Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 32 trang Phúc An 11/10/2025 1420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_28_nuoc_nam_hoc_2024_2025_truon.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 28: Thực hiện từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 4 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: NƯỚC THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang. Bụng 1: Đứng cúi về trước Chân 1: Đứng khuỵu gối Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác tay 1, bụng 1, chân 1 trong bài thể dục theo hướng dẫn. - 2 tuổi: MT1: Thực hiện được các động tác trong bài thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, bụng, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức kỷ luật, có thói quen tập thể dục buổi sáng, cho cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn, 1 cái sắc xô. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Khởi động - Cho trẻ xếp 2 hàng dọc làm đoàn tàu đi thành Trẻ đi chạy các kiểu, theo vòng tròn, cô đi ngược chiều với trẻ cho trẻ đi hiệu lệnh của cô. thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, chuyển về đội hình 2 hàng Chuyển thành đội hình 2 ngang. hàng ngang HĐ2. Trọng động * BTPTC: Cô cùng trẻ tập các động tác + Hô hấp: Hít vào thở ra Trẻ hít thở 2 - 3 lần + Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Bụng 1: Đứng cúi về trước Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp
  2. + Chân 1: Đứng khuỵu gối Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Cô bao quát, giúp đỡ, động viên trẻ * Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ - Cô nói tên trò chơi, phổ biến cách chơi: Cách chơi: Trẻ đứng trong phòng. Khi nghe thấy cô gõ xắc xô to, dồn dập, kèm theo lời nói "Mưa Trẻ lắng nghe to", trẻ phải chạy nhanh, lấy tay che đầu. Khi nghe cô gõ xắc xô nhỏ, thong thả và nói "Mưa tạnh", trẻ chạy chậm, bỏ tay xuống. Khi cô dừng tiếng gõ thì tất cả đứng im tại chỗ (cô gõ lúc nhanh, lúc chậm để trẻ phản ứng nhanh theo nhịp). - Luật chơi: Bạn nào không làm theo tín hiệu của cô bạn đó sẽ nhảy lò cò quanh sân. - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần Trẻ tham gia chơi HĐ3. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại thả lỏng người 1 - 2 vòng Trẻ đi lại nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây công viên nước Góc PV: Gia đình, bán hàng Góc TH: Vẽ, tô màu, làm tranh ông mặt trời, đám mây Góc ST: Xem tranh ảnh, sách truyện về chủ đề Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc Toán-KH-TN: Làm thí nghiệm về sự hòa tan của nước, vật chìm, vật nổi I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết các góc chơi sẽ chơi trong buổi chơi, biết nhận vai thể hiện nhiệm vụ của vai chơi dưới sự hướng dẫn của cô giáo. Biết cách cư xử, giao tiếp của người bán hàng, người mua hàng; Biết công việc của bác sĩ khám và kê đơn thuốc; Công việc của các bác công nhân xây dựng để xây dựng khu vui chơi; Hát đúng lời các bài trong chủ đề, biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc khi hát; Vẽ, tô màu mịn đẹp; Xem tranh, ảnh nói được nội dung của tranh ảnh, làm album ảnh về mùa đông; Biết chơi với bàn ánh sáng, chơi lô tô HTTT, gộp hai nhóm đối tượng và đếm (mỗi nhóm có số lượng ít hơn 4); Biết cách chăm sóc cây xanh, tưới cây, lau lá. MT1: Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ - 2 tuổi: Trẻ biết các góc chơi sẽ chơi trong buổi chơi, biết nhận vai thể hiện nhiệm vụ của vai chơi dưới sự hướng dẫn của cô giáo theo hướng dẫn của cô.
  3. MT2: Trẻ biết chơi với đồ vật và chơi thân thiện cạnh trẻ khác. MT1: Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại, tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi...). 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, rèn kĩ năng hát, vận động, xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, mũ, áo công nhân, cổng, đài phun nước. + Góc phân vai: 1 số đồ bán giải khát, đồ chơi nấu ăn + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì. + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện về chủ đề tự nhiên + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan, micarô + Góc toán - KH- TN: Đường, muối, xốp, sỏi. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề hiện tượng tự nhiên - Trẻ trò chuyện cùng cô - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, các con muốn - Trẻ trả lời những góc chơi nào? *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Để xây được công viên nước cần những ai ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Xây công viên nước như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Chơi bán hàng, gia đình có những ai? - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời - Cô bán hàng, bố mẹ làm công việc gì? - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời - Người mua hàng phải có gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ 3 tuổi trả lời
  4. - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng - Trẻ 3 tuổi trả lời các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc có nhiều cây xanh là góc chơi nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc sách truyện - Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Góc sách truyện xem gì? - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được xem tranh, truyện về chủ đề hiện tượng tự nhiên - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây công viên nước; Góc phân vai chơi bán hàng. + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Trẻ lấy biểu tượng về + Trong khi chơi phải như thế nào? góc chơi + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trẻ lời - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. - Trẻ chơi + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong khi chơi. - Trẻ trả lời + Góc xây dựng: Các bác xây dựng, xây xong rồi các bác làm gì nữa? - Trẻ trả lời + Góc phân vai: Bác bán hàng gì? HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét góc chơi của mình. - Trẻ nhận xét - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung quanh cô giáo và cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động - Trẻ nghe viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. - Trẻ cất đồ chơi.
  5. Thứ 2, ngày 14 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Nước giếng Câu (Đây là nước giếng; Nước giếng để nấu ăn ; Nước giếng trong suốt ) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Nước giếng”, câu “Đây là nước giếng; Nước giếng để nấu ăn ; Nước giếng trong suốt ”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Nước giếng”, câu “Đây là nước giếng; Nước giếng để nấu ăn ; Nước giếng trong suốt ” theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị : Tranh vẽ/ vi deo: Giếng nước III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Cho tôi đi làm mưa với và trò - Trẻ hát và trò chuyện chuyện với trẻ về nước giếng - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Trẻ 3 tuổi trả lời * Cô chỉ vào tranh/video và hỏi trẻ: Cô có gì đây ? - Trẻ lắng nghe - Cô nói từ: Nước giếng (3 lần) - Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu: Đây là nước giếng (3 lần) - Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ 3 tuổi trả lời + Nước giếng để làm gì? - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu: Nước giếng để nấu ăn ( 3 lần) - Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói câu + Nước giếng có màu gì không? - Cô nói câu: Nước giếng trong suốt( 3 lần) - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: “Đây là nước giếng; Nước - Trẻ nói giếng để nấu ăn; Nước giếng trong suốt ”.
  6. b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói - Trẻ lắng nghe từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KĨ NĂNG Đề tài: Chạy liên tục trong đường dích dắc I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3T: MT2: Trẻ kiểm soát được vận động: Chạy liên tục trong đường dích dắc ( 3 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài. Biết chơi trò chơi: Chuyền bóng - 2T: Trẻ chạy trong đường dích dắc theo khả năng, tham gia chơi: Chuyền bóng cùng anh chị 2. Kỹ năng - Rèn sự khéo léo, phát triển cơ chân, tay, khả năng nhanh nhẹn cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật trong giờ học II. Chuẩn bị: Vạch xuất phát, đích, 2 quả bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi chạy các kiểu theo - Trẻ đi, chạy theo hiệu lệnh hiệu lệnh của cô: Đi thường, đi bằng gót bàn của cô chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi - Trẻ đi, chạy theo hiệu lệnh thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, của cô chuyển về đội hình hàng ngang. HĐ2: Trong động: * Bài tập phát triển chung + Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang - Tập 3 lần x 4 nhịp ngang + Bụng 1: Đứng cúi về trước - Tập 3 lần x 4 nhịp + Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối - Tập 4 lần x 4 nhịp * Vận động cơ bản: Chạy liên tục trong đường dích dắc - Cô giới thiệu tên vận động, cho cả lớp nhắc lại - Trẻ lắng nghe
  7. tên vận động 2-3 lần - Trẻ nhắc lại * Cô làm mẫu: - Lần 1: Cô làm mẫu rõ ràng - Quan sát cô làm mẫu - Lần 2: Kết hợp phân tích động tác: Khi có lệnh - Quan sát và lắng nghe chuẩn bị cô đi về đứng ở đầu vạch xuất phát: Đứng chân trái bước lên trước sát vạch xuất phát, hai tay nắm hờ, mắt nhìn thẳng về phía trước, chân phải ở phía sau theo một hướng thẳng với chân trái, khi có hiệu lệnh chạy, cô sẽ phối hợp tay nọ chân kia chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc, khi chạy phải cẩn thận không chạm vào đường dích dắc, và chạy đến tới đích rồi dừng lại và nhẹ nhàng đi về cuối hàng * Trẻ thực hiện - Cho 2 trẻ khá thực hiện trước - 2 trẻ lên thực hiện - Cô cho cả lớp thực hiện - Lớp thực hiện - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ - Trẻ 2 tuổi chạy theo khả năng + Hôm nay các con thực hiện vận động gì ? - Trẻ trả lời * Trò chơi: Chuyền bóng - Cô nói tên trò chơi, cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ tham gia chơi - Cô đánh giá nhận xét 3. HĐ 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng quanh sân - Đi lại nhẹ nhàng quanh sân. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát nước giếng TCVĐ: Nắng và mưa Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, lợi ích của nước giếng. Biết chơi trò chơi: Nắng và mưa. - 2 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, lợi ích của nước giếng theo khả năng. Biết chơi trò chơi: Nắng và mưa
  8. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, sự nhanh nhẹn của trẻ, qua trò chơi: Nắng và mưa 3. Giáo dục - Trẻ biết không chơi gần giếng, không cúi đầu xuống giếng. II. Chuẩn bị - Tranh/video: Cái giếng. Ghế cho trẻ ngồi. - Một số hình ảnh ích lợi của nước giếng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát cái giếng - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét tranh cái giếng - Trẻ quan sát - Cô có tranh vẽ gì đây? - Trẻ trả lời - Dưới giếng có gì? - Trẻ trả lời - Nước giếng màu gì? - Trẻ trả lời - Xung quanh giếng ntn - Trẻ trả lời - Nước giếng để làm gì? - Trẻ trả lời - Các con có ra ngoài giếng chơi không? - Trẻ trả lời - Có vứt rác xuống giếng không? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ xem một số hình ảnh về lợi ích của - Trẻ quan sát nước giếng. * Giáo dục: Biết bảo vệ giếng nước, giữ gìn vệ - Trẻ nghe sinh sạch sẽ, tiết kiệm nước HĐ2: TCVĐ: Nắng và mưa - Cô giới thiệu tên trò chơi -Trẻ chú ý lắngnghe - Cách chơi: Cho trẻ ngồi xổm sau nghế và nhìn qua khe của lưng ghế, khi nghe hiệu lệnh: Trời nắng ấm áp, trẻ chạy ra chơi trên sân. Khi nghe hiệu lệnh: Mưa to, trẻ chạy nhanh về ngồi xuống sau ghế. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát động viên trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích -Trẻ chơi. - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe
  9. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Thể dục Trò chơi: Thi xem ai giỏi * Yêu cầu - Trẻ chạy liên tục trong đường dích dắc không giẫm vào vạch - Rèn kĩ năng chạy theo đường dích dắc. - Trẻ tích cực tham gia * Chuẩn bị: - Đường dích dắc 3 điểm * Tiến hành - Cô cho trẻ nêu lại cách chạy - Cô cho trẻ thực hiện thi đua - Cô quan sát, động viên trẻ 2. LQKTM: Văn học Trò chơi: Bé lắng tai nghe * Yêu cầu - Trẻ chú ý lắng nghe cô kể chuyện: Giọt nước tí xíu - Rèn kĩ năng nghe, quan sát - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Chuẩn bị - Tranh minh họa cho câu chuyện * Tiến hành - Cô giới thiệu tên câu chuyện, tác giả - Cô kể lần 1diễn cảm - Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa - Cô vừa kể câu chuyện gì? tác giả là ai ? - Cô giảng nội dung câu chuyện: Tý Xíu là một giọt nước nhỏ. Khi trời nắng, nước bốc hơi bay lên trời (cô có thể làm động tác giơ tay lên). Trên trời, nước trở thành đám mây. Khi trời mưa, giọt nước lại rơi xuống đất, về lại ao. Như vậy, giọt nước đi một vòng rồi quay về chỗ cũ , đó gọi là vòng tuần hoàn của nước. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ
  10. Thứ 3 ngày 15 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Nước ao Câu (Đây là nước ao; Nước ao để nuôi cá; Nước ao là nước ngọt ) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Nước ao”, câu “Đây là nước ao; Nước ao để nuôi cá; Nước ao là nước ngọt ”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Nước ao”, câu “Đây là nước ao; Nước ao để nuôi cá; Nước ao là nước ngọt ” theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Nước ao III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về nguồn nước - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Cô có gì đây ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói từ: Nước ao (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là nước ao (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Nước ao để làm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Nước ao để nuôi cá. ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Nước ao là nguồn nước gì? - Trẻ nói câu - Cô nói câu: Nước ao là nguồn nước ngọt ( 3 lần) - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là nước ao; Nước ao để - Trẻ nói nuôi cá; Nước ao là nước ngọt.
  11. b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Trẻ lắng nghe - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Truyện: Giọt nước tí xíu I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT5: Trẻ biết kể lại truyện: Giọt nước tí xíu, với sự giúp đỡ của cô. MT6: Bắt chước giọng nói của nhân vật trong chuyện. - 2 tuổi: MT4: Trẻ hiểu nội dung truyện, Giọt nước tí xíu, trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật theo khả năng. 2. Kĩ năng: Rèn khả năng kể lại truyện, phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú lắng nghe cô kể chuyện - Trẻ biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa nội dung câu chuyện. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ vận động bài: Trời nắng trời mưa - Trẻ vận động cùng cô + Bài hát tên là gì ? - Trời nắng trời mưa + Bài hát nói gì? - Trời nắng thỏ đi tắm - Cô dẫn dắt vào bài nắng, khi trời mưa thỏ 2. HĐ2: Phát triển bài chạy mau về nhà * Giới thiệu, kể chuyện cho trẻ nghe - Lần 1: Cô giới thiệu tên chuyện : Giọt nước tí xíu, - Trẻ lắng nghe tác giả : Nguyễn Linh và kể diễn cảm. - Lần 2: Cô kể kết hợp tranh. + Cô vừa kể chuyện gì? truyện do ai viết ? - Giọt nước tí xíu - - Cô giảng nội dung câu chuyện : Chuyện kể về Nguyễn Linh 1 giọt nước có tên là Tí Xíu sống ở biển, và được - Trẻ lắng nghe Mặt trời rủ Tí xíu vào đất liền chơi. Mặt trời đã
  12. làm Tí xíu bay lên thành những đám mây. Tí xíu đã bay vào đất liền cùng với các bạn. Trời trở lạnh Tí xíu cùng các bạn trở thành 1 khối đông đặc. Một tia sáng và một tiếng sét vang lên. Gió thổi mạnh hơn. Tí Xíu níu lấy nhau thành những giọt nước trong vắt. Chúng thi nhau ào ào tuồn xuống đất + Giải nghĩa từ khó: “tí xíu ” và nói từ theo nhiều - Trẻ nói từ hình thức khác nhau. * Đàm thoại + Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì? - Trẻ trả lời + Trong truyện có những nhân vật gì? - Trẻ trả lời + Anh em nhà tí xíu thế nào? - Trẻ trả lời + Ông mặt trời nói gì với tí xíu? - Trẻ trả lời + Giọng nói của ông mặt trời thế nào? - Trẻ trả lời + Làm thế nào mà tí xíu có thể bay lên được? - Trẻ trả lời + Tí xíu nói gì với mẹ biển cả? - Trẻ trả lời + Tí xíu với các bạn tạo thành gì? - Trẻ trả lời + Trời lạnh tí xíu thấy thế nào? - Trẻ trả lời + Qua câu chuyện này chúng ta học được những - Trẻ trả lời điều gì? - Cô kể lần 3 diễn tả cho trẻ nghe. - Trẻ lắng nghe + Chúng mình cần làm gì cho nguồn nước sạch - Trẻ trả lời * Giáo dục trẻ giữ bảo vệ nguồn nước b. Dạy trẻ kể chuyện - Cô cho trẻ kể theo cô từng câu hội thoại giữa các - Trẻ kể chuyện theo cô. nhân vật. - Cô quan sát giúp đỡ, khuyến khích động viên trẻ - Trẻ chơi trò chơi HĐ3: Kết thúc - Trò chơi: “Mưa to ,mưa nhỏ” - Trẻ chơi và ra chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Hát bài: Cho tôi đi làm mưa với. TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức
  13. - 3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hát được bài hát theo các hình thức theo hướng dẫn của cô. Biết chơi chơi trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ - 2 tuổi: Trẻ nói tên bài hát, tên tác giả, hát được bài hát theo khả năng. Biết chơi trò chơi Mưa to, mưa nhỏ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng hát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, phản xạ nhanh củả trẻ theo hiệu lệnh, qua trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ 3. Giáo dục - Trẻ biết không đi ra ngoài trời khi trời mưa. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Cho tôi đi làm mưa với. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Hát bài: Cho tôi đi làm mưa với - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả, cô mở nhạc - Trẻ lắng nghe cho trẻ nghe 2 lần. - Cô cho cả lớp hát cùng cô 2 lần - Trẻ hát - Cô cho trẻ hát theo các hình thức: tổ nhóm cá nhân. - Mưa có ích lợi gì? - Trẻ trả lời - Mưa nhiều quá gây hại gì? - Trẻ trả lời * Giáo dục: Biết mặc áo mưa khi trời mưa, mưa to - Trẻ nghe cần tránh mưa. HĐ2: TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi -Trẻ chú ý lắngnghe - Cách chơi: Cô dùng sắc xô làm hiệu lệnh khi cô lắc sắc xô dồn đập và cô hô ‘‘mưa to” trẻ chạy nhanh lấy tay che đầu. Khi cô lắc sắc xô chậm trẻ chạy chậm bỏ tay xuống, khi cô dừng gõ sắc xô trẻ đứng im tại chỗ - Luật chơi: Phản xạ nhanh theo hiệu lệnh - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát động viên trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi. - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ nghe - Cô nhận xét giờ HĐNT
  14. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Văn học Trò chơi: Ai kể chuyện hay * Yêu cầu - Trẻ biết kể chuyện: Giọt nước tí xíu - Rèn kĩ năng kể chuyện - Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị - Tranh truyện * Tiến hành - Cô cho trẻ nhắc lại tên câu chuyện - Cô tổ chức cho trẻ thi kể chuyện theo nhiều hình thức - Cô bao quát giúp trẻ đỡ trẻ thực hiện, khen ngợi động viên trẻ 2. LQKTM: MTXQ Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) * Mục đích - Yêu cầu - 2 - 3 tuổi: Trẻ biết tên 1 số nguồn nước. - Rèn phản xạ nhanh, ghi nhớ. - Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, hứng thú với giờ học. * Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Bóng, tranh ảnh 1 số nguồn nước * Tiến hành: - Cô cho trẻ quan sát tranh của 1 số nguồn nước. - Cô lăn bóng về phía bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói tên 1 nguồn nước. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - 3T: MT2. Chú ý khi nghe cô nói, bạn nói + Cô cho trẻ nhận xét và căm cờ: Giáo dục trẻ trong khi nghe cô, bạn nói, nhận xét phải chú ý lắng nghe. - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ
  15. Thứ 4 ngày 16 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Nước biển Câu (Đây là nước biển; Nước biển màu xanh; Nước biển có vị mặn) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Nước biển”, câu “Đây là nước biển; Nước biển màu xanh; Nước biển có vị mặn”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Nước biển”, câu “Đây là nước biển; Nước biển màu xanh; Nước biển có vị mặn” theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: -Tranh vẽ/ video: Nước biển III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về nước biển - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Bức tranh vẽ gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói từ: Nước biển (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là nước biển ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Nước biển có màu gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Nước biển màu xanh (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Nước biển có vị gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Nước biển có vị mặn (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cho trẻ nói câu: Đây là nước biển; Nước biển - Trẻ nói câu
  16. màu xanh; Nước biển có vị mặn. b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Trẻ lắng nghe - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ nghe HĐ3: Kết thúc: Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về một số nguồn nước I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1 : Trẻ biết được 1 số nguồn nước có trong tự nhiên, biết đặc điểm, MT2 : Trẻ biết lợi ích của nước đối với con người, con vật và cây cối - 2 tuổi: Trẻ biết được 1 số nguồn nước có trong tự nhiên, biết được lợi ích của nước đối với con người, con vật và cây cối theo khả năng 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ và ghi nhớ cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước, biết sử dụng nước tiết kiệm nước. II. Chuẩn bị - Máy tính, cách sile chiếu. Các lô tô III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe hát bài: Cho tôi đi làm mưa với - Trẻ hát - Trong bài hát nói về nước gì? - Trẻ trả lời - Các con ạ mưa cung cấp cho chúng ta rất nhiều - Trẻ nghe nước, nhưng không biết nước mang lại cho chúng ta những lợi ích gì và có những nguồn nước nào. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu nhé. HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát và đàm thoại * Quan sát hình ảnh nước giếng - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Nước giếng có màu gì? - Trẻ trả lời - Nước giếng dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
  17. - Cô cho trẻ quan sát một số hình ảnh về lợi ích - Trẻ quan sát của nước giếng + Hình ảnh nấu ăn. + Hình ảnh đánh răng rửa mặt bên giếng nước. + Hình ảnh tắm giặt bên giếng nước. - Nước giếng là nguồn nước sạch chủ yếu được - Trẻ nghe dùng trong sinh hoạt. - Các con còn biết nguồn nước nào nữa? - Trẻ trả lời * Nước sông. - Các con biết đây là nước gì không? - Trẻ quan sát - Các con biết nước sông từ đâu mà có không? - Trẻ trả lời Và nước sông sẽ chảy đi đâu không? - Nước sông có tác dụng gì? Cô cho trẻ quan sát - Trẻ trả lời một số hình ảnh về lợi ích của nước sông - Trẻ trả lời + Nuôi sống các loại sinh vật sống dưới nước + Dùng để tưới tiêu, trồng trọt + Dùng để cung cấp nước cho nhà máy lọc nước. * Ao, hồ - Chúng mình thấy đàn vịt đang bơi ở đâu nhé? - Trẻ trả lời - Vì sao con biết đây là ao hồ? - Trẻ trả lời - Ao hồ từ đâu mà có? - Trẻ trả lời - Các con có biết lợi ích của ao hồ là gì không? + Hình ảnh các loài sinh vật sống dưới ao, hồ. - Trẻ trả lời + Hình ảnh dùng để tưới tiêu. - Trẻ quan sát - Nước ao có dùng để sinh hoạt không? * Củng cố, mở rộng - Hôm nay cô và các bạn đã được trò chuyện những nguồn nước nào? - Trẻ trả lời - Ngoài những nguồn nước cô và các con vừa tìm - Trẻ trả lời hiểu các con còn biết nguồn nước nào nữa? - Để bảo vệ nguồn nước thì phải cần làm gì? - Trẻ trả lời * Giáo dục: Biết bảo vệ nguồn nước không vứt rác xuống nước, biết sử dụng tiết kiệm nước. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Cô giới thiệu tên trò chơi -Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô nhận xét, động viên khen trẻ - Trẻ lắng nghe
  18. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh nguồn nước lần TCVĐ: Nắng và mưa Chơi theo ý thích I . Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 2,3 tuổi: Trẻ biết về nguồn nước lần thường ngày gia đình trẻ sử dụng. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng chơi, phát triển tư duy ngôn ngữ cho trẻ và mở rộng vốn từ cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ biết bảo vệ nguồn nước sạch sẽ II. Chuẩn bị - Tranh về nguồn nước lần III: Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. HĐCĐ: Quan sát tranh nguồn nước lần - Trời tối- Trời sáng. - Đi ngủ ò,ó,o - Các con hãy quan sát trên tay cô giáo có cầm - Trẻ quan sát bức tranh gì đây? Bạn nào biết có thể nói cho cô va các bạn cùng nghe - Cô cho trẻ đọc từ “Nước lần” theo các hình thức - Trẻ quan sát và đọc từ - Nhà bạn nào có sử dụng nguồn nước lần? - 2, 3 tuổi trả lời - Nước lần là nước được lấy ở đâu? - Trẻ trả lời - Nhà con dùng nước lần để làm gì? - trẻ trả lời - Làm thế nào để giữ được nguồn nước lần? Các - Trẻ trả lời con có chặt phá cây không? - Nước lần có đặc điểm như thế nào? (Đục hay - Trẻ trả lời trong; Là nguồn ước ngọt hay mặn ) -> Nguồn nước lần có ở trên đồi, khe, nước chảy - Trẻ lắng nghe ở dưới đất có mạch nước lên, nước rất sạch, trong và mát. Ở nhà các con thường sử dụng nguồn nước lần để sinh hoạt, nấu cơm , rửa rau - GD: Cô giáo dục trẻ ngoan ngoãn, đoàn kết. Sử - Trẻ lắng nghe dụng tiết kiệm nguồn nước. HĐ2: TCVĐ: Nắng và mưa - Cô giới thiệu tên trò chơi
  19. - Cách chơi: Cho trẻ ngồi xổm sau nghế và nhìn - Trẻ lắng nghe cách chơi qua khe của lưng ghế, khi nghe hiệu lệnh: Trời luật nắng ấm áp, trẻ chạy ra chơi trên sân. Khi nghe chơi hiệu lệnh: Mưa to, trẻ chạy nhanh về ngồi xuống sau ghế. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô quan sát động viên trẻ - Trẻ tham gia chơi HĐ3. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát cho trẻ chơi an toàn - Trẻ chơi theo ý - CÔ nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Môi trường xung quanh Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) * Mục đích - Yêu cầu - Trẻ biết tên, đặc điểm một số nguồn nước - Rèn phản xạ nhanh, ghi nhớ. - Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, hứng thú với giờ học. * Chuẩn bị: 1 quả bóng * Tiến hành: - Cách chơi: Trẻ ngồi thành vòng tròn, trẻ lăn bóng cho bạn. Bóng lăn đến trẻ nào trẻ đó sẽ đón lấy bóng và nói tên 1nguồn nước. - Cô ttổ chức cho trẻ chơi. 2. LQKTM: Tạo hình Trò chơi: Bé vẽ khéo * Yêu cầu - Trẻ biết cách vẽ mưa bằng các nét xiên - Rèn kĩ năng vẽ - Yêu quý và giữ gìn sản phẩm * Chuẩn bị - Giấy A4, bút chì * Tiến hành - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét về tranh mẫu của cô - Cô vẽ mẫu cho trẻ quan sát
  20. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ, động viên trẻ 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - 3 tuổi: MT5: Biết tránh nơi nguy hiểm ( hồ, ao, giếng, hố vôi ) khi được nhắc nhở - 2 tuổi: MT3: Biết tránh một số nơi nguy hiểm (Xô nước, giếng, sông, suối) + Cô trò chuyện về 1 số nguồn nước, hồ, sông, suối, giếng nguy hiểm + Con biết có những nguồn nước nào? + Con có được lại gần các nguồn nước đó không? Tại sao? + Các con có hố vôi không? (Cô giải thích cho trẻ biết) Nếu biết ở ku vực nào đó có hố vôi, các con có được lại gần không? -> Cô giáo dục trẻ biết tránh nơi nguy hiểm ( hồ, ao, giếng, hố vôi, xô nước ) - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ. - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 5 ngày 17 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Nước máy Câu ( Đây là nước máy; Nước máy rất sạch; Nước máy lọc từ nước sông) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Nước máy”, câu “Đây là nước máy; Nước máy rất sạch; Nước máy lọc từ nước sông”.. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Nước máy”, câu “Đây là nước máy; Nước máy rất sạch; Nước máy lọc từ nước sông” theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị : - Hình ảnh: Nước máy III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ