Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 9 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 9 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_tuan_9_chu_de_mot_so_nghe_pho_bien_v.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 9 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn
- - CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN VÀ KẾ HOẠCH GIÁO DỤC QUEN THUỘC Tuần 9: (Từ 04 tháng 11 năm 2024 đến ngày 08 tháng 11 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 đến Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh (MT 17) 7h50 7h50 Thể đến dục Hô hấp , tay 4, bụng- lườn 3, chân 3(MT1) 8h10 sáng 8h10 Làm quen câu: Đây Làm quen câu: Làm quen câu : Cái Làm quen câu: Cái Làm quen câu: đến Làm là viên phấn, viên Viên gạch màu đỏ, cuốc màu nâu, cái kéo màu đen, kéo Bác thợ mộc phấn màu trắng, viên gạch hình chữ cuốc cuốc đất, cuốc để cắt quần áo, kéo cầm cưa. Bác 8h30 quen viên phấn để viết. nhật, viên gạch để là dụng cụ nghề là dụng cụ nghề thợ mộc xẻ gỗ, TV (EL24) xây (MT47) nông (EL3). may. Bác xẻ gỗ đóng bàn 8h30 KNXH Toán Văn học: Âm nhạc: TDKN đên Phòng tránh bỏng Xếp tương ứng 1-1 Dạy trẻ đọc thuộc DVĐ: Em tập lái ô Bật về phía 9h5 Hoạt (MT 15) (MT 30) thơ: Em làm thợ tô.(MT76) trước (EL 20) động \ xây ( MT 49) NH: Cháu yêu cô học chú công nhân. TCÂN: Ai nhanh hơn 9h5 HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Quan sát HĐCCĐ: Quan sát HĐCCĐ: Trò đến Hoạt chuyện về nghề chuyện về nghề thợ cái cuốc dụng cụ nghề may chuyện về nghề 9h40 động giáo viên xây TCVĐ: Ném bóng TCVĐ: Đi tìm và thợ mộc ngoà TCVĐ: Ném bóng TCVĐ: Đi tìm và vào rổ chạm vào (EM31) TCVĐ: Ném i trời vào rổ chạm vào (EM31) Chơi tự do Chơi tự do bóng vào rổ Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do 9h40 - Góc PV: Gia đình- bán hàng (MT 60) đến Họat - Góc XD: Xây bệnh viện 10h30 động - Góc â m nhạc: Múa hát các bài về chủ đề vui - Góc ST: Xem tranh ảnh , sách truyện về chủ đề. nghề nghiệp chơi - Góc TH: Tô màu, vẽ, nặn dụng cụ của các nghề - Góc toán – khoa học: Chăm sóc cây cảnh. Chọn và phân loại tranh lô tô theo nghề 10h30 đến Vệ sinh- Ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều (MT 42) 14h40 14h40 *Làm vở tạo hình *Làm vở chữ viết ( * Làm vở toán *Làm vở KNXH ( * KTC: TDKN đến Hoạt ( T12) T7) (T 13) T5) “ Thi ai bật *TC VĐ: Đi tìm *TCVĐ: Ném bóng *KTC:VH “ Thi ai * TC: Nói nhanh tên giỏi” 16h00 động và chạm vào vào rổ đọc giỏi” nghề *TCVĐ: Đi tìm chiều (EM31) và chạm vào (EM31) 16h00 Vs đến trả trẻ Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ 17h00 TỔ CHUYÊN MÔN PHÊ DUYỆT Người lập Trần Thị Nhiên 1
- TUẦN 9: Từ thứ 2, ngày 04/11/2024 -> thứ 6, ngày 11/11/2024 Chủ đề lớn: NGHỀ NGHIỆP Chủ đề nhỏ: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN VÀ QUEN THUỘC THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp , tay 4, bụng – lườn 3, chân 3 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp thành hàng, tập các kiểu đi, chạy và thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô.(MT1) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng tập các động tác cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ - Sắc xô. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi Trẻ xếp 3 hàng dọc thành vòng tròn và tập các kiểu đi theo hiệu lệch Trẻ đi, chạy theo hiệu lệnh của cô: Đi thường, đi bằng gót chân. Đi thường, đi của cô bằng mũi chân. Đi thường. chạy chanh. Đi thường, chạy chậm, đi thường, cho trẻ về đội hình 3 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập theo cô Trẻ xếp 3 hàng ngang các động tác sau: - Hô hấp : hít vào, thở ra (Trẻ tập 4L ) - Động tác tay 4: Hai tay đánh chéo nhau về phía Trẻ tập trước và ra sau (Trẻ tập 4L x 4N) - Động tác bụng- lườn 3: Đứng quay người Trẻ tập sang bên (Trẻ tập 4L x 4N) - Động tác chân 3:Từng chân đưa lên trước, ra sau, Trẻ tập sang ngang (Trẻ tập 4L x 4N) - Cô sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ tập. Trẻ tập - Cô bao quát trẻ tập. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân rồi vào Trẻ đi nhẹ nhàng lớp. 2
- HOẠT ĐỘNG GÓC - Phân vai: Gia đình– bán hàng - Xây dựng: Xây bệnh viện - Âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề - Sách truyện: Xem tranh ảnh, sách truyện về nghề nghiệp - Tạo hình: tô màu, vẽ, nặn dụng cụ của các nghề - Toán - Khoa học: Chăm sóc cây cảnh, chọn và phân loại tranh lô tô theo nghề I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên các góc chơi, biết nhận vai chơi và mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi (MT60). Biết tạo ra sản phẩm theo khả năng của mình dưới sự hướng dẫn của cô. Biết nhận xét sau khi chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi ở các góc. Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ dùng đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định sau khi chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: Nút ghép xây dựng, gạch, sỏi, nhà, giấy A4, bút màu, đất nặn. - Tích hợp: ÂN III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng hát bài hát "Cháu yêu cô chú công Trẻ hát cùng cô nhân” - Chúng mình vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời - Bài hát nói về ai? 1- 2 ý kiến. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Thỏa thuận chơi: - Hằng ngày chúng mình được chơi ở những góc nào? Trẻ trả lời - Hôm nay cô và chúng mình cùng chơi hoạt động góc nhé. + Góc phân vai - Góc phân vai hôm nay các con chơi gì? Trẻ trả lời - Muốn chơi gia đình cần phải có ai? 1-2 ý kiến - Bố mẹ làm những công việc gì? 1-2 ý kiến - Làm con phải như thế nào? 1-2 ý kiến - Bạn nào thích chơi bán hàng? 1-2 ý kiến - Cửa hàng hôm nay chúng mình bán gì? 1-2 ý kiến - Người bán hàng phải như thế nào? 1-2 ý kiến + Góc xây dựng - Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng? Trẻ trả lời - Góc xây dựng các con chơi gì? 1-2 ý kiến - Muốn xây được bệnh viện chúng mình cần phải có 1-2 ý kiến ai? 3
- - Là kỹ sư bạn phải làm những công việc gì? 1-2 ý kiến - Hôm nay bạn thiết kế công trình gì? 1-2 ý kiến - Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng nữa? Trẻ trả lời - Ở góc xây dựng bạn nhận làm gì? 1-2 ý kiến - Là công nhân bạn phải làm những công việc gì? 1-2 ý kiến - Các bạn sẽ sử dụng những đồ dùng gì để xây? 1-2 ý kiến - Các bạn xây những gì? Các bạn sẽ xây như thế nào? 1-2 ý kiến + Góc âm nhạc - Thế còn góc âm nhạc các bạn định chơi gì? 1-2 ý kiến - Các bạn sẽ múa hát những bài hát gì? 1-2 ý kiến - Khi múa hát các bạn phải như thế nào? 1-2 ý kiến + Góc sách truyện - Các bạn thích làm gì ở góc sách truyện? Trẻ trả lời - Khi chơi ở góc sách truyện các bạn phải chơi như 1-2 ý kiến thế nào? - Khi xem sách truyện chúng mình phải chú ý điều 1-2 ý kiến gì? 1-2 ý kiến - Chơi xong chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời + Góc tạo hình - Góc tạo hình hôm nay chúng mình chơi gì? 1-2 ý kiến - Để tô màu, vẽ, nặn được dụng cụ của các nghề thì 1-2 ý kiến các bạn sẽ sử dụng những đồ dùng gì? 1-2 ý kiến - Các bạn sẽ tô màu, vẽ, nặn như thế nào? + Góc toán – khoa học. - Góc toán- khoa học hôm nay chúng mình sẽ chơi gì? 1-2 ý kiến - Để cây cảnh được tươi tốt các con phải làm gì? 1-2 ý kiến - Các bạn chăm sóc như thế nào? 1-2 ý kiến - Muốn chọn và phân loại được tranh lô tô theo nghề 1-2 ý kiến thì chúng mình phải làm gì? 1-2 ý kiến - Các con phân loại như thế nào? 1-2 ý kiến - Thế trước khi chơi các bạn phải làm gì? 1-2 ý kiến - Trong khi chơi các bạn phải như thế nào? 1-2 ý kiến - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? ->Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng Trẻ lắng nghe đồ chơi, cất đồ dùng đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định sau khi chơi. b. Quá trình chơi: - Cô hướng dẫn trẻ lấy biểu tượng cắm vào góc chơi Trẻ lấy biểu tượng và đồ mà trẻ thích. chơi về góc chơi. - Cho trẻ về góc chơi của mình, gợi ý trẻ giúp trẻ lựa chọn nội dung chơi ở các góc, cô hướng dẫn trẻ thể Trẻ chơi ở các góc. hiện vai chơi. cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng chơi, phát hiện tình huống và xử lý tình huống kip thời. 3. Hoạt động 3: Kết thúc 4
- - Cô đến từng góc cho trẻ tự nhận xét góc chơi của Trẻ tự nhận xét góc chơi mình, cô nhận xét chung về buổi chơi, khuyến khích của mình và lắng nghe trẻ lần sau chơi tốt hơn. cô nhận xét Ngày soạn: 28/10/2024 Ngày dạy: Thứ 2, 04/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH * Đón trẻ- chơi *Trò chuyện - MT17: Trò chuyện với trẻ về cách sử dụng thuốc: không tự ý lấy thuốc uống. * Điểm danh B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Đây là viên phấn, viên phấn màu trắng, viên phấn để viết I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết lắng nghe và nói rõ ràng được câu đơn: Đây là viên phấn, viên phấn màu trắng, viên phấn để viết. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu đơn. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn và sử dụng viên phấn cẩn thận, sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Vật thật: Viên phấn, 1qủa bóng - Tích hợp: ÂN III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô đọc câu đố cho trẻ đoán: Thân tôi vừa trắng, vừa tròn. Trẻ lắng nghe Viết bao nhiêu chữ tôi mòn bấy nhiêu - Câu đố nói về cái gì? 1-2 ý kiến 2.Hoạt động 2: Phát triển bài + Cho trẻ làm quen câu: Đây là viên phấn - Cô đưa viên phấn cho trẻ qs và hỏi trẻ: Trẻ qs - Đây là gì? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về viên phấn giúp cô nào? Trẻ đặt câu - Cô nói mẫu câu “ Đây là viên phấn" Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm. cá nhân. nhóm, cá nhân + Cho trẻ làm quen câu: Viên phấn màu trắng - Cô hỏi trẻ: Viên phấn màu gì đây? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về màu sắc của viên phấn nào? Trẻ đặt câu - Cô nói mẫu " Viên phấn màu trắng " Trẻ lắng nghe 5
- - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm. cá nhân. nhóm, cá nhân + Cho trẻ làm quen câu: Viên phấn để viết Trẻ qs - Cô hỏi trẻ: Viên phấn dùng để làm gì? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về công dụng của viên phấn nào? Trẻ đặt câu - Cô nói mẫu " Viên phấn để viết" Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo lớp, tổ, nhân trẻ nhóm, cá nhân. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói. ->GD: Trẻ biết giữ gìn và sử dụng viên phấn cẩn thận, Trẻ lắng nghe sạch sẽ 3.Hoạt động 3: Củng cố *Trò chơi " Bắt lấy và nói" ( EL24) - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. + Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ + Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô cầm quả biến luật chơi, cách bóng và lăn về phía bạn nào thì bạn đó sẽ bắt lấy bóng chơi. và nói một câu vừa học, sau đó lăn bóng cho bạn khác, bạn khác sẽ bắt lấy bóng và cũng nói một câu vừa học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ. D. HOẠT ĐỘNG HỌC : KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Phòng tránh bỏng I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nhận biết và phòng tránh được những vật dụng nguy hiểm như bàn là, bếp ga, phích nước nóng...) khi được nhắc nhở. (MT15) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phòng tránh báng có thể gặp trong cuộc sống hàng ngày cho trẻ. 3.Giáo dục: trẻ không được lại gần và sờ tay vào những đồ dùng đang nóng dễ gây bỏng. luôn có ý thức tự bảo vệ mình mọi lúc mọi nơi. II. Chuẩn bị - Hình ¶nh một số đồ dùng có thể gây bỏng.( bàn là, bếp ga,..) - Phích nước nóng, một cốc, một khay. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi “ Sóng sô” - Cô nói cách chơi và cho trẻ tham gia trò chơi. Trẻ chơi 2.Hoạt động 2: Phát triển bài * D¹y trÎ c¸ch phòng tránh những đồ dùng có nguy cơ gây bỏng. - Trong gia đình chúng mình có những đồ dùng gì ? Trẻ trả lời - Những đồ dùng nào có thể gây bỏng? 1 - 2 ý kiến 6
- Cô cho trẻ xem hình ảnh về những đồ dùng có thể Trẻ xem gây ra bỏng. + Bếp ga: Đây là đồ dùng gì? 1 - 2 ý kiến Mẹ đang làm gì đây? 1 - 2 ý kiến Bạn nhỏ chạy đến làm gì? 1 - 2 ý kiến - Khi mẹ đang nấu cơm, canh hay xào thịt rất thơm các bạn thấy đói quá tò mò chạy đến bên bếp ga với lên để ngó xem đó là món gì, thế là lửa liền bén vào tóc, vào quần áo bạn đó sẽ bị làm sao? 1 - 2 ý kiến - Vậy khi mẹ đang nấu thì các con có đựơc sờ tay 1 - 2 ý kiến vào nồi, vào bếp không? - Nếu sờ tay vào nồi, bếp đang nóng thì sẽ làm sao? 1 - 2 ý kiến ->Cô chốt: Khi mẹ đang nấu đồ ăn trên bếp ga thì Trẻ lắng nghe chúng mình không được lại gần sờ vào nồi, bếp ga đang nóng sẽ bị bỏng. + Bàn là: Trẻ xem Đây là đồ dùng gì? 1 - 2 ý kiến Mẹ đang làm gì đây? 1 - 2 ý kiến Khi mẹ đang là quần áo chúng mình có được lại gần 1 - 2 ý kiến sờ vào bàn là không? - Vì sao không được sờ vào bàn là? 1 - 2 ý kiến - > Cô chốt lại: Nếu bị bỏng sẽ phồng rộp lên rất là Trẻ lắng nghe đau, vì vậy khi bàn là đang hoạt động, bàn là đang nóng thì chúng mình không được sờ vào bàn là. + Cô đưa ra phích nước, một cái cốc. Cô rót nước ra Trẻ qs cho trẻ quan sát Cô có nước gì đây? 1 - 2 ý kiến Nước bốc hơi gọi là gì? 1 - 2 ý kiến Nếu rót nước ra mà thấy nước bốc hơi thì các con có 1 - 2 ý kiến uống luôn không? Chúng mình phải làm gì trước khi uống? 1 - 2 ý kiến - Để không bị bỏng môi, không bị bỏng lưỡi thì chúng ta phải thổi cho nước nguội hoặc để nguội mới Trẻ lắng nghe được uống. -> mở rộng: Ngoài những đồ dùng gây bỏng trên trong gia đình chúng mình còn có đồ dùng nào gây bỏng nữa? Trẻ kể - Vậy để phòng tránh những đồ dùng ở trên các con phải làm gì? 1 - 2 ý kiến ->Giáo dục: trẻ không được lại gần và sờ tay vào Trẻ lắng nghe những đồ dùng đang nóng dễ gây bỏng. luôn có ý thức tự bảo vệ mình mọi lúc mọi nơi. 3. Hoạt động 3: kết thúc Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra ngoài 7
- E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề giáo viên TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi tự do I.Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên nghề, biết đồ dùng, công việc, nơi làm việc của nghề giáo viên. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ, kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3.Giáo dục: TrÎ trẻ biết ơn, yêu quý thầy cô giáo II. Chuẩn bị: - Hình ảnh một số hoạt động của cô giáo trong ngày - 5-6 quả bóng, 2 rổ đựng bóng. - Đồ dùng đồ chơi các góc: Phấn, vòng, bảng, bóng, ngô, lúa, giấy A4, keo dán... - Tích hơp: VH III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện về nghề giáo viên - Cho trẻ đọc bài thơ “ cô giáo của em” Trẻ đọc + Các con vừa đọc bài thơ gì? 1- 2 ý kiến + Các con có muốn biết cô giáo làm những công 1- 2 ý kiến việc gì không? Cô và các con cùng tìm hiểu về nghề giáo viên nhé! * Cô cho trẻ qs tranh Cô giáo đang dạy học Trẻ qs + Đây là bức tranh vẽ ai đây? 1- 2 ý kiến + Cô giáo đang làm gì? 1- 2 ý kiến + Nghề của các thầy cô giáo gọi lµ nghề gì? 1- 2 ý kiến + Những đồ dùng mà nghề giáo viên thường sử 1- 2 ý kiến dụng là gì? + Nơi làm việc của thầy cô giáo là ở đâu? 1- 2 ý kiến + Công việc của cô giáo là gì? 1- 2 ý kiến + Đến trường các con được học, ngoài học ra chúng 1- 2 ý kiến mình còn được làm gì? * Cho trẻ qs tranh trẻ đang ăn cơm Trẻ qs + Các bạn trong tranh đang làm gì mà vui thế? 1- 2 ý kiến + Các cô giáo thường chăm các con giờ ăn như thế 1- 2 ý kiến nào? + Cô giáo còn dạy các con những gì trong bữa ăn? 1- 2 ý kiến - Đố các con, cô giáo chăm sóc giấc ngủ cho các 1- 2 ý kiến con như thế nào? - Trong giờ ngủ cô nhắc nhở các con như thế 1- 2 ý kiến nào?. =>Cô và các con vừa trò chuyện về nghề giáo viên Trẻ lắng nghe và công việc của các cô giáo trong trường mầm non đấy. 8
- + Thế các con phải làm gì để đền đáp công ơn của 1- 2 ý kiến các cô giáo? ->Giáo dục: Trong xã hội có rất nhiều các ngành Trẻ lắng nghe nghề khác nhau, nghề nào cũng đáng quý. Trong đó có nghề giáo viên mà mọi người ai cũng kính trọng. Các cô vất vả để dạy dỗ, chăm sóc các con để các con trở thành con ngoan, trò giỏi. 2.Hoạt động 2: TCVĐ " Ném bóng vào rổ” Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật là đội đó thắng cuộc. chơi cách chơi +Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội, trẻ nhảy qua các vòng thể dục lên lấy bóng ném vào rổ, sau đó về cuối hàng đứng, bạn tiếp theo lên thực hiện. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cho trẻ chơi những trò chơi mà trẻ thích. Trẻ chơi trò chơi trẻ thích - Cô nhận xét giờ học F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQV TẠO HÌNH: VẼ HOA TẶNG CÔ GIÁO ( Trang 12) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết vẽ bông hoa theo các bước, vẽ sát nhau và tô màu để tạo thành bức tranh đẹp tặng cô giáo. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, kỹ năng vẽ và tô màu cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ giữ gìn sách vở sạch sẽ.. II. Chuẩn bị: - Bút sáp màu, vở tạo hình đủ cho cô và trẻ. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Cô cho trẻ quan sát tranh Trẻ quan sát - Chúng mình quan sát xem bức tranh có hình ảnh gì 1 - 2 ý kiến đây? - Bức tranh được vẽ theo mấy bước? 1 - 2 ý kiến - Cô vẽ như thế nào? Cô tô màu gì? 1 - 2 ý kiến - Các con hãy vẽ bông hoa theo các bước và tô màu 1 - 2 ý kiến bức tranh cho đẹp nhé. Trẻ trả lời - Các con cầm bút bằng tay nào? - Các con ngồi như thế nào để vẽ, tô? 1 - 2 ý kiến - Các con gì trước ? 1 - 2 ý kiến - Cho trẻ thực hiện vẽ và tô màu vào vở. Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện cô bao quát và động viên trẻ 9
- 2. TRÒ CHƠI: ĐI TÌM VÀ CHẠM VÀO ( EM 31) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức:Trẻ biết đi tìm và chạm tay vào đồ vật 2. Kỹ năng: rèn kỹ năng tìm đồ vật cho trẻ. 3. Giáo dục: trẻ nghiêm túc trong giờ học II. Chuẩn bị: -- Đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm các nghể . III. Cách chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Đi tìm và chạm vào” +Luật chơi: Bạn nào tìm sai sẽ phải tìm lại cho đúng. + Cách chơi: Cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”. Khi cô nói “Chạm tay vào bắp ngô thì trẻ đi tìm bắp ngô và chạm vào càng nhanh càng tốt hoặc cô nói chạm vào đồ vật màu vàng thì trẻ phải tìm và chạm tay vào đồ vật màu vàng... Tiếp tục như vậy với những đồ dùng , sản phẩm khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi. I. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ **************************************** Ngày soạn: 28/10/2024 Ngày dạy: Thứ 3, 05/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH * Đón trẻ- chơi * Điểm danh B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Viên gạch màu đỏ, viên gạch hình chữ nhật, viên gạch để xây I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết lắng nghe và nói rõ ràng được các câu đơn: Viên gạch màu đỏ, viên gạch hình chữ nhật, viên gạch để xây (MT 47 ). Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu đơn. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của nghề thợ xây II. Chuẩn bị: - Vật thật: Viên gạch, 1qủa bóng - Tích hợp: ÂN III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô đọc câu đố cho trẻ đoán: Hòn gì bằng đất nặn ra Trẻ lắng nghe Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày Khi ra, da đỏ hây hây 10
- Người ta dùng nó để xây cửa nhà. - Câu đố nói về cái gì? 1-2 ý kiến 2.Hoạt động 2: Phát triển bài + Cho trẻ làm quen câu: Viên gạch màu đỏ - Cô đưa viên gạch cho trẻ qs và hỏi trẻ: Trẻ qs - Đây là gì? Viên gạch màu gì? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về màu sắc của viên gạch giúp cô Trẻ đặt câu nào? - Cô nói mẫu câu “Viên gạch màu đỏ " Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm. cá nhân. nhóm, cá nhân + Cho trẻ làm quen câu: viên gạch hình chữ nhật - Cô hỏi trẻ: Viên gạch có dạng gì đây? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về hình dạng của viên gạch nào? Trẻ đặt câu - Cô nói mẫu " viên gạch hình chữ nhật " Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm. cá nhân. nhóm, cá nhân + Cho trẻ làm quen câu: viên gạch để xây Trẻ qs - Cô hỏi trẻ: Viên gạch dùng để làm gì? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về công dụng của viên gạch nào? Trẻ đặt câu - Cô nói mẫu " viên gạch để xây " Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo lớp, tổ, nhân trẻ nhóm, cá nhân. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói. ->GD: Trẻ biết giữ gìn và sử dụng viên phấn cẩn thận, Trẻ lắng nghe sạch sẽ 3.Hoạt động 3: Củng cố * Trò chơi "Chuyền bóng nói đúng câu". + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: Trẻ lắng nghe cô phổ - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. biến luật chơi, cách - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng chơi. cô nói 1 câu vừa học sau đó chuyền cho bạn , bạn cầm bóng cũng nói 1 câu và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ. D. HOẠT ĐỘNG HỌC : TOÁN Đề tài: XẾP TƯƠNG ỨNG 1-1 I.Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết cách xếp tương ứng 1-1 của 2 nhóm đối tượng, .nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản theo (mẫu) và sao chép lại. (MT 30). 2. Kỹ năng - Rèn kỷ năng xếp tương ứng 1 đối tượng của nhóm này với một đối tượng của nhóm khác. 11
- - Rèn trẻ kỹ năng quan sát, chú ý cho trẻ. 3. Giáo dục : Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô: - Nhạc bài hát: “ Cháu yêu cô chú công nhân”; - 1 bảng nhựa trong đó có: 3 bát, 3 thìa .- 1 rổ hoa, lọ nhựa,đường hẹp * Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ 1 bảng nhựa trong đó có: 3 bát, 3 thìa. - Mỗi nhóm gồm: 1 rổ hoa, lọ nhựa,đường hẹp. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài Xúm xít xúm xít Trẻ xúm xít - Để cho không khí thêm vui nhộn cô và các con cùng ráp với đồ dùng gia đình nhé. Trẻ ráp cùng cô - Các con ơi ? Trẻ trả lời - Cả lớp minh ơi? Trẻ trả lời - Cái gì đây là cái gì đây? Trẻ trả lời - Có mấy cái là có mấy cái? Trẻ trả lời - Cái gì đây là cái gì đây? trẻ trả lời - Có mấy cái là có mấy cái? Trẻ lắng nghe - Cô thấy các con chơi rất giỏi cô quyết định tặng cho các con 1 chuyến đi thăm nhà Cô Lý nhé. - Đã đến nhà Cô Lý rồi đấy,cô Lý đi đâu rồi nhỉ các Trẻ trả lời con goi xem cô Lý đâu rồi? - Cô Lý xuất hiện các bạn ơi cô rất vui các con đến thăm nhà cô đấy. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn 1 và nhiều 1-2 ý kiến Các con nhìn xem trong nhà cô có gì ? 1-2 ý kiến - Có mấy cái bàn? 1-2 ý kiến - Còn đây là cái gì? Trẻ đếm - Các con nhìn xem bao nhiêu cái ghế ?cho trẻ đếm - À đúng rồi 1 cái bàn và nhiều cái ghế lớp , tổ, nhóm, cá nhân trẻ ( Cho lớp , tổ, nhóm, cá nhân trẻ nhắc lại) nhắc lại - Các con ơi cô Lý đang mệt chưa thu dọn được nhà Trẻ trả lời các con giúp cô Lý dọn dẹp nhà được không ? * Dạy trẻ kĩ năng xếp tương ứng 1-1. Các con nhìn xem đây là cái gì nhi? 1-2 ý kiến - Cô Lý có rất nhiều thìa chưa được xếp ra bát - Cô con mình cùng nhau giúp cô Lý xếp những Trẻ lắng nghe chiếc thìa ra bát thật là gọn gàng nhé các con có đồng ý không. 12
- - Cô mời trẻ đi lấy đồ dùng và về chỗ ngồi. Trẻ lấy đồ về chỗ - Các con có gì nào ? 1-2 ý kiến - Các con quan sát xem trong rổ còn gì nữa không 1-2 ý kiến nào? - À đúng rồi trong rổ có rất nhiều bát và thìa. Trẻ lắng nghe - Để sắp xếp thìa ra bát giúp cô Lý trước tiên cô sẽ hướng dẫn các con sắp xếp nhé. - Các con hãy quan sát lên đây nào. Trẻ qs - Cô sẽ sắp xếp lần lượt từng cái bát ra một, và cô sẽ xếp từ trái qua phải các con chú ý xem cô xếp nhé. - Cô sẽ xếp lần lượt từng cái bát ( 1 cái bát, 2 cái bát ,3 cái bát) - Cô xếp từ trái qua phải cô đã xếp xong rồi đấy - Giơ cô muốn các con thực hiện giúp cô nào? 1-2 ý kiến - Để xếp được bát thì các con phải xếp như thế nào? 1-2 ý kiến - Chúng mình xếp lần lượt như thế nào nhỉ? 1-2 ý kiến - Cô xin mời các con xếp từng cái bát ra giúp cô Trẻ xếp nào?.(Cô quan sát sửa sai cho trẻ) - Cô thấy các con xếp những cái bát ra rất là giỏi - Bây giờ cô muốn các con cùng kiểm tra kết quả Trẻ kt giúp cô xem chúng mình đã xếp được bao nhiêu cái Trẻ đếm bát ? - Cho 1 số trẻ kiểm tra lại kết quả Trẻ kt - Các con ơi có bát rồi chúng ta cần có gì nữa nhỉ? 1-2 ý kiến - Bây giờ các con chú ý lên xem cô hướng dẫn cách Trẻ qs xếp thìa nhé. - Cô xếp lần lượt từng cái thìa một và mỗi cái thìa cô xếp vào 1 cái bát. - Cô xếp 1 bát 1 thìa, cô xếp 1 bát 1 thìa , xếp 1 bát 1 thìa.cô đã xếp xong rồi đấy. - Và bây giờ các con thực hiện giúp cô nào Trẻ xếp - 1 bát thì xếp 1 gì nữa nhỉ và xếp từ trái qua phải (Cô quan sát sửa sai cho trẻ) - Kiểm tra kết quả các con đếm xem có bao nhiêu Trẻ kt cái thìa nhé. - Cho cá nhân kiểm tra lại kết quả CN trẻ kt - Các con đã xếp những cái thìa vào bát rồi bây giờ Trẻ thực hiện các con cùng mang để gọn gàng lên bàn giúp cô nào. - Các con vừa giúp cô Lý làm gì nhỉ? 1-2 ý kiến - Các con xếp như thế nào ? 1-2 ý kiến - xếp 1 bát 1 thìa là cách xếp gì? Trẻ trả lời ->Cô chốt lại: xếp 1 cái bát 1 cái thìa là cách xếp tương ứng 1:1 mà cô dạy các con xếp giờ học hôm nay đấy. 13
- - Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nhắc lại, Lớp, tổ, nhóm, cn trẻ nhắc *Liên hệ: lại - Chúng mình nhìn xung quanh lớp xem có đồ dùng Trẻ tìm và xếp gì các con xếp cho cô nào ? * Hoạt động 3: Luyện tập +Trò chơi : Thi xem đội nào nhanh - Các con nhìn xem nhà cô Lý còn có gì nữa đây ? 1-2 ý kiến - Những bông hoa chưa được cắm vào lọ? 1-2 ý kiến - Bây giờ các con giúp cô Lý cắm hoa vào lọ các con nhớ cắm 1 hoa 1 lọ nhé. - Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội các con đi trong Trẻ nghe cô phổ biến cách đường hẹp lên cắm hoa. chơi luật chơi - Luật chơi: Trong thời gian là 1 bản nhạc các con đi qua đường hẹp lên cắm hoa vào lọ ,1 bông hoa 1 lọ mỗi bạn được cắm 1 bông hoa 1 lọ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi theo nhóm, trẻ chơi cô Trẻ chơi quan sát và gợi ý giúp trẻ. Trẻ lắng nghe - Khi trẻ chơi xong cô hỏi trẻ cách cắm1 hoa với 1 lọ gọi là gì? - Nhận xét khen trẻ. Hôm nay cô thấy lớp rất giỏi đã giúp cô Lý rất nhiều việc. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề thợ xây TCVĐ: Đi tìm và chạm vào (EM 31) Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, công việc, công cụ, sản phẩm, các hoạt động, ích lợi...của nghề thợ xây. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng qs, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ, kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3.Giáo dục : Giáo dục trẻ biết giữ gìn trường lớp, nhà cửa, các công trình công cộng do các cô chú công nhân xây dựng xây nên, yêu quý, kính trọng, biết ơn các cô chú công nhân. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh về công việc, dụng cụ, nguyên vật liệu, sản phẩm của các chú công nhân xây dựng. - Đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của các nghề - Đồ dùng đủ các góc: bảng, vòng, bóng, giấy A4, bút sáp màu, hạt ngô.. - Tích hợp: ÂN III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: Trò chuyện về nghề thợ xây - Cô cho trẻ hát bài: Cháu yêu cô chú công nhân. Trẻ hát - Cô hỏi trẻ vừa hát bài hát nói về nghề gì? 1- 2 ý kiến 14
- - Trò chuyện về nội dung bài hát. + Cho trẻ xem hình ảnh chú công nhân xây dựng, Trẻ qs - Đây là hình ảnh của ai? 1- 2 ý kiến - Chú mặc trang phục như thế nào? 1- 2 ý kiến - Chú thợ xây làm những công việc gì? 1- 2 ý kiến - Cho trẻ xem và trò chuyện với trẻ về những hình Trẻ tc ảnh công việc của các cô chú công nhân xây dựng . - Chú công nhân cần những đồ dùng, dụng cụ gì 1- 2 ý kiến để xây dựng? - Công việc của các chú công nhân có vất và 1- 2 ý kiến không? + Cho trẻ qs tranh công trình xây dựng: Trẻ qs - Chú công nhân xây dựng làm việc rất là vất vả, 1- 2 ý kiến vậy sản phẩm mà chú làm ra là gì? (Cho trẻ xem hình ảnh: Nhà, trường học, bệnh viện, cầu...) - Chú công nhân xây dựng xây được những gì? 1- 2 ý kiến (Trường học, bệnh viện, nhà ở, các công trình ) -> Cô Khái quát lại: Đây là nghề thợ xây, công Trẻ lắng nghe việc của cô chú công nhân là xây dựng những ngôi nhà, bệnh viện, trường học ...bằng các vật liệu ,dụng cụ: gạch, xi măng, cát, sỏi, xẻng, bay... - Ngoài nghề thợ xây ra các con còn biết nghề nào Trẻ kể nữa? - Để biết ơn các cô chú công nhân chúng mình 1- 2 ý kiến phải làm gì? ->Giáo dục: Giáo dục trẻ biết giữ gìn trường lớp, Trẻ lắng nghe nhà cửa, các công trình công cộng do các cô chú công nhân xây dựng xây nên, yêu quý, kính trọng, biết ơn các cô chú công nhân. 2.Hoạt động 2: TCVĐ “Đi tìm và chạm vào” (EM31) - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi +Luật chơi: Bạn nào tìm sai sẽ phải tìm lại cho Trẻ lắng nghe cô phổ biến đúng. cách chơi. + Cách chơi: Cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”. Khi cô nói “Chạm tay vào bắp ngô thì trẻ đi tìm bắp ngô và chạm vào càng nhanh càng tốt hoặc cô nói chạm vào đồ vật màu vàng thì trẻ phải tìm và chạm tay vào đồ vật màu vàng... Tiếp tục như vậy với những đồ dùng , sản phẩm khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi 15
- 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi đồ chơi mà trẻ thích Trẻ chơi trò chơi trẻ thích - Cô nhận xét giờ học Trẻ lắng nghe F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LÀM VỞ CHỮ VIẾT ( Trang 7 ) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết cùng cô gọi tên chữ cái và biết phát âm chữ â. Biết tô theo nét chấm mờ hoàn thiện chiếc lá và tô màu bức tranh theo ý thích. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phát âm, vẽ theo nét chấm mờ và tô màu cho trẻ. 3. Giáo dục: trẻ nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Bút sáp màu, vở chữ cái đủ cho cô và trẻ. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô cho trẻ qs tranh con sâu Trẻ đọc Bức tranh vẽ hình ảnh gì đây? 1 - 2 ý kiến - Cô giới thiệu chữ â 1 - 2 ý kiến Chúng mình cùng gọi tên chữ cái â cùng cô nào? Trẻ lắng nghe và phát Cho trẻ phát âm chữ â âm cùng cô Cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân Lớp, tổ, nhóm, CN phát - chúng mình cùng quan sát xem con sâu đang làm gì âmTrẻ qs đây? 1 - 2 ý kiến Các con hãy tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện lớp, tổ, nhóm, CN phát chiếc lá và tô màu bức tranh theo ý thích nhé âm - Trẻ thực hiện cô bao quát và hướng dẫn trẻ tô màu. Trẻ tô màu 2. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: NÉM BÓNG VÀO RỔ I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi trò chơi “ Ném bóng vào rổ” 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chơi trò chơi, khả năng vận động nhanh nhẹn, khéo léo cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau. II. Chuẩn bị: - Sân chơi rộng rãi, bằng phẳng, thoáng mát. - Rổ đựng bóng, 5-6 quả bóng III. Cách chơi Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. + Luật chơi: Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ là đội đó thắng cuộc. +Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội, trẻ nhày qua các vòng thể dục lên lấy bóng ném vào rổ, sau đó về cuối hàng đứng, bạn tiếp theo lên thực hiện - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi. - Cô nhận xét sau giờ chơi 16
- I. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ. ***************************************** Ngày soạn: 28/11/2024 Ngày dạy: Thứ 4, 06/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH * Đón trẻ- chơi * Điểm danh B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Cái cuốc màu nâu, cái cuốc cuốc đất, cuốc là dụng cụ nghề nông I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết lắng nghe, hiểu và nói rõ ràng được các câu đơn: Cái cuốc màu nâu, cái cuốc cuốc đất, cuốc là dụng cụ nghề nông. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu . Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn dụng cụ của nghề nông. II. Chuẩn bị: - Vật thật: cái cuốc, 1 túi bí mật - Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài *Trò chơi “ chiếc túi bí mật ( EL 3) - Cô cho cái cuốc vào trong túi rồi cho trẻ sờ và đoán. Trẻ sờ và đoán Trong túi có gì? 1-2 ý kiến 2.Hoạt động 2: Phát triển bài + Cho trẻ làm quen câu: Cái cuốc màu nâu - Cô đưa cái cuốc cho trẻ qs và hỏi trẻ: Trẻ qs - Đây là gì? Cái cuốc có màu gì? 1-2 ý kiến - Con hãy đặt 1 câu về màu sắc của cái cuốc giúp cô Trẻ đặt câu nào? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu “ Cái cuốc màu nâu " Trẻ nói theo lớp, tổ, - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhóm. cá nhân. + Cho trẻ làm quen câu: cái cuốc cuốc đất 1-2 ý kiến - Cô hỏi trẻ: Cái cuốc dùng để làm gì? Trẻ đặt câu - Con hãy đặt 1 câu về công dụng của cái cuốc nào? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu " cái cuốc cuốc đất " Trẻ nói theo lớp, tổ, - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhóm. cá nhân. Trẻ qs + Cho trẻ làm quen câu: cuốc là dụng cụ nghề nông 1-2 ý kiến 17
- - Cô hỏi trẻ: Cái cuốc là dụng cụ của nghề gì? Trẻ đặt câu - Con hãy đặt 1 câu về dụng cụ của nghề nào? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu " cuốc là dụng cụ nghề nông " Trẻ nói theo lớp, tổ, - Cô cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhóm, cá nhân. nhân trẻ . - Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói. Trẻ lắng nghe ->GD: Trẻ biết giữ gìn dụng cụ của nghề nông 3.Hoạt động 3: Củng cố * Trò chơi " Truyền tin". - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. + Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ + Cách chơi: Cô truyền tin từ vừa học cho bạn .., bạn ... biến luật chơi, cách sẽ truyền tin lại cho bạn tiếp theo, cứ như vậy cho đến chơi. bạn cuối cùng và bạn cuối cùng sẽ nhắc lại đúng từ vừa truyền tin. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ. D. HOẠT ĐỘNG HỌC : VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ " Em làm thợ xây" I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức:Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác gỉa, hiểu nội dung và đọc thuộc bài thơ: Em làm thợ xây ( MT 49), trẻ trả lời được các câu hỏi theo gợi ý của cô. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thuộc, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: trẻ yêu quý nghề thợ xây. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài thơ - Tích hợp: Âm nhạc III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hat" Cháu yêu cô chú công nhân Trẻ hát Các con vừa hát bài hát gì? 1 - 2 ý kiến Bài hát nói về ai? 1 - 2 ý kiến - Cô cũng có một bài thơ rất hay nói về nghề thợ xây đấy chúng mình có muốn biết bài thơ đó không? Trẻ trả lời 2.Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu tên bài thơ " Em làm thợ xây" của tác Trẻ lắng nghe giả Hoàng Dân sáng tác - Cô đọc thơ lần 1 cho trẻ nghe Trẻ lắng nghe Cô vừa đọc cho chúng mình nghe bài thơ gì? 1 - 2 ý kiến Do ai sáng tác? 1 - 2 ý kiến - Cô đọc thơ lần 2: kèm tranh minh họa Trẻ quan sát và lắng nghe cô đọc 18
- Bài thơ nói về điều gì? 1 - 2 ý kiến -> Giảng nội dung: Bài thơ nói về niềm vui của một Trẻ lắng nghe bạn nhỏ thích làm thợ xây ,để xây lên những ngôi nhà cho những người thân yêu của mình * Đàm thoại Bạn nhỏ làm gì? 1 - 2 ý kiến - Trích dẫn: Em làm thợ xây Trẻ lắng nghe Em làm chú thợ Xây nhà cho ai? 1 - 2 ý kiến - Trích dẫn: Xây những ngôi nhà Trẻ lắng nghe Cho bà, cho mẹ Cho chị cho cha Khi xây bạn nhỏ cầm gì để xây? 1 - 2 ý kiến - Trích dẫn: Nhà xây đẹp ghê Trẻ lắng nghe Tay cầm dao gạch Bạn nhỏ xây như thế nào? 1 - 2 ý kiến - Trích dẫn: Tay nhanh thoăn thoắt Trẻ lắng nghe Như bác thợ nề .........vui nghê * Giảng từ khó “ Thoăn thoắt” tức là rất nhanh Trẻ lắng nghe ->Mở rộng: Ngoài nghề thợ xây ra các con còn biết nghề gì nữa? 1 - 2 ý kiến - Để tỏ lòng biết ơn các cô chú công nhân chúng mình phải như thế nào? 1 - 2 ý kiến -> Giáo dục trẻ không vẽ bậy lên tường, biết giữ gìn Trẻ lắng nghe trường lớp, nhà cửa luôn sạch đẹp. * Dạy trẻ đọc thơ - Cô đọc thơ và cho trẻ đọc cùng cô 3 lần Trẻ đọc cùng cô - Cô cho trẻ đọc thơ theo các hình thức lớp: 2 lần, tổ: Trẻ đọc theo các hình 3 tổ, nhóm: 3 nhóm, cá nhân: 3-4 trẻ. thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ đọc. 3.Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét và cho trẻ đi tham quan công trình xây Trẻ đi tham quan dựng của cô chú công nhân. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cái cuốc TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi tự do I.Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của cái cuốc. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ, kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 19
- 3.Giáo dục: Trẻ biết yêu quý giữ gìn cái cuốc cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Vật thât: cái cuốc - 5-6 quả bóng, 2 rổ đựng bóng. - Đồ dùng đồ chơi các góc: Phấn, vòng, bảng, bóng, hột hạt, giấy A4, keo dán... - Tích hơp: VH III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Quan sát cái cuốc - Cô đọc câu đố cho trẻ đoán: Trẻ lắng nghe Cái đầu một tấc Cái đuôi một thước Đi một bước, nhảy một bước - Câu đố nói về cái gì? ( Cái cuốc ) Trẻ trả lời. + Cho trẻ quan sát cái cuốc Trẻ quan sát Cô có đồ dùng gì đây? 1- 2 ý kiến Cái cuốc có đặc điểm gì? 1- 2 ý kiến Cái cuốc có màu gì? 1- 2 ý kiến Cái cuốc được làm bằng chất liệu gì? 1- 2 ý kiến Cuốc dùng để làm gì? 1- 2 ý kiến Cái cuốc là dụng cụ của nghề nào? 1- 2 ý kiến ->mở rộng: Ngoài cái cuốc ra chúng mình còn biết Trẻ kể đồ dùng nào nữa? - Để cái cuốc được bền đẹp thì chúng mình phải Trẻ trả lời làm gì? ->Giáo dục: Trẻ biết yêu quý giữ gìn cái cuốc cẩn Trẻ lắng nghe thận. 2.Hoạt động 2: TCVĐ " Ném bóng vào rổ” Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật là đội đó thắng cuộc. chơi cách chơi +Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội, trẻ nhày qua các vòng thể dục lên lấy bóng ném vào rổ, sau đó về cuối hàng đứng, bạn tiếp theo lên thực hiện. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cho trẻ chơi những trò chơi mà trẻ thích. Trẻ chơi trò chơi trẻ thích - Cô nhận xét giờ học F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN - MT 42: Thực hiện được yêu cầu đơn giản: con hãy kê bàn để ăn cơm, các con lấy ghế ra ngồi, con chia cơm cho các bạn... G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 20

