phát triển bài + Cho trẻ làm quen câu: Xe máy có hai bánh - Cô đưa tranh xe máy cho trẻ qs và hỏi trẻ: Trẻ qs - Đây là pt gì? 1-2 ý kiến - Xe máy có mấy bánh? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu xe máy có mấy bánh xe? Trẻ đặt câu - Cô nói mẫu câu “Xe máy có hai bánh " Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm. cá nhân. nhóm, cá nhân + Cho trẻ làm quen câu: Xe máy màu đen Trẻ qs - Cô hỏi trẻ: Xe máy có màu gì? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về màu sắc của xe máy? Trẻ đặt câu - Cô nói mẫu câu " Xe máy màu đen " Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm. cá nhân. nhóm, cá nhân + Cho trẻ làm quen câu: Mẹ đi làm bằng xe máy Trẻ qs - Cô hỏi trẻ: Me đi làm bằng phương tiện nào? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về phương tiện của mẹ đi làm nào? Trẻ đặt câu - Cô nói mẫu " Mẹ đi làm bằng xe máy " Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo lớp, tổ, nhân trẻ nhóm, cá nhân. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói. - Để ngôi trên xe máy thì các con phải như thế nào? 1-2 ý kiến ->GD: Trẻ biết ngồi ngay ngắn, không dùa nghịch khi Trẻ lắng nghe ngồi trên xe. 3.Hoạt động 3: Củng cố *Trò chơi " Bắt lấy và nói" ( EL24) - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. + Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ + Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô cầm quả biến luật chơi, cách bóng và lăn về phía bạn nào thì bạn đó sẽ bắt lấy bóng chơi. và nói một câu vừa học, sau đó lăn bóng cho bạn khác, bạn khác sẽ bắt lấy bóng và cũng nói một câu vừa học. Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Phòng tránh điện giật I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức : - Trẻ biết được lợi ích của điện phục vụ trong cuộc sống hằng ngày: cho ánh sáng, quạt mát, sấy tóc, nấu cơm và những đồ dùng, thiết bị sử dụng bằng điện. 6
- - Trẻ biết những nguy cơ gây điện giật: thò tay vào ổ điện, chơi gần đường dây điện, tay ướt cắm điện và cách phòng tránh điện giật. 2. Kỹ năng: - Trẻ biết phối hợp với bạn, người lớn khi có sự cố xảy ra - Rèn cho trẻ kỹ năng phòng tránh bị điện giật, đảm bảo an toàn cho bản thân. 3.Giáo dục: - Giáo dục trẻ luôn có ý thức tự bảo vệ bản thân mọi lúc, mọi nơi phòng tránh nguy cơ điện giật.. II. Chuẩn bị - Một số hình ảnh, video tình huống điện giật có thể xảy ra với trẻ trong cuộc sống hàng ngày - 2 bảng gắn hình ảnh, - Tích hợp: VH III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô đọc câu đố cho trẻ đoán: Tôi giúp ti vi chạy Tôi giúp chiếc quạt quay Trẻ lắng nghe Có tôi đèn sáng ngay Tôi là ai đố bạn? - Câu đố nói về gì ?(điện) 1 - 2 ý kiến - Các con giỏi quá! Vậy các con có biết lợi ích của Trẻ lắng nghe điện với con người là gì không? ( thắp đèn, tivi .nói chung là cung cấp năng lượng cho các thiết bị sử dụng điện hoạt động đó ) - Các con hãy kể cho cô tên của các đồ dùng sử dụng Trẻ kể điện mà các con biết? ( Nồi cơm điện, bàn ủi, tivi, máy quạt, tủ lạnh ) 2.Hoạt động 2: Phát triển bài *Nhận biết lợi ích của điện và các đồ dùng sử dụng bằng điện. - Cô tạo tình huống tắt điện (cô B tắt điện) + Lớp mình có điều gì xảy ra vậy? 1 - 2 ý kiến + Khi cô tắt điện thì các con thấy thế nào? 1 - 2 ý kiến + Trong lớp mình có những đồ dùng nào sử dụng 1 - 2 ý kiến bằng điện? -> Cô chốt: Trong lớp mình có rất nhiều đồ dùng sử Trẻ lắng nghe dụng bằng điện: Máy chiếu, bóng đèn, quạt trần, cây nước, điều hòa + Ngoài ra, ở gia đình nhà con còn có đồ dùng gì sử 1 - 2 ý kiến dụng bằng điện nữa? *Sự nguy hiểm khi bị điện giật và cách phòng tránh điện giật. - Sự nguy hiểm khi bị điện giật Điện có rất nhiều lợi ích trong cuộc sống 7
- như: chiếu sáng, quạt mát, nấu cơm Nhưng nếu chúng ta sử dụng điện không đúng cách thì sẽ gây nên nhiều nguy hiểm. Để biết xem bạn nhỏ sau đây đã sử dụng điện đúng cách chưa thì cô con mình cùng xem video nhé. Trẻ xem video + Điều gì xảy ra với bạn nhỏ trong video? 1 - 2 ý kiến + Vì sao bạn nhỏ lại bị điện giật? 1 - 2 ý kiến -> Cô chốt: Video nói về một bạn nhỏ tay ướt cầm Trẻ lắng nghe phích cắm rút trong ổ điện ra. Vì tay bạn còn ướt và nước có khả năng dẫn điện, nên chỉ 1 giọt nước nhỏ trên tay của bạn rơi xuống rắc cắm thôi cũng đã khiến bạn ấy bị điện giật rồi. + Các con thấy điện giật có đáng sợ không? 1 - 2 ý kiến ->Điện giật rất đáng sợ, nếu bị nặng có thể dẫn đến tử vong + Nếu là con trong trường hợp này, con sẽ làm gì 1 - 2 ý kiến để không bị điện giật? - Dạy trẻ cách phòng tránh điện giật. Để giúp các con ghi nhớ tốt hơn cách phòng Trẻ lắng nghe tránh điện giật thì các con hãy nghe những lời khuyên của chuyên gia sau nhé. (Cô mở video những điều cần nhớ để phòng Trẻ xem video tránh không bị điện giật cho trẻ xem) + Vậy để phong tránh điện giật con cần ghi nhớ 1 - 2 ý kiến điều gì? ->Cô kq: khi sử dụng điện muốn không bị điện giật Trẻ lắng nghe tuyệt đối không được nghịch dây điện, không được chạm vào công tắc điện, bật tắt đèn khi tay bị ướt, không tùy ý nghịch ổ cắm, không được chọc tay hay bất cứ vật gì vào ổ cắm, làm như vậy dễ bị điện giật, không xem điện thoại khi đang sạc pin, không lại gần dòng điện hở, không chạm tay vào người bị điện giật vì điện có khả năng truyền từ người này sang người khác. Cách tốt nhất là các con hãy nhờ người lớn giúp đỡ khi cần. +Khi con gặp người bị điện giật thì con làm thế nào? 1 - 2 ý kiến -> Giáo dục: Chúng mình còn nhỏ tuyệt đối không tự ý sử dụng những thiết bị bằng điện nó không phải là Trẻ lắng nghe đồ chơi, đừng chơi với nó. Bất cứ khi sử dụng những thiết bị liên quan đến điện các con đều phải nhờ bố mẹ hoặc người lớn giúp đỡ, khi nhìn thấy người bị điện giật cần nhanh chóng kêu cứu nhờ người lớn giúp đỡ, dùng cành cây khô tách dây điện ra khỏi người bị điện giật, gọi cấp cứu để đưa người bệnh đến bệnh viện cứu chữa. * Trò chơi 1: Đội nào nhanh hơn 8
- - Cách chơi: Cô chia lớp mình thành hai đội, các bạn Trẻ lắng nghe cô phổ lần lượt đi qua vật cản lên chọn những hình ảnh sai biến luật chơi, cc trong phòng tránh điện giật dán vào mặt buồn, hình ảnh đúng dán vào mặt vui, trong cùng thời gian cô quy định đội nào tìm nhanh và đúng là đội đó chiến thắng. - Luật chơi: Thời gian dành cho các con là 1 bản nhạc. Khi bản nhạc kết thúc, đội nào chọn được nhiều hình ảnh đúng sẽ dành chiến thắng Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi Cô kiểm tra kết quả chơi, động viên khen gợi trẻ 3. Hoạt động 3: kết thúc - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra chơi Trẻ lắng nghe E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát phương tiện đi lại của gia đình TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của phương tiện đi lại của gia đình. Hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ và kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết ngồi ngay ngắn, không đùa nghịch trên xe và phải đội mũ bảo hiểm. II. Chuẩn bị: - 1 xe máy - 2 lá cờ, 2 ghế học sinh - Đồ dùng đồ chơi đủ các góc: vòng, sỏi, bóng, lá cây, giấy A4, bút sáp màu... * Tích hợp: ÂN III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Quan sát một số phương tiện đi lại của gia đình. - Cho trẻ hát bài “ Đi đường em nhớ” Trẻ hát Bài hát nói về hình ảnh gì? 1- 2 ý kiến Bạn nhỏ trong bài hát đi đâu? 1- 2 ý kiến Hàng ngày các con có đi học không? 1- 2 ý kiến Ai đưa các con đi học? 1- 2 ý kiến Bố mẹ đưa con đi học bằng xe gì? 1- 2 ý kiến Bạn nào hãy kể về chiếc xe máy mà bố đưa con đi Trẻ kể học cho cô và các bạn nghe nào? + Cô cho trẻ quan sát xe máy và đàm thoại với trẻ: Trẻ qs Con hãy nhận xét gì về chiếc xe máy? 1- 2 ý kiến. Cho trẻ gọi tên “Xe máy” 1- 2 ý kiến. Con hãy nói tên một số bộ phận của xe máy? 1- 2 ý kiến. 9
- Bộ phận đó để làm gì? 1- 2 ý kiến. - Ngoài ra một số bạn khác còn được bố mẹ đưa đi Trẻ kể học bằng phương tiện nào khác nữa? Khi ngồi trên xe máy con phải như thế nào? 1- 2 ý kiến. -> Giáo dục: trẻ biết ngồi ngay ngắn, không đùa Trẻ lắng nghe. nghịch trên xe và phải đội mũ bảo hiểm 2. Hoạt động 2: TCVĐ “ Chạy tiếp cờ” - Cô hỏi trẻ luật chơi, cách chơi trò chơi. Cô nhắc lại + Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. + Cách chơi: Cô chia trẻ hai nhóm bằng nhau. Trẻ Trẻ lắng nghe cô phổ xếp hàng dọc. Hai trẻ ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế biến cách chơi trò chơi. cách chỗ trẻ 2m. Khi cô hô 2 - 3 trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế, rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng xuống cuối hàng. Trẻ thứ hai chạy nhanh lên vòng qua ghế chạy nhanh về đưa cờ cho bạn tiếp theo rồi về cuối hàng đứng. Cứ như vậy nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. TrÎ ch¬i trß ch¬i - Trẻ chơi cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi 3. Hoạt động 3 : Chơi tự do TrÎ ch¬i - Cho trẻ chơi những trò chơi mà trẻ thích. - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra ngoài. Trẻ lắng nghe F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LÀM VỞ TẠO HÌNH: DÁN NGÔI NHÀ ( Trang 10 ) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết cách phết hồ và dán các hình tam giác, chữ nhật thành một ngôi nhà sao cho cân đối bức tranh. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phết hồ và dán cho trẻ. 3. Giáo dục: trẻ giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Keo dán, các hình tam giác chữ nhật, hình vuông, vở đủ cho cô và trẻ. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Cô cho trẻ quan sát tranh Trẻ quan sát - Các con qs xem bức tranh gì đây? 1 - 2 ý kiến - Ngôi nhà có đặc điểm gì? 1 - 2 ý kiến - Mái nhà hình gì? 1 - 2 ý kiến - Tường nhà hình gì? 1 - 2 ý kiến - Cửa ra vào hình gì? 1 - 2 ý kiến - Cô dán như thế nào? 1 - 2 ý kiến - Cô dán phần nào trước? 10
- - Cô cho trẻ thực hiện dán vào vở. Trẻ thực hiện - Cô nhận xét giờ học Trẻ lắng nghe 2. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: CHẠY TIẾP CỜ - Cô hỏi trẻ luật chơi, cách chơi.cô nhắc lại + Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. + Cách chơi: Cô chia trẻ hai nhóm bằng nhau. Trẻ xếp hàng dọc. Hai trẻ ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ trẻ 2m. Khi cô hô 2 - 3 trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế, rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng xuống cuối hàng. Trẻ thứ hai chạy nhanh lên vòng qua ghế chạy nhanh về đưa cờ cho bạn tiếp theo rồi về cuối hàng đứng. Cứ như vậy nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi I. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ ************************************* Ngày soạn: 09/12/ 2024 Ngày dạy: Thứ 3, 17/ 12/ 2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Cái bát làm bằng inox, miệng bát dạng tròn, bát dùng để ăn cơm I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết lắng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu đơn: Cái bát làm bằng inox, miệng bát dạng tròn, bát dùng để ăn cơm. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý và giữ gìn cái bát cẩn thận II. Chuẩn bị: - Cái bát inox - Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về đồ dùng để ăn Trẻ tc Trong gia đình con có những đồ dùng nào? 1-2 ý kiến 2.Hoạt động 2: Phát triển bài + Cho trẻ làm quen câu: Cái bát làm bằng inox Trẻ qs Cô cho trẻ qs cái bát và hỏi trẻ: Đây là cái gì ? cái bát được làm bằng chất liệu gì? 1-2 ý kiến 11
- Con hãy đặt 1 câu về chất liệu của cái bát nào? Trẻ đặt câu Cô nói mẫu câu “Cái bát làm bằng inox " Trẻ lắng nghe Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm. cá nhân. nhóm, cá nhân + Cho trẻ làm quen câu: miệng bát dạng tròn Trẻ qs Cô hỏi trẻ: miệng bát có dạng hình gì? 1-2 ý kiến Con hãy đặt 1 câu về hình dạng của miệng bát nào? Trẻ đặt câu Cô nói mẫu câu “miệng bát dạng tròn " Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo lớp, tổ, nhân trẻ nhóm, cá nhân + Cho trẻ làm quen câu: Bát dùng để ăn cơm Trẻ qs Cô hỏi trẻ: Cái bát dùng để làm gì? 1-2 ý kiến Con hãy đặt 1 câu công dụng của cái bát nào? Trẻ đặt câu Cô nói mẫu câu “ bát dùng để ăn cơm " Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo lớp, tổ, nhân trẻ nhóm, cá nhân. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói. Trẻ lắng nghe - Để cái bát được bền đẹp chúng mình phải như thế 1-2 ý kiến nào? ->GD: Trẻ biết yêu quý và giữ gìn cái bát cẩn thận Trẻ lắng nghe 3.Hoạt động 3: Củng cố *Trò chơi " Truyền tin". - Cô hỏi trẻ luật chơi, cách chơi trò chơi.cô nhắc lại + Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. + Cách chơi: Cô truyền tin câu vừa học cho bạn.., bạn Trẻ lắng nghe cô phổ .. sẽ truyền tin lại cho bạn tiếp theo, cứ như vậy cho biến luật chơi, cách đến bạn cuối cùng và bạn cuối cùng sẽ nhắc lại đúng chơi. câu vừa truyền tin. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ. D. HOẠT ĐỘNG HỌC : VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ " Chiếc quạt nan" I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, thuộc bài thơ và trả lời được các câu hỏi theo gợi ý của cô (MT49). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thuộc, ghi nhớ, trả lời câu hỏi và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: trẻ biết yêu quý, kính trọng và vâng lời bà. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài thơ - Thước chỉ - Tích hợp: Âm nhạc III. Các hoạt động 12
- HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi: trời tối, trời sáng Trẻ chơi - Cô đưa chiếc quạt nan ra và hỏi trẻ Trẻ qs - Cô có gì đây? 1 - 2 ý kiến - Chiếc quạt nan có màu gì? 1 - 2 ý kiến - Cô cũng có một bài thơ rất hay nói về chiếc quạt nan đấy chúng mình có muốn biết bài thơ đó không? Trẻ lắng nghe 2.Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu tên bài thơ " Chiếc quạt nan" của tác giả Xuân Cầu. + Cô đọc thơ lần 1 cho trẻ nghe Trẻ lắng nghe - Cô đọc cho chúng mình nghe bào thơ gì? 1 - 2 ý kiến - Của tác giả nào? 1 - 2 ý kiến + Cô đọc thơ lần 2: kèm tranh minh họa Trẻ lắng nghe cô đọc - Bài thơ nói về điều gì? 1 - 2 ý kiến -> Giảng nội dung: Bài thơ nói về tình cảm của bà Trẻ lắng nghe rất yêu thương cháu nên đã cho cháu chiếc quạt nan, còn cháu ước mau lớn để quạt cho bà ngủ. * Đàm thoại - Ai đã tặng bé chiếc quạt nan? 1 - 2 ý kiến - Chiếc quạt nan như thế nào? 1 - 2 ý kiến ->Trích dẫn: Bà cho cháu chiếc quạt Viền nan đỏ nan xanh Trẻ lắng nghe Chiếc quạt nhỏ xinh xinh Cháu quạt gọi gió đến - Khi được bà cho chiếc quạt bạn nhỏ đã ước điều gì? 1 - 2 ý kiến ->Trích dẫn: Ước gì cháu mau lớn Trẻ lắng nghe .Bàn tay cháu gọi gió - Các con thấy bạn nhỏ đối với bà như thế nào? 1 - 2 ý kiến =>Đúng rồi đấy các con ạ ! đáp lại tình cảm thương Trẻ lắng nghe yêu của bà dành cho mình, bạn nhỏ rất thương yêu bà nên đã ước mau lớn để quạt cho bà ngủ. - Để tỏ lòng biết ơn bà chúng mình phải làm gì? 1 - 2 ý kiến -> Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng và vâng lời Trẻ lắng nghe bà . * Dạy trẻ đọc thơ - Cô đọc thơ và cho trẻ đọc cùng cô 3 lần Trẻ đọc cùng cô - Cô cho trẻ đọc thơ theo các hình thức - Lớp đọc: 3 lần Lớp đọc - Tổ đọc: 3 tổ Tổ đọc - Nhóm đọc: 3 nhóm Nhóm đọc - Cá nhân đọc: 3-4 cá nhân Cá nhân đọc - Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ đọc. 3.Hoạt động 3: Kết thúc 13
- - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra ngoài. Trẻ lắng nghe E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát đồ dùng để ăn TCVĐ: Về đúng nhà Chơi tự do I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng đẻ ăn như cái bát, cái thìa. Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ. kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý và giữ gìn đồ dùng cẩn thận II. Chuẩn bị: - VËt thËt: Cái bát, cái thìa - 3 ngôi nhà Hình tròn, vuông, tam giác - Hình tròn, vuông, tam giác đủ cho trẻ. *Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: Quan sát đồ dùng để ăn - Cô đưa hộp quà cho trẻ sờ và đoán xem đó là đồ dùng gì? .- Cho 1 trẻ lên sờ và đoán Trẻ lên sờ Trong hộp quà có gì? 1- 2 ý kiến. Đố các bạn đây là cái gì? 1- 2 ý kiến. +Cho trẻ qs cái bát Trẻ qs Cái bát có đặc điểm gì? 1- 2 ý kiến. Bát được làm bằng chất liệu gì? 1- 2 ý kiến. Cái bát dùng để làm gì? 1- 2 ý kiến + Cho trẻ qs cái thìa Trẻ qs Còn đây là đồ dùng gì? 1- 2 ý kiến Cái thìa được làm bằng chất liệu gì? 1- 2 ý kiến Cái thìa dùng để làm gì? 1- 2 ý kiến - Tất cả những đồ dùng ở trên đều được dùng để ăn nên Trẻ lắng nghe được gọi là đồ dùng để ăn đấy. - Ngoài đồ dùng để ăn này ra các con còn biết đồ dùng Trẻ kể để ăn nào nữa? -> Giáo dục: Trẻ biết yêu quý và giữ gìn đồ dùng cẩn Trẻ lắng nghe thận 2. Hoạt động 2: TCVĐ “ Về đúng nhà” - Cô hỏi trẻ luật chơi, cách chơi.cô nhắc lại + Luật chơi: Bạn nào về sai nhà phải nhảy lò cò Trẻ nghe cô nói luật +Cách chơi: Chia cho mỗi trẻ một hình học (vuông, chơi, cách chơi tròn,tam giác), vừa đi vủa hát bài “Nhà của tôi”. Khi có hiệu lệnh “về đúng nhà” trẻ phải chạy về phía ngôi nhà 14
- có hình tương ứng với hình mình cầm trên tay. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự chọn - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích của trẻ. Trẻ chơi F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LÀM VỞ CHỮ VIẾT ( Trang 13 ) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Cô cho trẻ đọc tên chữ cái “ t” và cho trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn thiện đoàn tàu và tô màu bức tranh theo ý thích. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng phát âm. tô màu và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: trẻ nghiêm túc trong giờ học II. Chuẩn bị: - Bút sáp màu, vở chữ cái cho cô và trẻ. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô cho trẻ đọc cùng cô “ Đoàn tàu” Trẻ đoán Cô giới thiệu chữ “t” và cho trẻ phát âm chữ cái “ t” Trẻ phát âm - Cho trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn thiện đoàn tàu Trẻ tô theo nét chấm mờ và tô màu. - Cô cho trẻ thực hiện và tô màu. Trẻ tô màu - Trẻ thực hiện cô bao quát và hướng dẫn trẻ tô màu. 2.KTC VĂN HỌC: THƠ “ CHIẾC QUẠT NAN” I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết đọc diễn cảm bài thơ: Chiếc quạt nan” 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý và vâng lời bà của mình II. Hướng dẫn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Giờ học trước cô và các con được học thuộc bài thơ gì? Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con sẽ đọc diễn cảm bài thơ “ Chiếc quạt nan” sao cho đúng lời và nhịp nhé, - Cô giới thiệu tên bài thơ: Chiếc quạt nan Trẻ lắng nghe - Cô cho 1 trẻ lên đọc diễn cảm - Bạn vừa đọc bài thơ gì? 1 - 2 ý kiến - Bài thơ do ai sáng tác? 1 - 2 ý kiến - Cô cho trẻ đọc thơ diễn cảm theo lớp 3 lần 1 - 2 ý kiến - Bây giờ sẽ thi đua từng tổ xem tổ nào đọc diễn Trẻ đọc cả lớp cảm theo đúng lời và nhịp của bài thơ nhé Trẻ đọc theo tổ - Cho từng cá nhân, nhóm, tổ trẻ đọc diễn cảm bài 15
- thơ Cá nhân,nhóm, tổ đọc - Cô chú ý sửa sai cho trẻ I. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ ************************************** Ngày soạn: 09/ 12/ 2024 Ngày dạy: Thứ 4, 18/12/ 2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Đề tài: Làm quen câu: Cái cốc bằng inox, cái cốc để đựng nước, đặt cốc nước lên bàn. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết nghe, hiểu và nói rõ ràng các câu đơn Cái cốc bằng inox, cái cốc để đựng nước, đặt cốc nước lên bàn (MT 47). Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng cẩn thận II. Chuẩn bị: - Vật thật: cái cốc inox - Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô đọc câu đố cho trẻ đoán: Trẻ lắng nghe Miệng tròn chỉ uống nước thôi Uống xong chủ khách kề môi áp vào Câu đố nói về đồ dùng gì? 1-2 ý kiến 2.Hoạt động 2: Phát triển bài + Cho trẻ làm quen câu: Cái cốc bằng inox Cô cho trẻ qs cái cốc và hỏi trẻ: Trẻ qs Đây là cái gì? 1-2 ý kiến Con hãy đặt 1 câu về chất liệu của cái cốc nào? Trẻ đặt câu Cô nói mẫu câu “Cái cốc bằng inox " Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm. cá nhân. nhóm, cá nhân + Cho trẻ làm quen câu: cái cốc để đựng nước Trẻ qs Cô hỏi trẻ: Cốc dùng để làm gì? 1-2 ý kién Con hãy đặt 1 câu về công dụng của cái cốc nào? Trẻ đặt câu Cô nói mẫu câu “Cái cốc để đựng nước " Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo lớp, tổ, nhân trẻ nhóm, cá nhân + Cho trẻ làm quen câu: Đặt cốc nước lên bàn Trẻ qs 16
- Cô hỏi trẻ: Cô đặt cốc nước lên đâu? 1-2 ý kiến Con hãy đặt 1 câu xem cô đặt cốc nước lên đâu nào? Trẻ đặt câu Cô nói mẫu câu “ Đặt cốc nước lên bàn " Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo lớp, tổ, nhân trẻ nhóm, cá nhân. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói. ->GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng cẩn thận Trẻ lắng nghe 3.Hoạt động 3: Củng cố *Trò chơi " Truyền tin". - Cô hỏi trẻ luật chơi, cách chơi trò chơi.cô nhắc lại + Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ + Cách chơi: Cô truyền tin câu vừa học cho bạn.., bạn biến luật chơi, cách .. sẽ truyền tin lại cho bạn tiếp theo, cứ như vậy cho chơi. đến bạn cuối cùng và bạn cuối cùng sẽ nhắc lại đúng câu vừa truyền tin. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ. D. HOẠT ĐỘNG HỌC : THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Tung- bắt bóng với cô I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ tập đúng các động tác trong bài tập phát triển chung, biết phối hợp tay- mắt trong vận động: Tung - bắt bóng với cô: bắt được ba lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5m) (MT 4).Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, khéo léo tung bắt bóng với người đối diện. Phát triển kỹ năng vận động, sự nhanh nhẹn cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ có nề nếp trong giờ học, hứng thú tham gia học tập. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ - Xắc xô, vòng , bóng III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1 : Khởi động (EL20) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi thành Trẻ đi, chạy theo nhịp vòng tròn và đi theo nhịp điệu theo hiệu lệch của cô: Đi điệu xắc xô của cô thương, đi bằng gót chân. Đi thường, đi bằng mũi chân. Đi thường, chạy chanh.Đi thường,chạy chậm, đi thường, cho trẻ về đội hình 3 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập theo cô các Trẻ xếp 3 hàng ngang động tác sau: - Động tác tay – vai 5: Từng tay đưa lên cao, hai tay Trẻ tập dang ngang (Trẻ tập 4L x 4N) - Động tác bụng – lườn 5: Đứng nghiêng người sang Trẻ tập 17
- bên, kết hợp tay đưa lên cao hai tay đặt sau gáy (Trẻ tập 3L x 4N) - Động tác chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối Trẻ tập (Trẻ tập 3L x 4N) * Trọng động - Cô giới thiệu tên bài tập “Tung - bắt bóng với cô” Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách thực hiện Tung - bắt bóng với cô như thế nào? 1-2 ý kiến + Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích động tác Trẻ quan sát cô tập mẫu + Cô thực hiện mẫu lần 2: phân tích cách thực hiện Trẻ quan sát lắng nghe TTCB: Cô đứng đối diện cách trẻ khoảng 2,5m, tung cô tập mẫu bóng cho trẻ bàng 2 tay, trẻ đón lấy bóng bằng hai tay rồi tung lại cho cô, cứ như vậy cho đến hét. - Chọn 2 trẻ khá lên thực hiện. 2 trẻ lên tập mẫu - Cho lần lượt 2 trẻ ở 2 hàng thực hiện tập (3 - 4 lần/ Lần lượt 2 trẻ lên thực trẻ) hiện - Cô chú ý quan sát, hướng dẫn và sửa sai cho trẻ. - Cô hỏi trẻ chúng mình vừa thực hiện bài tập vận động Trẻ trả lời gì? - Cho trẻ nhắc lại Trẻ nhắc lại * Trò chơi vận động: " Chạy tiếp cờ” - Cụ giới thiệu luật chơi, cách chơi trò chơi. + Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. + Cách chơi: Cô chia trẻ hai nhóm bằng nhau. Trẻ xếp Trẻ lắng nghe cô phổ hàng dọc. Hai trẻ ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ biến cách chơi trẻ 2m. Khi cô hô 2 - 3 trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế, rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng xuống cuối hàng. Trẻ thứ hai chạy nhanh lên vòng qua ghế chạy nhanh về đưa cờ cho bạn tiếp theo rồi về cuối hàng đứng. Cứ như vậy nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi ( Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi) 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân rồi ra Trẻ đi lại nhẹ nhàng chơi E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát đồ dùng để uống TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I.Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết một số đồ dùng để uống trong gia đình, biết được đặc điểm, chất liệu, cách sử dụng của các đồ dùng đó.Trẻ biết chơi trò chơi. 18
- 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ, kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình và thường xuyên lau rửa đồ dùng cho bố mẹ II. Chuẩn bị: - VËt thËt: Cái cốc, Cái chén, - 2 lá cờ, 2 ghế hs - Đồ dùng đồ chơi đủ các góc: vòng, bóng, bộ lắp giáp, luồn hạt, đất nặn, giấy A4, bút sáp màu.... III.Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Quan sát đồ dùng để uống - Cho trẻ chơi "Trốn cô- trốn cô"và đưa ra cái cốc Trẻ chơi cho trẻ quan sát, nhận xét: - Đây là cái gì? 1 - 2 ý kiến - Cái cốc có đặc điểm gì? 1 - 2 ý kiến - Miệng cốc có dạng hình gì? 1 - 2 ý kiến - Lòng cốc như thế nào? 1 - 2 ý kiến - Cái cốc được làm bằng chất liệu gì? 1 - 2 ý kiến - Ngoài ra cái cốc còn được làm bằng chất liệu nào khác? - Cốc dùng để làm gì? 1 - 2 ý kiến ->Cô chốt: Đây là cái cốc được làm bằng inox, Trẻ lắng nghe miệng cốc có dạng tròn, màu xám, cố dùng để uống nước + Cho trẻ quan sát cái chén Trẻ qs - Đây là đồ dùng gì? 1 - 2 ý kiến - Cái chén có đặc điểm gì? 1 - 2 ý kiến - Cái chén làm bằng chất liệu gì? 1 - 2 ý kiến - Chén dùng để làm gì? 1 - 2 ý kiến - Ngoài cái cốc, chén ra chúng mình còn biết những Trẻ kể đồ dùng nào để uống nữa? -> Cô kq lại - Chúng mình vừa quan sát những đồ dùng gì? 1 - 2 ý kiến - Những đồ dùng này dùng để làm gì? 1 - 2 ý kiến - Để đồ dùng luôn sạch sẽ, sử dụng được lâu thì 1 - 2 ý kiến chúng mình phải làm gì? ->Gi¸o dôc trẻ biết giữ gìn đồ dùng cẩn thận, Trẻ lắng nghe thường xuyên lau rửa đồ dùng giúp bố mẹ. 2. Hoạt động 2: TCVĐ “ Chạy tiếp cờ” - Cô hỏi trẻ luật chơi, cách chơi.cô nhắc lại + Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. + Cách chơi: Cô chia trẻ hai nhóm bằng nhau. Trẻ Trẻ lắng nghe cô phổ xếp hàng dọc. Hai trẻ ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế biến luật chơi ,cách chơi cách chỗ trẻ 2m. Khi cô hô 2 - 3 trẻ phải chạy 19
- nhanh về phía ghế, vòng qua ghế, rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng xuống cuối hàng. Trẻ thứ hai chạy nhanh lên vòng qua ghế chạy nhanh về đưa cờ cho bạn tiếp theo rồi về cuối hàng đứng. Cứ như vậy nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi 3. Hoạt động 3 : Chơi tự do - Cho trẻ chơi những đồ chơi mà trẻ thích. Trẻ chơi - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi. - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra ngoài. Trẻ lắng nghe F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LÀM VỞ TOÁN : GHÉP ĐÔI ( Trang 14) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tìm và nối các đồ dùng với nhau để các đồ dùng đó trở thành một đôi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghép đôi cho trẻ. 3. Giáo dục: trẻ biết giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Bút sáp màu, vở toán đủ cho cô và trẻ. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Cô cho trẻ quan sát tranh Trẻ quan sát - Các con qs xem bức tranh vẽ hình ảnh gì đây? 1 - 2 ý kiến Có những đồ dùng nào? 1 - 2 ý kiến Những đồ dùng nào được ghép thành một đôi? 1 - 2 ý kiến - Cho trẻ thực hiện tìm và nối các đồ dùng với nhau 1 - 2 ý kiến để các đồ dùng đó trở thành một đôi. Trẻ thực hiện - Cô nhận xét giờ học Trẻ lắng nghe 2. TRÒ CHƠI : HÃY LÀM THEO TÔI (EL25) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết mô tả lại hành động của người khác. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau. II. Chuẩn bị: - Sân chơi rộng rãi, bằng phẳng, thoáng mát. - Nhạc bài hát: Đố bạn III. Cách chơi Cô giới thiệu cách chơi - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho các con chơi trò chơi “ hãy làm theo tôi” ( EL43) 20

