Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 37 trang Phúc An 11/10/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_28_chu_de_nuoc_nam_hoc_2024_202.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 28: Thực hiện từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 4 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHÁNH : NƯỚC THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang. Bụng 1: Đứng cúi về trước Chân 2: Bật tách- chụm chân tại chỗ Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1 -Trẻ thực hiện đủ các động tác của bài thể dục sáng theo hướng dẫn. - 2 tuổi: MT1 - Trẻ thực hiện được các động tác trong bài thể dục. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, bụng, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức kỷ luật, có thói quen tập thể dục buổi sáng, cho cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn, 1 cái sắc xô. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1. Khởi động Cho trẻ xếp 3 hàng dọc làm đoàn tàu đi thành -Trẻ đi chạy các kiểu, theo vòng tròn, cô đi ngược chiều với trẻ cho trẻ đi hiệu lệnh của cô. thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, chuyển về đội hình 2 hàng - Chuyển thành đội hình 2 ngang. hàng ngang 2.HĐ2. Trọng động * BTPTC: Cô cùng trẻ tập các động tác + Hô hấp: Hít vào thở ra -Trẻ hít thở 2 - 3 lần + Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang -Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Bụng 1: Đứng cúi về trước -Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Chân 2: Bật tách- chụm chân tại chỗ -Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp
  2. - Cô bao quát, giúp đỡ, động viên trẻ * Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ - Cô phổ biến cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần -Trẻ tham gia chơi 3.HĐ3. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại thả lỏng người 1 - 2 vòng -Trẻ đi lại nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây công viên nước Góc PV: Gia đình, bán hàng Góc TH: Vẽ, tô màu, làm tranh ông mặt trời, đám mây từ lá cây, vật liệu thiên nhiên và vật liệu sẵn có Góc ST: Xem tranh ảnh, sách truyện làm abum về chủ đề Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc Toán-KH-TN: Làm thí nghiệm về sự hòa tan, vật chìm, vật nổi; chăm sóc cây I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. MT 1 : Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. - 2 tuổi: - MT 2 : Trẻ biết chơi với đồ vật và chơi thân thiện cạnh trẻ khác 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, rèn kĩ năng hát, vận động, xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, mũ, áo công nhân, cổng. + Góc phân vai: 1 số đồ bán giải khát, đồ chơi nấu ăn + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì. + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện về chủ đề tự nhiên + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan, micarô + Góc toán - KH- TN: Đường, muối, xốp, sỏi. III. Các hoạt động
  3. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô cùng trẻ hát và vận động theo bài hát “Cho tôi - Trẻ hát và vận động cùng đi làm mưa với” cô - Bài hát có tên là gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Bài hát nói về hiện tượng gì? - Trẻ 2-3 trẻ trả lời =>GD trẻ biết yêu quý và bảo vệ nguồn nước. - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, các con muốn - Trẻ chú ý nghe chơi những góc chơi nào? *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? -Trẻ 2- 3 tuổi trả lời - Để xây được công viên nước cần những ai ? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? -Trẻ 2- 3 tuổi trả lời - Xây công viên nước như thế nào? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? -Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Bố, mẹ làm công việc gì? -Trẻ 2- 3 tuổi trả lời - Chơi cửa hàng cần có ai? -Trẻ 2- 3 tuổi trả lời - Cô bán hàng làm công việc gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc phân vai còn chơi gì nữa? -Trẻ 2- 3 tuổi trả lời - Cửa hàng bán gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô bán hàng phải làm gì? - Các bạn đi mua hàng phải như thế nào? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Người mua hàng phải có gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng -Trẻ chú ý nghe các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc có nhiều cây xanh là góc chơi nào? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc sách truyện xem gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời
  4. - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được xem tranh, truyện về chủ đề hiện tượng tự nhiên - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở -Trẻ chú ý nghe các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây công viên nước; Góc phân vai chơi bán hàng. - Khi về góc chơi chúng mình làm gì? -Trẻ 2- 3 tuổi trả lời - Trong khi chơi phải như thế nào? -Trẻ 2- 3 tuổi trả lời - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? -Trẻ 2- 3 tuổi trả lời - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn - Trẻ lấy biểu tượng về lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. góc chơi 2.HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. - Trẻ chơi + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong khi chơi. + Góc xây dựng: Các bác xây dựng, xây xong rồi - Trẻ 2-3 tuổi trả lời các bác làm gì nữa? + Góc phân vai: Bác bán hàng gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời 3.HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét góc chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung quanh cô giáo và cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. - Trẻ cất đồ chơi. Thứ 2 ngày 14 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Nước giếng (Đây là nước giếng; Nước giếng để nấu ăn; Nước giếng để tắm ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ nói rõ tiếng, từ “ Nước giếng” và câu “Đây là nước giếng; Nước giếng để nấu ăn; Nước giếng để tắm ” - 2 tuổi: MT1: Trẻ phát âm rõ tiếng từ “ Nước giếng” và câu “Đây là nước giếng; Nước giếng để nấu ăn ; Nước giếng để tắm” theo khả năng của trẻ.
  5. 2. Kĩ năng - 3 tuổi: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ. - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ ràng, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ, theo khả năng. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị Tranh vẽ: Giếng nước III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát và vận động theo bài hát “Cho tôi - Trẻ hát và vận động cùng đi làm mưa với” cô + Các con vừa hát bài hát nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Bài hát nói về hiện tượng tự nhiên nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời => Khái quát lại giáo dục trẻ, hướng trẻ vào nội - Trẻ chú ý nghe dung bài học 2.HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Cô có tranh vẽ gì đây ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói từ: Nước giếng (3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Đây là nước gì ? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Đây là nước giếng (3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Nước giếng để làm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Nước giếng để nấu ăn ( 3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Nước giếng để làm gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Nước giếng để tắm ( 3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại từ và câu - Trẻ nói b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cách chơi: Cô lăn bóng về phía trước, bạn nào bắt được bóng sẽ nói to câu hoặc từ vừa được làm quen, sau đó lại lăn cho bạn tiếp theo,... - Trẻ chú ý nghe - Luật chơi: Trẻ phải nói được từ hoặc câu vừa
  6. được làm quen, nếu sai phải nhắc lại từ hoặc câu đó 2 lần. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Nhận xét sau khi chơi. 3.HĐ3: Kết thúc - Trẻ vỗ tay - Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KĨ NĂNG Bò dích dắc TCVĐ: Chuyền bóng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT2: Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập: Bò dích dắc qua 3 điểm không chệch ra ngoài. Trẻ chơi tốt trò chơi: Chuyền bóng. - 2 tuổi: Trẻ bò theo đường dích dắc qua 3 điểm, bò bằng bàn tay và cẳng chân theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng bò theo đường dích dắc, củng cố kĩ năng chuyền bóng. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú tham gia giờ học. II. Chuẩn bị - Bóng, trang phục phù hợp - Vẽ 2 đường dích dắc có 3 điểm. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cô đi ngược chiều -Trẻ đi thành vòng tròn với trẻ, cho trẻ đi thường, đi bằng mũi chân, đi -Trẻ đi theo hiệu lệnh của thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, cô chạy nhanh, chạy chậm - Đứng thành hàng ngang để tập bài thể dục 2.HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Tay 4: Hai tay đánh chéo nhau về phía trước và -Trẻ tập 4 lần x 4 nhịp phía sau. - Bụng 5: Đứng nghiêng người sang bên, kết hợp -Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp tay đưa cao - Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối -Trẻ tập 4 lần x 4 nhịp b. Vận động cơ bản - Cô giới thiệu tên bài tập: “Bò dích dắc” - Cô hướng dẫn: Cô làm mẫu, giải thích: Cô quỳ - Trẻ quan sát, nghe xuống, tay sát mép vạch, hai bàn tay, hai cẳng
  7. chân sát xuống mặt sàn, lưng thẳng, mắt nhìn về phía trước. Khi có hiệu lệnh “Bò”: Cô bò bằng bàn tay và cẳng chân, phối hợp chân nọ tay kia, bò dích dắc từ vạch xuất phát qua các điểm, không chạm vào điểm, và cứ thế cô bò hết qua 3 điểm cô đứng lên đi về cuối hàng. - Cho lớp luyện tập 2-3 lần - Trẻ tập - Cô cho trẻ thi đua - Trẻ thi đua c. Trò chơi: Chuyền bóng - Cách chơi: Cô chia lớp làm 2 đội, khi có hiệu lệnh trẻ chuyền bóng sang 2 bên từ bạn đầu hàng -Trẻ chú ý nghe đến cuối hàng, rồi chạy lên chuyền bóng lần 2, đội nào chuyền bóng nhanh không làm rơi bóng là đội thắng. - Luật chơi: Đội nào chuyền bóng nhanh không làm rơi bóng là đội thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi dạo nhẹ nhàng 1-2 vòng -Trẻ đi nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát nước đá TCVĐ: Nắng và mưa Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm của nước đá, hứng thú khi tham gia trò chơi. - 2 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm của nước đá theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, sự nhanh nhẹn của trẻ, qua trò chơi: Nắng và mưa 3. Giáo dục - Trẻ biết được khi trời mưa phải mau chạy nhanh về nhà. II. Chuẩn bị - Nước đá - Ghế cho trẻ ngồi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: HĐCĐ: Quan sát nước đá
  8. - Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Mưa to - mưa nhỏ” - Trẻ chơi trò chơi cùng cô + Các con vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Khi mưa xuống thì điều gì sẽ xảy ra? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Khi mưa xuống sẽ tưới mát con người và cảnh - Trẻ chú ý nghe vật, sự vật. Nước rất quan trọng đối với đời sống của con người; vì thế mà chúng mình phải biết tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước nhé! - Cho trẻ chơi “Chiếc túi kì lạ” - Trẻ chơi - Trẻ lên sờ vào trong túi - Con đoán xem trong túi có gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Khi sờ tay vào con thấy thế nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Làm thế nào để nước đóng thành đá được? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Khi nhìn vào nước đá con thấy có gì? (bốc hơi, - Trẻ 3 tuổi trả lời trong suốt) - Nếu để đá ở ngoài thì sẽ như nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Khi uống nước đá con thấy thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Giáo dục trẻ không nên uống nhiều nước đá sẽ - Trẻ chú ý nghe bị viêm họng và ho 2.HĐ2: TCVĐ: Nắng và mưa - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cho trẻ ngồi xổm sau nghế và nhìn qua khe của lưng ghế, khi nghe hiệu lệnh: Trời -Trẻ chú ý nghe nắng ấm áp, trẻ chạy ra chơi trên sân. Khi nghe hiệu lệnh: Mưa to, trẻ chạy nhanh về ngồi xuống sau ghế. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi - Cô quan sát động viên trẻ 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích -Trẻ chơi. - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Thể dục * Trò chơi : Bò dích dắc * Mục đíc yêu cầu: - Kiến thức + 3 tuổi: Trẻ biết bò theo đường dích dắc qua 3 điểm, bò bằng bàn tay và cẳng chân. + 2 tuổi: Trẻ bò theo đường dích dắc qua 3 điểm, bò bằng bàn tay và cẳng chân theo khả năng. - Kĩ năng
  9. + Rèn kĩ năng bò theo đường dích dắc - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Chuẩn bị - Vẽ 2 đường dích dắc có 3 điểm. *Tiến hành: - Cô cho trẻ thi đua bò theo độ tuổi. - Cô quan sát, sửa sai cho trẻ. - Cô nhận xét 2. LQKTM: Văn học * Trò chơi : Bé nghe kể chuyện: Giọt nước tí xíu * Yêu cầu - Trẻ chú ý lắng nghe cô kể chuyện: Giọt nước tí xíu - Rèn kĩ năng nghe, quan sát - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Chuẩn bị - Tranh minh họa cho câu chuyện * Tiến hành - Cô giới thiệu tên câu chuyện, tác giả - Cô kể lần 1 diễn cảm - Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa - Cô vừa kể câu chuyện gì? tác giả là ai? - Cô giảng nội dung câu chuyện: Chuyện kể về 1 giọt nước có tên là Tí Xíu sống ở biển, một hôm ông Mặt trời rủ Tí xíu vào đất liền chơi. Mặt trời đã làm Tí xíu bay lên thành những đám mây. Tí xíu đã bay vào đất liền cùng với các bạn. Trời trở lạnh Tí xíu cùng các bạn trở thành 1 khối đông đặc. Một tia sáng và một tiếng sét vang lên. Gió thổi mạnh hơn. Tí Xíu níu lấy nhau thành những giọt nước trong vắt. Chúng thi nhau ào ào tuồn xuống đất 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - 3 tuổi : MT3: Tự cài, cởi cúc - 2 tuổi : MT2: Chấp nhận đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan.Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về .................................................................
  10. Thứ 3 ngày 15 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Nước lần (Đây là nước lần; Nước lần chảy từ khe; Cô rót nước vào cốc) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói được từ ‘‘Nước lần’’ và câu ‘‘Đây là nước lần ; Nước lần chảy từ khe; Cô rót nước vào cốc’’ + MT2: Hiểu nghĩa từ khái quát, gần gũi: Nước và hiện tượng tự nhiên. - 2 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ ‘‘Nước lần’’ và câu ‘‘Đây là nước lần; Nước lần chảy từ khe; Cô rót nước vào cốc’’ theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - 3 tuổi: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ, theo khả năng. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị Tranh vẽ: Nước lần III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1 : Giới thiệu bài : - Cô dùng thủ thuật đưa ra hình ảnh nước lần - Trẻ chú ý quan sát - Đố trẻ biết đây là nguồn nước gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời -> Cô giáo dục trẻ không bỏ rác xuống ao, hồ, sông, - Trẻ chú ý nghe suối để nguồn nước được trong sạch. - Trẻ trả lời 2.HĐ2 : Phát triển bài : a. Làm mẫu và thực hành + Cô giới thiệu cho trẻ biết đây là nguồn nước lần - Trẻ chú ý nghe + Cô nói từ: ‘‘Nước lần ” ( 3 lần ) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Đây là nước gì ? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Đây là nước lần ( 3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Nước lần chảy từ đâu? Cô cho trẻ quan sát video nước lần chảy từ khe. - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Nước lần chảy từ khe (3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói
  11. + Cô cho trẻ quan sát hành động và nói câu hành - Trẻ trả lời động cô thực hiện. - Trẻ chú ý - Cô nói câu: Cô rót nước vào cốc -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại từ và câu - Trẻ nói b. Củng cố: * Trò chơi: Truyền tin - Cách chơi: Cô cho từng nhóm lên chơi, chia nhóm - Trẻ chú ý lắng nghe và thành 2 đội, số người chơi trong 2 đội bằng nhau. tham gia chơi Hai bạn đầu hàng sẽ lên đứng gần cô giáo và cô sẽ nói thầm vào tai hai bạn từ hoặc câu mới được làm quen. Trẻ sẽ nghe và nhanh chân về hàng của đội mình truyền tin vào tai bạn theo hình thức nói thầm. Bạn cuối hàng nghe được tin sẽ chạy nhanh lên chỗ cô và nói to tin vừa nghe được. - Luật chơi : Đội nào truyền tin nhanh, đúng đội đó sẽ chiến thắng. - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3.HĐ3 : Kết thúc : - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Truyện: Giọt nước tí xíu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT5: Trẻ biết kể lại truyện: Giọt nước tí xíu, với sự giúp đỡ của cô. - Bắt chước giọng nói của nhận vật trong chuyện MT6 - 2 tuổi: MT4: Trẻ hiểu nội dung truyện: Giọt nước tí xíu, trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng kể lại truyện, phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú lắng nghe cô kể chuyện - Trẻ biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa nội dung câu chuyện. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài
  12. - Cô cùng trẻ vận động bài: Trời nắng trời mưa -Trẻ vận động cùng cô + Bài hát tên là gì ? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Bài hát nói gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý nghe 2. HĐ2: Phát triển bài * Giới thiệu, kể chuyện cho trẻ nghe - Lần 1: Cô giới thiệu tên chuyện: Giọt nước tí xíu, Trẻ chú ý nghe tác giả Nguyễn Linh và kể diễn cảm. - Lần 2: Cô kể kết hợp tranh. + Cô vừa kể chuyện gì? truyện do ai viết ? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô giảng nội dung câu chuyện: Chuyện kể về 1 giọt nước có tên là Tí Xíu sống ở biển, một hôm ông Mặt trời rủ Tí xíu vào đất liền chơi. Mặt trời đã làm Tí xíu bay lên thành những đám mây. Tí xíu đã -Trẻ chú ý nghe bay vào đất liền cùng với các bạn. Trời trở lạnh Tí xíu cùng các bạn trở thành 1 khối đông đặc. Một tia sáng và một tiếng sét vang lên. Gió thổi mạnh hơn. Tí Xíu níu lấy nhau thành những giọt nước trong vắt. Chúng thi nhau ào ào tuồn xuống đất + Giải nghĩa từ khó: “tí xíu ” * Đàm thoại + Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Trong truyện có những nhân vật gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Anh em nhà tí xíu thế nào? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Ông mặt trời nói gì với tí xíu? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô cho trẻ bắt chước giọng nói của tí xíu -Trẻ bắt chước + Giọng nói của ông mặt trời thế nào? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô cho trẻ bắt chước giọng nói ông mặt trời - Trẻ bắt chước + Làm thế nào mà tí xíu có thể bay lên được? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Tí xíu nói gì với mẹ biển cả? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Tí xíu với các bạn tạo thành gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Trời lạnh tí xíu thấy thế nào? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Qua câu chuyện này chúng ta học được những điều gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô kể lần 3 diễn tả cho trẻ nghe. -Trẻ chú ý nghe + Chúng mình cần làm gì cho nguồn nước sạch * Giáo dục trẻ giữ bảo vệ nguồn nước -Trẻ chú ý nghe b. Dạy trẻ kể chuyện - Cô cho trẻ kể theo cô từng câu hội thoại giữa các -Trẻ kể chuyện theo cô.
  13. nhân vật. - Cô mời cá nhân trẻ kể chuyện -Trẻ kể - Cô quan sát giúp đỡ, khuyến khích động viên trẻ 3.HĐ3: Kết thúc - Trò chơi: “Mưa to ,mưa nhỏ” -Trẻ chơi trò chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát cái ao TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, lợi ích của nước ao - 2 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, lợi ích của nước ao theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, phản xạ nhanh củả trẻ theo hiệu lệnh, qua trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ 3. Giáo dục Biết bảo vệ và giữ gìn nước ao. Trẻ không chơi gần ao II. Chuẩn bị - Tranh: Nước ao III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: HĐCĐ: Quan sát cái ao - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét tranh cái ao - Trẻ quan sát - Cô có tranh vẽ gì đây? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Dưới ao có gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Nước ao màu gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Nước ao để làm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Các con có ra ngoài ao chơi không? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Có vứt rác xuống ao không? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời * Giáo dục: Biết bảo vệ và giữ gìn nước ao. Trẻ - Trẻ chú ý nghe không chơi gần ao 2.HĐ2: TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô dùng sắc xô làm hiệu lệnh khi cô -Trẻ chú ý nghe lắc sắc xô dồn đập và cô hô ‘‘mưa to,, trẻ chạy nhanh lấy tay che đầu. Khi cô lắc sắc xô chậm trẻ
  14. chạy chậm bỏ tay xuống, khi cô dừng gõ sắc xô trẻ đứng im tại chỗ - Luật chơi: Phản xạ nhanh theo hiệu lệnh - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi - Cô quan sát động viên trẻ 3.HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích -Trẻ chơi. - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Văn học * Trò chơi: Bé trổ tài I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nghe hiểu nội dung truyện, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng nghe và kể chuyện 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị: - Nội dung chuyện giọt nước tí xíu III. Tiến hành - Cách chơi: - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát nhận xét, động viên trẻ. 2. LQKTM: MTXQ * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) * Mục đích yêu cầu - 2 - 3 tuổi: Trẻ biết tên 1 số nguồn nước. - Rèn phản xạ nhanh, ghi nhớ. - Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, hứng thú với giờ học. * Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Bóng, tranh ảnh 1 số nguồn nước * Tiến hành: - Cô cho trẻ quan sát tranh của 1 số nguồn nước. - Cô lăn bóng về phía bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói tên 1 nguồn nước. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ
  15. - 3 tuổi : MT4- Có một số hành vi tốt trong vệ sinh phòng bệnh khi được nhắc nhở: Chấp nhận vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh. Đi dép giầy khi đi học. - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan.Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về ................................................................. Thứ 4 ngày 16 tháng 4 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Nước lọc Cô cầm chai nước lọc. Cô mở chai nước. Cô đổ nước vào cốc. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói được từ ‘‘Nước lọc’’ và chuỗi câu ‘‘Cô cầm chai nước lọc; Cô mở chai nước, Cô đổ nước vào cốc’’. - 2 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ ‘‘Nước lọc’’ và chuỗi câu ‘‘Cô cầm chai nước lọc; Cô mở chai nước, Cô đổ nước vào cốc’’theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - 3 tuổi: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ, theo khả năng. 3. Giáo dục - Trẻ biết bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị Vật thật : Chai nước lọc III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1 : Giới thiệu bài : - Cho trẻ nghe bài hát: “Cho tôi đi làm mưa với” - Trẻ hát cùng cô + Bài hát nhắc đến hiện tượng thời tiết nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Mưa có ích lợi gì trong cuộc sống? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Con nhìn thấy nước có ở những đâu? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời
  16. - Giáo dục: Biết bảo vệ nguồn nước sạch, sử dụng - Trẻ chú ý nghe tiết kiệm nước. 2.HĐ2 : Phát triển bài : a. Làm mẫu và thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa ra chai nước cho trẻ quan sát và nhận xét : - Trẻ quan sát + Cô có gì đây ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Cô nói từ: ‘‘Nước lọc” (3 lần ) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Chúng mình quan sát xem cô làm hành động gì nhé? - Cô cầm chai nước hỏi trẻ cô đang cầm gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Cô cầm chai nước lọc (3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô hỏi trẻ cô đang làm gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Cô mở chai nước ( 3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Cô đổ nước lọc vào đâu? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Cô đổ nước vào cốc (3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại từ và câu - Trẻ nói b. Củng cố : * Trò chơi : Bắt lấy và nói ( EL 33) - Cách chơi : Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, dùng bóng tung nhẹ cho trẻ bắt. Trẻ bắt được bóng sẽ nói - Trẻ chú ý nghe từ vừa được làm quen và sẽ tung bóng cho bạn khác. Bạn khác bắt được bóng tiếp tục nói từ vừa mới được làm quen. Sau đó tung bóng cho bạn khác bạn khác tiếp tục bắt bóng và nói câu vừa mới được làm quen và trò chơi tiếp tục - Luật chơi : Trẻ nào bắt bóng trượt hoặc nói sai cô và cả lớp sẽ giúp trẻ nói lại cho đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi 3.HĐ3 : Kết thúc : - Cô chuyển sang hoạt động khác - Trẻ chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Trò chuyện về một số nguồn nước
  17. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Các nguồn nước trong môi trường sống, biết đặc điểm, lợi ích của nước đối với con người, con vật và cây cối + MT2: Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây. - 2 tuổi: Trẻ biết được 1 số nguồn nước có trong tự nhiên, biết đặc điểm, lợi ích của nước đối với con người, con vật và cây cối theo khả năng 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ và ghi nhớ cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước, biết sử dụng nước tiết kiệm nước. II. Chuẩn bị Máy tính, cách sile chiếu. Các lô tô III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe hát bài: Cho tôi đi làm mưa với - Trẻ hát cùng cô - Trong bài hát nói về nước gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Các con ạ mưa cung cấp cho chúng ta rất nhiều nước, nhưng không biết nước mang lại cho chúng - Trẻ chú ý nghe ta những lợi ích gì và có những nguồn nước nào. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu nhé. 2.HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát và đàm thoại * Quan sát hình ảnh nước giếng - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Nước giếng có màu gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Nước giếng dùng để làm gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô cho trẻ quan sát một số hình ảnh về lợi ích - Trẻ quan sát của nước giếng + Hình ảnh nấu ăn. + Hình ảnh đánh răng rửa mặt bên giếng nước. + Hình ảnh tắm giặt bên giếng nước. - Nước giếng là nguồn nước sạch chủ yếu được - Trẻ chú ý nghe dùng trong sinh hoạt. - Các con còn biết nguồn nước nào nữa? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Nước sông.
  18. - Các con biết đây là nước gì không? - Trẻ quan sát - Các con biết nước sông từ đâu mà có không? - Trẻ 3 tuổi trả lời Và nước sông sẽ chảy đi đâu không? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Nước sông có tác dụng gì? Cô cho trẻ quan sát - Trẻ 3 tuổi trả lời một số hình ảnh về lợi ích của nước sông + Nuôi sống các loại sinh vật sống dưới nước + Dùng để tưới tiêu, trồng trọt + Dùng để cung cấp nước cho nhà máy lọc nước. * Ao, hồ - Chúng mình thấy đàn vịt đang bơi ở đâu nhé? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Vì sao con biết đây là ao hồ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Ao hồ từ đâu mà có? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Các con có biết lợi ích của ao hồ là gì không? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Hình ảnh các loài sinh vật sống dưới ao, hồ. - Trẻ quan sát + Hình ảnh dùng để tưới tiêu. - Nước ao có dùng để sinh hoạt không? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời * Củng cố, mở rộng - Hôm nay cô và các bạn đã được trò chuyện những nguồn nước nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Ngoài những nguồn nước cô và các con vừa tìm hiểu các con còn biết nguồn nước nào nữa? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Để bảo vệ nguồn nước thì phải cần làm gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời * Giáo dục: Biết bảo vệ nguồn nước không vứt rác xuống nước, biết sử dụng tiết kiệm nước. - Trẻ chú ý nghe * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Cách chơi : Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, dùng bóng tung nhẹ cho trẻ bắt. Trẻ bắt được bóng sẽ nói từ vừa được làm quen và sẽ tung bóng cho bạn khác. Bạn khác bắt được bóng tiếp -Trẻ chú ý nghe tục nói từ vừa mới được làm quen. Sau đó tung bóng cho bạn khác bạn khác tiếp tục bắt bóng và nói câu vừa mới được làm quen và trò chơi tiếp tục - Luật chơi : Trẻ nào bắt bóng trượt hoặc nói sai cô và cả lớp sẽ giúp trẻ nói lại cho đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần -Trẻ chơi 3.HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên khen ngợi trẻ - Trẻ vỗ tay
  19. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Giải câu đố về nước TCVĐ: Nắng và mưa CTD: Chơi theo ý thích I . Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 2,3 tuổi: Trẻ lắng nghe và giải được 1 số câu đố về nước. Biết chơi trò chơi: Nắng và mưa 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nghe, khả năng tư duy, sự nhanh nhẹn của trẻ qua trò chơi: Nắng và mưa 3. Giáo dục - Trẻ biết bảo vệ nguồn nước sạch sẽ II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ bằng phẳng - 1 số câu đố về nước, 1 số tranh III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1. HĐCĐ: Giải câu đố về nước - Cho trẻ ra sân đứng hình vòng cung - Trẻ ra sân đứng thành vòng - Cô đọc lần lượt từng câu đố cho trẻ đoán tên cung Cũng gọi là hát - Trẻ nghe và trả lời Chẳng cầm được đâu Làm nên ao sâu Làm nên hồ rộng Là gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Câu đố nói về gỉ? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô đưa tranh ra cho trẻ nói tên -Trẻ nói - Cô khái quát chung -Trẻ chú ý nghe * Thứ gì trong mát Bé uống hàng ngày Tắm mát, rửa tay -Trẻ chú ý nghe Sạch ơi là sạch Là gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Câu đố nói về gì ? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô đưa tranh ra cho trẻ nói tên -Trẻ nói - Cô khái quát chung -Trẻ chú ý nghe
  20. * Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ nguồn nước sạch sẽ 2.HĐ2: TCVĐ: Nắng và mưa - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cho trẻ ngồi xổm sau nghế và nhìn qua khe của lưng ghế, khi nghe hiệu lệnh: Trời - Trẻ chú ý nghe cách chơi nắng ấm áp, trẻ chạy ra chơi trên sân. Khi nghe luật chơi hiệu lệnh: Mưa to, trẻ chạy nhanh về ngồi xuống sau ghế. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô quan sát động viên trẻ - Trẻ vỗ tay 3.HĐ3. Theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý - Cô bao quát cho trẻ chơi an toàn - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Môi trường xung quanh * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) * Mục đích - Yêu cầu - Trẻ biết tên, đặc điểm một số nguồn nước - Rèn phản xạ nhanh, ghi nhớ. - Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, hứng thú với giờ học. * Chuẩn bị: 1 quả bóng * Tiến hành: - Cách chơi: Trẻ ngồi thành vòng tròn, trẻ lăn bóng cho bạn. Bóng lăn đến trẻ nào trẻ đó sẽ đón lấy bóng và nói tên 1 nguồn nước. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 2. LQKTM: Tạo hình *Trò chơi : Bé khéo tay * Vẽ mưa * Yêu cầu - Trẻ biết cách vẽ mưa bằng các nét xiên - Rèn kĩ năng vẽ - Yêu quý và giữ gìn sản phẩm * Chuẩn bị - Giấy A4, bút chì