Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 6 - Chủ đề: Cơ thể của bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 6 - Chủ đề: Cơ thể của bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_tuan_6_chu_de_co_the_cua_be_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 6 - Chủ đề: Cơ thể của bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn
- - CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ NHÁNH: CƠ THỂ CỦA BÉ Tuần thứ: 6 (Từ ngày 14tháng 10 năm 2024 đến ngày 18 tháng 10 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 đến Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh 7h50 7h50 Thể đến dục Hô hấp , tay 3, bụng- lườn 3, chân 2 (MT1) 8h10 sáng 8h10 LQVT: Cái miệng, LQVT: Đôi mắt, LQVT: Bàn chân, LQVT: Bàn tay, LQVT: Cái Làm đến để nói, để ăn màu đen, để nhìn năm ngón, để đi năm ngón, cầm mũi, để thở, để quen 8h30 (EL24) (MT 45) nắm ngửi TV (EL24) 8h30 MTXQ Toán Âm nhạc Văn học KNXH đên Trò truyện về một Nhận biết phía DVĐ: Rửa mặt Dạy trẻ đọc thuộc Nhận biết 9h5 Hoạt số giác quan của trước- phía sau như mèo (MT 76) thơ “ Xòe tay” một số trạng cơ thể (MT 19) của bản thân NH: Cho con (MT 49) động cảm xúc của học (EL21) TCAN: Đóng MT 33 băng (EL23) bé (MT 62,63) 9h5 HĐCCĐ:: Trò HĐCCĐ: Hướng HĐCCĐ: trò HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò đến chuyện về cách vệ dẫn trẻ lau mặt, chuyện về đôi bàn chuyện về bàn chuyện về đôi Hoạt 9h40 sinh răng miệng xúc miệng (MT chân tay mắt động (MT 14) 11) TCVĐ: Về đúng TCVĐ: Phản xạ TCVĐ: Về ngoà TCVĐ: Về đúng TCVĐ: Phản xạ nhà nhanh đúng nhà i trời nhà nhanh Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do 9h40 .Góc XD: Xây công viên xanh (MT 66) đến Họat Góc PV: Gia đình- Phòng khám bệnh 10h30 động Góc âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề bản thân vui Góc tạo hình: Tô màu, xếp hình bàn tay, bé tập thể dục chơi Góc ST: Xem tranh, sách về chủ đề Góc toán - Khoa học: Chăm sóc vườn hoa, Đếm các bộ phận trên cơ thể 10h30 đến Hoạt động Vệ sinh- Ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều (MT 7) 14h40 14h40 * LQ vở Tạo *LQ vở toán ( T8) * KTC: TC “ Thi * LQ vở KNXH *LQV chữ viết đến hình (T5) *EL 35: Vỗ tay ai vận động giỏi” (T 7) (T 4) Hoạt 16h00 * KTM: Toán . theo tên bé * TCDG: Lộn cầu *EL 35: Vỗ tay động TC “búp bê nói” vồng theo tên bé * TCDG: Lộn chiều EL21 cầu vồng 16h00 Vs đến trả trẻ Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ 17h00 TỔ CHUYÊN MÔN PHÊ DUYỆT Người lập 1
 - TUẦN 6: Từ thứ 2, ngày 14/10/2024 -> Thứ 6, ngày 18/10/2024 Chủ đề lớn: BẢN THÂN Chủ đề nhánh: CƠ THỂ CỦA BÉ THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp ; tay 3; bụng – lườn 3; chân 2 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp thành hàng, tập các kiểu đi, chạy và thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô. (MT1) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng đi vòng tròn, kỹ năng tập các động tác cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - xắc xô. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi Trẻ xếp 3 hàng dọc thành vòng tròn và tập các kiểu đi theo hiệu lệch Trẻ đi, chạy theo hiệu lệnh của cô: Đi thường, đi bằng gót chân. Đi thường, đi của cô bằng mũi chân. Đi thường. chạy chanh,chạy chậm, đi thường, cho trẻ về đội hình 3 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập theo cô các động tác sau: Trẻ xếp 3 hàng ngang và tập - Hô hấp : thở ra, hít vào sâu (Trẻ tập 4L ) theo cô - Tay 3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao (Trẻ tập 4L x 4N) Trẻ tập - Bụng – lườn 3: Đứng quay người sang bên (Trẻ tập 4L x 4N) Trẻ tập - Chân 2: Bật tách- chụm chân tại chỗ (Trẻ tập 4L x 4N) Trẻ tập - Cô sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ tập. - Cô bao quát trẻ tập. Trẻ tập 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân rồi vào lớp. Trẻ đi nhẹ nhàng 2
 - HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc XD: Xây công viên xanh - Góc PV: Gia đình- Phòng khám bệnh - Góc âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề bản thân - Góc tạo hình: Tô màu, xếp hình bàn tay, bé tập thể dục - Góc ST: Xem tranh, sách về chủ đề - Góc toán - Khoa học: Chăm sóc vườn hoa, đếm các bộ phận của cơ thể I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên các góc chơi, biết nhận vai chơi. Thực hiện một số quy định ở lớp và gia đình: sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi (MT66). Biết tạo ra sản phẩm theo khả năng của mình dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ của cô. Biết nhận xét sau khi chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi ở các góc. Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ dùng đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định sau khi chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: Nút ghép xây dựng, gạch, nhà , cây, rau, hoa, cổng, ghế, giấy A4, bút màu.. - Tích hợp: Âm nhạc III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: giới thiệu bài - - Cô và trẻ cùng hát bài hát " Rửa mặt như mèo" Trẻ hát cùng cô - Chúng mình vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời - Bài hát nói về điều gì? 1- 2 ý kiến. 2. Hoạt động 1: Phát triển bài a. Thỏa thuận chơi - Hôm nay chúng mình thích chơi ở những góc nào? Trẻ trả lời -> Cô chốt các góc. Trẻ lắng nghe +Góc xây dựng. - Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng? 1- 2 ý kiến - Góc xây dựng các con định chơi gì? 1- 2 ý kiến - Muốn xây được công viên xanh cần phải có ai? 1- 2 ý kiến - Bác kỹ sư phải làm những công việc gì? 1- 2 ý kiến - Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng nữa? 1- 2 ý kiến - Là công nhân bạn phải làm gì? 1- 2 ý kiến - Các bạn sẽ sử dụng những đồ dùng gì để xây? 1- 2 ý kiến - Các bạn xây như thế nào? 1- 2 ý kiến + Góc phân vai - Muốn chơi gia đình – phòng khám bệnh chúng mình Trẻ trả lời chơi ở góc nào? - Để chơi được gia đình chúng mình cần phải có ai? 1- 2 ý kiến - Bố mẹ làm những công việc gì? 1- 2 ý kiến 3
 - - Làm con phải như thế nào? 1- 2 ý kiến - Để chơi được phòng khám bệnh cần có ai? 1- 2 ý kiến - Bạn nào đóng vai làm bác sĩ? Trẻ trả lời - Công việc của bác sĩ là làm những gì? 1- 2 ý kiến - Bạn nào là bệnh nhân? Bệnh nhân phải như thế 1- 2 ý kiến nào?. 1- 2 ý kiến + Góc âm nhạc - Múa hát các bài hát về chủ đề bản thân chúng mình 1- 2 ý kiến chơi ở góc nào? - Các bạn sẽ múa, hát những bài hát gì? 1- 2 ý kiến - Các bạn múa, hát như thế nào? 1- 2 ý kiến + Góc tạo hình. - Những bạn khéo tay vẽ đẹp chơi ở góc nào? 1- 2 ý kiến - Để tô màu, xếp hình bàn tay, bé tập thể dục các bạn 1- 2 ý kiến sẽ sử dụng những đồ dùng gì? - Các bạn tô màu, xếp hình như thế nào? 1- 2 ý kiến + Góc sách truyện. - Các bạn thích làm gì ở góc sách truyện? 1- 2 ý kiến - Khi chơi ở góc sách truyện các bạn phải chơi như Trẻ trả lời thế nào? - Khi xem sách truyện chúng mình phải chú ý điều 1- 2 ý kiến gì? - Xem xong chúng mình phải như thế nào? 1- 2 ý kiến + Góc toán – khoa học. - Góc khoa học hôm nay chúng mình sẽ chơi gì? 1- 2 ý kiến - Để vườn hoa được tươi tốt chúng mình phải làm gì? 1- 2 ý kiến - Các con sẽ đếm các bộ phận cơ thể như thé nào? 1- 2 ý kiến - Thế trước khi chơi các bạn phải làm gì? 1- 2 ý kiến - Trong khi chơi các bạn phải như thế nào? 1- 2 ý kiến - Trong khi chơi các bạn phải như thế nào? 1- 2 ý kiến - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? -> GD: Trẻ chơi ngoan, không tranh giành đồ chơi, Trẻ lắng nghe đoàn kết giúp đỡ nhau, lấy và cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. b. Quá trình chơi Trẻ cắm biểu tượng chơi - Cô hướng dẫn trẻ lấy biểu tượng cắm vào góc chơi về góc chơi. mà trẻ thích. - Cho trẻ về góc chơi của mình, gợi ý trẻ giúp trẻ lựa chọn nội dung chơi ở các góc, cô hướng dẫn trẻ thể Trẻ chơi ở các góc hiện vai chơi. cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng chơi, phát hiện tình huống và xử lý tình huống kip thời. 3. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ tự nhận xét góc chơi - Cô đến từng góc cho trẻ tự nhận xét góc chơi của của mình. mình 4
 - - Cô nhận xét chung về buổi chơi, khuyến khích động Trẻ chú ý viên trẻ lần sau chơi tốt hơn. - Cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng. Trẻ cất đồ chơi ******************************************* Ngày soạn: 9/10/2024 Ngày dạy:Thứ 2, 14/ 10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH * Đón trẻ- chơi * Điểm danh B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Cái miệng, để nói, để ăn I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết nghe, hiểu và nói rõ ràng các từ tiếng việt: Cái miệng, để nói, để ăn. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các từ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: trẻ biết giữ gìn vệ sinh răng miệng luôn sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Tranh: cái miệng - Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô đọc câu đố cho trẻ đoán: Trẻ lắng nghe Cái gì chúm chím đáng yêu. Thốt lời chào hỏi, nói nhiều điều hay? - Câu đố nói về cái gì? Trẻ trả lời 2.Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu: + Cô cho trẻ qs miệng Trẻ qs - Chúng mình quan sát xem đây là bộ phận gì của cơ 1 - 2 ý kiến thể? - Cô có từ " cái miệng” Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu từ " cái miệng" 3 lần 1 - 2 ý kiến - Cái miệng dùng để làm gì? - Cô có từ “ để nói” Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu từ " để nói" 3 lần 1 - 2 ý kiến - Cái miệng còn dùng để làm gì nữa? - Cô có từ “ để ăn” Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu từ “ để ăn” 3 lần ->Giáo dục: trẻ biết thường xuyên giữ gìn vệ sinh răng Trẻ lắng nghe 5
 - miệng sạch sẽ, * Thực hành Trẻ nói cùng cô - Cô nói từ " Cái miệng, để nói, để ăn " và cho trẻ nói cùng cô 3 lần. Trẻ nói theo lớp, tổ, - Cô cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhóm, cá nhân. nhân trẻ. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói. 3.Hoạt động 3: củng cố * Trò chơi " Truyền tin". - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. + Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ + Cách chơi: Cô truyền tin từ vừa học cho bạn .., bạn ... biến luật chơi, cách sẽ truyền tin lại cho bạn tiếp theo, cứ như vậy cho đến chơi. bạn cuối cùng và bạn cuối cùng sẽ nhắc lại đúng từ vừa truyền tin. Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi cô bao quát và sửa sai cho trẻ D.HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về một số giác quan của cơ thể I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, sờ, ngửi để nhận ra đặc điêm nổi bật.của thính giác, thị giác, vị giác, khứu giác, cảm giác. (MT 19).Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Xắc xô, lọ dầu gió *Tích hợp: Âm nhạc III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô cho trẻ hát và vận động theo bài hát "ồ sao bé Trẻ hát không lắc" - Các con vừa hát vận động bài hát gì? Trẻ trả lời - Bài hát nói về các bộ phận gì? 1 - 2 ý kiến - Ngoài ra các con còn biết về các bộ phận nào nữa 1- 2 ý kiến trên cơ thể chúng ta? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài *Quan sát- đàm thoại +Thính giác: Lắng nghe – Lắng nghe (Cô gõ xắc xô) Trẻ lắng nghe. các con nghe thấy gì? 1- 2 ý kiến - Các con nghe được nhờ có gì? 1- 2 ý kiến - Tai có chức năng gì? 1- 2 ý kiến 6
 - - Tai để nghe nên gọi là cơ quan gì?( thính giác) 1- 2 ý kiến - Cơ quan thính giác có đặc điểm gì? Gồm những gì? 1- 2 ý kiến +Thị giác: Các con hãy nhìn lên trên, xuống dưới, Trẻ thực hiện phía trước, phía sau. - Con nhìn được nhờ có gì? 1- 2 ý kiến - Mắt có chức năng gì? 1- 2 ý kiến - Cho trẻ nhìn vào mắt nhau – cho trẻ nhận xét về Trẻ nhìn màu sắc, đặc điểm mắt của nhau. - Mắt gọi là cơ quan gì? 1- 2 ý kiến - Cơ quan thị giác gồm những gì? (lông mi, lông 1- 2 ý kiến mày..) - Lông mi, lông mày có tác dụng gì? 1- 2 ý kiến -> Cô chốt lại ý kiến + Vị giác: Cô cho trẻ uống nước đường. Trẻ thực hiện - Con vừa làm gì? Khi uống nước đường con thấy 1- 2 ý kiến như thế nào? 1- 2 ý kiến - Vì sao con biết? Biết vị ngọt nhờ có gì? 1- 2 ý kiến - Vậy lưỡi có chức năng gì? 1- 2 ý kiến - Lưỡi là cơ quan gì? Lưỡi nằm ở đâu? Có đặc điểm 1- 2 ý kiến gì? - > Cô chốt lại ý kiến + Cảm giác: Cho trẻ “cấu nhẹ” vào da nhau. Các con Trẻ thực hiện cảm thấy như thế nào? Vì sao? 1- 2 ý kiến - Vậy da gọi là cơ quan gì? 1- 2 ý kiến - Da có chúc năng gì? 1- 2 ý kiến - Da có ở những đâu? - > Cô chốt lại ý kiến + Khứu giác: Cô xịt dầu gió trước quạt. Trẻ qs - Cho trẻ nhận xét: Con thấy như thế nào? 1- 2 ý kiến - Con thấy mùi thơm nhờ có gì? 1- 2 ý kiến - Con có nhận xét gì về mũi? 1- 2 ý kiến - Mũi là cơ quan gì? 1- 2 ý kiến - Mũi có chức năng gì? 1- 2 ý kiến - > Cô chốt lại ý kiến * Đàm thoại sau quan sát + Chúng mình vừa quan sát những gì? 1- 2 ý kiến + Đó là các giác quan nào? Vậy trên cơ thể có mấy 1- 2 ý kiến giác quan? + Ngoài các bộ phận trên các con còn biết những bộ 1- 2 ý kiến phận nào của cơ thể nữa? -> cô kq: Cơ thể chúng ta có rất nhiều các bộ phận, mỗi bộ phận có các chức năng khác nhau và chúng Trẻ lắng nghe đều rất cần thiết để chúng ta hoạt động hàng ngày. - Để bảo vệ các bộ phận trên cơ thể các con phải làm gì? 7
 - ->Giáo dục: Các con phải ăn uống đủ chất, chăm tập thể dục, tắm rửa, đánh răng hàng ngày để cho cơ thể Trẻ lắng nghe được khỏe mạnh và sạch sẽ.. 3. Hoạt động 3: Củng cố - Trò chơi: "mũi, miệng, tai". Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô và trẻ vừa hát mũi miệng tai, hát đến đâu chỉ vào bộ phận đó. +Luật chơi: Bạn nào chỉ sai bạn đó sẽ phải nhảy lò cò - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: HĐCCĐ: Trò chuyện về cách vệ sinh răng miệng TCVĐ: Về đúng nhà Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: TrÎ biÕt được đánh răng khi nào, có một số hành vi tốt trong vệ sinh phòng bệnh khi được nhắc nhở, vệ sinh răng miệng (MT14). TrÎ biÕt c¸ch chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ. kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Tranh bé đánh răng. - 2 bức tranh vẽ khuân mặt bé trai, bé gái. - 2 vòng tròn to làm nhà - Vẽ 2 con đường, một con đường về nhà bé trai, một con đường về nhà bé gái. - Đồ dùng đồ chơi đủ các góc: phấn, vòng, bảng, bóng, giấy A4, bút sáp màu. - Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện về cách vệ sinh răng miệng - Trò chơi. Trời tối – trời sáng Trẻ chơi. + Cho trẻ qs tranh bé đánh răng Trẻ quan sát - Cô có tranh gì đây? 1- 2 ý kiến. - Bạn nhỏ đang làm gì? 1- 2 ý kiến. - Vì sao các bạn phải đánh răng? 1- 2 ý kiến. - Các con có đánh răng giống như bạn không? 1- 2 ý kiến. - Chúng mình đánh răng vào lúc nào? 1- 2 ý kiến. - Chúng mình đánh răng như thế nào? 1- 2 ý kiến. - Cô dùng mô hình hàm răng hướng dẫn trẻ đánh 1- 2 ý kiến. răng 1 lần - Để hàm răng luôn chắc khỏe chúng mình phải 1- 2 ý kiến. ntn? 8
 - -> Gi¸o dôc: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch Trẻ lắng nghe. sẽ. 2. Hoạt động 2: TCVĐ “Về đúng nhà” Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: - Luật chơi: Đội nào về sai nhà phải lần lượt giới thiệu họ tên, tuổi, giới tính của mình. - Cách chơi: Cô cho trẻ làm 2 đội. Cô vẽ hai vòng Trẻ lắng nghe cô phổ tròn làm 2 cái nhà. 1 cái nhà có hình bé trai, một cái biến luật chơi, cách chơi nhà có hình bé gái. Trẻ đứng ở vạch xuất phát khi có hiệu lệnh cả hai nhóm xuất phát cùng một lúc đi theo đường hẹp, giơ 2 tay sang ngang để giữ thăng bằng và về đúng nhà của mình. Bạn nào là bạn trai thì về nhà bé trai, bạn nào là bạn gái về nhà bé gái, đội nào về nhà nhanh hơn và không có bạn nào về nhà sai thì đội đó thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô quan sát và hướng dẫn trẻ 3. Hoạt động 3 : Chơi tự do - Cho trÎ ch¬i nh÷ng trß ch¬i mµ trÎ thÝch. Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra ngoài. Trẻ lắng nghe F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN - MT 7: Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động: Tự cài, cởi cúc. - Cô hướng dẫn trẻ tự cởi quần, càI cúc áo khi vệ sinh G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LÀM QUEN VỞ TẠO HÌNH: TÔ MÀU TRANH BẠN GÁI (T5) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết bức tranh vẽ bạn trai hay bạn gái và tô màu bức tranh theo ý thích. Biết vẽ những đồ dùng ( áo, váy, nơ..)tặng cho bạn gái. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ. kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Vở đủ cho cô và trẻ - Bút sáp màu III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ Cô cùng trò chuyện với trẻ về bức tranh - Đây là bạn trai hay bạn gái? Bạn gái có đặc 1-2 ý kiến điểm gì? 1-2 ý kiến - Bạn gái mặc trang phục gì? 1-2 ý kiến - Các con hãy tô màu tranh bạn gái và vẽ Trẻ lắng nghe những đồ dùng áo, váy , nơ tặng cho bạn gái. 9
 - - Cô cho trẻ thực hiện Trẻ thực hiện - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ 2. KTM TOÁN: TRÒ CHƠI “ BÚP BÊ NÓI” (EL21) - Cô nói cách chơi trò chơi “ búp bê nói” + Cách chơi: Cho trẻ đứng theo đội hình chữ u. Khi có hiệu lệch của cô nói “Búp bê nói phía trước – sau”, trẻ bật theo hiệu lệnh Cô nói” Búp bê nói” phía trên trẻ bật và giơ tay lên cao, phía dưới thì trẻ ngồi xuống. Cô nói không có từ búp bê nói thì các con dừng lại Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi I. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ - Cho trẻ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Trẻ nhận xét, nêu gương, cắm cờ - Trả trẻ: trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày ************************************************ Ngày soạn: 9/10/2024 Ngày dạy: Thứ 3, 15/10/ 2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH * Đón trẻ- chơi * Điểm danh B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Đôi mắt, màu đen, để nhìn I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết nghe, hiểu và nói rõ ràng các từ tiếng việt: Đôi mắt, màu đen, để nhìn. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các từ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: trẻ biết giữ gìn vệ sinh đôi mắt luôn sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Tranh đôi mắt - Bóng - Tích hợp: Âm nhạc III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô đọc câu đố cho trẻ nghe: Cùng ngủ, cùng thức. Trẻ lắng nghe Hai bạn xinh xinh. Nhìn rõ mọi thứ. Nhưng không thấy mình 10
 - - Câu đố nói đến bộ phận gì? 1 - 2 ý kiến 2.Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu: + Cho trẻ qs tranh đôi mắt Trẻ qs - Chúng mình quan sát xem cô có bộ phận đây? 1 - 2 ý kiến - Cô có từ “ đôi mắt”. - Cô nói mẫu từ " đôi mắt" 3 lần. Trẻ lắng nghe - Đôi mắt có màu gì? 1- 2 ý kiến - Cô có từ “ màu đen” - Cô nói mẫu từ " màu đen" 3 lần Trẻ lắng nghe - Đôi mắt có tác dụng gì? 1- 2 ý kiến - Cô có từ “ để nhìn” - Cô nói mẫu từ " để nhìn" 3 lần Trẻ lắng nghe ->GD: trẻ biết giữ gìn vệ sinh đôi mắt luôn sạch sẽ. Trẻ lắng nghe * Thực hành - Cô nói từ " Đôi mắt, màu đen, để nhìn " và cho trẻ nói Trẻ cùng cô cùng cô 3 lần. - Cô cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ theo lớp, tổ, nhóm, nhân trẻ. cá nhân. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói. 3.Hoạt động 3: Củng cố *Trò chơi " Bắt lấy và nói". ( EL24) Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. - Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô cầm quả Trẻ lắng nghe cô phổ bóng và lăn về phía bạn nào thì bạn đó sẽ bắt lấy bóng biến luật chơi, cách và nói một từ vừa học, sau đó lăn bóng cho bạn khác, chơi. bạn khác sẽ bắt lấy bóng và cũng nói một từ vừa học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi D. HOẠT ĐỘNG HỌC : TOÁN Đề tài: Trẻ nhận biết phía trước, phía sau của bản thân I.Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân (MT33). 2. Kỹ năng - Rèn trẻ kỷ năng định hướng phía trước - phía sau, của bản thân. - Rèn trẻ kỹ năng tư duy, chú ý và trả lời câu hỏi. 3. Giáo dục : trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô: - Thảm nền, chùm bóng bay trên cao, búp bê, mũ. 11
 - - Bài hát “Em ngoan hơn búp bê”. * Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ có 1 búp bê len, 1 mũ chóp. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chơi: Trốn cô - cô đâu ? Trẻ chơi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài *Nhận biết phía trước – phía sau của bản thân * Ôn phía trên- dưới của cơ thể. - Xuất hiện chùm bóng bay + Lớp chúng mình có rất nhiều đồ chơi đẹp, hôm Trẻ lắng nghe nay có gì đặc biệt? + Chùm bóng ở đâu? Làm thế nào để nhìn thấy 1-2 ý kiến được chùm bóng? + Vì sao phải ngẩng đầu lên mới thấy được bóng 1-2 ý kiến bay nhỉ? Vì chùm bóng ở phía nào của các con? - Cô nhấn mạnh lại và cho trẻ phát hiện và đọc Trẻ đọc “Phía trên”. - Những gì mà ngẩng đầu lên mới thấy được thì gọi Trẻ lắng nghe là phía trên. + Ngoài chùm bóng ra phía trên con còn có gì nữa? 1-2 ý kiến - Cho trẻ chơi trò chơi “Giấu chân” Trẻ chơi + Chân đâu, chân đâu? Trẻ trả lời + Chúng mình có nhìn thấy chân của chúng mình 1-2 ý kiến không nào? + Làm thế nào để nhìn thấy chân của chúng mình? 1-2 ý kiến + Vì sao phải cúi xuống mới nhìn thấy? Vì chân ở 1-2 ý kiến phía nào của con? - Cho trẻ đọc: “phía dưới” Trẻ đọc - Cô nhấn mạnh những gì mà các con phải cúi Trẻ lắng nghe xuống mới nhìn thấy được thì gọi là phía dưới. Ngoài chân ra, phía dưới chúng mình còn có gì nữa? *Dạy trẻ nhận biết phía trước, phía sau - Cho trẻ hát “Em ngoan hơn búp bê” đi lấy đồ chơi Trẻ hát và lấy đồ chơi về chỗ ngồi hình chữ U. + Bạn búp bê thấy chúng mình học ngoan nên bạn Trẻ lắng nghe búp bê muốn học cùng các bạn lắm bây giờ chúng mình mời búp bê học cùng chúng mình nào! + Chúng mình mời búp bê ngồi đây. Chào bạn búp Trẻ chào bê nào! + Chúng mình có nhìn thấy bạn búp bê không? 1-2 ý kiến + Búp bê ở phía nào của các con? 1-2 ý kiến 12
 - ->Cô chốt: Các con nhìn thấy bạn búp bê vì bạn ấy Trẻ lắng nghe ở “Phía trước” các con đấy. - Cho trẻ nói “ phía trước” theo các hình thức: lớp Lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ :3 lần nói Tổ : 3 tổ Nhóm: 3 nhóm - Cho cá nhân trẻ xác định phía trước của mình (3-4 trẻ) + Chúng mình cùng chơi trò chơi nào “giấu tay” Trẻ chơi đưa tay ra sau bế em búp bê ra phía sau nào. + Bây giờ chúng mình có thấy em búp bê không? 1-2 ý kiến + Vì sao chúng mình không thấy em búp bê nhỉ? 1-2 ý kiến + Vì em búp bê ở phía nào của các con? 1-2 ý kiến - Cho trẻ nói “ phía sau” theo các hình thức: lớp :3 Lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ lần nói Tổ : 3 tổ Nhóm: 3 nhóm Cá nhân : 3-4 trẻ. ->Cô chốt: Các con ạ những gì ở phía sau mà phải Trẻ lắng nghe quay người lại mới nhìn thấy được thì gọi là phía sau đấy. - Cô hỏi trẻ phía sau của con đâu, phía sau của con 1-2 ý kiến có gì? + Cô vừa hướng dẫn cho chúng mình biết những 1-2 ý kiến phía nào nhỉ? *Liên hệ: - Chúng mình nhìn xung quanh lớp xem phía trước các con có gì? - Phía sau các con có gì? * Hoạt động 3: Luyện tập Trò chơi 1: Ai nhanh nhất - Búp bê tặng mỗi bạn 1 chiếc mũ xinh, chúng mình đội mũ lên nào và xếp búp bê phía trước của các con nào. - Chơi lần 1: Cô nói tên đồ dùng Trẻ chơi - Chơi lần 2: Cô nói vị trí (Xếp búp bê phía sau) - Thực hiện tập thể và hỏi cá nhân, sửa sai cho trẻ. Trẻ thực hiện Trò chơi 2: Búp bê nói (EL21) - Cho trẻ đứng theo đội hình vòng tròn - Búp bê nói phía trước – sau, trẻ bật theo hiệu lệnh Trẻ nghe cô phổ biến cách - Búp bê nói phía trên trẻ bật và giơ tay lên cao, chơi luật chơi phía dưới thì trẻ ngồi xuống. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe 13
 - E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Hướng dẫn trẻ cách lau mặt, súc miệng TCVĐ: Phản xạ nhanh Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ thực hiện được một số công việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn: biết lau mặt, súc miệng đúng cách (MT11). biÕt ch¬i trß ch¬i. 2. Kỹ năng: RÌn kü n¨ng quan s¸t, lau mặt, súc miệng và ph¸t triÓn ng«n ng÷ cho trÎ. RÌn kü n¨ng ch¬i trß ch¬i cho trÎ. 3. Giáo dục: trẻ thường xuyên vệ sinh rửa mặt và súc miệng sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Khăn mặt, chậu, nước, cốc. - 5- 6 cái vòng - Đồ dùng đồ chơi đủ các góc: phấn, vòng, bảng, bóng, sáp màu, giấy A4. - Tích hơp: Văn học. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn trẻ cách lau mặt, súc miệng - Cho trẻ đọc bài thơ “ Bé tập rửa mặt” TrÎ đọc - Chúng mình vừa đọc bài thơ gì ? TrÎ tr¶ lêi. - Vì sao chúng mình phải rửa mặt? 1- 2 ý kiÕn. * Hướng dẫn trẻ cách lau mặt Hướng dẫn trẻ cách lấy nước lau mặt: lấy nước nhẹ nhàng, không làm ướt quần áo, không té nước ra nền nhà. - Bước 1: Xắn cao tay áo - Bước 2: Rửa sạch tay trước khi lau mặt. Trẻ quan sát các bước lau - Bước 3: Vò khăn, vắt bớt nước. mặt - Bước 4: Gĩu khăn, trải khăn lên hai long bàn tay, lau hai mắt trước, di chuyển khăn, lau sống mũi, di chuyển khăn, lau miệng, di chuyển khăn, lau cằm. Gấp đôi khăn, lau trán, lau từng bên má.. - Bước 5: Gấp đôi khăn lần nữa hoặc vò khăn lần hai, vắt bớt nước, lau gáy, cổ, lật mặt sau khăn ngoáy hai lỗ tai, vành tai, cuối cùng dùng hai góc khăn ngoáy lỗ mũi. - Bước 6: Vò khăn lần cuối, vắt kiệt nước, giũ thẳng, phơi lên giá. - Cô và chúng mình vừa làm quen mấy bước lau 1 - 2 ý kiÕn. mặt ? - Để cho mặt luôn được sạch sẽ các con phải như thế nào? 1- 2 ý kiÕn. => Để giữ cho mặt luôn được sạch sẽ thì chúng TrÎ l¾ng nghe. 14
 - mình phải thường xuyên rửa mặt khi mặt bẩn, lúc ngủ dậy, khi đi chơi về, sau bữa ăn.. - Cho trẻ thực hiện các bước lau mặt theo cô. Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện cô quan sát và hướng dẫn trẻ * Hướng dẫn trẻ cách súc miệng - Ngậm một ngụm nước vừa phải, tốt nhất là súc Trẻ qs cách súc miệng miệng bằng nước muối, súc miệng từ 1-2 phút, sau đó ngửa cổ để súc sạch cổ họng, các con nhớ không nên ngụm nhiều nước, không được nuốt nước súc miệng, súc xong nhổ vào xô đựng nước bẩn. - Cô cho trẻ thực hiện súc miệng Trẻ thực hiện 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Phản xạ nhanh Cô hỏi trẻ luật chơi và cách chơi. Cô nhắc lại - Cách chơi: Cô xếp số vòng ít hơn số trẻ, cho trẻ đi quanh các vòng tròn . Cô hát nhanh, trẻ đi nhanh, TrÎ l¾ng nghe c« phæ biÕn cô hát chậm, trẻ đi chậm. Cô hát to, trẻ nhanh chân c¸ch ch¬i trß ch¬i. nhảy vào vòng, mỗi trẻ 1 vòng, trẻ nào không tìm được vòng là thua cuộc và phải nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi. 3. Hoạt động 3 : Chơi tự do TrÎ ch¬i trß - Cho trÎ ch¬i nh÷ng trß ch¬i mµ trÎ thÝch. TrÎ ch¬i tự do F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQ VỞ TOÁN: MỘT VÀ NHIỀU, BẰNG NHAU, NHIỀU HƠN, ÍT HƠN (T8) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết đếm và nhận biết số lượng 1 và nhiều, bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. Biết tô màu bức tranh 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, đếm và so sánh, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Vở đủ cho cô và trẻ - Bút sáp màu III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ Cô cùng trò chuyện với trẻ về bức tranh - Cô có hình ảnh gì đây? 1-2 ý kiến - Con hãy đếm số ô ở hai nhóm? Nhóm 1có 1-2 ý kiến mấy cái cô, nhóm 2 có mấy cái ô? 1-2 ý kiến - Còn bức tranh này có hình ảnh gì? 1-2 ý kiến 15
 - - Có những nhóm con vật gì? 1-2 ý kiến - Nhóm nào nhiều hơn, ít hơn? 1-2 ý kiến - Để hai nhóm bằng nhau các con phải làm thế nào? 1-2 ý kiến - Cho trẻ nói kết quả 2 nhóm và tô màu bức tranh - Cô cho trẻ thực hiện Trẻ thực hiện - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học Trẻ thực hiện 2. EL 35: TRÒ CHƠI : VỖ TAY THEO TÊN I. Mục đích: - Trẻ biết số âm tiết/tiếng trong một từ II.Chuẩn bị: - Phách tre, xắc xô, trống, chai có đựng đá.. III.Cách chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Vỗ tay theo tên” - Cho trẻ đi quanh vòng tròn và lần lượt nói tên của mình. Nếu tên có 2 tiếng “ Hoàng Huy” chúng ta sẽ vỗ tay 2 lần, nếu tên có 3 tiếng như “ Nguyễn Văn Nhất” thì vỗ tay 3 lần, đi quanh vòng tròn. Bắt đầu trẻ đầu tiên rồi lần lượt đến các trẻ bên cạnh.trò chơi tiếp tục với các dụng cụ khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4,5 lần. - Cô bao quát, khuyến khích, động viên trẻ chơi - Cô nhận xét giờ chơi. I. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ ************************************************ Ngày soạn: 9/ 10/ 2024 Ngày dạy: Thứ 4, 16/10/ 2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH * Đón trẻ- chơi * Điểm danh B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ : Bàn chân, năm ngón, để đi I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức:Trẻ biết nghe, hiểu và nói rõ ràng các từ tiếng việt (MT45): Bàn chân, năm ngón, để đi. trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các từ. Phát triển ngôn ngữ , kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ. II. Chuẩn bị: 16
 - - Tranh bàn chân - Bóng. - Tích hợp: Âm nhạc III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát " Ồ sao bé không lắc" Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì ? Trẻ trả lời 2.Hoạt động 2: Phát triển bài 1 - 2 ý kiến * Làm mẫu: + Cho trẻ qs bàn chân - Chúng mình quan sát xem đây là bộ phận gì của cơ Trẻ qs thể? 1- 2 ý kiến - Cô có từ “ bàn chân” - Cô nói mẫu từ " bàn chân" 3 lần Trẻ lắng nghe -Bàn chân có mấy ngón? Trẻ ý kiến - Cô có từ “ năm ngón” - Cô nói mẫu từ " năm ngón" Trẻ lắng nghe - Bàn chân để làm gì? 1- 2 ý kiến - Cô có từ “để đi ” - Cô nói mẫu từ" để đi" 3 lần Trẻ lắng nghe ->GD: trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ * Thực hành - Cô nói từ “Bàn chân, năm ngón, để đi.” và cho trẻ Trẻ nói cùng cô nói cùng cô 3 lần. - Cô cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo lớp, tổ, nhân trẻ . nhóm, cá nhân. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói. 3.Hoạt động 3: Củng cố *Trò chơi " Chuyền bóng nói đúng từ". Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn. Cô cầm quả biến luật chơi, cách bóng nói từ bất kỳ vừa học và chuyền bóng cho chơi. bạn...bạn ...bắt lấy bóng và nói từ bất kỳ vừa học chuyền bóng cho bạn bên cạnh, cứ như vậy cho đến hết trẻ, nếu trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi D. HOẠT ĐỘNG HỌC : ÂM NHẠC Đề tài: Dạy vận động: Rửa mặt như mèo Nghe hát: Cho con Trò chơi âm nhạc: Đóng băng I. Mục đích - yêu cầu: 17
 - 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài hát, tác giả, biết vận động minh họa theo nhịp điệu bài hát “ Rửa mặt như mèo”(MT76). Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát “ Cho con”. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng ghi nhớ, vận động đúng theo nhịp bài hát. Biết nhún nhảy, lắc lư theo bài nghe hát. 3.Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khỏe, vệ sinh thân thể sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Bài hát vận động minh họa, nhạc bài nghe hát, nhạc chơi trò chơi. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô mở giai điệu bài hát “ Rửa mặt như mèo” Trẻ hát cho trẻ nghe. Trẻ trả lời - Các con vừa nghe giai điệu bài hát gì? Trẻ trả lời - Bài hát do ai sáng tác?. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài *Dạy trẻ vận động minh họa theo nhịp điệu bài hát “ rửa mặt như mèo” Hôm nay cô dạy các con vận động minh họa Trẻ lắng nghe theo nhịp điệu bài hát “ rửa mặt như mèo” Cô vận động minh họa theo bài hát mẫu: 2 lần - Cô hát và vận động minh họa lần 1: Trẻ lắng nghe - Cô hát và vận động minh họa lần 2 phân tích. Leo leo ..như mèo: 2 tay khép vào nhau để trước mặt làm động tác rửa mặt: Xấu xấu .mẹ yêu. 2 lòng bàn tay hướng ra ngoài vẫy nhẹ nghiêng người sang 2 bên: Khăn mặt mép. 2 tay để trước miệng và kép sang 2 bên: Đau mắt meo meo. 2 bàn tay nắm lại để trước mắt xoay cổ tay xoay đi xoay lại. + Các con có giống như bạn mèo không chịu rửa 1-2 ý kiến mặt không? Vì sao? Các con nhớ phải thường xuyên rửa mặt nếu 1-2 ý kiến không sẽ bị đau mắt giống bạn mèo! Cô dạy trẻ vận động - Cô dạy trẻ vận động cả lớp 3 lần Lớp vận động - Cô cho trẻ vận động theo tổ mỗi tổ 1 lần tổ vận động - Cô cho trẻ vận động theo nhóm ( 3 nhóm) nhóm vận động - Cô cho 3-4 cá nhân trẻ lên vận động cá nhân trẻ vận động Cô chú ý trẻ vận động và sửa sai cho trẻ * Nghe hát: “Cho con” - Cô giới thiệu tên bài hát " Cho con " của tác giả 18
 - Phạm Trọng Cầu. - Cô hát cho trẻ nghe 2 lần, sau mỗi lần đàm Trẻ nghe cô hát thoại với trẻ: + Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? 1-2 ý kiến + Bài hát nói về điều gì? 1-2 ý kiến -> Cô giảng nội dung bài hát: Bài hát thể hiện Trẻ lắng nghe niềm yêu thương, sự tự hào và trách nhiệm của cha mẹ đối với các con, luôn yêu thương mong cho con điều tốt đẹp nhất. - Chúng mình hãy là những em bé ngoan, biết vâng lời cha mẹ, giúp đỡ cha mẹ các con nhớ chưa. - Lần 3: cho trẻ nhún nhảy, vỗ tay, lắc lư theo Trẻ hưởng ứng theo cô nhịp điệu bài hát. * Trò chơi âm nhạc: Đóng băng(EL 23) Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Trẻ nào làm sai sẽ nhảy lò cò. Trẻ nghe cô nói luật chơi và - Cách chơi: Cô mở 1 đoạn nhạc và chúng ta cách chơi cùng nhảy múa theo bản nhạc nhưng khi nhạc dừng cô nói đóng băng các con dừng lại trong tư thế đóng băng? Ví dụ tư thế co chân, tư thế tay để lên mũi, tư thế để tay xuống chân, tư thế để tay lên đầu - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần Trẻ chơi - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi. 3.Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra chơi E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: HĐCCĐ: Trò chuyện vè đôi bàn chân TCVĐ: Về đúng nhà Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của đôi bàn chân. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sat, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ. Kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ thường xuyên vệ sinh và giữ gìn đôi bàn chân luôn sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Tranh đôi bàn chân - 2 bức tranh vẽ khuân mặt bé trai, bé gái. - 2 vòng tròn to làm nhà - Vẽ 2 con đường, một con đường về nhà bé trai, một con đường về nhà bé gái. - Đồ dùng đồ chơi đủ các góc: phấn, vòng, bảng, bóng, giấy A4, bút sáp màu.. - Tích hợp: mtxq 19
 - III.Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện vè đôi bàn chân - C« cho trÎ hát. Đường và chân TrÎ hát - Chóng m×nh võa hát bài hát nói về g×? 1- 2 ý kiến. - Bài hát nói về bộ phận gì của cơ thể? 1- 2 ý kiến. - Mỗi bạn có mấy bàn chân? 1- 2 ý kiến. - Trên bàn chân của chúng mình có mấy ngón chân? Trẻ đếm Trẻ đếm - Các ngón chân có gì? Các đốt chân 1- 2 ý kiến. - §èt chân cã t¸c dông g×? 1- 2 ý kiến. - Trên các ngón chân có gì? Móng chân 1- 2 ý kiến. - Đôi bàn chân có tác dụng gì? -> Cô chốt: Đây là đôi bàn chân, bàn chân có 5 TrÎ l¾ng nghe. ngón, ngón chân có các đốt chân, móng chân giúp cho bàn chân linh hoạt hơn. Bàn chân có tác dụng giúp cho cho chúng ta đi lại được. - Để đôi bàn chân luôn được sạch sẽ chúng mình phải làm gì? 1- 2 ý kiến. -> Gi¸o dôc: trẻ thường xuyên vệ sinh và giữ gìn TrÎ l¾ng nghe đôi bàn chân luôn sạch sẽ. 2. Hoạt động 2: TCVĐ “ Về đúng nhà” Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: - Luật chơi: Đội nào về sai nhà phải lần lượt giới thiệu họ tên, tuổi, giới tính của mình. TrÎ l¾ng nghe c« phæ - Cách chơi: Cô cho trẻ làm 2 đội. Cô vẽ hai vòng biÕn c¸ch ch¬i trß ch¬i. tròn làm 2 cái nhà. 1 cái nhà có hình bé trai, một cái nhà có hình bé gái. Trẻ đứng ở vạch xuất phát khi có hiệu lệnh cả hai nhóm xuất phát cùng một lúc đi theo đường hẹp, giơ 2 tay sang ngang để giữ thăng bằng và về đúng nhà của mình. Bạn nào là bạn trai thì về nhà bé trai, bạn nào là bạn gái về nhà bé gái, đội nào về nhà nhanh hơn và không có bạn nào về nhà sai thì đội đó thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần TrÎ ch¬i trß ch¬i - Cô quan sát và hướng dẫn trẻ chơi. 3. Hoạt động 3 : Chơi tự do - Cho trÎ ch¬i nh÷ng trß ch¬i mµ trÎ thÝch. - Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi. TrÎ ch¬i tự do - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra ngoài. Trẻ lắng nghe F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. KTC ÂN : TRÒ CHƠI “ THI AI VẬN ĐỘNG GIỎI” I. Mục đích yêu cầu: 20
 

