Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 9 - Chủ đề: Trường Mầm non số 1 Thượng Hà - Ngày nhà giáo Việt Nam - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 36 trang Phúc An 10/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 9 - Chủ đề: Trường Mầm non số 1 Thượng Hà - Ngày nhà giáo Việt Nam - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_9_chu_de_truong_mam_non_so_1_th.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 9 - Chủ đề: Trường Mầm non số 1 Thượng Hà - Ngày nhà giáo Việt Nam - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON CHỦ ĐỀ NHỎ: TRƯỜNG MẦM NON SỐ 1 THƯỢNG HÀ-NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM Tuần 9: Từ ngày 18/11 đến ngày 22/11/2024 Thể dục sáng: Đề tài: TËp các động các: Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay 1; Bụng 4; Chân 3 Trß ch¬i: “Cô vui” I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: MT1-Trẻ thực hiện đủ các động tác: Tay 1, bụng 4, chân 3 trong bài thể dục theo hướng dẫn. - 4 tuổi: MT1-Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác: Tay 1, bụng 4, chân 3 trong bài thể dục theo hiệu lệnh. + Trẻ khuyết tật: MT1-Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác: Tay 1, bụng 4, chân 3 trong bài thể dục theo hiệu lệnh với sự giúp đỡ của cô. 2. Kỹ năng: - 3 tuổi: Trẻ phối hợp tay chân thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô. - 4 tuổi: Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng, thực hiện đúng, đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh. + Trẻ khuyết tật: Trẻ phối kế hợp tay chân với sự hướng dẫn của cô để tập bài thể dục 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tập, có thói quen tập thể dục sáng. II. Chuẩn bị : - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng cho trẻ tập, trang phục của cô và trẻ gọn gàng phù hợp thời tiết. - Xắc xô III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật 1. HĐ1 : Khởi động : - Cô cho trẻ xếp hai hàng dọc hát bài - Trẻ xếp hàng và đi - Trẻ xếp hàng và đi “ Đoàn tàu nhỏ xíu’’ và đi thành vòng tròn đi các kiểu các kiểu chân theo vòng tròn, thực hiện các kiểu đi: Đi đi hiệu lệnh. thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, cho trẻ về 3 - Trẻ xếp hàng theo - Trẻ xếp cùng các hàng. hiệu lệnh bạn. 2.HĐ2 : Trọng động : a. BTPTC : - Cô tập và cho trẻ tập theo cô mỗi - Trẻ tập các động tác - Trẻ thực hiện các động tác tập 3 lần 4 nhịp cùng cô động tác với sự giúp
  2. + Hô hấp: Hít vào thở ra - Trẻ thực hiện đỡ của cô. + Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp trước, sang hai bên + Bụng 4: Đứng nghiêng người sang - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp trái, sang phải. - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Chân 3: Đứng khuỵu gối. b. Trò chơi : Cô vui - Cô phổ biến cách chơi và hướng - Chú ý lắng nghe và - Trẻ chơi cùng cô dẫn trẻ chơi chơi trò chơi và các bạn - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3 : Hồi tĩnh : - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 - Trẻ đi nhẹ nhàng trên - Trẻ thực hiện với vòng sân trường sân ựu giúp đỡ của cô. - Cô cho trẻ vào lớp học - Trẻ vào lớp học Hoạt động chơi: Góc xây dựng : Xây trường mầm non Góc phân vai : Gia đình, cô giáo Góc âm nhạc : Hát múa các bài hát về chủ đề Góc tạo hình : Tô màu tranh trường mầm non Góc thiên nhiên : Chăm sóc cây xanh Góc sách truyện : Xem tranh, ảnh, làm anbum về trường mầm non I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3 tuổi: - 3 tuổi: Trẻ biết chơi ở các góc chơi, chơi với các bạn trong lớp. MT1- Thực hiện được một số quy định ở lớp : Sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi. - 4 tuổi: Trẻ biết chơi cùng các bạn, tìm về đúng góc chơi và thể hiện được vai chơ i của mình, biết chơi liên kết giữa các góc. MT1-Thực hiện được một số quy định ở lớp: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết chơi cùng các bạn, biết chơi ở các góc theo khả năng. MT1-Thực hiện được một số quy định ở lớp: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy đ ịnh với sự giúp đỡ của cô và các bạn. 2. Kĩ năng : - 3 tuổi: Trẻ chơi được ở các góc chơi cùng với bạn và anh chị trong lớp, rèn kỹ năng giao tiếp cho trẻ. - 4 tuổi: Rèn kỹ năng chơi đóng vai ở các góc chơi, kỹ năng giao tiếp, giao lưu các vai chơi cho trÎ. Rèn kĩ năng hợp tác, hoạt động nhóm cho trẻ. + Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng chơi đóng vai, kỹ năng giao tiếp. 3. Giáo dục : - Giáo dục trẻ yêu quý trường mầm non, chơi đoàn kết, biết giữu gìn đồ chơi, sau khi chơi biết cất đồ chơi vào đúng nơi quy định .
  3. - Trẻ có ý thức tổ chức trong giờ học . II. Chuẩn bị : - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động - Góc xây dựng: Mô hình trường học, cây cảnh, cây hoa, nút ghép - Góc phân vai: Bàn, ghế, đồ dùng học tập, bút, vở - Góc tạo hình: Bút màu, tranh vẽ sẵn trường mầm non - Góc âm nhạc: Trống, sắc xô, phách tre - Góc sách chuyện: Tranh, ảnh về trường mầm non - Góc thiên nhiên: Cây xanh, bình tưới nước III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cho trẻ nghe và vận động bài hát: - Trẻ hưởng ứng cùng - Trẻ hưởng ứng cùng Trường cháu đây là trường mầm non cô cô và các bạn + Chúng mình vừa hát bài hát nói - 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe và nhắc lại về gì? + Trường của cháu đây là trường gì? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời -> Cô giáo dục trẻ: Đến trường mầm - Trẻ lắng nghe - Trẻ nghe non các con được vui chơi và học tập cùng các bạn, vì thế các con phải yêu quý trường lớp mầm non, nghe lời thầy cô giáo. - Lớp mình có mấy góc chơi? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời theo khả - Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở - 3,4 tuổi trả lời năng cùng các bạn những góc nào? * Góc xây dựng + Muốn trở thành kỹ sư trong tương - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời theo khả lai thì các bạn chơi ở góc nào? năng cùng các bạn + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ - Trẻ trả lời xây gì? + Để xây được trường mầm non đẹp - Bác kỹ sư trưởng hơn, nhanh hơn thì cần có ai? + Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ trả lời + Bác sẽ xây trường mầm non như - Trẻ trả lời thế nào? + Để xây được trường mầm non đẹp - 3 tuổi trả lời cần có những gì? + Ngoài bác kỹ sư trưởng cần có ai - 3 tuổi trả lời nữa? + Các bác công nhân làm việc như - Cả lớp trả lời thế nào? + Bạn nào muốn chơi ở góc xây - Trẻ giơ tay nhận vai dựng? (Cô mời trẻ chơi) chơi * Góc phân vai. - Trẻ trả lời theo khả
  4. - Hôm nay góc phân vai chúng mình - Trẻ trả lời năng cùng các bạn sẽ chơi gì? + Cô giáo làm công việc gì? Cô giáo - Trẻ trả lời phải như thế nào với học sinh ? + Các cháu phải đối với cô giáo ra - Trẻ trả lời sao? + Gia đình có những ai? - 3,4 tuổi trả lời + Bố, mẹ làm công việc gì? - 3 tuổi trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc phân - Trẻ nhận vai chơi vai? (Cô mời trẻ chơi) * Góc sách chuyện - Góc nào có nhiều tranh, ảnh, truyện - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời theo khả về trường mầm non ? năng cùng các bạn + Hôm nay các bạn sẽ làm gì? - Trẻ trả lời + Các con xem tranh ảnh như thế - Trẻ trả lời nào? + Bạn nào muốn chơi ở góc sách - Trẻ nhận vai chơi chuyện? (Cô mời trẻ chơi) * Góc tạo hình - Các bạn khéo tay thì về chơi ở góc - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời theo khả nào? năng cùng các bạn + Để tô màu thật đẹp trường mầm - Trẻ trả lời non các con tô màu như thế nào? + Con cầm bút như thế nào? - Trẻ trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc tạo - Trẻ nhận vai chơi hình? (Cô mời trẻ chơi) * Góc thiên nhiên - Muốn cho cây luôn xanh tốt các - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời theo khả con chơi ở góc nào? năng cùng các bạn + Làm thế nào để cây lớn nhanh, -3, 4 tuổi trả lời xanh tốt? + Bạn nào muốn chơi ở góc thiên - Trẻ nhận vai chơi nhiên? (Cô mời trẻ chơi) - Góc âm nhạc cô đàm thoại cùng trẻ - Trẻ trò chuyện cùng hướng trẻ vào vai chơi cô * Cô chốt lại nội dung chơi của các góc chơi... + Trước khi chơi các con phải làm gì? - Trẻ lắng nghe - Trẻ nghe + Khi về góc chơi phải chơi như thế - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời cùng các nào? bạn + Sau khi chơi phải làm gì? - Trẻ trả lời - Chúc các bạn có 1 buổi chơi thật - Trẻ trả lời vui vẻ. - Mời trẻ lên cắm biểu tượng vào - Trẻ lên cắm biểu - Trẻ nói góc trẻ góc chơi của mình tượng thích, cô giúp trẻ cắm
  5. HĐ 2: Quá trình chơi biểu tượng. - Khi trẻ về góc chơi, cô đến từng góc để giúp trẻ phân vai tại góc, nêu yêu cầu về nội dung của góc chơi - Trẻ chơi - Trẻ chơi cùng các (nếu trẻ còn lúng túng). Cô cân đối bạn số lượng trẻ ở từng góc chơi. - Cô nhập vai vào các góc để chơi cùng với trẻ, giúp trẻ nhận được vai - Trẻ chơi chơi, động viên trẻ thể hiện đúng vai chơi của mình. Nếu trẻ còn lúng túng cô có thể tham gia vào cùng chơi và giúp trẻ khi cần thiết. - Trong khi trẻ chơi cô bao quát trẻ, cô hướng dẫn trẻ, gợi mở cho trẻ chơi, nâng cao yêu cầu về kĩ năng của vai chơi và có mặt để điều chỉnh vai chơi tại góc chơi, động viên, khuyến khích kịp thời. - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau một cách hài hòa. HĐ 3: Nhận xét - Kết thúc buổi chơi - Cô đến từng góc chơi, gợi ý trẻ tự - 3,4 tuổi nhận xét - Trẻ nghe cô và các nhận xét về vai chơi của mình, của bạn nhận xét bạn - Hôm nay con đóng vai gì? - Trẻ trả lời - Con nhận thấy các bạn trong nhóm - 2-3 ý kiến trẻ chơi như thế nào? - Con đã thể hiện được vai chơi của - 2-3 ý kiến trẻ mình chưa? + Trẻ tại các góc chơi nói về quá trình chơi, sản phẩm của mình. - Trẻ tập trung và - Góc chơi nào có sản phẩm đẹp cô nhận xét tập trung trẻ tại góc đó cho trẻ tại góc chơi đó giới thiệu về sản phẩm của mình và cho các trẻ khác nhận xét => Cô nhận xét chung buổi chơi. Động viên, khen ngợi những nhóm chơi, những trẻ thể hiện tốt vai chơi, nhắc nhở trẻ chưa ngoan cần cố gắng hơn để tạo tâm thế cho buổi chơi sau.
  6. - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi các góc. - Trẻ cất đồ dùng - Trẻ cất theo khả năng Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024 Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ : Trường mầm non Chuỗi câu: Trường mầm non của bé; Trường mầm non số 1 Thượng Hà I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi : Trẻ biết nghe, nói đủ từ ‘‘Trường mầm non’’, chuỗi câu ‘‘Trường mầm non của bé; Trường mầm non số 1 Thượng Hà”. - 4 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu, nói đúng và đủ từ ‘‘Trường mầm non’’, chuỗi câu ‘‘Trường mầm non của bé; Trường mầm non số 1 Thượng Hà”. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi : Rèn kỹ năng nghe, nói từ và câu. Trẻ chơi được trò chơi củng cố. - 4 tuổi : Rèn kỹ năng nghe, hiểu, nói rõ từ và câu. Trẻ chơi tốt trò chơi củng cố 3. Giáo dục: - Trẻ chăm ngoan, yêu trường lớp II. Chuẩn bị: - Tranh về trường mầm non III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1 : Giới thiệu bài : - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng - Trẻ trò chuyện và dẫn dắt vào bài cô cùng cô HĐ2 : Phát triển bài : a. Làm mẫu, thực hành. - Cho trẻ chơi trốn cô và đưa tranh vẽ trường mầm non ra cho trẻ quan - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe sát: + Cô có gì đây? - 3 tuổi trả lời - Trẻ nghe + Bạn nào có nhận xét về bức tranh? - 4 tuổi nhận xét + Cô nói mẫu từ: Trường mầm non - Trẻ lắng nghe - Trẻ nghe (3 lần ) - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: - Trẻ nói - Trẻ nói lớp, tổ,nhóm, cá nhân. - Đây là tranh gì? Với từ trường - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ lắng nghe mầm non chúng ta sẽ có câu: Trường mầm non của bé + Cô nói mẫu câu: Trường mầm non - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe của bé (3 lần) + Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình - Trẻ nói câu - Trẻ nói câu thức: lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
  7. - Cô giới thiệu: Chúng mình đang - Trẻ lắng nghe - Trẻ nghe học tại trường mầm non số 1 Thượng Hà đấy. chúng mình lắng nghe cô nói câu nhé. + Cô nói mẫu câu: Trường mầm non - Trẻ lắng nghe - Trẻ nghe số 1 Thượng Hà (3 lần) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình - Trẻ nói câu - Trẻ nói câu thức: lớp, tổ, nhóm, cá nhân. b. Trò chơi : ‘‘Thi nói nhanh’’ - Cô chỉ vào tranh nào trẻ nói nhanh - Trẻ lắng nghe và - Trẻ lắng nghe và từ tương ứng. Cô nói từ trẻ nói mẫu tham gia chơi tham gia chơi cùng câu tương ứng. các bạn - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần. > Giáo dục trẻ chăm ngoan, yêu - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ nghe trường lớp HĐ3 : Kết thúc : - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe và ra - Trẻ lắng nghe và chơi ra chơi Hoạt độnghọc KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Dạy trẻ biết chào hỏi I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : MT2-Trẻ biết chào hỏi lễ phép với người lớn và mọi người xung quanh khi được nhắc nhở. - 4 tuổi : MT2-Trẻ biết chào hỏi lễ phép với người lớn và mọi người xung quanh. + Trẻ khuyết tật : MT2-Trẻ biết chào hỏi lễ phép với người lớn và mọi người xung quanh khi được gợi ý cho biết về người đối diện. 2. Kỹ năng: - 3 tuổi :Trẻ nói được một số từ chào hỏi lễ phép với người lớn và mọi người xung quanh, Kĩ năng chào hỏi lễ phép, đóng vai. - 4 tuổi : Trẻ được chào hỏi lễ phép với người lớn và mọi người xung quanh, trẻ có kỹ năng thực hành chào hỏi , phân biệt cách chào hỏi đúng sai + Trẻ khuyết tật : Trẻ được chào hỏi lễ phép với người lớn và mọi người xung quanh, trẻ có kỹ năng thực hành chào hỏi , phân biệt cách chào hỏi đúng sai 3. Giáo dục: - Trẻ biết yêu thương, kính trọng mọi người II. Chuẩn bị: - Máy tính, Giáo án điện tử, đồ dùng để đóng vai III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ 1: Giới thiệu bài :
  8. - Các con ơi! Sáng nay đi học các - Trẻ trả lời Trẻ trả lời con chào ai? Đến lớp chào ai? Có bạn nào đi học không chào cô giáo không? - Các con có muốn trở thành một em - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời bé ngoan được mọi người yêu quý không? - Hôm nay cô sẽ dạy các con cách - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe chào hỏi nhé HĐ 2:Phát triển bài : *Chào hỏi lễ phép - Hôm nay , cô sẽ dạy cho các con cách chào hỏi nhé ! + Cô hỏi trẻ : - Khi gặp người lớn , con sẽ làm gì ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Khi gặp bạn , con sẽ làm gì ? - 3, 4 tuổi trả lời dẫn trẻ vào bài : “ Vậy , chúng ta cùng xem bạn nhỏ trong video này có làm như các con không nhé ! ” Cô cho trẻ quan sát màn hình trình - Trẻ quan sát và trả - Trẻ lắng nghe, trả chiếu và hỏi trẻ : lời các câu hỏi cô đưa lời các câu hỏi cô đưa - Bức tranh này nói về ai ? ra ra theo khả năng. - Bạn nhỏ đang đi học và gặp những ai ? - Bạn đã nói gì khi gặp họ ? - Khi vào lớp , bạn nhỏ chào ai ? – Bạn nhỏ đã chào thế nào ? - Gặp người lớn , bạn đó chào thế nào - Với các bạn khác , bạn đó chào thế nào ? - Bạn nhỏ đã làm đúng chưa ? - Khi chúng mình đi học về , các con chào cô và các bạn như thế nào ? - Về đến nhà , con chào ông , bà , bố , mẹ thế nào ? ->Cô dặn trẻ : Khi chào người lớn , - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe chúng mình phải nhìn thẳng vào mặt người mà mình chào , khoanh tay khi chào . Khi chào , con phải nói đ ủ câu . Đối với người lớn tuổi , các con có thể hơi cúi đầu khi chào. * Bé tập làm diễn viên - Cô hỏi trẻ : Cô cho trẻ đứng lên và - Trẻ thực hành chào - Trẻ thực hành chào quay sang tập chào với bạn . bạn bạn
  9. - Chúng ta sẽ chào như thế nào trong các tình huống sau nhé : + Tình huống 1 : Con đi học về gặp - Trẻ đóng vai và thực - Trẻ đóng vai và bố mẹ ở nhà ( Cô mời 2 bạn đóng hành tình huống thực hành tình huống vai bố , mẹ và 1 bạn đóng vai người cùng cô con đi học về ) . + Tình huống 2 : Con đi chơi , về đ úng lúc nhà đang có khách . Bố mẹ con đang tiếp khách ( Cô mời 1 bạn đóng vai bạn nhỏ đi chơi về nhà , 2 bạn làm bố , mẹ và cô là khách ) . Gợi ý : Khi nhà có khách , cô hướng dẫn trẻ chào người trong gia đình trư ớc rồi chào khách sau . + Tình huống 3 : Con đi học về gặp ông, bà, bố, mẹ ở nhà ( Cô mời 4 bạn lên đóng vai ông , bà , bố , mẹ ; 1 bạn lên đóng vai con ) . Cô hỏi trẻ : Nhà con có những ai ? - Trẻ trả lời và lắng - Trẻ trả lời và lắng - Khi con đi đâu về , con chào như nghe nghe thế nào ? Cô khen ngợi , khích lệ và nhận xét trẻ đóng vai * Trò chơi “ Chung sức chung tài ” - Trẻ lắng nghe và - Trẻ lắng nghe và - Cô chia lớp làm 2 đội: Cô phổ biến tham gia chơi tham gia chơi theo luật chơi : Cô treo và yêu cầu 4 đội khả năng chơi quan sát các bức tranh có nội dung về cách chào hỏi đúng , sai . Yêu cầu với thành viên mỗi đội là phải đi qua những đoạn đường gặp hình ảnh về những người lớn tuổi nh ư : ông , bà , cô , chú , anh , chị thì phải chào đúng . Đến chỗ treo các bức tranh , dùng bút gạch đi những hình ảnh chào sai trong đó và chạy về chỗ , đưa bút cho bạn khác của đ - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe ội mình lên . Đội nào chào đúng , gạch được nhiều và chính xác thì đội đó sẽ giành chiến thắng . - Cô tiến hành cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ . - Trẻ vỗ tay - Trẻ vỗ tay HĐ 3: Kết thúc : - Cô nhận xét tuyên dương: Hôm nay, cô thấy lớp mình rất ngoan, đã biết chào hỏi lễ phép rất to, rất rõ - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe ràng, cô tuyên dương các con nào!
  10. - Giáo dục: Để trở thành một em bé ngoan, được mọi người yêu quý thì khi gặp mọi người các con phải biết chào hỏi lịch sự, lễ phép nhé! Hoạt động ngoài trời HĐCĐ: Thực hành chào hỏi TC: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết chào cô giáo và các bác nhân viên trong trường. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - 4 tuổi: Trẻ biết tự giác chào hỏi khi thấy cô giáo và các bác nhân viên trong trường. Biết nêu cách chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết chào khi thấy cô giáo và các bác nhân viên trong trường khi được gợi ý, nhắc nhở. Biết nêu cách chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” 2. Kỹ năng - 3, 4 tuổi: Trẻ nói: Con chào cô ạ!, Cháu chào bác ạ!, khi thực hành hoạt động. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. + Trẻ khuyết tật: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, rèn khả năng vận động khi chơi. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ lừ lớn, lễ phép, biết chào người lớn, cô giáo II. Chuẩn bị - Đồ dùng, đồ chơi ngoài trời, không gian thoáng mát, sạch sẽ. - Mời cô giáo trong trường, 1 nhân viên trong trường để trẻ thực hành chào hỏi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: HĐCĐ: Thực hành chào hỏi - Trẻ ra sân, vừa đi vừa hát bài hát “ - Trẻ vừa ra sân vừa - Trẻ vừa ra sân vừa Trường cháu đây là trường mầm non” hát hát cùng cô + Các con vừa hát bài hát gì? - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Bài hát có nội dung gì? - 3 tuổi trả lời - Trẻ nghe - Bài hát nói về bạn nhỏ học ở - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe trường mầm non rất ngoan, hát rất hay và tình cảm cô và bạn nhỏ như mẹ với các con
  11. - Tình huống: 1 cô giáo bước ra và - Trẻ chào cô - Trẻ chào cô chào cả lớp + Trẻ chào cô. Cô nhắc lại cách - Trẻ chú ý nghe - Trẻ chú ý nghe chào hỏi + Yêu cầu trẻ khi chào phải 2 tay - Trẻ lắng nghe và thực - Trẻ lắng nghe và khoanh trước ngực, đầu hơi cúi. hiện thực hiện + Cô cho trẻ thực hành chào cô giáo. - Trẻ chào cô - Trẻ chào cô - Tương tự khi có bác y tế , cấp - Trẻ chào - Trẻ chào dưỡng, bảo vệ đến thăm lớp + Cô cho trẻ chào: Cháu chào Bác ạ! - Trẻ thực hành chào - Trẻ thực hành chào HĐ 2: Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi: Mèo - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe đuổi chuột - Cách chơi: Cô chọn một bạn làm - Trẻ lắng nghe cách - Trẻ lắng nghe cách mèo, một bạn làm chuột, cả lớp chơi, luật chơi chơi, luật chơi nắm tay nhau thành vòng rộng. Khi có hiệu lệnh của cô thì bạn chuột sẽ chạy và mèo sẽ phải chạy đuổi theo bắt bạn chuột. - Luật chơi: Nếu bạn chuột bị bắt thì bạn chuột sẽ phải nhảy lò cò hoặc nếu bạn mèo không bắt được bạn chuột thì bạn mèo sẽ phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô chú ý bao quát trẻ, động viên trẻ - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi HĐ 3: Chơi theo ý thích theo khả năng - Cô cho trẻ chơi theo ý thích với đồ chơi ngoài trời - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý - Cô nhận xét giờ HĐNT thích Hoạt động chiều * Ôn kiến thức cũ (KNS) Trò chơi: Bé nhanh trí I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức :
  12. - 3, 4 tuổi: Trẻ biết chào hỏi lễ phép khi gặp người lớn, cô giáo. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết chào hỏi người lớn khi được nhắc nhở, gợi ý 2. Kỹ năng : -3, 4 tuổi: Rèn sự mạnh dạn tự tin, phát triển ngôn ngữ cho trẻ + Trẻ khuyết tật: Rèn sự mạnh dạn tự tin, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi. Ngoan ngoãn, biết chào hỏi lễ phép II. Chuẩn bị : - Trang phục cô và trẻ gọn gàng III. Tiến hành : - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: + Cách chơi : Cô đưa ảnh lên (Bà, ông, bố, mẹ, chị, em) để trẻ biết cách chào hỏi sao cho phù hợp. + Luật chơi : Bạn nào giơ tay nhanh và thực hành chào nhanh nhất sẽ là bạn nhanh trí nhất lớp. - Trẻ khuyết tật: Trẻ bên cạnh nhắc nhở và trẻ chào khi cô đưa ảnh lên trước lớp - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô và trẻ cùng nhận xét *Làm quen bài mới: Tạo hình - Hoạt động: ‘‘Tìm hiểu” I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3, 4 tuổi: Trẻ biết đặc điểm, các hình dạng của ống đựng bút + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết đặc điểm, các hình dạng của ống đựng bút theo khả năng 2. Kỹ năng : - 3,4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét. + Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi, lắng nghe. 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị : - Tranh ống đựng bút, vật thật. III. Tiến hành : - Cách thực hiện : Khi cô đưa ra tranh/hình ảnh ống đựng bút, hoặc vật thật, sau đó cho trẻ quan sát, nhận xét. + Đây là cái gì? Dùng để làm gì? Có màu gì? + Hộp đựng bút có dạng hình gì? + Hộp đựng bút làm bằng gì? + Nhà bạn nào có hộp đựng bút? - Cô cho trẻ quan sát hộp đựng bút cô tự làm, và giới thiệu cho trẻ cách cô đã tạo nên ống đựng bút - Trẻ khuyết tật: trẻ lắng nghe và trả lời câu hỏi của cô theo khả năng - Tổ chức cho trẻ thực hiện
  13. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024 Hoạt động sáng: Làm quen tiếng việt: §Ò tµi: Lµm quen víi tõ: Nhà giáo Chuỗi câu: Nhà giáo là thầy cô giáo; Ngày nhà giáo Việt Nam I. Môc dÝch yªu cÇu: 1. KiÕn thøc: - 3 tuổi: TrÎ nghe và nãi theo cô tõ ‘‘Nhà giáo’’ và chuỗi câu “Nhà giáo là thầy cô giáo; Ngày nhà giáo Việt Nam’’. Trẻ biết chơi trò chơi củng cố. - 4 tuổi: TrÎ nghe và nãi, hiểu tõ ‘‘Nhà giáo’’ và chuỗi câu ‘‘Nhà giáo là thầy cô giáo; Ngày nhà giáo Việt Nam’’. Trẻ biết chơi trò chơi củng cố. + Trẻ khuyết tật : TrÎ nghe và nãi, hiểu tõ ‘‘Nhà giáo’’ và chuỗi câu ‘‘Nhà giáo là thầy cô giáo; Ngày nhà giáo Việt Nam’’. Trẻ biết chơi trò chơi củng cố theo khả năng. 2. Kü n¨ng: - 3 tuổi : Trẻ nói đúng, đủ từ và câu cùng cô giáo, chơi được trò chơi củng cố theo hướng dẫn. Kĩ năng nghe, hiểu từ - 4 tuổi : Trẻ nói, đúng, đủ, rõ từ và câu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Chơi được trò chơi củng cố. Kĩ năng nghe, hiểu từ. + Trẻ khuyết tật : Trẻ nói, đúng, đủ, rõ từ và câu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Kĩ năng nghe, hiểu từ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu quý và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ trẻ. II. ChuÈn bÞ: - Tranh thầy cô giáo đang dự ngày 20/11 III. Tiến hành : Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ HĐ Trẻ khuyết tật 1. HĐ1: Giới thiệu bài - C« cho trÎ h¸t bµi “Cô và mẹ”. - Trẻ hát trò chuyện - Trẻ hát trò chuyện + C¸c con võa h¸t bµi h¸t g×? cùng cô cùng cô + Bµi h¸t cã nh¾c ®Õn ai? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Cô giáo giống như ai? - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô hướng trẻ vào bài. - Trẻ nghe - Trẻ nghe 2. HĐ 2: Phát triển bài. a. Làm mẫu, thực hành
  14. - Cô cho trẻ quan sát tranh hỏi trẻ đây - Chú ý quan sát và trả - Trẻ nghe bạn trả lời là ai? Thầy cô giáo còn có từ khác để lời diễn tả chung đó là từ Nhà giáo - Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe làm quen với từ: Nhà giáo + Cô nói mẫu từ: Nhà giáo (3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình - Nói theo lớp, tổ, - Nói theo lớp, tổ, thức: lớp, tổ, nhóm, cá nhân. nhóm, cá nhân nhóm, cá nhân - Nhà giáo gồm có những ai? Vậy - 3 tuổi trả lời chúng ta sẽ có câu mới: + Cô nói mẫu mỗi câu: Nhà giáo là - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe thầy cô giáo (3 lần) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình - Trẻ nói câu - Trẻ nói câu thức: lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô giới thiệu ngày mai là ngày - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe 20/11 là 1 ngày rất đặc biệt đối với thầy cô, đó là nhà nhà giáo Việt Nam đấy. - Cô nói mẫu câu: Ngày nhà giáo - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe Việt Nam (3 lần) - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình - Trẻ nói câu - Trẻ nói câu thức(Tổ, nhóm, cá nhân) - Cô chú ý lắng nghe trẻ đọc câu và sửa sai cho trẻ. b. Trò chơi : ‘‘Thi nói nhanh’’ - Cô chỉ vào tranh nào trẻ nói nhanh - Trẻ chơi - Trẻ chơi từ tương ứng. Cô nói từ trẻ nói mẫu câu tương ứng. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần. -> Giáo dục trẻ yêu quý và biết ơn - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe thầy cô giáo đã dạy dỗ trẻ. HĐ3 : Kết thúc : - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động Hoạt động học: Tạo hình Đề tài: Làm ống đựng bút (EĐP) I. Môc ®Ých, yªu cÇu 1. KiÕn thøc: - 3 tuổi: + Nói được tên gọi, đặc điểm đơn giản, cấu tạo, công dụng của ống đựng bút; Mô tả được ý tưởng thiết kế và trình bày đặc điểm, cấu tạo, hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để tạo hình ống đựng bút. (S) + MT4: Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. (T) + Trẻ biết phối hợp kĩ năng , xé,dán, tô màu... để tạo ra ống đựng bút. (E)
  15. + Biết cách trang trí đơn giản để tạo ra sự sáng tạo cho ống đựng bút; Thể hiện được ý kiến cá nhân bằng lời nói về cái đẹp, sự hài hoà, cân đối của sản phẩm. MT5: Tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích (A) + Nhận biết và phân biệt được các biểu tượng về dạng vuông, tròn, chữ nhật, số lượng các ống (M) - 4 tuổi: + Nói được tên gọi, đặc điểm đơn giản, cấu tạo, công dụng của ống đựng bút; Mô tả được ý tưởng thiết kế và trình bày đặc điểm, cấu tạo, hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để tạo hình ống đựng bút. (S) + MT4: Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.. (T) + Trẻ biết phối hợp kĩ năng, xé,dán, tô màu... để tạo ra ống đựng bút. (E) + Biết cách trang trí đơn giản để tạo ra sự sáng tạo cho ống đựng bút; MT5:Nói lên ý tưởng và tạo ra ống đựng bút theo ý thích bằng lời nói về cái đẹp, sự hài hoà, cân đối của sản phẩm. (A) + Nhận biết và phân biệt được các biểu tượng về dạng vuông, tròn, chữ nhật, số lượng các ống (M) - Trẻ khuyết tật: + Nói được tên gọi, đặc điểm đơn giản, công dụng của ống đựng bút; Mô tả được ý tưởng thiết kế và trình bày hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để tạo thành ống đựng bút theo khả năng. (S) + MT4: Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo khả năng. (T) + Trẻ biết phối hợp kĩ năng , xé,dán, chắp ghép để tạo ra ống đựng bút. (E) + Biết cách trang trí đơn giản để tạo ra sự sáng tạo cho ống đựng bút; MT5:Nói lên ý tưởng và tạo ra ống đựng bút theo ý thích bằng lời nói về cái đẹp, sự hài hoà của sản phẩm.theo khả năng (A) + Nhận biết và phân biệt được các biểu tượng về dạng vuông, tròn, chữ nhật, số lượng các ống theo khả năng (M) 2. Kü n¨ng: - 3, 4 tuổi: + Quan sát, tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến ống đựng bút. (S) + Lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế hộp đựng bút: bìa cứng, vỏ hộp, lõi giấy chai nhựa kéo, thước kẻ, bút vẽ, keo dán. (T) + Có khả năng vẽ thiết kế ống đựng bút. Xây dựng được các bước tạo ra ống đựng bút bằng kĩ thuật đo, cắt dán, vẽ trang trí... (E) + Biết trang trí, sắp xếp bố cục bình đựng nước hài hòa, cân đối. Có khả năng thuyết trình chia sẻ về sản phẩm, đặt tên cho ống đựng bút. (A) + Xác định được hình dạng, kích thước, của hộp đựng bút, số lượng các ngăn của ống đựng bút. (M) - Trẻ khuyết tật: + Tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến ống đựng bút theo khả năng.(S) + Lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế hộp đựng bút: bìa cứng, vỏ hộp, lõi giấy chai nhựa kéo, thước kẻ, bút vẽ, keo dán theo khả năng. (T) + Có khả năng vẽ thiết kế ống đựng bút. Xây dựng được các bước tạo ra ống đựng bút bằng kĩ thuật đo, cắt dán, vẽ trang trí... theo khả năng (E)
  16. + Biết trang trí, sắp xếp bố cục bình đựng nước hài hòa, cân đối. Có khả năng thuyết trình chia sẻ về sản phẩm, đặt tên cho ống đựng bút theo khả năng. (A) + Xác định được hình dạng, kích thước, của hộp đựng bút, số lượng các ngăn của ống đựng bút theo khả năng. (M) 3. Giáo dục: - Chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện nhiệm vụ được giao; - Chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động; giữ gìn sản phẩm, - Trẻ mạnh dạn tự tin thể hiện trước đám đông. Có kỹ năng thỏa thuận, hợp tác và lắng nghe, sáng tạo, hợp tác nhóm. II.ChuÈn bÞ - Đồ ảo thuật, bút, các nguyên vật liệu làm ống đựng bút: Lõi giấy vệ sinh, hộp, khối vuông, chữ nhật giấy thủ công, kéo,keo, rổ dựng - Hình ảnh một số ống đựng bút. Giấy, bút chì, màu III. Tiến hành : Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ HĐ trẻ khuyết tật 1.Hoạt động1. Hỏi xác định vấn đề - Cô làm ảo thuật với cây bút xuất - Trẻ quan sát hiện trong hộp. - Ảo thuật xuất hiện nhiều bút rơi xuống đất. - Các bạn ơi bút của cô Loan rơi hết rồi chúng mình có cách nào để - Trẻ đưa ra cách giải - Trẻ nghe cách giải những chiếc bút gọn gàng dễ tìm, quyết quyết vấn đề giúp cô Loan không? - Các bạn đưa ra rất nhiều cách khác - Trẻ trả lời - Trẻ nghe nhau, theo các bạn chúng mình sẽ lựa chọn cách nào hợp lý nhất? => Vậy hôm nay, các con sẽ làm nhà - Trẻ nghe - Trẻ nghe thiết kế để sáng tạo ra những ống đựng bút giúp các cô nhé ! 2.Hoạt động 2.Tưởng tượng. + Chúng mình đã nhìn thấy ống - Trẻ trả lời - Trẻ nghe các bạn tl đựng bút bao giờ chưa? + Chúng mình thấy ống đựng bút có - Trẻ trả lời những dạng khối gì? + Ống đựng bút có những bộ phận - Trẻ trả lời nào? (miệng ống, thân ống, đáy ống) +Cô Loan có một thắc mắc đó - Trẻ trả lời là:“Làm thế nào để ống đựng được bút” các bạn có thể trả lời giúp cô không? +Chúng mình thấy ống đựng bút - Trẻ trả lời thường sử dụng nguyên vật liệu gì? - Để biết những thông tin mà chúng - Trẻ quan sát mình chia sẻ có đúng không , mời
  17. các con cùng hướng mắt lên màn hình xem hình ảnh một số ống đựng bút. => Cô chốt: Vậy hôm nay chúng - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe mình sẽ làm ống đựng bút với những tiêu chí sau: + Tiêu chí 1: Có đủ 3 bộ phận: miệng ống, thân ống, đáy ống + Tiêu chí 2: Đựng được nhiều bút, + Tiêu chí 3: Chắc chắn, bền, đẹp. 3. Hoạt động3. Lập kế hoạch/Lên phương án thiết kế * Vẽ thiết kế: - Chúng mình vừa được nghe các tiêu - Trẻ nghe - Trẻ nghe chí mà cô Loan đưa ra rồi, vậy hôm nay chúng mình muốn làm việc theo nhóm hay làm việc cá nhân nào! Trước khi về nhóm làm việc chúng mình cùng quan sát lên xem hôm nay cô đã chuẩn bị cho chúng mình những nguyên vật liệu gì để làm ống đựng bút nhé! Chia trẻ về nhóm thảo luận và thiết kế ống đựng bút theo những tiêu chí mà cô đưa ra. - Trẻ thảo luận và cùng nhau thiết - Trẻ thảo luận - Trẻ thảo luận cùng kế, lựa chọn nguyên vật liệu để chế các bạn theo khả tạo ống đựng bút theo bản thiết kế. năng + Con làm ống đựng bút như thế - Trẻ trả lời nào? + Để có thể làm ra được ống đựng - Trẻ trả lời bút chúng ta cần những nguyên vật liệu gì? + Thân ống có dạng hình khối gì? - Trẻ trả lời làm bằng nguyên liệu gì? Đáy ống làm bằng gì?Con trang trí bằng nguyên liệu gì? - Các bạn đã có bản thiết kế của - Trẻ lấy nguyên liệu - Trẻ chờ lấy nguyên mình rồi xin mời các con sẽ lên lấy liệu những nguyên vật liệu mà mình cần và mang về chỗ nào! 4. Hoạt động 4. Chế tạo/Thiết kế sản phẩm và thử nghiệm - Trước khi làm chúng mình cùng - Trẻ nhắc - Trẻ nhắc lại cùng Nhắc lại các tiêu chí? các bạn + Tiêu chí 1: Có đủ 3 bộ phận,
  18. + Tiêu chí 2: Đựng được nhiều bút, có ít nhất 3 ngăn trở lên. + Tiêu chí 3: Chắc chắn, bền, đẹp. - Cho trẻ phân công công việc cho - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện theo các thành viên trong nhóm. Thực khả năng với sự giúp hành ống đựng bút(Trong quá trình đỡ của cô trẻ thực hiện cô quan sát, hỗ trợ trẻ) 5. Hoạt động 5. Trình bày và hoàn thiện sản phẩm hoặc bản thiết kế sản phẩm - Cho các nhóm mang sản phẩm của - Trẻ trưng bày nhóm lên trưng bày - Cho trẻ về ngồi theo đội hình chữ u Các nhóm, cá nhân giới thiệu về cách - Trẻ giới thiệu - Trẻ nghe giới thiệu làm, nguyên liệulàm hộp dựng bút. + So với bản thiết kế thì các con có gì thay đổi gì không? vì sao? Đặt tên cho sản phẩm của mình là gì? - Thử nghiệm: + Ống đựng bút có đủ các bộ phận - Trẻ trả lời - Trẻ nghe câu trả lời không? của các bạn + Cho trẻ để đồ dùng học tập vào - Trẻ trả lời hộp đựng bút xem có để được không? (Nếu sản phẩm chưa đạt yêu cầu, trẻ đưa ra ý kiến cải tiến lại sản phẩm của nhóm mình: + Con đã ưng ý với ống đựng bút - Trẻ trả lời của nhóm mình chưa? + Nếu làm lại, con có làm thêm hay điều chỉnh gì khác không?) - Chúng mình vừa được nghe trình bày của các bạn về thiết kế ống đựng bút, các bạn đều có những sản phẩm rất đẹp và sáng tạo. + Các con thấy sản phẩm nào dẹp - Trẻ trả lời nhất? Vì sao? + Vậy con đã làm sản phẩm như thế - Trẻ trả lời nào? - Cô chúcmừng các bạn ngày hôm - Trẻ nghe - Trẻ nghe nay đã thiết kế được nhiều chiếc ống đựng bút rất là đẹp. - Cô động viên, khen ngợi trẻ - Trẻ nghe - Trẻ nghe Hoạt động ngoài trời
  19. HĐCĐ: Quan sát bạn tập thể dục TCVĐ: Chuyền bóng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết quan sát các bạn đang tập thể dục, thực hiện theo một số động tác đơn giản, biết lợi ích của việc tập thể dục mỗi ngày. - 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hoạt động, trả lời một số câu hỏi đơn giản khi được hỏi, biết lợi ích của việc tập thể dục mỗi ngày. Thực hiện một số động tác cùng cô. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết tham gia hoạt động, trả lời một số câu hỏi đơn giản khi được hỏi, biết lợi ích của việc tập thể dục mỗi ngày. Thực hiện một số động tác với sự giúp đỡ của cô. 2. Kĩ năng - 3, 4 tuổi: Rèn Kỹ năng quan sát, trả lời câu hỏi. Tập một số động tác thể dục. + Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi. Tập một số động tác thể dục với sự giúp đỡ của cô. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học tập, chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Hình ảnh các bạn tập thể dục. Đồ dùng đồ chơi ngoài trời III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ 1: HĐCĐ: Quan sát bạn tập thể dục - Cô trò chuyện về chủ đề và hướng trẻ vào bài + Chúng mình đang thực hiện chủ - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời đề gì? + Ở chủ đề trường mầm non thì bạn - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời cùng các nào giỏi kể tên giúp cô một số đồ bạn chơi có trong trường? * Cô cho trẻ quan sát tranh trẻ tập thể dục và trò chuyện + Cô có gì đây? - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ nghe các bạn trả + Các bạn đang làm gì? - 4 tuổi trả lời lời câu hỏi của cô + Các bạn tập thể dục vào lúc nào? - 3 tuổi trả lời + Các bạn xếp hàng như nào? - 4 tuổi trả lời + Vì sao các bạn không nói chuyện - 4 tuổi trả lời trong giờ thể dục? + Khi tập thể dục các con chú ý lắng - 4 tuổi trả lời nghe những gì? + Các con tập thể dục để làm gì? - 4 tuổi trả lời
  20. + Để sân tập dược sạch sẽ thì các - 4 tuổi trả lời con phải làm gì? + Cô mời cả lớp tập một só động tác - Trẻ tập cùng cô - Trẻ tập với sự giúp đơn giản cùng cô đỡ của cô - Cô giáo dục trẻ: Chăm tập thể dục - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe để cơ thể luôn khở mạnh. Có thói quen tập thể dục buổi sáng. HĐ2 : TCVĐ : Chuyền bóng - Cô nêu cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: chia trẻ thành 2 đội với số lượng trẻ bằng nhau, cho trẻ chơi chuyền bóng qua đầu bằng cách bạn đầu hàng chuyền bóng cho bạn ở - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe phía sau mình, bạn phía sau cầm bóng chuyền qua đầu cho bạn phía sau tiếp, cứ như thế chuyền đến bạn cuối cùng, bạn cuối hàng cầm bóng chạy nhanh đến đưa cho cô, tổ nào nhanh nhất là tổ đó thắng cuộc. + Luật chơi: Đội nào làm bóng rơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe xuống sàn thì không được tính lượt chơi đó. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi với sự giúp đỡ -Cô kiểm trả kết quả, động viên, - Trẻ nghe - Trẻ nghe khen ngợi trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích các trò - Trẻ chơi - Trẻ chơi tự do chơi ngoài sân trường. - Cô bao quát trẻ - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe - Trẻ nghe Hoạt động chiều * Ôn kiến thức cũ (Tạo hình) Hoạt động: Hoàn thiện sản phẩm I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3,4 tuổi: Trẻ biết cách làm ống bút bằng các nguyên vật liệu khác nhau và hoàn thiện bài làm chưa xong + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết cách làm ống đựng bút theo khả năng. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng ghi nhớ, khéo léo của đôi bàn tay 3. Giáo dục :