Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Nước và hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 29 trang Phúc An 11/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Nước và hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_28_chu_de_nuoc_va_hien_tuong_tu.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Nước và hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 28: Thực hiện từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 4 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: NƯỚC THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang. Bụng 1: Đứng cúi về trước Chân 1: Đứng khuỵu gối Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác tay 1, bụng 1, chân 1 trong bài thể dục theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, bụng, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ cã ý thức kỷ luật, có thói quen tập thể dục buổi sáng, cho cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn, 1 cái sắc xô. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Khởi động Cho trẻ xếp 3 hàng dọc làm đoàn tàu đi thành Trẻ đi chạy các kiểu, theo vòng tròn, cô đi ngược chiều với trẻ cho trẻ đi hiệu lệnh của cô. thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, chuyển về đội hình 3 hàng Chuyển thành đội hình 3 ngang. hàng ngang HĐ2. Trọng động * BTPTC: Cô cùng trẻ tập các động tác + Hô hấp: Hít vào thở ra Trẻ hít thở 2 - 3 lần + Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Bụng 1: Đứng cúi về trước Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp
  2. + Chân 1: Đứng khuỵu gối Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Cô bao quát, giúp đỡ, động viên trẻ * Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ - Cô phổ biến cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần Trẻ tham gia chơi HĐ3. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại thả lỏng người 1 - 2 vòng Trẻ đi lại nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây công viên nước Góc PV: Gia đình, bán hàng Góc TH: Vẽ, tô màu, làm tranh ông mặt trời, đám mây Góc ST: Xem tranh ảnh, sách truyện về chủ đề Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc Toán-KH-TN: Làm thí nghiệm về sự hòa tan của nước, vật chìm, vật nổi I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. + MT1: Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu,rèn kĩ năng hát, vận động, xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, mũ, áo công nhân, cổng, đài phun nước. + Góc phân vai: 1 số đồ bán giải khát, đồ chơi nấu ăn + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì. + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện về chủ đề tự nhiên + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan, micarô + Góc toán - KH- TN: Đường, muối, xốp, sỏi. III. Các hoạt động
  3. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề hiện tượng tự nhiên - Trẻ trò chuyện cùng cô - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, các con muốn - Trẻ trả lời những góc chơi nào? *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ trả lời - Để xây được công viên nước cần những ai ? - Trẻ trả lời - Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Xây công viên nước như thế nào? - Trẻ trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ trả lời * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? - Trẻ trả lời - Chơi bán hàng, gia đình có những ai? - Trẻ trả lời - Cô bán hàng, bố mẹ làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Người mua hàng phải có gì ? - Trẻ trả lời * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng - Trẻ trả lời các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc có nhiều cây xanh là góc chơi nào? - Trẻ trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện xem gì? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được xem - Trẻ trả lời tranh, truyện về chủ đề hiện tượng tự nhiên - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở - Trẻ lắng nghe các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây công viên nước; Góc phân vai chơi bán hàng. + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Trẻ trả lời
  4. + Trong khi chơi phải như thế nào? - Trẻ trả lời + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn - Trẻ lấy biểu tượng về lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. góc chơi HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, vai - Trẻ trẻ lời chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Trẻ chơi - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong khi chơi. + Góc xây dựng: Các bác xây dựng, xây xong rồi - Trẻ trả lời các bác làm gì nữa? + Góc phân vai: Bác bán hàng gì? - Trẻ trả lời HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét góc - Trẻ nhận xét chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung quanh cô giáo và - Trẻ nghe cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. - Trẻ cất đồ chơi. Thứ 2 ngày 14 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Nước giếng (Đây là nước giếng; Nước giếng để nấu ăn; Nước đun sôi để uống ) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ nói rõ tiếng, từ “ Nước giếng” và câu “Đây là nước giếng; Nước giếng để nấu ăn; Nước đun sôi để uống ” 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị Tranh vẽ: Giếng nước III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về nước giếng - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài
  5. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Cô có gì đây ? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Nước giếng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là nước giếng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Nước giếng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Nước giếng để nấu ăn ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Nước đun sôi để uống ( 3 lần) - Trẻ nói chuỗi câu - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: “Đây là nước giếng; Nước giếng để nấu ăn; Nước đun sôi để uống ”. b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ nói HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KĨ NĂNG Đề tài: Chạy liên tục trong đường dích dắc I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT2: Trẻ kiểm soát được vận động: Chạy liên tục trong đường dích dắc ( 3- 4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài. Biết chơi trò chơi: Chuyền bóng 2. Kỹ năng - Rèn sự khéo léo, phát triển cơ chân, tay, khả năng nhanh nhẹn cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật trong giờ học II. Chuẩn bị: - Vạch xuất phát, đích, 2 quả bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi chạy các kiểu theo - Trẻ đi, chạy theo hiệu lệnh hiệu lệnh của cô: Đi thường, đi bằng gót bàn của cô chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi - Trẻ đi, chạy theo hiệu lệnh
  6. thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, của cô chuyển về đội hình hàng ngang. HĐ2: Trong động: * Bài tập phát triển chung + Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, - Tập 3 lần x 4 nhịp dang ngang + Bụng 1: Đứng cúi về trước - Tập 3 lần x 4 nhịp + Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối - Tập 4 lần x 4 nhịp * Vận động cơ bản: Chạy liên tục trong đường dích dắc - Cô giới thiệu tên vận động, cho cả lớp nhắc - Trẻ lắng nghe lại tên vận động 2-3 lần - Trẻ nhắc lại * Cô làm mẫu: - Lần 1: Cô làm mẫu rõ ràng - Quan sát cô làm mẫu - Lần 2: Kết hợp phân tích động tác: Khi có - Quan sát và lắng nghe lệnh chuẩn bị cô đi về đứng ở đầu vạch xuất phát: Đứng chân trái bước lên trước sát vạch xuất phát, hai tay nắm hờ, mắt nhìn thẳng về phía trước, chân phải ở phía sau theo một hướng thẳng với chân trái, khi có hiệu lệnh chạy, cô sẽ phối hợp tay nọ chân kia chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc, khi chạy phải cẩn thận không chạm vào đường dích dắc, và chạy đến tới đích rồi dừng lại và nhẹ nhàng đi về cuối hàng * Trẻ thực hiện - Cho 2 trẻ khá thực hiện trước - 2 trẻ lên thực hiện - Cô cho cả lớp thực hiện - Lớp thực hiện - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ + Hôm nay các con thực hiện vận động gì ? - Trẻ trả lời * Trò chơi: Chuyền bóng - Cô nói tên trò chơi, cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ tham gia chơi - Cô đánh giá nhận xét 3. HĐ 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng quanh sân - Đi lại nhẹ nhàng quanh sân.
  7. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát nước giếng TCVĐ: Nắng và mưa Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên, đặc điểm, lợi ích của nước giếng. Biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi vận động “ nắng và mưa” 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, sự nhanh nhẹn của trẻ, qua trò chơi: Nắng và mưa 3. Giáo dục - Trẻ biết được khi trời mưa phải mau chạy nhanh về nhà. II. Chuẩn bị - Tranh: Cái giếng - Ghế cho trẻ ngồi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát cái giếng - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét tranh cái giếng - Trẻ quan sát - Cô có tranh vẽ gì đây? - Trẻ trả lời - Dưới giếng có gì? - Trẻ trả lời - Nước giếng màu gì? - Trẻ trả lời - Xung quanh giếng ntn - Trẻ trả lời - Nước giếng để làm gì? - Trẻ trả lời - Các con có ra ngoài giếng chơi không - Trẻ trả lời - Có vứt rác xuống giếng không? - Trẻ trả lời * Giáo dục: Biết bảo vệ giếng nước, giữ gìn vệ - Trẻ trả lời sinh sạch sẽ, tiết kiệm nước - Trẻ nghe HĐ2: TCVĐ: Nắng và mưa - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cho trẻ ngồi xổm sau nghế và nhìn -Trẻ chú ý lắngnghe qua khe của lưng ghế, khi nghe hiệu lệnh: Trời nắng ấm áp, trẻ chạy ra chơi trên sân. Khi nghe hiệu lệnh: Mưa to, trẻ chạy nhanh về ngồi xuống sau ghế.
  8. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát động viên trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích -Trẻ chơi. - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Ôn kiến thức cũ: TDKN Trò chơi: Thi xem ai giỏi * Yêu cầu - Trẻ chạy liên tục trong đường dích dắc không giẫm vào vạch - Rèn kĩ năng chạy theo đường dích dắc. - Trẻ tích cực tham gia * Chuẩn bị: - Đường dích dắc 3- 4 điểm * Tiến hành - Cô cho trẻ nêu lại cách chạy - Cô cho trẻ thực hiện thi đua - Cô quan sát, động viên trẻ 2. Làm quen kiến thức mới: VĂN HỌC Trò chơi: Ai đoán giỏi * Yêu cầu - Trẻ chú ý lắng nghe cô kể chuyện: Giọt nước tí xíu - Rèn kĩ năng nghe, quan sát - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Chuẩn bị - Tranh minh họa cho câu chuyện * Tiến hành - Cô giới thiệu tên câu chuyện, tác giả - Cô kể lần 1diễn cảm - Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa - Cô vừa kể câu chuyện gì? tác giả là ai ? - Cô giảng nội dung câu chuyện 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn
  9. - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 15 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Nước ao (Đây là nước ao; Nước ao để nuôi cá; Nước ao tưới rau) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ nói rõ tiếng, từ “ Nước ao” và câu “Đây là nước ao; Nước ao để nuôi cá; Nước ao tưới rau ” 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị Tranh vẽ: Nước ao III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về nguồn nước - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Cô có gì đây ? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Nước ao (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là nước ao (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Nước ao để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Nước ao để nuôi cá. ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là nước ao; Nước - Trẻ nói chuỗi câu ao để nuôi cá; Nước ao tưới rau. b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Trẻ lắng nghe - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Trẻ nói - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe.
  10. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Truyện: Giọt nước tí xíu I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên truyện, tên các nhân vật trong truyện “ giọt nước tí xíu” + MT5: Bắt chước giọng nói của các nhân vật trong truyện + MT6: Trẻ biết kể lại truyện: Giọt nước tí xíu, với sự giúp đỡ của cô. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ, trả lời câu hỏi cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú lắng nghe cô kể chuyện - Trẻ biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa nội dung câu chuyện. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ vận động bài: Trời nắng trời mưa - Trẻ vận động cùng cô + Bài hát tên là gì ? - Trời nắng trời mưa + Bài hát nói gì? - Trời nắng thỏ đi tắm - Cô dẫn dắt vào bài nắng, khi trời mưa thỏ 2. HĐ2: Phát triển bài chạy mau về nhà * Giới thiệu, kể chuyện cho trẻ nghe - Lần 1: Cô giới thiệu tên chuyện : Giọt nước tí xíu, - Trẻ lắng nghe tác giả : Nguyễn Linh và kể diễn cảm. - Lần 2: Cô kể kết hợp tranh. + Cô vừa kể chuyện gì? truyện do ai viết ? - Giọt nước tí xíu - - Cô giảng nội dung câu chuyện : Chuyện kể về Nguyễn Linh 1 giọt nước có tên là Tí Xíu sống ở biển, và được - Trẻ lắng nghe Mặt trời rủ Tí xíu vào đất liền chơi. Mặt trời đã làm Tí xíu bay lên thành những đám mây. Tí xíu đã bay vào đất liền cùng với các bạn. Trời trở lạnh Tí xíu cùng các bạn trở thành 1 khối đông đặc. Một tia sáng và một tiếng sét vang lên. Gió thổi mạnh hơn. Tí Xíu níu lấy nhau thành những giọt nước trong vắt. Chúng thi nhau ào ào tuồn xuống đất + Giải nghĩa từ khó: “tí xíu ” và nói từ theo nhiều - Trẻ nói từ
  11. hình thức khác nhau. * Đàm thoại + Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì? - Trẻ trả lời + Trong truyện có những nhân vật gì? - Trẻ trả lời + Anh em nhà tí xíu thế nào? - Trẻ trả lời + Ông mặt trời nói gì với tí xíu? - Trẻ trả lời + Giọng nói của ông mặt trời thế nào? - Trẻ trả lời + Làm thế nào mà tí xíu có thể bay lên được? - Trẻ trả lời + Tí xíu nói gì với mẹ biển cả? - Trẻ trả lời + Tí xíu với các bạn tạo thành gì? - Trẻ trả lời + Trời lạnh tí xíu thấy thế nào? - Trẻ trả lời + Qua câu chuyện này chúng ta học được những - Trẻ trả lời điều gì? - Cô kể lần 3 diễn tả cho trẻ nghe. - Trẻ lắng nghe + Chúng mình cần làm gì cho nguồn nước sạch - Trẻ trả lời * Giáo dục trẻ giữ bảo vệ nguồn nước - Trẻ lắng nghe * Dạy trẻ kể chuyện - Cô cho trẻ kể theo cô từng câu hội thoại giữa các - Trẻ kể chuyện cùng cô nhân vật. - Cô quan sát giúp đỡ, khuyến khích động viên trẻ HĐ3: Kết thúc - Trò chơi: “Mưa to, mưa nhỏ” - Trẻ chơi trò chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh nước ao TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên, đặc điểm, lợi ích của nước ao 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, phản xạ nhanh củả trẻ theo hiệu lệnh, qua trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ 3. Giáo dục - Trẻ biết được khi trời mưa phải mau chạy nhanh về nhà. II. Chuẩn bị
  12. - Tranh: Nước ao III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát tranh nước ao - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét tranh cái ao - Trẻ quan sát - Cô có tranh vẽ gì đây? - Trẻ trả lời - Dưới ao có gì? - Trẻ trả lời - Nước ao màu gì? - Trẻ trả lời - Nước ao để làm gì? - Trẻ trả lời - Các con có ra ngoài ao chơi không - Trẻ trả lời - Có vứt rác xuống ao không? - Trẻ trả lời * Giáo dục: Biết bảo vệ và giữ gìn nước ao. - Trẻ nghe HĐ2: TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô dùng sắc xô làm hiệu lệnh khi cô -Trẻ chú ý lắng nghe lắc sắc xô dồn đập và cô hô ‘‘mưa to,, trẻ chạy nhanh lấy tay che đầu. Khi cô lắc sắc xô chậm trẻ chạy chậm bỏ tay xuống, khi cô dừng gõ sắc xô trẻ đứng im tại chỗ - Luật chơi: Phản xạ nhanh theo hiệu lệnh - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô quan sát động viên trẻ -Trẻ tham gia chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi. - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ nghe - Cô nhận xét giờ HĐNT HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: VĂN HỌC Trò chơi: Ai kể chuyện hay * Yêu cầu - Trẻ biết kể chuyện: Giọt nước tí xíu - Rèn kĩ năng kể chuyện - Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị - Tranh truyện
  13. * Tiến hành - Cô cho trẻ nhắc lại tên câu chuyện - Cô tổ chức cho trẻ thi kể chuyện theo nhiều hình thức - Cô bao quát giúp trẻ đỡ trẻ thực hiện, khen ngợi động viên trẻ 2. Làm quen kiến thức mới: MTXQ Trò chơi: Tôi nhìn thấy * Mục đích - Yêu cầu - Trẻ biết tên 1 số nguồn nước. - Rèn phản xạ nhanh, ghi nhớ. - Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, hứng thú với giờ học. * Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Bóng, tranh ảnh 1 số nguồn nước * Tiến hành: - Cô cho trẻ quan sát tranh của 1 số nguồn nước. - Cô cho trẻ nêu một vài đặc điểm của một số nguồn nước và nói tên 1 nguồn nước. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - MT2: Chú ý khi nghe cô nói, bạn nói + Cô cho trẻ nhận xét và căm cờ: Giáo dục trẻ trong khi nghe cô, bạn nói, nhận xét phải chú ý lắng nghe. - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 16 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Nước biển (Đây là nước biển; Nước biển màu xanh; Nước biển có vị mặn) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ nói rõ tiếng, từ “ Nước biển ” và câu “Đây là nước biển; Nước biển màu xanh; Nước biển có vị mặn ” 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị
  14. Tranh vẽ: Nước biển III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về nước biển - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Hình ảnh gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Nước biển (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là nước biển ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Nước biển có màu gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Nước biển màu xanh (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Cô nói câu: Nước biển có vị mặn (3 lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là nước biển; Nước - Trẻ nói chuỗi câu biển màu xanh; Nước biển có vị mặn. b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Trẻ lắng nghe - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Trẻ nói - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về một số nguồn nước I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết được 1 số nguồn nước có trong tự nhiên, biết đặc điểm, lợi ích của nước đối với con người, con vật và cây cối - MT1: Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày - MT2: Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ và ghi nhớ cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước, biết sử dụng nước tiết kiệm nước. II. Chuẩn bị Máy tính, cách sile chiếu. Các lô tô III. Các hoạt động
  15. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe hát bài: Cho tôi đi làm mưa với - Trẻ hát - Trong bài hát nói về nước gì? - Trẻ trả lời - Các con ạ mưa cung cấp cho chúng ta rất nhiều - Trẻ nghe nước, nhưng không biết nước mang lại cho chúng ta những lợi ích gì và có những nguồn nước nào. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu nhé. HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát và đàm thoại * Quan sát hình ảnh nước giếng - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Nước giếng có màu gì? - Trẻ trả lời - Nước giếng dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát một số hình ảnh về lợi ích - Trẻ quan sát của nước giếng + Hình ảnh nấu ăn. + Hình ảnh đánh răng rửa mặt bên giếng nước. + Hình ảnh tắm giặt bên giếng nước. - Nước giếng là nguồn nước sạch chủ yếu được - Trẻ nghe dùng trong sinh hoạt. - Các con còn biết nguồn nước nào nữa? - Trẻ trả lời * Nước sông. - Các con biết đây là nước gì không? - Trẻ quan sát - Các con biết nước sông từ đâu mà có không? - Trẻ trả lời Và nước sông sẽ chảy đi đâu không? - Nước sông có tác dụng gì? Cô cho trẻ quan sát - Trẻ trả lời một số hình ảnh về lợi ích của nước sông - Trẻ trả lời + Nuôi sống các loại sinh vật sống dưới nước + Dùng để tưới tiêu, trồng trọt + Dùng để cung cấp nước cho nhà máy lọc nước. * Ao, hồ - Chúng mình thấy đàn vịt đang bơi ở đâu nhé? - Trẻ trả lời - Vì sao con biết đây là ao hồ? - Trẻ trả lời - Ao hồ từ đâu mà có? - Trẻ trả lời - Các con có biết lợi ích của ao hồ là gì không? + Hình ảnh các loài sinh vật sống dưới ao, hồ. - Trẻ trả lời
  16. + Hình ảnh dùng để tưới tiêu. - Trẻ quan sát - Nước ao có dùng để sinh hoạt không? * Củng cố, mở rộng - Hôm nay cô và các bạn đã được trò chuyện - Trẻ trả lời những nguồn nước nào? - Ngoài những nguồn nước cô và các con vừa tìm - Trẻ trả lời hiểu các con còn biết nguồn nước nào nữa? - Để bảo vệ nguồn nước thì phải cần làm gì? - Trẻ trả lời * Giáo dục: Biết bảo vệ nguồn nước không vứt rác xuống nước, biết sử dụng tiết kiệm nước. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Cô giới thiệu tên trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh nguồn nước lần TCVĐ: Nắng và mưa Chơi theo ý thích I . Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết về nguồn nước lần thường ngày gia đình trẻ sử dụng 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng chơi, phát triển tư duy ngôn ngữ cho trẻ và mở rộng vốn từ cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ biết bảo vệ nguồn nước sạch sẽ II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ - Tranh về nguồn nước lần III: Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. HĐCĐ: Quan sát tranh nguồn nước lần - Trời tối-Trời sáng. - Đi ngủ ò,ó,o - Các con hãy quan sát trên tay cô giáo có cầm - Trẻ quan sát bức tranh gì đây? Bạn nào biết có thể nói cho cô
  17. va các bạn cùng nghe - Cô cho trẻ đọc từ “Nước lần” theo các hình thức - Trẻ quan sát và đọc từ - Nhà bạn nào có sử dụng nguồn nước lần? - 2, 3 tuổi trả lời - Nước lần là nước được lấy ở đâu? - Trẻ trả lời - Nhà con dùng nước lần để làm gì? - trẻ trả lời - Làm thế nào để giữ được nguồn nước lần? Các - Trẻ trả lời con có chặt phá cây không? - Nước lần có đặc điểm như thế nào? (Đục hay - Trẻ trả lời trong; Là nguồn ước ngọt hay mặn ) -> Nguồn nước lần có ở trên đồi, khe, nước chảy - Trẻ lắng nghe ở dưới đất có majhc nước lên, nước rất sạch, trong và mát. Ở nhà các con thường sử dụng nguồn nước lần để sinh hoạt, nấu cơm , rửa rau - GD: Cô giáo dục trẻ ngoan ngoãn, đoàn kết. Sử - Trẻ lắng nghe dụng tiết kiệm nguồn nước. HĐ2: TCVĐ: Nắng và mưa - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cho trẻ ngồi xổm sau nghế và nhìn - Trẻ lắng nghe cách chơi qua khe của lưng ghế, khi nghe hiệu lệnh: Trời luật nắng ấm áp, trẻ chạy ra chơi trên sân. Khi nghe chơi hiệu lệnh: Mưa to, trẻ chạy nhanh về ngồi xuống sau ghế. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô quan sát động viên trẻ - Trẻ tham gia chơi HĐ3. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát cho trẻ chơi an toàn - Trẻ chơi theo ý - CÔ nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: MTXQ Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) * Mục đích - Yêu cầu - Trẻ biết tên, đặc điểm một số nguồn nước - Rèn phản xạ nhanh, ghi nhớ. - Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, hứng thú với giờ học. * Chuẩn bị: 1 quả bóng
  18. * Tiến hành: - Cách chơi: Trẻ ngồi thành vòng tròn, trẻ lăn bóng cho bạn. Bóng lăn đến trẻ nào trẻ đó sẽ đón lấy bóng và nói tên 1nguồn nước. - Cô ttổ chức cho trẻ chơi. 2. Làm quen kiến thức mới : TẠO HÌNH Trò chơi: Bé vẽ giỏi * Yêu cầu - Trẻ biết cách vẽ mưa bằng các nét xiên - Rèn kĩ năng vẽ - Yêu quý và giữ gìn sản phẩm * Chuẩn bị - Giấy A4, bút chì * Tiến hành - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét về tranh mẫu của cô - Cô vẽ mẫu cho trẻ quan sát - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ, động viên trẻ 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - MT5. Biết tránh nơi nguy hiểm ( hồ, ao, giếng, hố vôi) khi được nhắc nhở + Cô trò chuyện về 1 số nguồn nước, hố nguy hiểm + Con biết có những nguồn nước nào? + Con có được lại gần các nguồn nước đó không? Tại sao? + Các con có hố vôi không? (Cô giải thích cho trẻ biết) Nếu biết ở ku vực nào đó có hố vôi, các con có được lại gần không? -> Cô giáo dục trẻ biết tránh nơi nguy hiểm ( hồ, ao, giếng, hố vôi, xô nước) - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 5 ngày 17 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Nước máy ( Đây là nước máy; Nước máy rất sạch; Nước máy để nấu ăn) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ nói rõ tiếng, từ “ Nước máy” và câu “Đây là nước máy; Nước máy rất sạch; Nước máy để nấu ăn” 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ.
  19. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị Tranh vẽ: Nước máy III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về nước máy - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Cô có nước gì đây ? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Nước máy (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là nước máy (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Nước máy ntn? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Nước máy rất sạch. ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Nước máy để nấu ăn ( 3 lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là nước máy; - Trẻ nói chuỗi câu Nước máy rất sạch; Nước máy để nấu ăn. b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Trẻ lắng nghe - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Trẻ nói - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Vẽ mưa (Mẫu) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT3: Trẻ vẽ các nét xiên, gần nhau tạo thành những hạt mưa, theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ kĩ năng cầm bút, vẽ có bố cục hài hòa và cân đối 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết đội mũ, che ô khi ra ngoài trời mưa - Trẻ hiểu được lợi ích của mưa đối với đời sống con người, cây cối và con vật. II. Chuẩn bị:
  20. - Tranh mẫu của cô III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài: Trời nắng trời mưa - Trẻ hát và trò chuyện - Trò truyện về bài hát và dẫn dắt trẻ vào bài cùng cô HĐ 2: Phát triển bài a. Quan sát tranh mẫu - Cô giơ tranh cho trẻ quan sát và hỏi - Trẻ trả lời - Cô có bức tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời - Hạt mưa có từ ở đâu ? - Trẻ trả lời - Những hạt mưa con nhìn thấy ntn? - Trẻ trả lời - Cô vẽ những hạt mưa bằng nét gì? - Trẻ trả lời - Hạt mưa rơi xuống kêu ntn? * Đây là bức tranh vẽ mưa, được vẽ bằng các nét - Trẻ lắng nghe xiên, hạt mưa khi rơi xuống kêu lộp độp b.Cô làm mẫu - Cô cầm bút vẽ nét xiên trái từ trên xuống, gần - Trẻ quan sát cô thực hiện nhau để tạo thành các hạt mưa, khi vẽ hết hàng trên cô tiếp tục vẽ xuống hành dưới, cho đến hết từ giấy. - Cô cho trẻ nhắc lại cách vẽ - Trẻ nhắc lại c. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện và cho trẻ nhắc trẻ tư thế - Trẻ thực hiện ngồi, cách cầm bút màu và cách giữ giấy. - Cô bao quát trẻ, giúp đỡ trẻ. d. Nhận xét sản phẩm - Cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ trưng bày sản phẩm - Mời trẻ nhận xét bài của mình, bài của bạn: Đâu là - Trẻ nhận xét tranh của con? Con thích bức tranh của ai nhất? - Trẻ trả lời - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HĐ 3: Kết thúc: - Cho trẻ cất đồ - Trẻ cất đồ. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát nước máy TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ