Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 10: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Trần Thi Nhiên

pdf 28 trang Phúc An 11/10/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 10: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Trần Thi Nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_mam_tuan_10_nghe_san_xuat_nam_h.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 10: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Trần Thi Nhiên

  1. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN Chủ đề lớn: NGHỀ NGHIỆP Chủ đề nhánh: NGHỀ SẢN XUẤT Tuần: 10 (Từ 11 tháng 11 năm 2024 đến ngày 15 tháng 11 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ( ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h15 Đón trẻ Đón trẻ - chơi tự do – điểm danh đến - chơi 7h45 7h45 Thể Hô hấp , tay 4, bụng- lườn 4, chân 3 (MT1) đến 8h5 dục sáng 8h5 LQ Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu : Làm quen câu: Làm quen câu: Cái đến Với Bác thợ mộc cầm Bác nông dân mặc cái bát bằng sứ, Cái áo màu đỏ, mẹt đan bằng nan 8h30 tiếng cưa, bác thợ mộc áo xanh, bác nông Cái bát màu áo làm bằng vải, tre, cái mẹt có việt xẻ gỗ, bác xẻ gỗ dan đang gặt lúa, trắng, cái bát là Bạn Vy mặc áo dạng tròn, mẹt là đóng bàn ( EL24) bác gặt lúa ngoài sản phẩm nghề ( EL3) sản phẩm của nghề đồng. gốm (MT47) đan lát MTXQ: TDKN Tạo hình: Văn học: Âm nhạc: 8h30 Hoạt Trò chuyện về Ném trúng đích Xếp hình sản Kể chuyện cho NH:Lớn lên cháu lái đến động nghề sản xuất ngang (xa 1,5m) phẩm các nghề trẻ nghe: Cây máy cày (MT73) 9h10 học ( MT 39) rau của thỏ Út Ôn VĐ: Em tập lái ô (MT 5) (ĐT) MT 81 (MT 44) tô. TCÂN:.Lắng nghe âm thanh (EL 13) HĐCCĐ: QS sản HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Trò 9h10 Hoạt phẩm nghề mộc sát 1 số dụng cụ sát cái bát sát cái áo chuyện về nghề đến động TCVĐ: Người làm nghề nông TCVĐ:Người TCVĐ: Ném đan lát 9h40 ngoài vườn TCVĐ: Ném bóng làm vườn bóng vào rổ TCVĐ: Người làm trời Chơi tự do vào rổ Chơi tự do vườn Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do 9h40 Hoạt - Góc PV: Gia đình- bán hàng (MT 69) đến động - Góc âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề 10h30 góc - Góc XD: Xây cánh đồng - Góc ST: Xem tranh ảnh , sách truyện về chủ đề. - Góc TH: Tô màu, nặn sản phẩm của nghề nông - Góc toán – khoa học: Chọn và phân loại tranh lô tô theo nghề 10h30 HĐVS: đến 14h Ăn, Vệ sinh- Ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều ngủ trưa 14h đến Hoạt * Làm vở tạo hình KTC: TC “Thi ai *Làm vở chữ viết * KTM: ÂN TC *Làm vở KNXH 16h 30 động (T13) ném giỏi (T8) “Lắng nghe âm (T7) chiều *TC: Trộn lẫn. *TCDG: Nu na *TCVĐ: Người thanh * TCVĐ: Người Trộn lẫn ( EM 35) nu nống làm vườn *TCHT: Thêm làm vườn bớt vật gì 16h30 Vệ sinh đến trả trẻ Vệ sinh – nêu 16h45 gương – trả trẻ Tổ chuyên môn phê duyệt Người lập Trần Thị Út Duyên Trần Thị Nhiên
  2. TUÂN 10: Ngày soạn: 7/11/2024 Ngày dạy: Từ 11/11 đến 15/11/2024 CHỦ ĐỀ LỚN : NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ : NGHỀ SẢN XUẤT THỂ DỤC BUỔI SÁNG Đề tài: Hô hấp , Tay- vai 4, Bụng 4, Chân 3 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn (MT1), động tác hô hấp , tay-vai 4, bụng 4, chân 3, theo hiệu lệnh của cô, biết tên động tác. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng quan sát của trẻ. Phát triển các cơ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ, quần áo trẻ gọn gàng. III. Các hoạt độngh Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “đi theo nhịp điệu” kết hợp đi các kiểu đi: đi thường, đi bằng gót chân, Trẻ đi các kiểu đi đi thường, đi bằng mũi chân, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm về đội hình 3 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ xếp hàng tập thể dục buổi sáng - Hô hấp : Hít vào thở ra sâu, 2 tay dang ngang Trẻ thực hiện đưa ra phía trước, giơ lên cao. - Tay – vai 4: Đưa tay đánh chéo ra phía trước, Trẻ thực hiện phía sau. (4L x 4 N) - Bụng 4: Đứng cúi người về phía trước, ngả người ra phía sau. (4L x 4 N) Trẻ thực hiện - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang. (4L x 4 N) Trẻ thực hiện - Cô chú ý sửa sai cho trẻ 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Trẻ đi 1-2 vòng Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng rồi vào lớp. HOẠT ĐỘNG GÓC - Xây dựng: Xây cánh đồng. - Phân vai: Gia đình, bán hàng - Tạo hình: Nặn, tô màu sản phẩm của nghề nông. - Sách truyện: Xem tranh sách truyện về chủ đề. - Âm nhạc: Múa, hát các bài về chủ đề nghề nghiệp
  3. - Toán- Khoa học: Chọn phân loại tranh lô tô theo nghề. I. Mục đích - yêu cầu: - Kiến thức: - Trẻ biết thỏa thuận chơi, trẻ hiểu vai chơi và thực hiện được các hành động, vai chơi đã chọn. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ (MT69), tạo được sản phẩm chơi ở các góc chơi. - Kỹ năng: + Rèn kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi. + Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: sỏi, đồ chơi gia đình, giấy A4, bút màu, giấy màu, phấn, vở . III. Tiến hành Hoạt động cô Hoạt động trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cho trẻ hát “Cháu yêu cô chú công nhân” Trẻ hát cùng cô. - Chúng mình vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời. - Bài hát nói về ai? 1- 2 ý kiến. Vậy chúng mình muốn làm những công việc giống như chú công nhân không? 1- 2 ý kiến. * Hoạt động 2: Phát triển bài + Thỏa thuận chơi: Các bạn ơi hôm nay các bạn định chơi ở những góc nào? 1- 2 ý kiến. - Góc xây dựng các bạn định xây gì? - Các bạn sẽ xây như thế nào? Trưởng trò lên cho các bạn thỏa - Các bạn sẽ sử dụng những gì để xây? thuận. - Để xây dựng được cần phải có ai? Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì về thỏa thuận vai chơi cùng các bạn nhé! Trẻ trả lời. Thế muốn chơi gia đình và chơi bán hàng thì 1- 2 ý kiến. chơi ở góc nào? 1- 2 ý kiến. - Bạn nào thích chơi ở nhóm chơi gia đình. - Gia đình sẽ làm những công việc gì? - Những bạn nào thích chơi ở nhóm chơi bán hàng! - Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về thỏa 1- 2 ý kiến. thuận vai chơi cùng các bạn nhé! 1- 2 ý kiến. - Các bạn thích làm gì ở góc sách truyện? - Khi chơi ở góc sách truyện các bạn phải chơi Trẻ trả lời. như thế nào? 1- 2 ý kiến. - Khi xem sách truyện chúng mình phải chú ý 1- 2 ý kiến. điều gì? - Khéo tay vẽ đẹp thì các bạn sẽ chơi ở góc nào nhỉ? - Để tô màu, nặn được thì các bạn sẽ sử dụng 1- 2 ý kiến.
  4. những đồ dùng gì? 1- 2 ý kiến. - Các bạn sẽ tô như thế nào cho đẹp? 1- 2 ý kiến. vậy những bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về thỏa thuận chơi cùng các bạn! - Thế còn góc âm nhạc các bạn định làm gì? - Các bạn sẽ biểu diễn những bài hát gì? 1- 2 ý kiến. - Khi biểu diễn các bạn phải như thế nào? 1- 2 ý kiến. Vậy những bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc thì về thỏa thuận chơi cùng các bạn! 1- 2 ý kiến. - Muốn chọn và phân loại tranh lô tô theo nghề chúng mình làm gì? 1- 2 ý kiến. - Khi chơi phân loại thì các bạn phải chơi như thế nào? 1- 2 ý kiến. - Thế trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trong khi chơi các bạn phải như thế nào? 1- 2 ý kiến. - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? . Bây giờ tôi mời các bạn ở từng tổ lên lấy biểu tượng, đồ chơi về các góc chơi của mình nào! Trẻ lấy biểu tượng và đồ chơi về + Quá trình chơi: Cho trẻ về các góc chơi, cô góc chơi. quan sát và gợi ý trẻ chơi hướng trẻ liên kết góc chơi với nhau. Trẻ chơi ở các góc. * Hoạt động 3: kết thúc: Cô đến từng góc cho trẻ tự nhận xét góc chơi của mình, cô nhận xét lại, nhận xét chung về buổi chơi, khuyến khích trẻ những lần sau chơi tốt hơn. Trẻ tự nhận xét góc chơi của mình. ******************************** Ngày soạn: 7/11/2024 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 11/11/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B.THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Bác thợ mộc cầm cưa, bác thợ mộc xẻ gỗ, bác xẻ gỗ đóng bàn I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe hiểu và nói được các câu: Bác thợ mộc cầm cưa, bác thợ mộc xẻ gỗ, bác xẻ gỗ đóng bàn. Biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng câu. 3.Giáo dục: Giáo dục trẻ biết ơn người làm nghề mộc và biết bảo vệ sản phẩm nghề. II. Chuẩn bị: - Tranh cho trẻ quan sát, bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  5. 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chơi. Trời tối-trời sáng Trẻ chơi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu Trẻ trả lời - Cô đưa tranh ra: - Cô có tranh gì đây? Trẻ quan sát - Cô nói mẫu câu: Bác thợ mộc cầm cưa Trẻ trả lời - Bác thợ mộc cầm cưa để làm gì các con? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: Bác thợ mộc xẻ gỗ Trẻ trả lời - Bác xẻ gỗ để làm gì các con? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: Bác xẻ gỗ đóng bàn Trẻ trả lời * Thực hành Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Trẻ nói theo các hình thức -> Giáo dục trẻ biết ơn người làm nghề mộc và biết bảo vệ sản phẩm nghề. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc * Trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 24) Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô nêu cách - Cách chơi: Cô lăn quả bóng cho trẻ, trẻ nào bắt chơi,luật chơi được bóng sẽ nói câu cô vừa cho các con học, nói xong con lăn bóng cho bạn khác cứ như vậy đến hết chuỗi câu. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi D. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về nghề sản xuất I. Mục đích - Yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết kể tên và nói được sản phẩm của Nghề mộc, nghề may, nghề dệt.... bằng cách xem tranh, trò chuyện và đàm thoại cùng cô (MT39): Biết được công cụ lao động, lợi ích của nghề đó đối với xã hội. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát nghe và trả lời các câu hỏi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý kính trọng công việc các nghề. Có ý thức tổ chức, kỷ luật trong giờ học II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ nghề dệt, nghề thợ may, nghề mộc. - Một bảng có các nghề và sản phẩm các nghề. III. Các hoạt động
  6. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho cả lớp chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” Trẻ chơi - Chúng mình vừa chơi trò chơi nói về nghề gì? - Ngoài nghề thợ mộc ra chúng mình còn biết những Trẻ trả lời nghề gì nữa? Trẻ trả lời - Cô chốt lại: các con ạ trong xã hội có rất nhiều nghề khác nhau như nghề giáo viên, nghề bác sĩ, nghề nông, nghề mộc....mỗi nghề đều tạo ra sản phẩm riêng. Vì vậy các con phải biết yêu quý các nghề và sản phẩm Trẻ nghe do nghề tạo ra các con nhớ chưa nào. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về nghề thợ mộc - Cô đưa tranh nghề thợ mộc Cô có tranh vẽ ai? Trẻ quan sát Chú thợ mộc đang làm gì đây? Trẻ trả lời Nơi làm việc của chú thợ mộc là ở đâu? Trẻ trả lời Chú làm ra những sản phẩm gì? Trẻ trả lời Chú thợ mộc sử dụng những công cụ nào để làm ra 1 trẻ kể tên những sản phẩm? Trẻ trả lời => Sản phẩm của nghề thợ mộc là: bàn, ghế, giường, Trẻ trả lời tủ...Những sản phẩm của chú thợ mộc làm ra rất có ích đối với đời sống của chúng ta. Vì thế các con phải biết Trẻ nghe ơn chú thợ mộc, biết bảo vệ các sản phẩm mà bác thợ mộc làm ra nhé! Trẻ quan sát * Trò chuyện về nghề thợ may Trẻ trả lời - Cô treo tranh nghề thợ may 1-2 nói Tranh vẽ gì? Trẻ trả lời Bác thợ may đang làm gì đây? 2-3 trẻ trả lời Bác thợ may làm ra những sản phẩm gì? Trẻ trả lời Bác thợ may dùng những gì để may quần áo? Nơi làm việc của bác thợ may là ở đâu? Trẻ nghe Nghề thợ may có lợi ích như thế nào đối với chúng ta? -> Nghề thợ may làm ra quần áo, váy, khăn, mũ, gang tay nơi làm việc của bác thợ may là ở nhà máy, dụng cụ là máy khâu. Trẻ quan sát * Trò chuyện về nghề thợ dệt 2 trẻ trả lời - Cô đưa ra tranh nghề dệt 2 ý kiến Tranh vẽ nghề nào? Trẻ trả lời Công việc của các cô thợ dệt là làm gì? Trẻ trả lời Nơi làm việc của cô là ở đâu? Trẻ nói
  7. Nghề dệt làm ra những sản phẩm gì? 2-3 ý kiến Công cụ mà nghề dệt sử dụng là gì? Nghề dệt có vai trò như thế nào đối với cuộc sống? Trẻ nghe => Nghề dệt sản xuất ra các loại vải để may quần áo, Trẻ trả lời nơi làm việc nghề thợ dệt ở trong các nhà máy. => Giáo dục trẻ biết ơn, biết bảo vệ giữ gìn những sản Trẻ nghe phẩm của các nghề. * Đàm thoại sau quan sát - Hôm nay các con vừa được trò chuyện về những nghề nghiệp nào? + Nghề nào sản xuất những bộ quần áo đẹp cho các Trẻ kể tên con mặc? 2-3 trẻ nói + Nghề nào đóng những bộ bàn ghế cho chúng mình 2 trẻ trả lời ngồi? 2-3 trẻ trả lời + Nghề nào làm nên những mảnh vải để chúng ta may 2 trẻ nói quần áo? - Ngoài nghề cô con mình vừa trò chuyện các con còn 2 trẻ trả lời biết nghề nào trong xã hội nữa? - Giáo dục trẻ biết kính trọng tất cả các nghề nghiệp Trẻ kể trong cuộc sống, vì mỗi nghề lại có một phần lợi ích giúp xã hội phát triển hơn. Trẻ nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trò chơi "Thi xem đội nào nhanh" + Cách chơi: chia lớp làm hai đội có số trẻ bằng nhau, tương sức nhau. Khi có hiệu lệnh "bắt đầu" hai bạn Trẻ nghe cô nói cách chơi, đầu hàng ở hai đội lần lượt lên và dán dụng cụ đúng luật chơi theo nghề. Cứ thế cho đến khi hết thời gian chơi. Kết thúc chơi, đội nào dán được nhiều dụng cụ hơn thì đội đó chiến thắng. + Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được dán một dụng cụ nghề/ một lần chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ chơi, nhắc trẻ Trẻ chơi trò chơi chơi đúng luật . E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát sản phẩm nghề mộc TCVĐ: Người làm vườn. Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên một số sản phẩm của nghề mộc,biết lợi ích,tác dụng,dụng cụ tạo ra sản phẩm nghề mộc. Biết chơi trò chơi và tự chọn đồ chơi để chơi theo nhóm.
  8. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ phát triển ngôn ngữ . 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm các nghề. II.Chuẩn bị: - Cô chuẩn bị một số sản phẩm nghề mộc: Cái gường, cái tủ, cái bàn,ghế . - Đồ dùng đồ chơi các góc: Phấn, vòng, bảng, bóng, ngô, lúa, giấy A4, keo dán... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát sản phẩm nghề mộc. - Bố mẹ các con làm nghề gì? 1 -2 ý kiến - Ngoài nghề thợ mộc ra các con biết các nghề nào nữa? 1 – 2 ý kiến - Nghề thợ mộc tạo ra những sản phẩm gì? 1 – 2 ý kiến - Cái gường để làm gì? 1 – 2 ý kiến - Cái ghế để làm gì? 1 – 2 ý kiến + Cái bàn dùng làm gì? 1 – 2 ý kiến + Các chú thợ mộc dùng những dụng cụ gì để tạo ra sản phẩm nghề mộc? 1 – 2 ý kiến - Cô cho trẻ xem hình ảnh vi deo một số sản phẩm nghề mộc, dụng cụ tạo ra sản phẩm nghề Trẻ xem mộc. - Các con vừa làm quen sản phẩm nghề gì? Trẻ trả lời - Muốn sản phẩm đó bền đẹp các con phải như thế nào? Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm nghề. Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Người làm vườn - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Một trẻ đóng vai làm người làm vườn ngồi góc sân, các trẻ còn lại đứng trong vào tròn. Khi có hiệu lệnh “đi kiếm ăn nào” các Trẻ nghe cô giới thiệu chú gà ra khỏi vòng tròn và đi kiếm ăn, khi thấy người làm vườn xuất hiện và kêu xùy, xùy thì các chú gà chạy nhanh về vòng tròn, chú gà nào bị người làm vườn bắt thì phải đóng vai làm người làm vườn và trò chơi tiếp tục. Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Trẻ chơi cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do Trẻ chơi tự do - Cho trẻ tự chọn đồ chơi và chơi theo ý thích của trẻ. Trẻ lắng nghe Cô nhận xét trẻ tham gia các hoạt động. F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
  9. 1. làm vở tạo hình: Vẽ cuộn len (T13) I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức : Trẻ biết vẽ cuộn len theo các bước trên. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ cho trẻ. 3. Giáo dục : Giáo dục trẻ giữ gìn sách vở sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Vở đủ cho trẻ. - Bút sáp màu, bút chì cho trẻ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô hướng dẫn - Bức tranh vẽ hình ảnh gì đây ? Trẻ chú ý lắng nghe - Cuộn len được vẽ mấy bước ? vẽ ntn ? - Trẻ qs cô vẽ mẫu. - Cho trẻ vẽ cuộn len theo các bước trên : Bước Trẻ thực hiện 1, 2, 3,4 theo hướng dẫn. Trẻ nhận xét cùng cô * Trẻ thực hiện Cô bao quát và hướng dẫn trẻ thực hiện Cô và trẻ nhận xét bài của trẻ EM 35 Trộn lẫn trộn lẫn (EM 35) Mục đích: Trẻ di chuyển và lập thành các cặp/ nhóm trong trò chơi này. Kỹ năng cơ bản: 1 2 3 và số đếm Kỹ năng bổ trợ: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn. Phát triển lời nói. 1 -Nói: “chúng ta sẽ chơi một trò chơi tên là “trộn lẫn! trộn lẫn!” Khi cô nói “trộn lẫn, trộn lẫn”, các cháu sẽ đi quanh lớp học. Sau đó khi cô đọc một số, các cháu sẽ phải lập thành các cặp hoặc nhóm có bằng số người theo số lượng cô vừa nói, càng nhanh càng tốt. VD: cô nói “3”, các cháu lập thành nhóm ba người. Các cháu sẵn sàng chưa?”. 2. Nói: “trộn lẫn, trộn lẫn” và để trẻ đi quanh lớp học, có thể vừa đi vừa hát một đoạn bài hát. 3. Sau đó nói: “hai” và xem trẻ tìm bạn rồi đứng cạnh bạn. Tất cả trẻ đều phải đứng theo cặp đôi. Nếu có trẻ không hiểu hãy giúp trẻ. 4. Nói lại: “trộn lẫn, trộn lẫn” và để trẻ đi quanh lớp một lúc, vừa đi vừa hát một đoạn bài hát. 5. Sau đó nói một con số, VD: “ba”. Trẻ phải lập nhóm ba người. 6. Nói “trộn lẫn, trộn lẫn” tiếp và đưa ra một hướng dẫn khác. 7. Thực hiện vài lần những lần sau sẽ đưa ra yêu cầu khó hơn như “ba bạn trai” hoặc “bốn bạn gái” hoặc nhóm “2 bạn 1 trai, 1 gái”.. I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ + Nhận xét nêu gương. Cho trẻ nhận xét cắm cờ
  10. Ngày soạn: 7/11/2024 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 12/11 /2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Bác nông dân mặc áo xanh, bác nông dan đang gặt lúa, bác gặt lúa ngoài đồng. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe hiểu và nói rõ ràng được các câu đơn: Bác nông dân mặc áo xanh, bác nông dan đang gặt lúa, bác gặt lúa ngoài đồng. Biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng câu. 3.Giáo dục: Trẻ biết ơn và biết bảo vệ sản phẩm nghề nông. II. Chuẩn bị: Tranh cho trẻ quan sát III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chơi: Trời tối – trời sáng Trẻ chơi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu Trẻ trả lời - Cô đưa tranh ra: - Cô có tranh gì đây? Trẻ quan sỏt - Cô nói mẫu câu: Bác nông dân mặc áo xanh. Trẻ trả lời - Bác nông dân đang làm gì các con? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: Bác nông dan đang gặt lúa Trẻ trả lời - Bác gặt lúa ở đâu các con? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: Bác gặt lúa ngoài đồng * Thực hành Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức lớp, Trẻ lắng nghe tổ, nhóm, cá nhân. - Giáo dục trẻ biết ơn người làm nghề nông và Trẻ nói biết bảo vệ sản phẩm nghề Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Chuyền bóng nói đúng” Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô nêu cách - Cách chơi: Cô chuyền bóng và nói câu vừa học chơi,luật chơi cho bạn thứ nhất, bạn thứ nhất sẽ nói lại câu đó và chuyền bóng cho bạn tiếp theo, cứ như vậy cho đến hết lượt. Trẻ chơi trò chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. Cô nhận xét trẻ sau khi chơi
  11. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Ném trúng đích ngang ( xa 1,5m). I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ tập đều, đúng, đủ các động tác bài tập phát triển chung theo hiệu lệnh: Thể hiện nhanh mạnh khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Ném trúng đích ngang (xa 1,5m). (MT5) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, tập các động tác thể dục theo hiệu lệnh, rèn kỹ năng ném trúng đích ngang cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ có nề nếp, kỷ luật trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Vạch chuẩn, đích ngang. - ghế, Cờ III. Các hoạt động: hoạt động của cô hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Khởi động (đội hình vòng tròn) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi Trẻ đi các kiểu đi theo hiệu thành vòng tròn và tập các kiểu đi, chạy theo hiệu lệnh của cô lệnh xắc xô. 2. Hoạt động 1: Trọng động (đội hình hàng ngang) * Bài tập phát triển chung: Cô giới thiệu và cho trẻ tập các động tác của BTPTC: - Tay – vai 4: Đưa tay đánh chéo ra phía trước, phía Trẻ tập 4L x 4N sau. (4L x 4 N) - Bụng 4: Đứng cúi người về phía trước, ngả người ra Trẻ tập 3L x 4N phía sau. (3L x 4 N) - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang. Trẻ tập 3L x 4N (3L x 4 N) * Vận động cơ bản “Ném trúng đích ngang” Hôm nay cô sẽ dạy cho lớp mình vận động mới, đó là vận động "Ném trúng đích nằm ngang " - Các con chú ý quan sát cô làm mẫu + Lần 1: Không phân tích + Lần 2: Vừa thực hiện vừa phân tích Trẻ chú ý lắng nghe TTCB: Cô đứng chân trước chân sau tay cầm bao cát cùng phía với chân sau đồng thời giơ tay cầm túi cát ném ngang tầm mắt, mắt nhìn thẳng vào đích. Khi có hiệu lệnh ném cô gập khỷu tay và ném mạnh vào đích. - Bây giờ bạn nào giỏi lên ném thử cho cả lớp xem. - Chọn 2 trẻ khá lên thực hiện 1 lần. - Cho trẻ thực hiện tập (2- 3 lần /1 trẻ) Trẻ khá lên thực hiện - Cô chú ý quan sát, hướng dẫn và sửa sai cho trẻ. Trẻ thực hiện tập. * Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ - Luật chơi: Nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc - Cách chơi: Cô chia trẻ hai nhóm bằng nhau. Trẻ xếp
  12. hàng dọc. Hai trẻ ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ Trẻ lắng nghe cô phổ biến trẻ 2m. Khi có hiệu lệnh 2 - 3 trẻ phải chạy nhanh về luật chơi, cách chơi. phía ghế, vòng qua ghế, rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng xuống cuối hàng. Trẻ thứ hai chạy nhanh lên vòng qua ghế chạy nhanh về đưa cờ cho bạn tiếp theo rồi về cuối hàng đứng. Cứ như vậy nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Trẻ đi nhẹ nhàng. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng rồi vào lớp. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan Sát 1 số dụng cụ nghề nông TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên dụng cụ nghề nông: Cái liềm, cái cuốcĐ, cái cày , biết lợi ích của dụng đó đối với nghề nông, biết chơi trò chơi và chơi theo ý thích của trẻ. 2. Kĩ năng: Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, trả lời câu hỏi của cô, phát triển tư duy, ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ dụng cụ, sản phẩm nghề nông II. Chuẩn bị: - Tranh, video minh họa dụng cụ nghề nông - Bóng, rổ - Đồ dùng đồ chơi ngoài trời : Bóng, vòng, hột hạt, sáp màu... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích : Trò chuyện về dụng cụ nghề nông - Cô dắt trẻ đi dạo xung quanh trường và ngồi vào Trẻ đi cùng cô bóng mát. + Cô đưa cái liềm ra cho trẻ quan sát. Trẻ qs - Cô có đồ dùng gì đây? Trẻ trả lời - Cái liềm có đặc điểm gì? trẻ trả lời - Cái liềm có màu gì? 2-3 trẻ trả lời - Liềm dùng để làm gì? 2 trẻ trả lời - Liềm là dụng cụ của nghề nào? 3-4 trẻ nói + Cho trẻ quan sát cái cuốc Trẻ qs - Đây là gì? 2 trẻ trả lời - Cái cuốc có đặc điểm gì? 3-4 trẻ nói - Cuốc là dụng cụ của nghề nào? Trẻ kể - Cuốc dùng để làm gì? Trẻ nghe
  13. + Cho trẻ qs cái cày Trẻ qs - Còn đây là dụng cụ gì? 1-2 ý kiến - Cày được làm bằng nguyên liệu gì? 1-2 ý kiến - Cày dùng để làm gì? 1-2 ý kiến - Những dụng cụ trên thuộc nghề nào? 1-2 ý kiến - Để dụng cụ được bền đẹp chúng mình phải ntn? Trẻ lắng nghe -? Giáo dục trẻ biết ơn những người làm nghề nông, biết giữ gìn và bảo vệ sản phẩm của nghề. 2.Hoạt động 2: Trò chơi vận động "Ném bóng vào rổ" - Giới thiệu trò chơi: "Ném bóng vào rổ" - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: Trẻ lắng nghe cô nói luật - Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội có số trẻ bằng nhau, chơi và cách chơi xếp thành hai hàng dọc. Khi có hiệu lệnh của cô, hai bạn đầu hàng của hai đội nhặt bóng và ném bóng vào chậu. Đội nào ném xong trước là đội đó chiến thắng. + Luật chơi: Mỗi lần mỗi bạn chỉ được ném một quả bóng. - Cô cho trẻ chơi, bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đúng luật. Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Trên sân có rất nhiều đồ chơi ngoài trời. Bạn nào muốn chơi với đồ chơi nào các con hãy về vị trí của đồ Trẻ chơi đồ chơi trẻ thích chơi đó. - Cô nhắc trẻ không tranh giành đồ chơi với bạn, không phá đồ chơi. F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: 1. Trò chơi: "Thi ném giỏi" Hôm nay cô sẽ cùng lớp mình vận động lại bài tập, đó là vận động "Ném trúng đích nằm ngang " - Các con chú ý quan sát cô làm mẫu + Lần 1: Vừa thực hiện vừa phân tích TTCB: Cô đứng chân trước chân sau tay cầm bao cát cùng phía với chân sau đồng thời giơ tay cầm túi cát ném ngang tầm mắt, mắt nhìn thẳng vào đích. Khi có hiệu lệnh ném cô gập khỷu tay và ném mạnh vào đích. - Bây giờ bạn nào giỏi lên ném thử cho cả lớp xem. - Chọn 2 trẻ khá lên thực hiện 1 lần. - Cho trẻ thực hiện tập (2- 3 lần /1 trẻ) - Cô chia lớp ra 2 đội thi đua ném trúng đích ngang - Cô chú ý quan sát, hướng dẫn và sửa sai cho trẻ.
  14. 2. Trò chơi dân gian: Nu na nu nống I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi và chơi dới sự hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng: Rèn cho trẻ kĩ năng phát triển cơ bắp, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô giới thiệu tên trò chơi: "Nu na nu nống" * Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Tiếng "tùng" rơi vào chân bạn nào thi bạn đó phải co chân lên. + Cách chơi: Cô cho trẻ chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4-5 bạn ngồi thanh vòng tròn, một bạn làm trưởng nhóm. khi bắt đầu đọc thơ: Nu na nu nống; Trẻ lắng nghe cô nói cách Đánh trống phất cờ; Mở cuộc thi đua; Chân ai sạch chơi, luật chơi sẽ; Gót đỏ hồng hào; Được vào đánh trống."Tùng".bạn trưởng nhóm sẽ lấy tay và chạm nhẹ vào chân từng bạn khác, khi kết thúc bài thơ tiếng tùng rơi vào chân bạn nào thì bạn đó co chân của mình lai.Và cứ thế cho đên khi các bạn trong nhóm co hết chân lên. - Cô cho trẻ chơi 5- 7 phút - Cô chú ý bao quát trẻ chơi, không để trẻ chạy linh tinh. Trẻ chơi trò chơi - Trong quá trình chơi cô chú ý động viên khích lệ trẻ kịp thời. I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ + Nhận xét nêu gương. Cho trẻ nhận xét cắm cờ ******************************** Ngày soạn: 7/11/2024 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 13/11/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu : Cái bát bằng sứ, Cái bát màu trắng, miệng bát dạng tròn I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe hiểu và nói rõ ràng được các câu đơn (MT47): Cái bát bằng sứ, Cái bát màu trắng, miệng bát dạng tròn. Biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng các câu. 3.Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ sản phẩm nghề gốm.
  15. II. Chuẩn bị: - Vật thật: cái bát , bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trẻ quan sát - Cô cho trẻ đọc bài thơ: Cái bát xinh xinh - Các con vừa đọc bài thơ nói về gì? Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu Trẻ quan sát - Cô đưa cái bát ra cho trẻ quan sát Trẻ trả lời - Cô có gì đây? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: Cái bát bằng sứ. Trẻ trả lời - cái bát có màu gì? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: cái bát màu trắng” - Miệng bát như thế nào? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: miệng bát dạng tròn Trẻ lắng nghe * Thực hành - Cô cho trẻ theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói nhân. Trẻ lắng nghe -> Giáo dục trẻ biết giữ gìn cái bát cẩn thận 3. Hoạt động 3: Kết thúc. Trẻ lắng nghe cô nêu cách Trò chơi “ Bắt lấy và nói” EL 24 chơi,luật chơi - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: Cô lăn quả bóng cho bạn, trẻ nào bắt được bóng sẽ nói câu cô vừa cho các con học, nói xong con lăn bóng cho bạn khác cứ như vậy đến hết chuỗi câu. Trẻ chơi trò chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Xếp hình sản phẩm các nghề ( ĐT) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình khác nhau. Biết cách xếp cạnh nhau để tạo thành sản phẩm có cấu trúc đơn giản như bắp ngô, cái bát, cái áo (MT 81).Trẻ biết nhận xét sản phẩm tạo hình. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ. Kỹ năng xếp cạnh, nhận xét cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý sản phẩm các nghề. II. Chuẩn bị: - Tranh mẫu của cô: Tranh xếp hình Bắp ngô, cái áo, cái bát. - Giấy A4, hột, hạt đủ cho trẻ. - Giá treo tranh III. Các hoạt động:
  16. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ đi tham quan phòng triển lãm tranh Trẻ đi tham quan vừa đi vừa hát bài hát “Ngày mùa” - Đến phòng triển lãm tranh rồi các con cùng quan sát xem có gì nào? 1- 2 ý kiến Con thích nhất bức tranh nào nhỉ? 1 - 2 ý kiến Bức tranh này được làm bằng nguyên vật liệu gì? 1 - 2 ý kiến Đây là những bức tranh về các loại sản phẩm của các nghề đấy. Vậy bông lúa, cái bàn, cái rổ là sản phẩm của những nghề nào? Trẻ kể -> Phòng triển lãm tranh hôm nay có rất nhiều bức tranh đẹp được làm bằng nhiều nguyên vật liệu Trẻ lắng nghe khác nhau đây các con ạ. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát đàm thoại tranh mẫu Chú họa sỹ quản lý phòng tranh có tặng cho cô 3 bức tranh đấy. Bây giờ chúng mình cùng khám phá những bức tranh này nhé. Trẻ qs + Cho trẻ qs tranh Bắp ngô - Chúng mình cùng mở với cô nào 1 - 2 ý kiến Đây là bức tranh gì? 1 - 2 ý kiến Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh này? 1 - 2 ý kiến Bắp ngô có đặc điểm gì? 1 - 2 ý kiến Bắp ngô cô xếp bằng nguyên vật liệu gì? Cô xếp tranh Bắp ngô này như thế nào? Trẻ lắng nghe -> Cô chốt: Đây là bắp ngô, bắp ngô cô xếp bằng hạt ngô, cô xếp lần lượt, xếp sát cạnh nhau theo hình vẽ để tạo thành hình bắp ngô. Trẻ qs + Cho trẻ qs bức tranh cái áo - Cô mời 1 trẻ lên mở bức tranh 1 - 2 ý kiến Bức tranh gì đây? 1 - 2 ý kiến Bạn nào có nhận xét về bức tranh này? 1 - 2 ý kiến Cái áo được xếp bằng nguyên vật liệu gì? 1 - 2 ý kiến Cô xếp cái áo này như thế nào? ->Cô chốt: Đây là cái áo, cô xếp cái áo bằng hạt Trẻ lắng nghe bông, cô xếp lần lượt, xếp cạnh nhau theo hình để tạo thành cái áo. + Cho trẻ qs bức tranh cái bát Trẻ qs Các con cùng mở với cô nào? Cô có bức tranh gì đây? 1 - 2 ý kiến Cái bát có đặc điểm gì? 1 - 2 ý kiến Cô xếp cái bát bằng nguyên vật liệu gì? 1 - 2 ý kiến Cô xếp như thế nào? 1 - 2 ý kiến ->Cô chốt: Đây là cái bát, cô xếp cái bát bằng hột
  17. đậu đổ, cô xếp lần lượt từng hạt, xếp cạnh nhau Trẻ lắng nghe theo hình và không xếp chệch ra ngoài để tạo thành hình cái bát. - Vừa rồi cô và các con cùng quan sát những bức tranh sản phẩm các nghề rất đẹp. Các con có muốn xếp những bức tranh đẹp như thế này để đem đến phòng triển lãm không? Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình sẽ xếp tranh sản phẩm của các nghề nhé! Các con đồng ý không? Trẻ trả lời - Cô hỏi ý định của trẻ: Con định xếp tranh sản phẩm của nghề gì? 1 - 2 ý kiến Con xếp như thế nào? 1 - 2 ý kiến Khi ngồi xếp tranh con ngồi như thế nào? 1 - 2 ý kiến * Trẻ thực hiện 1 - 2 ý kiến - Cô cho trẻ thực hiện xếp tranh, nhắc trẻ xếp cân đối bố cục bức tranh. Khi xếp ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi. Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện cô bao quát và hướng dẫn trẻ xếp tranh . * Trưng bày sản phẩm Trẻ lên trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày Trẻ lên nhận xét - Gọi 2- 3 trẻ lên nhận xét 1 - 2 ý kiến Con thích bức tranh nào nhất? 1 - 2 ý kiến Vì sao con thích? 1 - 2 ý kiến Con có biết bức tranh này của bạn nào không? 1 - 2 ý kiến Bạn xếp tranh như thế nào? 1 - 2 ý kiến Bài của con đâu? 1 - 2 ý kiến Con xếp tranh sản phẩm của nghề gì ? 1 - 2 ý kiến Con xếp như thế nào? 1 - 2 ý kiến Còn đây là bức tranh của ai? Bạn xếp như thế nào? Có đẹp không? Trẻ nghe cô nhận xét - Cô nhận xét chung, khuyến khích những bài đẹp và động viên những bài chưa hoàn thiện lần sau cố gắng hơn. 3. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ ra chơi - Cô nhận xết giờ học và cho trẻ ra chơi. E.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cái bát Trò chơi vận động: Người làm vườn Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên đặc điểm, ích lợi của cái bát, biết cái bát là sản phẩm của nghề gốm làm ra. Biết chơi trò chơi vận động và chơi tự do
  18. 2. Kỹ năng: Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định và phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng các cô chú làm nghề gốm. II. Chuẩn bị: - vật thật : cái bát - vẽ 1 vòng tròn - Đồ dùng đồ chơi ngoài trời : Bóng, vòng, hột hạt, sáp màu... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích: Quan sát cái bát - Cô cho trẻ ổn định chỗ ngồi Trẻ đi cùng cô - Các con hãy nhìn xem cô có gì đây nào? - Cái bát này có đặc điểm gì? Trẻ đoán - Cái bát còn có gì nữa ? Trẻ trả lời - Cái bát có màu gì? trẻ trả lời - Cái bát làm bằng chất liệu gì? 2-3 trẻ trả lời - Cái bát dùng để làm gì? - Nghề nào làm ra cái bát các con? 2 trẻ trả lời =>Cô chốt lại: Đây là cái bát,màu trắng đượclàm bằng 3-4 trẻ nói sứ,cái bát dùng để ăn cơm đấy các con ạ, cái bát đượclàm ra từ nghề gốm. Trẻ nghe - Muốn cái bát này luôn sạch sẽ và không bị hỏng chúng mình phải làm gì? - Giáo dục trẻ: Thường xuyên giữ gìn và bảo vệ cái bát để bát luôn sạch sẽ không bị hỏng. 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Người làm vườn Trẻ lắng nghe cô nói luật - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. chơi và cách chơi - Cách chơi: Một trẻ đóng vai làm người làm vườn ngồi góc sân, các trẻ còn lại đứng trong vào tròn. Khi có hiệu lệnh “đi kiếm ăn nào” các chú gà ra khỏi vòng tròn và đi kiếm ăn, khi thấy người làm vườn xuất hiện và kêu xùy, xùy thì các chú gà chạy nhanh về vòng tròn, chú gà nào bị người làm vườn bắt thì phải đóng vai làm người làm vườn và trò chơi tiếp tục. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi - Trẻ chơi cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Trên sân có rất nhiều đồ chơi ngoài trời. Bạn nào Trẻ chơi đồ chơi trẻ thích muốn chơi với đồ chơi nào các con hãy về vị trí của đồ chơi đó. - Cô nhắc trẻ không tranh giành đồ chơi với bạn, không phá đồ chơi.
  19. F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé làm quen vở chữ viết: Chữ e (T8) I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ cùng cô phát âm chữ e và tô theo né chấm mờ con đường đưa cá heo tới chỗ nàng tiên cá và tô màu bức tranh theo ý thích. 2. Kỹ năng : Rèn trẻ kỹ năng ghi nhớ, kỹ năng tô màu, cách ngồi và cầm bút cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ thích cái đẹp và giữ gìn sản phẩm tạo ra. II. Chuẩn bị: - Vở chữ cái. - Bút sáp màu cho trẻ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô hướng dẫn - Trẻ cùng cô phát âm chữ e Trẻ phát âm chữ e - Cho trẻ cầm bút tô theo nét chấm mờ con Trẻ nghe và quan sát đường đưa cá tới chỗ nàng tiên cá và tô màu bức tranh theo ý thích. Trẻ thực hiện * Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện cô nhắc trẻ cách cầm Trẻ nhận xét cùng cô bút, tư thế ngồi cho trẻ. - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ thực hiện - Cô và trẻ nhận xét 2. Trò chơi vận động “người làm vườn” - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Một trẻ đóng vai làm người làm vườn ngồi góc sân, các trẻ còn lại đứng trong vào tròn. Khi có hiệu lệnh “đi kiếm ăn nào” các chú gà ra khỏi vòng tròn và đi kiếm ăn, khi thấy người làm vườn xuất hiện và kêu xùy, xùy thì các chú gà chạy nhanh về vòng tròn, chú gà nào bị người làm vườn bắt thì phải đóng vai làm người làm vườn và trò chơi tiếp tục. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Trẻ chơi cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ + Nhận xét nêu gương. Cho trẻ nhận xét cắm cờ ************************************ Ngày soạn: 7/11/2024 Ngày dạy: Thứ 5, ngày 14/11/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Bạn Vy mặc áo, cái áo màu đỏ, áo làm bằng vải, I. Mục đích - yêu cầu:
  20. 1. Kiến thức: Trẻ nghe hiểu và nói rõ ràng được các câu đơn: Bạn Vy mặc áo, Cái áo màu đỏ, áo làm bằng vải, Biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng nghe, nói rõ ràng các câu. 3.Giáo dục: Trẻ biết ơn người bác thợ may,thợ dệt. II. Chuẩn bị: - Tranh cho trẻ quan sát - Bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - EL3. Chiếc túi bí mật Trẻ hát - Cô đưa chiếc hộp ra cho trẻ sờ và đoán chiếc áo Trẻ trả lời trong hộp. - Con đoán xem trong hộp có gì? Nó như thế nào? Cứng hay mềm? tròn hay dài ? - Các con vừa được sờ vậy các con đoán xem đó là cái gì? Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu Trẻ quan sỏt - Cô cho trẻ quan sát ‘ Bạn vy mặc áo’ Trẻ trả lời - Đây là ai? Bạn Vy mặc gì ? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: Bạn Vy ặc áo Trẻ trả lời - Áo bạn Vy màu gì?. Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: Cái áo màu đỏ. - Cái áo làm gì các con? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: áo làm bằng vải Trẻ lắng nghe * Thực hành - Cô cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, Trẻ nói cá nhân. Trẻ lắng nghe -> Giáo dục trẻ biết ơn bác thợ dệt, thợ may và biết giữ gìn sản phẩm nghề. 3. Hoạt động 3:Kết thúc - Trò chơi “Chuyền bóng nói đúng câu” Trẻ lắng nghe cô nêu cách - Cô nêu cách chơi và luật chơi: Chuyền bóng chơi,luật chơi cho bạn đến bạn nào bạn đấy phải nói được một câu đã học mới chuyền bóng cho bạn tiếp theo hết bạn này đến bạn khác. Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi. D. HOẠT ĐỘNG HỌC:VĂN HỌC Đề tài: Kể truyện trẻ nghe. Cây rau của thỏ út