Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Nước với đời sống con người - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Nước với đời sống con người - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_tuan_28_chu_de_nuoc_voi_doi_song_con.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Nước với đời sống con người - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
- 1 Tuần 28 Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhỏ: Nước với đời sống con người (Thực hiện từ ngày 31 tháng 03 đến ngày 04 tháng 04 năm 2025) A. Thể dục sáng: Hô hấp 1, Tay 1, Chân 2, Bụng 1, Bật 2 Trò chơi: “Trời nắng, trời mưa” Sinh hoạt tập thể I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tập đúng đều, các động tác bài thể dục sáng theo lời bài hát, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Trời nắng, trời mưa” - Trẻ 3 tuổi: Biết tập bài thể dục theo nhạc. Biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” theo cô và các bạn 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tập được bài thể dục theo nhạc. Kết hợp chân tay nhịp nhàng, trẻ chơi tốt trò chơi “Trời nắng, trời mưa”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ tập được bài thể dục theo nhịp hô của cô, vận động phù hợp với lứa tuổi của bản thân. Trẻ chơi trò chơi theo khả năng và theo cô. 3. Thái độ - Trẻ chăm tập thể dục thể thao, hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện hướng trẻ vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô - Để cho cơ thể khỏe mạnh chúng ta phải Trẻ nghe và ra sân thường xuyên tập thể dục , bây giờ cô và các bạn sẽ cùng nhau ra sân tập thể dục nào Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn đi theo các kiểu đi Trẻ đi theo chỉ dẫn của cô khác nhau: “Đi thường - đi mũi chân - đi thường - đi gót chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - Trẻ xếp thành hàng dọc Trẻ về đội hình 3 hàng dọc * Trọng động - Động tác hô hấp: Gà gáy 2L x 8N - Động tác tay: Giơ lên cao, ra trước 2L x 8N - Động tác chân: Hai tay sang ngang chân đưa 2L x 8N về phía sau, tay ra trước đồng thời rút chân đá về phía trước
- 2 - Động tác bụng: Nghiêng người sang hai bên 2L x 8N - Động tác bật: Bật tại chỗ 2L x 8N * Trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi + Luật chơi: Trẻ không thực hiện được phạt Trẻ lắng nghe cô phổ biến nhảy lò cò cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô nói “Trời nắng” trẻ nói “Đội mũ”,....trẻ làm động tác minh họa - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng sân Trẻ đi nhẹ nhàng Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Cho trẻ làm đoàn tàu và đi vào lớp. Trẻ lắng nghe B. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Trời mưa - Trò chơi học tập: Truyền tin - Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ 1. Trò chơi vận động: Trời mưa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi cùng với cô, biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Trời mưa” - Trẻ 3 tuổi: Biết tên, biết cách chơi trò chơi “Trời mưa” 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi và có kỹ năng khéo léo, nhanh nhẹn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, hứng thú II. Chuẩn bị - Ghế làm gốc cây III. Tiến hành - Cách chơi: Cho trẻ đóng làm những chú thỏ đi chơi. Khi có hiệu lệnh “Trời mưa” nhanh chân chạy về gốc cây để trú mưa. Chú thỏ nào không về được gốc cây để trú mưa sẽ thua cuộc - Luật chơi: Chú thỏ nào không về được gốc cây sẽ ra ngoài 1 lần chơi, hát tặng cả lớp 1 bài hát - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô chú ý bao quát trẻ 2. Trò chơi học tập: Truyền tin I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi “Truyền tin” - Trẻ 3 tuổi: Biết cách chơi trò chơi “Truyền tin”
- 3 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ truyền được nội dung tin mà cô truyền tới - Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, phát âm cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, hứng thú II. Tiến hành - Luật chơi: Đội nào truyền nhanh và chính xác nội dung tin cô cung cấp sẽ dành chiến thắng - Cách chơi: Cô sẽ cho trẻ quan sát hình ảnh, cung cấp cho trẻ đầu hàng 1 từ trong bức tranh. Nhiệm vụ của các bạn sẽ phải truyền tin từ bạn đầu hàng đến bạn cuối hàng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi 3. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi, luật chơi 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng chơi trò chơi thành thạo, phát âm tiếng việt, kĩ năng nhanh nhạy cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, hứng thú II. Tiến hành - Cách chơi: Chia trẻ thành các nhóm chơi nhỏ. Mỗi nhóm 2 trẻ, ngồi xuống đất, 2 chân chạm vào nhau, đan tay vào nhau. Vừa kéo vừa đọc bài đồng dao “Kéo cưa lừa xẻ” Kéo cưa lừa xẻ Ông thợ nào khỏe Về ăn cơm vua Ông thợ nào thua Về bú tí mẹ - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Boa quát trẻ chơi C. Hoạt động góc - Góc PV : Gia đình – Bán hàng - Góc XD: Xây công viên nước - Góc HT: Xem tranh ảnh về một số nguồn nước - Góc TN: Chơi với cát, sỏi, nước ---------------------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 31 tháng 03 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 1, Tay 1, Chân 2, Bụng 1, Bật 2 Trò chơi: “Trời nắng, trời mưa”
- 4 Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Nước máy, nước giếng, nước lọc” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Nước máy, nước giếng, nước lọc” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Nước máy, nước giếng, nước lọc”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết cách chơi trò chơi “Vòng quay may mắn” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Nước máy, nước giếng, nước lọc”, biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Nước máy, nước giếng, nước lọc” mở rộng được câu với từ “Nước máy, nước giếng, nước lọc”. Chơi tốt trò chơi “Vòng quay may mắn” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Nước máy, nước giếng, nước lọc”. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ bảo vệ, sử dụng nước tiết kiệm. Không ra chơi gần khu vực ao, hồ, suối.. II. Chuẩn bị - Máy tính, ô cửa bí mật, hình ảnh: Nước máy, nước giếng, nước lọc - Vòng quay may mắn - Nhạc: Cho tôi đi làm mưa với III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề, chủ điểm ? Trẻ trả lời - Hôm nay cô có mang đến cho các bạn rất nhiều ô cửa bí mật, chúng mình khám phá cùng cô nhé. Vâng ạ Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: “Nước máy” - Cô mời trẻ lên khám phá ô cửa đầu tiên Trẻ lên khám phá ô cửa + Hình ảnh gì đây ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Nước máy” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho trẻ khá nói mẫu 2 trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo các hình thức nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu: + Nước máy dùng để làm gì ? (Nước máy dùng Trẻ trả lời để sinh hoạt)
- 5 + Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức Trẻ nói - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ thực hiện giơ lên, sau đó dán lên bảng hình ảnh nước máy * Làm quen từ : “Nước giếng” - Cô mời trẻ khám phá ô cửa tiếp theo Trẻ lên khám phá + Con khám phá được hình ảnh gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Nước giếng” 3 lần Trẻ nghe - Cho trẻ khá nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu: + Nước giếng dùng để làm gì ? Trẻ trả lời - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ nói giơ lên, sau đó dán lên bảng loto hình ảnh nước Trẻ thực hiện giếng * Làm quen từ: “Nước lọc” - Cô hướng dẫn tương tự Trẻ thực hiện tương tự - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ => GD: Trẻ bảo vệ nguồn nước Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: Trò chơi “Vòng quay may mắn” - CC: Mời trẻ lên chơi trên máy tính. Vòng quay dừng lại ở hình nào trẻ sẽ nói to tên gọi tên nước Trẻ lắng nghe đó tương ứng với từ vừa học. - LC: Bạn nào trả lời sai sẽ hát tặng cả lớp bài hát yêu thích. - Cho trẻ chơi 2-3lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi, nhận xét trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Làm quen với toán Tên ĐT: Đo dung tích các vật bằng 1 đơn vị đo I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đo dung tích các vật bằng 1 đơn vị đo, biết so sánh và đọc kết quả đo theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết đo dung tích các vật bằng 1 đơn vị đo theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Rèn cho trẻ khả năng quan sát, kĩ năng đo khéo léo của đôi bàn tay. Trẻ đếm và sử dụng đơn vị đo thành thạo, so sánh được và nói được kết quả sau khi đo
- 6 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ đo được dung tích các vật bằng 1 đơn vị đo theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ ngoan trong giờ học, không nghịch nước, bảo vệ nguồn nước sạch, không vứt rác bừa bãi ra nguồn nước II. Chuẩn bị - 1 rổ ngô, lọ, bát con đong ngô, thẻ số 1-9 - Các dụng cụ dùng trong phép đo: 3 chai nước to nhỏ khác nhau, 1 cốc làm đơn vị đo - 3 xô nước, 2 cái bát to nhỏ khác nhau, cốc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cả lớp hát, vận động bài “Cho tôi đi làm mưa Trẻ hát với” - Đàm thoại hướng trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Đo dung tích các vật bằng 1 đơn vị đo - Cô cho trẻ quan sát 3 chai nước số 1, số 2, số 3 Trẻ quan sát có dung tích khác nhau - Chúng mình vừa được quan sát gì ? Có mấy Trẻ đếm chai nước ? Cho trẻ đếm - Chai nước nào to nhất ? Chai nước nào to hơn Trẻ trả lời ? Chai nước nào bé nhất - Trong 3 chai nước này có chứa 1 lượng nước, Trẻ lắng nghe nhưng để biết được dung tích của 3 chai nước này là bao nhiêu cô và các con cùng nhau đo dung tích của 3 chai nước này nhé. - Vậy để biết được trong các chai nước có bao Trẻ lắng nghe nhiêu nước thì cô trò mình cùng nhau đo lượng nước bằng chiếc cốc này nhé. Chiếc cốc này sẽ được sử dụng làm đơn vị đo, các con nhớ chưa nào - Cô cùng trẻ thực hiện: - Chai nước số 1: Đổ nước ở trong chai vào cốc Trẻ thực hiện cô đổ sao cho lượng nước đến vạch ở trên cốc + Cô đổ được 5 cốc nước. Chúng mình vừa Trẻ trả lời đong được bao nhiêu cốc nước? Cho trẻ gắn thẻ Trẻ gắn thẻ số số tương ứng 5 cốc nước + Cô cho trẻ đếm theo các hình thức : Cả lớp tổ Trẻ đếm nhóm cá nhân + Cô nói: Vậy dung tích của chai nước số 1 Trẻ chú ý nghe bằng 5 lần cốc nước + Cô cho trẻ nói theo các hình thức cả lớp, tổ, Trẻ nói nhóm, cá nhân: dung tích của chai nước số 1
- 7 bằng 5 lần cốc nước + Cô tiếp tục thực hiện đổ 5 cốc nước vừa rót ra Trẻ thực hiện cùng cô vào chai nước + Chúng mình thấy chai nước như thế nào nhỉ ? Trẻ nói + Chai nước đầy đúng không nào, vậy 5 cốc Trẻ lắng nghe nước bằng 1 chai nước + Cô cho trẻ nói : 5 cốc nước bằng 1 chai nước Trẻ nói - Bây giờ cả lớp mình cùng cô thực hiện đo Trẻ thực hiện lượng nước ở trong chai nước số 2, số 3 nhé. (Cô hướng dẫn trẻ tương tự như chai số 1) - Vậy sau khi đo dung tích của 3 chai nước xong, các con thấy: + Dung tích của chai nước nào lớn nhất ? Vì sao Trẻ trả lời + Dung tích của chai nước nào lớn thứ 2 ? Trẻ trả lời + Dung tích của chai nước nào nhỏ nhất ? Vì sao Trẻ trả lời - Cô nhắc lại dung tích của chai nước số 1 lớn Trẻ lắng nghe nhất, chai nước số 2 lớn thứ hai, chai nước số 3 nhỏ nhất. Cho trẻ nhắc lại - Vừa rồi các con đã được đo dung tích các vật Trẻ lắng nghe bằng 1 đơn vị đo đấy - GD trẻ sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn Trẻ lắng nghe nước sạch, không vứt rác bừa bãi ra nguồn nước. * TC: Đổ đầy - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 1 xô nước, 1 cái bát to, 1 cái bát nhỏ , 1 cái cốc. nhiệm vụ trẻ sẽ đo dung tích của cái bát xem bát nào có dung tích lớn hơn ( nhỏ hơn ) và bằng mấy lần cốc nước - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV : Gia đình – Bán hàng Góc XD: Xây công viên nước Góc HT: Xem tranh ảnh về một số nguồn nước Góc NT: Vẽ, tô màu tranh các nguồn nước Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TC: Trời nắng, trời mưa Chơi tự do
- 8 I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết hiện tượng thời tiết đang xảy ra, biết đặc điểm thơi tiết, biết mặc quần áo phù hợp với thời tiết. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Trời nắng, trời mưa” - Trẻ 3 tuổi: Biết hiện tượng thời tiết đang xảy ra, biết 1 số đặc điểm thời tiết, biết trang phục phù hợp thời tiết. biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát hiện tượng thời tiết đang xảy ra, nói được thời tiết hôm nay thế nào, biết đặc điểm thơi tiết ra sao, nói được trang phục phù hợp với thời tiết. Nói được tên trò chơi, nắm được cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Trời nắng, trời mưa” - Trẻ 3 tuổi: Nói được hiện tượng thời tiết đang xảy ra, nêu được 1 số đặc điểm của thời tiết, nói được trang phục phù hợp với thời tiết, chơi được trò chơi “Trời nắng, trời mưa” theo hướng dẫn 3. Thái độ - Trẻ hứng thú quan sát, chơi đoàn kết - Trẻ ăn mặc đúng mùa, bảo vệ sức khỏe bản thân. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, trang phục phù hợp cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân, xúm xít bên cô Trẻ xúm xít - Cho trẻ hát và vận động: Cho tôi đi làm mưa Trẻ hát và vận động với - Đàm thoại hướng trẻ vào bài Trẻ chú ý Hoạt động 1: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát thời tiết - Các con đang đứng ở đâu ? Trẻ trả lời - Giờ là mùa gì ? Trẻ trả lời - Hôm nay là thứ mấy ? Trẻ trả lời - Hãy quan sát xem thời tiết hôm nay thế nào ? Trẻ trả lời - Trời nắng hay mưa,...? Trẻ trả lời - Thời tiết trời nắng (mưa) bầu trời như thế nào? Trẻ trả lời - Trời nắng (lạnh) các con mặc quần áo như thế Trẻ trả lời nào ? - Khi ra ngoài phải làm gì ? Trẻ trả lời => cô khái quát lại thời tiết hôm đó Trẻ lắng nghe - GD trẻ mặc trang phục phù hợp với thời tiết, Trẻ lắng nghe khi đi ra ngoài phải đội mũ, nón... * Trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Cô giới thiệu tên trò chơi: Trời nắng, trời mưa Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô nói “Trời nắng” trẻ làm động
- 9 tác tay đưa lên trên đầu và nói “Đội mũ”, “Trời mưa – che ô”, “mưa nhỏ - tí tách tí tách”, “Sấm chơp – đùng đoàng” - Luật chơi: Bạn nào làm sai sẽ hát tặng cả lớp 1 bài hát - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do đồ chơi ngoài trời Trẻ chơi tự do trong sân - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe B. Hoạt động chiều 1. TCVĐ: Vỗ tay theo tên bé 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay theo tên bé” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi “Vỗ tay theo tên bé”. Phát âm được chữ cái cô yêu cầu theo cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn 3. Thái độ - Trẻ hứng thú II. Chuẩn bị - Các nhạc cụ, dụng cụ gõ ra âm thanh III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình cùng chơi trò chơi: “Vỗ tay theo Trẻ nghe tên bé” nhé Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Trẻ ngồi xung quanh cô, khi cô Trẻ lắng nghe nói tên 1 bạn trong lớp, cả lớp sẽ chỉ tay vào bạn và bạn đó sẽ đứng lên, đếm nhẩm và vỗ tay theo số tiếng trong từ chỉ tên của mình. Vd cô nói bạn “Khánh” trẻ đều chỉ tay vào bạn Khánh, bạn Khánh sẽ vỗ tay 2 tiếng lần 1. Lần 2, trẻ đó sẽ vỗ tay và các bạn vỗ tay theo. Nếu trẻ chưa làm được cô hướng dẫn trẻ chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Hướng dẫn, bao quát trẻ chơi
- 10 - Nhận xét trẻ chơi Trẻ nghe Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích, bao quát trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ - Vệ sinh trả trẻ. C. Đánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: .............................................................................................. - Tình hình sức khỏe trẻ: ...... .. .... - Kiến thức, kĩ năng: .................................... . . ..... . ... ......................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Biện pháp khắc phục: . ---------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 01 tháng 04 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 1, Tay 1, Chân 2, Bụng 1, Bật 2 Trò chơi: “Trời nắng, trời mưa” Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Nước mưa, nước hồ, nước suối” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Nước mưa, nước hồ, nước suối” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Nước mưa, nước hồ, nước suối”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Bé đoán giỏi” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Nước mưa, nước hồ, nước suối”, biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Nước mưa, nước hồ, nước suối” mở rộng được câu với từ “Nước mưa, nước hồ, nước suối”. Chơi tốt trò chơi “Bé đoán giỏi” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Nước mưa, nước hồ, nước suối”. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô
- 11 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - GD trẻ bảo vệ, sử dụng nước tiết kiệm. Không ra chơi gần khu vực ao, hồ, suối.. II. Chuẩn bị - Máy tính, ô cửa bí mật, hình ảnh: Nước mưa, nước hồ, nước suối - Nhạc: Cho tôi đi làm mưa với III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Cho tôi đi làm mưa với”. Trẻ hát - Đàm thoại với trẻ, dẫn dắt vào bài Trẻ đàm thoại Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay cô có ô cửa bí mật dành tặng cho cả Trẻ lên khám phá lớp chúng mình, cô mời 1 bạn lên khám phá ô cửa * Làm quen với từ : “Nước mưa” - Bạn vừa khám phá được hình ảnh gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: “Nước mưa” (3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần Lớp nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ nghe - Tạo tình huống cho trẻ nói cả câu + Nước mưa từ đâu rơi xuống ? Trẻ trả lời - Cho trẻ nói cả câu theo nhiều hình thức Trẻ nói cả câu - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ lắng nghe giơ lên, sau đó dán lên bảng loto hình ảnh nước mưa * Làm quen với từ : “Nước hồ” - Cô nói mẫu “Nước hồ” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói cả câu + Đây là nước gì ? - Cho trẻ nói cả câu theo nhiều hình thức Trẻ nói - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ thực hiện giơ lên, sau đó đưa cho bạn bên cạnh con loto hình ảnh nước hồ * Làm quen với từ : “Nước suối” - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự => GD trẻ sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn Trẻ nghe nước. không ra chơi xung quanh khu vực ao, hồ,
- 12 giếng * Ôn luyện: TC “Bé đoán giỏi” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Bé đoán giỏi” Trẻ lắng nghe Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Cô cho trẻ lên chọn ô cửa mà trẻ thích, hình ảnh xuất hiện trẻ sẽ đoán tên nguồn nước - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài Trẻ lắng nghe hát. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Phát triển vận động Tên ĐT: Bật qua suối nhỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên vận động “Bật qua suối nhỏ”, biết bật đúng tư thế rơi xuống nhẹ nhàng bằng mũi bàn chân, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Kéo co”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên vận động “Bật qua suối nhỏ”, biết bật nhảy đúng tư thế và biết chơi trò chơi “Kéo co” theo hướng dẫn của cô và theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện đúng kĩ thuật vận động “Bật qua suối nhỏ”. Thực hiện được BTPTC theo nhạc, chơi tốt trò chơi “Kéo co” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói tên vận động theo cô. Thực hiện được bài tập phát triển chung và vận động cơ bản và chơi được trò chơi “kéo co” theo hướng dẫn của cô và theo khả năng của trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, vạch kẻ. - Suối nhỏ: 25cm, 30cm - Dây thừng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chào mừng các bé đến với hội thi “Bé khỏe bé Vỗ tay ngoan” - Đến với hội thi hôm nay là có sự mặt của các bé Vỗ tay chào mừng đến từ lớp mẫu giáo A2 trường MN Nậm Pung với 2 đội đó là : + Đội: số 1 Đội 1 chào mừng
- 13 + Đội: số 2 - Và cô Đỉnh sẽ đồng hành cùng các con trong Đội 2 chào mừng hội thi ngày hôm nay. - Các con sẽ phải trải qua 3 phần thi + Phần 1: Màn đồng diễn Trẻ lắng nghe + Phần 2: Bé trổ tài + Phần 3: Cùng chung sức - Qua mỗi phần thi, đội nào thực hiện đúng yêu cầu sẽ nhận được những bông hoa từ ban tổ chức, Trẻ chú ý đến cuối hội thi đội nào dành được số bông hoa nhiều hơn sẽ dành chiến thắng. Hoạt động 2: Phát triển bài - Để có tinh thần phấn khởi trước khi bước vào các phần thi. bây giờ cô mời chúng mình cùng bước chân lên tàu để khởi động nào. Khởi động: - Cho trẻ làm đoàn tàu đi theo nhạc và kết hợp các kiểu chân: Đi thường - đi gót - đi thường - đi Trẻ đi vòng tròn kết hợp đi mũi chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - các kiểu chân chạy chậm - đi thường. - Về đội hình 2 hàng dọc. - Cả 2 đội đã sẵn sàng bước vào phần thi thứ nhất Trẻ về đội hình 2 hàng dọc chưa ? Rồi ạ * Phần 1: Màn đồng diễn - Cho trẻ tập bài tập phát triển chung theo lời bài hát: Cho tôi đi làm mưa với + Tay: 2 tay đưa sang ngang, đưa ra phía trước Trẻ tập 2L x 8N + Chân: 2 tay chống hông, nâng cao đầu gối 2L x 8N + Bụng: Đứng cúi người về phía trước 2L x 8N + Bật: Bật tách, chụm chân Trẻ tập 3L x 8N - Cô cho trẻ dồn hàng lại, khen ngợi trẻ, nhận xét Trẻ dồn hàng phần thi thứ nhất và tặng hoa cho 2 đội Trọng động: * Phần 2: Bé trổ tài (VĐCB: Bật qua suối nhỏ) - Bước vào phần thi thứ 2, các bé sẽ phải thể hiện Trẻ lắng nghe tài năng của mình qua một vận động có tên là “Bật qua suối nhỏ” - Để thực hiện được vận động này, cô mời các con hãy cùng quan sát cô thực hiện mẫu nhé - Cô làm mẫu lần 1: Trọn vẹn, giới thiệu tên vận Trẻ quan sát động “Bật qua suối nhỏ” - Cô làm mẫu lần 2: Phân tích Cô vừa làm vừa phân tích cách thực hiện: Cô Trẻ quan sát, lắng nghe đứng trước vạch chuẩn bị, ở tư thế chuẩn bị đứng
- 14 chống 2 tay vào hông, khi có hiệu lệnh cô nhún toàn thân chân khụy xuống đầu hơi cúi về phía trước và lấy đà sau đó cô bật nhảy qua vũng nước phía trước mặt. - Cô làm mẫu lần 3: Nhấn mạnh chỗ khó Trẻ lắng nghe Nhấn mạnh chỗ khó: Khi bật phải tiếp đất bằng mũi bàn chân trước sau đó mới tiếp đất cả bàn chân - Cô mời 2 trẻ 4 tuổi lên làm mẫu 2 trẻ 4 tuổi làm mẫu - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cho từng trẻ thực hiện vận động, cô bao quát Trẻ thực hiện hướng dẫn trẻ thực hiện: Trẻ 3 tuổi bật qua suối nhỏ 25cm, trẻ 4 tuổi bật qua suối 30cm - Tổ chức cho 2 đội thi nhau 2 đội thi nhau - Nhận xét tuyên dương trẻ, hỏi lại trẻ: Các con Trẻ trả lời vừa thực hiện vận động gì ? - Cô nhận xét phần thi thứ 2 và tặng hoa cho đội Trẻ chú ý nào thực hiện đúng hơn * Phần 3: Cùng chung sức - Vừa rồi các con đã trải qua 2 phần thi rất căng Trẻ lắng nghe thẳng đúng không nào. Bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau chơi một trò chơi cũng rất thú vị. Trò chơi mang tên “Kéo co” - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô chia 2 đội có số lượng bằng Trẻ lắng nghe nhau ngang sức nhau cầm dây thừng đối diện nhau khi có hiệu lệnh kéo cả 2 đội dùng hết sức kéo mạnh dây về phía đội mình. + Luật chơi: Nếu đội nào kéo được điểm đánh dấu của dây về phía đội mình hơn là đội thắng cuộc. - Cô tổ chức cho 2 đội thi đua nhau 2 đội thi đua nhau - Cô bao quát, cổ vũ trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi - Tặng hoa cho đội nào dành chiến thắng - Tổng kết 3 phần thi, cô mời 2 đội trưởng lên 2 đội trưởng lên kiểm tra kiểm tra chéo về kết quả đã đạt được. cùng cô - Cuối cùng trao phần thưởng cho 2 đội Đội trưởng lên nhận quà - Hội thi hôm nay các con đã cố gắng hết sức để thể hiện tài năng của mình rồi, và bây giờ các con hãy cùng nhau lên tàu và trở về nào . Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng Hoạt động 3: Kết thúc quanh sân - Hội thi “Bé khỏe bé ngoan” đến đây là hết rồi,
- 15 xin chào và hẹn gặp lại các bé trong những hội Tạm biệt thi tiếp theo. Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV : Gia đình – Bán hàng Góc XD: Xây công viên nước Góc HT: Xem tranh ảnh về một số nguồn nước Góc TN: Chơi với cát, sỏi, nước Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: Thí nghiệm “Chìm hay nổi” TC: Trời mưa Chơi tự do I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ cùng cô thực hiện thí nghiệm “Chìm hay nổi” dự đoán và nói được kết quả vật nào chìm, vật nào nổi. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Trời mưa” - Trẻ 3 tuổi: Biết dự đoán vật chìm, vật nổi và biết chơi trò chơi “Trời mưa” theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện thí nghiệm “Chìm hay nổi”, quan sát hiện tượng, nói được kết quả sau khi làm thí nghiệm. Chơi tốt trò chơi “Trời mưa” - Trẻ 3 tuổi: Quan sát, nói được kết quả sau khi thực hiện thí nghiệm và chơi được trò chơi “Trời nắng, trời mưa” theo hướng dẫn 3. Thái độ - Trẻ hứng thú quan sát, chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, trang phục phù hợp cho trẻ - Chậu nước, cát, sỏi, lá, gỗ,... III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân, xúm xít bên cô Trẻ xúm xít - Cho trẻ hát và vận động: Cho tôi đi làm mưa Trẻ hát và vận động với - Đàm thoại hướng trẻ vào bài Trẻ chú ý Hoạt động 1: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm “Chìm hay nổi” - Trời tối, trời sáng ? Trẻ nhắm mắt chơi trò chơi - Đây là gì ? Trẻ trả lời - Cô có những gì trong rổ ? Trẻ trả lời - Hãy đoán xem chúng ta sẽ làm gì với những Trẻ trả lời đồ vật và chậu nước này ?
- 16 - Hãy dự đoán xem vật nào chìm, vật nào nổi ? Trẻ trả lời - Cô và trẻ tiến hành làm thí nghiệm, thả từng Trẻ làm thí nghiệm cùng cô vật vào chậu nước và cho trẻ nói kết quả sau khi thực hiện thí nghiệm - Vật nào chìm, vật nào nổi ? Trẻ trả lời => Cô khái quát lại Trẻ lắng nghe - GD trẻ sử dụng nước tiết kiệm, bảo vệ nguồn Trẻ lắng nghe nước * Trò chơi: Trời mưa - Cô giới thiệu tên trò chơi: Trời mưa - Cách chơi: Cô chuẩn bị ghế (gốc cây), các chú Trẻ lắng nghe thỏ đi chơi, vừa đi vừa hát. Khi có hiệu lệnh “Trời mưa” thỏ nhanh chân chạy về gốc cây trú mưa. - Luật chơi: Bạn nào không về trú mưa được sẽ hát tặng cả lớp 1 bài hát - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do đồ chơi ngoài trời Trẻ chơi tự do trong sân - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe B. Hoạt động chiều 1. TC: Đi theo nhịp điệu (EL 19) 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi. Biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi “Đi theo nhịp điệu”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú II. Chuẩn bị - Nhạc các bài hát trong chủ đề HTTN III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình cùng chơi trò chơi: “Đi theo Trẻ nghe nhịp điệu” nhé Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi
- 17 + Cách chơi: Chúng ta sẽ vừa hát vừa đi theo Trẻ lắng nghe nhịp điệu, nhạc nhanh thì đi nhanh, nhạc chậm thì đi châm. + Luật chơi: Bạn nào đi không đúng nhịp điệu sẽ nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Hướng dẫn, bao quát trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ nghe - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích, bao quát trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ - Vệ sinh trả trẻ. C. Đánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: .............................................................................................. - Tình hình sức khỏe trẻ: ...... .. .... - Kiến thức, kĩ năng: .................................... . . ..... . ... ......................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Biện pháp khắc phục: . ........ ------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 02 tháng 04 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 1, Tay 1, Chân 2, Bụng 1, Bật 2 Trò chơi: “Trời nắng, trời mưa” Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Nước mưa, nước sông, nước biển” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Nước mưa, nước sông, nước biển” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Nước mưa, nước sông, nước biển”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22)
- 18 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Nước mưa, nước sông, nước biển”, biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Nước mưa, nước sông, nước biển” mở rộng được câu với từ “Nước mưa, nước sông, nước biển”. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và nói” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Nước mưa, nước sông, nước biển”. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ bảo vệ, sử dụng nước tiết kiệm. Không ra chơi gần khu vực ao, hồ, suối.. II. Chuẩn bị - Máy tính, ô cửa bí mật, hình ảnh: Nước mưa, nước sông, nước biển - Bóng chơi trò chơi - Nhạc: Cho tôi đi làm mưa với III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Cho tôi đi làm mưa với”. Trẻ hát - Đàm thoại với trẻ, dẫn dắt vào bài Trẻ đàm thoại Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay cô có ô cửa bí mật dành tặng cho cả Trẻ lên khám phá lớp chúng mình, cô mời 1 bạn lên khám phá ô cửa * Làm quen với từ : “Nước mưa” - Bạn vừa khám phá được hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: “Nước mưa” (3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ nghe - Tạo tình huống cho trẻ nói cả câu + Nước mưa có tác dụng gì ? (Nước mưa cho cây Trẻ trả lời cối tốt tươi) - Cho trẻ nói cả câu “Nước mưa cho cây cối tốt Trẻ nói cả câu tươi” theo nhiều hình thức - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ thực hiện giơ lên, sau đó dán lên bảng hình ảnh nước mưa * Làm quen với từ : “Nước sông” - Cô mời một trẻ lên khám phá ô cửa số 2 Trẻ lên - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự - Tạo tình huống cho trẻ nói cả câu + Đây là nguồn nước gì ? (Đây là nguồn nước Trẻ trả lời
- 19 sông) - Cho trẻ nói cả câu theo tổ nhóm cá nhân (Đây là Trẻ nói cả câu nguồn nước sông) - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ thực hiện giơ lên, sau đó đặt xuống bàn hình ảnh nước sông * Làm quen với từ “Nước biển” - Cô trẻ lên khám phá ô cửa cuối cùng Trẻ lên khám phá - Cô hướng dẫn tương tự các từ trên - GD trẻ sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn Trẻ nghe nước * Ôn luyện: TC “Bắt bóng và nói” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Bắt bóng và nói” Trẻ lắng nghe Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Cô chuẩn bị 1 quả bóng, khi cô lăn bóng cho bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời nội dung bức tranh mà cô đưa ra. - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: KPXH Tên ĐT: Sự kì diệu của nước (5E) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức * Trẻ 4 tuổi: - Trẻ biết một số đặc điểm, tính chất của nước: trong suốt không màu, không mùi, không vị. Nước không có hình dạng cụ thể và có thể hòa tan hay không hòa tan một số chất, ... Trẻ biết lợi ích của nước đối với con người, con vật, cây cối. (S) - Trẻ quan sát video nguồn nước, lợi ích của nước (T) - Trẻ có kĩ năng làm một số thí nghiệm đơn giản về nước. Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy, phán đoán, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. (E) - Trẻ biết sự thay đổi của nước theo khả năng (M) * Trẻ 3 tuổi: - Trẻ biết một số đặc điểm, tính chất của nước: trong suốt không màu, không mùi, không vị. Trẻ biết lợi ích của nước đối với con người, con vật, cây cối. (S) - Trẻ quan sát video nguồn nước, lợi ích của nước (T) - Trẻ có kĩ năng làm một số thí nghiệm đơn giản về nước theo khả năng. Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy, phán đoán, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. (E) - Trẻ biết sự thay đổi của nước theo khả năng (M)
- 20 2. Kĩ năng * Trẻ 4 tuổi: - Trẻ nói được một số đặc điểm, tính chất, trạng thái của nước. Nói được một số lợi ích, tác dụng của nước đối với đời sống của con người. (S) - Trẻ có kĩ năng quan sát, ghi nhớ về video các lợi ích của nước (T) - Trẻ có kĩ năng làm một số thí nghiệm đơn giản vềnước theo hướng dẫn. Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy, phán đoán, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. (E) - Trẻ nói được sự thay đổi của nước khi có chất xúc tác (M) * Trẻ 3 tuổi: - Trẻ nhận biết được một số đặc điểm của nước. nói được một số lợi ích, tác dụng của nước đối với đời sống của con người theo hướng dẫn của cô. (S) - Trẻ quan sát video nguồn nước (T) - Trẻ có kĩ năng làm một số thí nghiệm đơn giản về nướctheo khả năng. Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. (E) - Trẻ nói sự thay đổi của nước theo khả năng (M) 3. Thái độ - Trẻ hứng thú trong giờ học - Trẻ sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước sạch II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô Giáo an P.P theo tiến trình bài dạy. Giáo án, máy tính, máy chiếu, bút chỉ, loa. Bình thủy tinh, một số đồ dùng bằng thủy tinh - Đồ dùng của trẻ + Nhóm 1: 6 cốc nước, 6 chai nước lọc. + Nhóm 2: cốc cao, nước, đường, hạt lạc, thìa + Nhóm 3: cốc nước, nước, cam, quất. + 3 bảng ghi kết quả thí nghiệm, bút. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * E1: Khơi gợi/Gắn kết: - Cô tạo tình huống. Tặng một món quà cho trẻ. Trẻ chú ý Tập trung trẻ lại và quan sát - Hoa nở trong chậu nước. (Hỏi trẻ thấy gì? Tại Trẻ lắng nghe sao các con thấy được những bông hoa đẹp?) - Cô chốt lại “Nhờ sự sự tác động của nước vào giấy nên các bông hoa nở được đó các con”, Trẻ quan sát Các con thấy nước có kỳ diệu không? Và để biết nước kỳ diệu như thế nào hôm nay lớp chúng ta cùng tìm hiểu sự kỳ diệu của nước nhé. Trẻ trả lời * E2 + E3: Khám phá + Giải thích: Hoạt động 1: Trải nghiệm nước ở các dạng khác nhau

