Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 27 - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 40 trang Phúc An 10/10/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 27 - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_27_chu_de_dong_vat_song_trong_r.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 27 - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ : ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG Tuần 27: Từ ngày 07/4/2025 đến ngày 11/4/2025 Thể dục sáng Tập các động tác hô hấp: Hô hấp hít vào, thở ra; Tay 3; Bụng 4; Chân 4 Trò chơi: Con muỗi I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : MT3-Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục hô hấp hít vào, thở ra, tay 3, bụng 4, chân 4 theo hướng dẫn. - 4 tuổi : MT3-Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục hô hấp hít vào, thở ra, tay 3, bụng 4, chân 4 theo hiệu lệnh. + Trẻ khuyết tật: MT3-Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục hô hấp hít vào, thở ra, tay 3, bụng 4, chân 4 theo hiệu lệnh với sự giúp đỡ của cô. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi : Trẻ thực hiện được đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. - 4 tuổi : Trẻ thực hiện được đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục. + Trẻ khuyết tật: Trẻ thực hiện được đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục với sự giúp đỡ của cô. 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú tập, có thói quen tập thể dục sáng. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng. 1 cái xắc xô. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ 1: Khởi động - Cô cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, - Trẻ chú ý xếp hàng - Trẻ xếp hàng cùng cô dùng xắc xô cho thực hiện các và chơi trò chơi đi bạn kiểu đi kết hợp bài hát: Đi thường, đi theo nhịp điệu bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, cho trẻ về 3 hàng dọc sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. HĐ 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung - Cho trẻ tập theo hiệu lệnh - Trẻ tập - Trẻ tập + Hô hấp: Hít vào, thở ra - Trẻ tập 3l x 4n - Trẻ tập 3l x 4n - Tay 3: Hai tay đưa sang ngang, đưa - Trẻ tập 3l x 4n - Trẻ tập 3l x 4n lên cao
  2. - Bụng 4: Đứng nghiêng người sang - Trẻ tập 3l x 4n - Trẻ tập 3l x 4n trái, sang phải. - Chân 4: Bật tách - chụm chân tại - Trẻ tập 3l x 4n - Trẻ tập 3l x 4n chỗ * Trò chơi: Con muỗi - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi và chơi trò chơi và chơi trò chơi - Cô cùng trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô bao quát trẻ khi chơi HĐ 3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng, thả - Trẻ đi lại nhẹ nhàng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng lỏng 1- 2 vòng quanh. 1- 2 vòng quanh sân 1- 2 vòng quanh sân Hoạt động chơi Đề tài : - Góc xây dựng: Xây vườn bách thú - Góc phân vai: Gia đình; Cửa hàng bán vé, bán nước giải khát. - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, nặn một số con vật sống trong rừng - Góc sách chuyện: Xem tranh ảnh, làm anbum, ghép tranh về một số con vật sống trong rừng. - Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề. - Góc toán-KH-TN : Chăm sóc cây cảnh I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3 tuổi: Trẻ biết chơi ở các góc chơi, chơi với các bạn, anh chị trong lớp. MT1: Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. - 4 tuổi: Trẻ biết chơi cùng các bạn, tìm về đúng góc chơi và thể hiện được vai chơi của mình, biết chơi liên kết giữa các góc. MT1: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết chơi cùng các bạn, thể hiện được vai chơi của mình. MT1 Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung. 2. Kĩ năng : - 3 tuổi: Rèn kĩ năng hợp tác, hoạt động nhóm cho trẻ. - 4 tuổi : Rèn kỹ năng chơi đóng vai ở các góc chơi, kỹ năng giao tiếp, giao lưu các vai chơi cho trÎ. + Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng chơi đóng vai, kỹ năng giao tiếp cho trÎ. 3. Giáo dục : - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ chơi, sau khi chơi biết cất đồ chơi vào đúng nơi quy định . - Trẻ có ý thức tổ chức trong giờ học. II. Chuẩn bị : - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động:
  3. + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn; Một số đồ chơi bán hàng: lon nước giải khát, bánh kẹo, hoa quả vé vào vườn bách thú. + Góc xây dựng: Một số con vật sống trong rừng, nút ghép, gạch xây dựng, cây xanh + Góc tạo hình: Kéo, dây nịt, lá cây, dây dứa. + Góc sách chuyện: Tranh, lô tô về một số con vật sống trong rừng, giấy A4, keo. Mảnh ghép con vật sống trong rừng. + Góc âm nhạc: Trống, sắc xô, phách tre, micarô + Góc toán-KH-TN: Đồ dùng để chăm sóc cây cảnh; nước; khăn lau. III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Thỏa thuận chơi - Cô cho trẻ chơi trò chơi: ‘‘Con - Trẻ chơi trò chơi và - Trẻ chơi trò chơi thỏ’’ và trò chuyện hướng trẻ vào trò chuyện cùng cô cùng bạn và trò bài: chuyện cùng cô + Các con vừa chơi trò chơi gì ? - 3 tuổi trả lời - Trẻ nói cùng bạn + Con thỏ là động vật sống ở đâu ? - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời - Các con ơi đến giờ hoạt động chơi - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nhắc cùng bạn rồi. Bạn nào hãy kể tên các góc chơi ở lớp mình ? + ë chủ đề động vật sống trong rừng - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời hôm nay các con sẽ chơi ở những góc chơi nào ? * Góc xây dựng - Góc xây dựng hôm nay các con sẽ - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời chơi gì? + Muốn xây dựng được vườn bách - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời thú các bác sẽ dùng những nguyên vật liệu gì? + Các bác xây vườn bách thú như - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời thế nào ? + Để xây vườn bách thú cần có ai - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời những ai? + Nhiệm vụ của bác kỹ sư trưởng là - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời gì? + Những công nhân tài ba sẽ làm việc - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời như thế nào? - Bạn nào muốn chơi ở góc xây - 3, 4 tuổi trả lời dựng? - Hôm nay bạn nào muốn chơi ở góc - Trẻ nhận vai chơi xây dựng thì sẽ về cùng chơi với bạn nhé. * Góc phân vai - Góc phân vai hôm nay các bác sẽ - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời chơi gì?
  4. - Gia đình có những ai? Bố đi đâu? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời Mẹ làm gì? Con làm gì? - Cuối tuần bố mẹ đưa con đi đâu? - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời Muốn vào thăm vườn bách thú cần mua gì? - Bác bán hàng bán gì? - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời - Khi thấy khách đến mua hàng thì - 3,4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời bác bán hàng nói gì? Khi khách về thì nói gì? - Bạn nào muốn chơi ở góc phân - Trẻ nhận vai chơi vai? - Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe thì sẽ về cùng chơi với bạn nhé. * Góc tạo hình - Góc nào có rất nhiều đồ dùng để - 3, 4 tuổi: 1-2 ý kiến - Nghe bạn trả lời chúng ta thỏa sức sáng tạo: vẽ, cắt, xé dán? + Góc tạo hình hôm nay có những - 4 tuổi trả lời: 1-2 ý - Nghe bạn trả lời gì? Các bác dự định sẽ chơi gì ? kiến - Sau khi thực hiện xong các bác sẽ bỏ - 3, 4 tuổi trả lời -Trẻ trả lời rác ở đâu? - Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? - Trẻ nhận vai chơi - Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe thì sẽ về cùng chơi với bạn nhé * Góc sách chuyện - Góc nào có nhiều chuyện tranh, - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời album? + Hôm nay góc sách chuyện sẽ chơi gì? - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Các con xem tranh ảnh gì? - Trẻ trả lời + Các con làm album như thế nào? - 3,4 tuổi trả lời Các con lựa chọn lô tô con vật sống - Trẻ trả lời ở đâu để làm album? - Ngoài ra con sẽ làm gì với những - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời mảnh ghép - Bạn nào muốn chơi ở góc sách - Trẻ nhận vai chơi - Trẻ nhận vai chơi chuyện. * Góc khoa học toán, âm nhạc cô - Trẻ thỏa thuận cùng - Trẻ thỏa thuận cùng thỏa thuận tương tự. cô cô + Trước khi chơi các con phải làm gì? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Trong khi chơi các bác phải chơi như - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời thế nào? + Sau khi chơi xong phải làm gì? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ đoàn kết không - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe tranh dành đồ chơi trong khi chơi, chơi xong biết cất dọn đồ dùng đúng
  5. nơi quy định - Cho trẻ lấy biểu tượng về góc chơi - Trẻ lấy biểu tượng của mình về góc chơi HĐ 2: Quá trình chơi - Khi trẻ về góc chơi, cô đến từng - Trẻ chơi - Trẻ chơi góc để giúp trẻ phân vai tại góc, nêu yêu cầu về nội dung của góc chơi (nếu trẻ còn lúng túng). Cô cân đối số lượng trẻ ở từng góc chơi. - Cô sẽ nhập vai vào các góc để chơi - Trẻ chơi liên kết cùng với trẻ, giúp trẻ nhận được vai giữa các góc chơi, động viên trẻ thể hiện đúng vai chơi của mình. Nếu trẻ còn lúng túng cô giáo có thể tham gia vào cùng chơi và giúp trẻ khi cần thiết. - Trong khi trẻ chơi cô bao quát trẻ, cô hướng dẫn trẻ, gợi mở cho trẻ chơi, nâng cao yêu cầu về kĩ năng của vai chơi và có mặt để điều chỉnh vai chơi tại góc chơi, động viên, khuyến khích kịp thời. - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau một cách hài hòa. HĐ 3: Nhận xét - Kết thúc buổi chơi - Cô sẽ đến từng góc chơi, gợi ý trẻ - Chú ý lắng nghe và - Chú ý lắng nghe và tự nhận xét về vai chơi của mình, nhận xét vai chơi nhận xét vai chơi của bạn - Hôm nay bác đóng vai gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời - Bác thấy các bạn trong nhóm chơi - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời như thế nào? - Bác đã thể hiện được vai chơi của - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời mình chưa? + Trẻ tại các góc chơi nói về quá - Trẻ tập trung tham - Trẻ tập trung cùng trình chơi, sản phẩm của mình. quan góc chơi và bạn - Góc chơi nào có sản phẩm đẹp cô nhận xét tập trung trẻ tại góc đó cho trẻ tại góc chơi đó giới thiệu về sản phẩm của mình và cho các trẻ khác nhận xét => Cô nhận xét chung buổi chơi. - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe Động viên, khen ngợi những nhóm
  6. chơi, những trẻ thể hiện tốt vai chơi, nhắc nhở trẻ chưa ngoan cần cố gắng hơn để tạo tâm thế cho buổi chơi sau. - Thu dọn đồ dùng đồ - Cho trẻ cất dọn đồ dùng , đồ chơi chơi vào đúng nơi quy định. Thứ 3 ngày 07 tháng 4 năm 2025 Nghỉ ngày Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch Thứ 3 ngày 08 tháng 4 năm 2025 Hoạt động sáng Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ: Con hươu Chuỗi câu: Con hươu cao cổ; Con hươu cao cổ ăn lá; Con hươu cao cổ uống nước I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ ‘‘Con hươu’’ và câu ‘‘Con hươu cao cổ; Con hươu cao cổ ăn lá; Con hươu cao cổ uống nước’’ theo cô. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu, nói đúng và đủ từ ‘‘Con hươu’’ và câu ‘‘Con hươu cao cổ; Con hươu cao cổ ăn lá; Con hươu cao cổ uống nước’’. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Con hươu’’ và câu ‘‘Con hươu cao cổ; Con hươu cao cổ ăn lá; Con hươu cao cổ uống nước’’ theo cô 2. Kĩ năng: - 3 tuổi: Trẻ nghe và nói được các từ và câu theo cô. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói được đúng từ và chuỗi câu. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe, hiểu, nói được đủ từ và chuỗi câu. 3. Giáo dục: - Trẻ biết cách bảo vệ các động vật sống trong rừng đúng cách II. Chuẩn bị: - Tranh con hươu; Bài hát đố bạn có lời - 1 quả bóng nhựa III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài : - Cô cho trẻ nghe hát bài: ‘‘Đố bạn’’ - Trẻ hát và trò chuyện - và trò chuyện hướng trẻ vào bài : cùng cô + Các con vừa hát bài hát gì ? - 3, 4 tuổi trả lời + Trong bài hát có những con vật gì? - 4 tuổi trả lời -> Cô giáo dục trẻ biết chăm sóc và - Trẻ chú ý lắng nghe bảo vệ con vật sống trong rừng
  7. HĐ2: Phát triển bài : a. Làm mẫu và thực hành - Cô đưa ra con hươu cao cổ bằng đồ - Trẻ chú ý lắng nghe, chơi tự tạo cho trẻ quan sát và nhận quan sát xét : + Cô có con gì ? - 3 tuổi trả lời + Cô nói mẫu từ: ‘‘Con hươu” (3 - Chú ý lắng nghe lần ) - Cô cho trẻ nói từ ‘‘Con hươu” dưới - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhiều hình thức: lớp, tổ, nhóm, cá nhân. nhóm, cá nhân - Với từ ‘‘Con hươu” con sẽ đặt được - 4 tuổi trả lời câu như thế nào ? Con hươu có cái cổ cao thì được gọi là con hươu gì ? - Cô nói mẫu câu: Con hươu cao - Chú ý lắng nghe cổ (3 lần) - Cô cho trẻ nói câu: Con hươu cao - Trẻ nói câu theo lớp, cổ (3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá tổ, nhóm, cá nhân nhân + Con hươu đang ăn gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Cô nói mẫu câu: Con hươu cao cổ - Trẻ lắng nghe ăn lá (3 lần) - Cô cho trẻ nói câu: Con hươu cao - Trẻ nói câu theo các cổ ăn lá (3 lần) theo tổ, nhóm, cá hình thức nhân + Con hươu đang uống gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Cô nói mẫu câu: Con hươu cao cổ - Trẻ lắng nghe uống nước (3 lần) - Cô cho trẻ nói câu: Con hươu cao - Trẻ nói câu theo các cổ uống nước (3 lần) theo tổ, nhóm, hình thức cá nhân - Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ b. Củng cố: * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Cách chơi : Cô cho trẻ đứng thành - Trẻ chú ý lắng nghe vòng tròn, dùng bóng tung nhẹ cho trẻ và tham gia chơi bắt. Trẻ bắt được bóng sẽ nói từ vừa được làm quen và sẽ tung bóng cho bạn khác. Bạn khác bắt được bóng tiếp tục nói từ vừa mới được làm quen. Sau đó tung bóng cho bạn khác bạn khác tiếp tục bắt bóng và nói câu vừa mới được làm quen và trò chơi tiếp tục - Luật chơi : Trẻ nào bắt bóng trượt hoặc nói sai cô và cả lớp sẽ giúp trẻ
  8. nói lại cho đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi HĐ3 : Kết thúc : - Cô chuyển hoạt động khác - Trẻ chuyển hoạt động Hoạt động học : Toán Đề tài: Số 5 (Tiết 2) I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : Trẻ biết được mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 5. MT6: So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. - 4 tuổi : Trẻ biết được mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 5, thêm bớt để 2 nhóm bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. MT6: So sánh số lượng hai nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết được mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 5, thêm bớt để 2 nhóm bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. MT6: So sánh số lượng hai nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo khả năng. 2. Kỹ năng: - 3 tuổi: Trẻ đếm đến 5, biết và nói được số 5. nói được nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn. - 4 tuổi: Trẻ đếm đến 5, biết và nói được số 5. nói được nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn, biết thêm, bớt sao cho 2 nhóm bằng nhau và không bằng nhau. + Trẻ khuyết tật: Trẻ đếm đến 5, biết và nói được số 5. nói được nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn, biết thêm, bớt sao cho 2 nhóm bằng nhau và không bằng nhau theo khả năng. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Rổ, que chỉ, bảng gắng, thẻ số từ 1 đến 5 - lô tô sâu, bướm, hoa, cặp sách. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề và hướng - Chú ý lắng nghe và - Chú ý lắng nghe và trẻ vào bài trò chuyện cùng cô trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài: a. Ôn đếm đến 5. - Các con hãy nhìn xem con gì đây? - 3 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời (con bướm) - Có bao nhiêu con bướm? (Trẻ - Cả lớp đếm - Trẻ đếm cùng bạn
  9. đếm 1-2-3-4-5) - Vậy 5 con bướm tương ứng với - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời thẻ số mấy?(Số 5) - Có bao nhiêu con sâu?(Trẻ đếm 1- - Trẻ đếm - Trẻ đếm cùng bạn 2-3-4) theo khả năng - Vậy với 4 con sâu sẽ tương ứng - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời với thẻ số mấy? (Số 4) - 1 bạn lên giúp cô chọn thẻ số 4 - 1 trẻ 4 tuổi lên chọn - 1 trẻ 4 tuổi lên chọn gắn lên! - Cho trẻ đếm lại số sâu. - Trẻ đếm - Trẻ đếm cùng bạn - Trẻ vui hát “Kìa con bướm vàng” - Trẻ hát và lấy rổ về đi về chổ ngồi thành hình chữ chỗ U.(Cô phát rổ cho mỗi trẻ có 5 con bướm, 5 con sâu,Thẻ số) b. Nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 5 - Các con hãy nhìn xem, trên tay cô - 4 tuổi trả lời - 4 tuổi trả lời có gì? (Con bướm) - Cô gắn 5 con bướm lên( Trẻ đếm - Trẻ quan sát và đếm - Trẻ đếm cùng bạn 1-2-3-4-5) - Cho trẻ lên gắn thẻ số tương ứng. - Trẻ thực hiện cùng cô - Cô gắn 5 con sâu phía trên song - Trẻ quan sát và đếm song với 5 con bướm (Trẻ đếm 1-2- 3-4-5) - Cho trẻ lên gắn thẻ số tương ứng. - 4 tuổi lên gắn thẻ - Bạn nào có nhận xét gì về 2 nhóm - 4 tuổi nhận xét - Nghe bạn nhận xét nào?(bằng nhau) * Cô bớt đi 1 con bướm. - Cho trẻ đếm số lượng sâu, và số - Trẻ đếm và gắn thẻ - Nghe bạn đếm lượng bướm, gắn thẻ số. - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời là mấy? - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời - Để 2 nhóm này bằng nhau thì ta - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời phải làm gì? * Cô bớt đi 2 con bướm. - Cho trẻ đếm số lượng sâu, và số - Trẻ thực hiện cùng cô lượng bướm, gắn thẻ số. - Trẻ đếm và gắn thẻ số - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời là mấy? - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - 3,4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời - Để 2 nhóm này bằng nhau thì ta - 3,4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời phải làm gì? * Cô bớt đi 3 con bướm - Cho trẻ đếm số lượng sâu, và số - Trẻ đếm và gắn thẻ - Nghe bạn đếm
  10. lượng bướm, gắn thẻ số. - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời là mấy? - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời - Để 2 nhóm này bằng nhau thì ta phải làm gì? * Cô bớt đi 4 con bướm - Cho trẻ đếm số lượng sâu, và số - Trẻ thực hiện lượng bướm, gắn thẻ số. - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời là mấy? - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Cả lớp đếm lại cả 2 nhóm. - 3,4 tuổi đếm - Nghe bạn đếm + Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ lấy rổ ở phía sau, trong - Trẻ lấy rổ đó có 5 con sâu, 5 con bướm và thẻ số từ 1 đến 5. - Cho trẻ thực hiện thêm bớt số - Trẻ thực hiện theo - Trẻ thực hiện theo lượng trong phạm vi 5 theo yêu cầu yêu cầu khả năng với sự giúp của cô. đỡ của cô c. Trò chơi luyện tập: + TC 1: “Đoàn kết”. - Cô cho mỗi bạn cầm trên tay 1 lô - Trẻ nhận lô tô tô, khi nghe cô nói “đoàn kết, đoàn - Trẻ lắng nghe cách kết” thì những bạn có đồ dùng chơi và tham gia chơi giống nhau về thành 1 nhóm. - “Đoàn kết, đoàn kết” - Kết những bạn có đồ dùng giống nhau về thành 1 nhóm. - “Đố bạn, đố bạn” đố bạn có mấy bông hoa? (5 bông hoa) - Có mấy cặp sách? (4 cặp sách) - Trẻ trả lời câu hỏi - Nhóm bông hoa và nhóm cặp sách, nhóm nào nhiều hơn?Nhiều hơn mấy?Nhóm nào ít hơn? Ít hơn mấy? Vậy chúng hơn kém nhau là bao nhiêu? (1) - Cô thêm bớt lô tô, cho trẻ đổi lô tô, đồ chơi và so sánh với những nhóm lô tô khác. - Nhận xét, tuyên dương. * TC2: “Tô màu đồ dùng theo số lượng cho trước”. - Cô cho trẻ quan sát bức tranh, - Trẻ nhận tranh và trong tranh có vẽ rất nhiều hình. thực hiện theo yêu cầu
  11. Nhiệm vụ của trẻ là tô hình ứng với số đứng phía trước. Ví dụ: hình con sâu có ghi số 1 thì trẻ sẽ tô 1 hình, ghi số 2 thì tô 2 hình ghi số 5 thì tô 5 hình, sau đó so sánh giữa 2 nhóm lô tô trẻ vừa tô. - Cô nhắc trẻ ngồi ngay ngắn, tô không chờm ra ngoài. - Sau khi thực hiện xong cô sẽ hỏi - Trẻ trả lời câu hỏi - Trẻ trả lời câu hỏi trẻ so sánh giữa 2 đối tượng. của cô của cô HĐ3: Kết thúc: - Cô cho trẻ cất đồ dùng, đồ chơi và - Trẻ cất đồ dùng và ra - Trẻ cất đồ dùng và ra sân chơi chơi ra chơi cùng bạn Hoạt động ngoài trời Đề tài : HĐCĐ: Giải câu đố về một số động vật sống trong rừng TCVĐ: Cáo và thỏ Chơi với đồ chơi ngoài trời I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : Trẻ biết và giải được câu đố về một số động vật sống trong rừng ; Biết chơi trò chơi vận động cáo và thỏ. - 4 tuổi : Trẻ biết và giải được câu đố về một số động vật sống trong rừng ; Biết chơi trò chơi vận động cáo và thỏ. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết và giải được câu đố về một số động vật sống trong rừng; Biết chơi trò chơi vận động cáo và thỏ theo khả năng. 2. Kỹ năng: - 3 tuổi : Rèn kỹ năng phán đoán giải câu đố cho trẻ ; Phát triển ngôn ngữ cho trẻ . Chơi được trò chơi vận động cáo và thỏ - 4 tuổi : Rèn kỹ năng phán đoán giải câu đố cho trẻ; Phát triển ngôn ngữ và sự mạnh dạn tự tin cho trẻ. Chơi được trò chơi vận động cáo và thỏ + Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng phán đoán giải câu đố cho trẻ; Phát triển ngôn ngữ và sự mạnh dạn tự tin cho trẻ. Chơi được trò chơi vận động cáo và thỏ theo khả năng 3.Giáo dục: - Trẻ biết yêu quý, bảo vệ động vật sống trong rừng II.Chuẩn bị: - Câu đố về con gấu, 1 cái xắc xô - Đồ chơi ngoài trời : Cầu trượt, thang leo, đu quay, vòng, bóng nhựa. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: HĐCĐ: Giải câu đố về động vật sống trong rừng - Cô dùng xắc xô cho trẻ đứng thành - Trẻ đứng thành vòng - Trẻ đứng thành
  12. đội hình vòng tròn, cô đọc câu đố về tròn và chú ý lắng vòng tròn cùng bạn con gấu cho trẻ giải đố nghe và chú ý lắng nghe Người thì ục ịch Lại thích mật ong Trèo cây lấy mật ăn xong Ngã lăn xuống đất Ngủ không biết gì? Là con gì? - Chú ý lắng nghe và - Chú ý lắng nghe Con gì nhảу nhót leo trèo giải đố và giải đố Mình thì đầу lông lá Thích nhảу nhót leo trèo Là con gì? - Chú ý lắng nghe và - Chú ý lắng nghe Bốn câу cột dừa giải đố và giải đố Hai câу đinh ѕắc Một cái đong đưa Một cái ngúc ngoắc Là con gì? - Chú ý lắng nghe và - Chú ý lắng nghe Cũng gọi là chó giải đố và giải đố Mà chẳng ở nhà Sống tận rừng хa Là loài hung dữ? Là con gì? - Chú ý lắng nghe và - Chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ đọc theo cô 1-2 lần câu giải đố và giải đố đố để trẻ có thể hình dung ra con vật - Trẻ thực hiện theo - Trẻ thực hiện theo trong câu đố và trẻ có thể đoán được. yêu cầu của cô yêu cầu của cô => Cô giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe vệ động vật sống trong rừng HĐ2: TCVĐ: Cáo và thỏ - Cách chơi: Chọn 1 trẻ làm cáo ngồi - Chú ý lắng nghe và - Chú ý lắng nghe ở góc lớp, số trẻ còn lại làm thỏ chơi tham gia chơi và tham gia chơi trong bãi cỏ, khi thấy cáo xuất hiện theo khả năng phải chạy về khu vực ăn toàn, thỏ nào chạy chậm sẽ bị cáo bắt và đổi vai là Cáo.. Các con Thỏ chạy chụm 2 chân, hai tay để trên đầu, vẫy vẫy bàn tay guống tai thỏ, vừa nhảy vừa đọc: Trên bãi cỏ Đang rình đấy Chú thỏ con Thỏ nhớ nhé Tìm rau ăn Chạy cho nhanh Rất vui vẻ Kẻo cáo gian Thỏ nhớ nhé Tha đi mất ! Có Cáo gian - Khi đọc hết bài, Cáo kêu ‘‘Gừm,
  13. Gừm’’, Thỏ phải chạy về đứng vào vòng tròn an toàn, không để Cáo bắt - Luật chơi: Bạn nào chạy châm bị Cáo bắt sẽ đổi vai làm Cáo - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Trẻ chơi theo kn HĐ3: Chơi theo ý thích. - Cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ, cô - Chơi theo ý thích - Chơi theo ý thích chú ý bao quát trẻ - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe - Trẻ nghe Hoạt động chiều * Ôn kiến thức cũ (Toán) Trò chơi: Kết nhóm I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3, 4 tuổi: Trẻ nhận biết được nhóm có 5 bạn, biết nhóm nào có nhiều bạn hơn, nhóm nào ít hơn qua trò chơi kết nhóm + Trẻ khuyết tật: Trẻ nhận biết được nhóm có 5 bạn, biết nhóm nào có nhiều bạn hơn, nhóm nào ít hơn qua trò chơi kết nhóm theo khả năng 2. Kỹ năng: - 3,4 tuổi: Rèn kỹ năng nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 5 - Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 5 theo khả năng. 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị : - Lô tô bông hoa, cặp sách III. Tiến hành : - Cách chơi: - Cô cho mỗi bạn cầm trên tay 1 lô tô, khi nghe cô nói “ kết nhóm, kết nhóm” thì những bạn có đồ dùng giống nhau về thành 1 nhóm. - “ Kết nhóm, kết nhóm” - Kết những bạn có đồ dùng giống nhau về thành 1 nhóm. - “Đố bạn, đố bạn” đố bạn có mấy bông hoa? (5 bông hoa) - Có mấy cặp sách? (4 cặp sách) - Nhóm bông hoa và nhóm cặp sách, nhóm nào nhiều hơn?Nhiều hơn mấy?Nhóm nào ít hơn? Ít hơn mấy? Vậy chúng hơn kém nhau là bao nhiêu? (1) - Cô thêm bớt lô tô, cho trẻ đổi lô tô, đồ chơi và so sánh với những nhóm lô tô khác. + Trẻ khuyết tật: Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi cùng bạn theo khả năng. - Nhận xét, tuyên dương. * Làm quen kiến thức mới (Âm nhạc ) Trò chơi : “ Ai nhanh hơn ” I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:
  14. - 3 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi ai nhanh hơn theo hướng dẫn của cô - 4 tuổi: Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi ai nhanh hơn + Trẻ khuyết tật: Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi ai nhanh hơn theo khả năng. 2. Kỹ năng : - 3, 4: Phát triển tai nghe, phân biệt độ to, nhỏ, nhanh, chậm của giọng hát hoặc nhạc cụ. + Trẻ khuyết tật: Phát triển tai nghe, phân biệt độ to, nhỏ, nhanh, chậm của giọng hát hoặc nhạc cụ theo khả năng. 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị : - Cô vẽ 3 hoặc 5 vòng tròn cách xa nhau - Nhạc bài hát : Voi làm xiếc III. Tiến hành : - Cách chơi: Cô gọi 4- 5 trẻ( hoặc 6- 7 trẻ ) lên chơi. Cô quy định : Khi cô hát ( hoặc đánh trống) nhỏ, chậm các trẻ đi ngoài vòng tròn. Khi cô hát ( hoặc đánh trống to, nhanh, các trẻ chạy nhanh vào trong vòng tròn( mỗi trẻ 1 vòng tròn ). ( Cách chơi khác : Cô nhạc bài hát : Voi làm xiếc và cho trẻ đi quanh vòng tròn, khi cô tắt nhạc các con sẽ nhanh chân nhảy vào vòng trong cô đã chuẩn bị) - Luật chơi: Trẻ nào nhanh chân vào vòng sẽ thắng, trẻ đứng ngoài vòng tròn sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng. + Trẻ khuyết tật: Cô cho trẻ chơi với sự giúp đỡ của cô - Tổ chức cho trẻ chơi Nêu gương cuối ngày - Cô trò chuyện với trẻ về một số hành vi tốt trong vệ sinh phòng bệnh khi được nhắc nhở + 3 tuổi: MT5: Có một số hành vi tốt trong vệ sinh phòng bệnh khi được nhắc nhở: Chấp nhận vệ sinh răng miệng. + 4 tuổi: MT5: Có một số hành vi tốt trong vệ sinh phòng bệnh khi được nhắc nhở: Vệ sinh răng miệng. + Trẻ khuyết tật: Có một số hành vi tốt trong vệ sinh phòng bệnh khi được nhắc nhở: Vệ sinh răng miệng với sự giúp đỡ. - Tiến hành: + Trước khi đi ngủ và sau khi thức dậy các con sẽ làm gì? + Đánh rắng để làm gì? + Các con đánh răng như thế nào? -> Cô giáo dục trẻ vệ sinh răng miệng để không bị sâu răng, đau răng, viêm lợi. * Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn + Trẻ khuyết tật: Cô cho trẻ nhận xét bản thân, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ
  15. - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 09 tháng 4 năm 2025 Hoạt động sáng Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ: Con khỉ Chuỗi câu: Đây là con khỉ; Con khỉ leo trèo; Con khỉ đang ăn chuối I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ ‘‘Con khỉ’’ và chuỗi câu ‘‘Đây là con khỉ; Con khỉ leo trèo; Con khỉ đang ăn chuối’’ theo cô . - 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu, nói đúng, đủ từ ‘‘Con khỉ’’ và chuỗi câu ‘‘Đây là con khỉ; Con khỉ leo trèo; Con khỉ đang ăn chuối’’. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Con khỉ’’ và chuỗi câu ‘‘Đây là con khỉ; Con khỉ leo trèo; Con khỉ đang ăn chuối’’theo cô. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi: Trẻ nghe và nói được các từ và câu theo cô. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói được đúng, đủ từ và chuỗi câu. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe, hiểu, nói được đủ từ và chuỗi câu. 3. Giáo dục: - Trẻ biết bảo vệ con khỉ đúng cách II. Chuẩn bị: - Video về con khỉ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài : - Cô đưa ra câu đố về con khỉ và cho - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng trẻ giải đố và giải đố nghe và giải đố Con gì nhảy nhót leo trèo Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò Là con gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời -> Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe bảo vệ con khỉ HĐ2: Phát triển bài: a. Làm mẫu và thực hành - Cô cho trẻ quan sát video con khỉ - Trẻ lắng nghe, quan - Trẻ lắng nghe đang leo trèo và nhận xét : sát + Cô có video về con gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời + Cô nói mẫu từ: ‘‘Con khỉ” (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng - Cho trẻ nói từ ‘‘Con khỉ ” dưới - Trẻ nói theo lớp, tổ, nghe nhiều hình thức: lớp, tổ, nhóm, cá nhóm, cá nhân - Trẻ nói nhân.
  16. - Với từ ‘‘Con khỉ ” con sẽ đặt được câu - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời như thế nào? - Cô nói mẫu câu: Đây là con khỉ (3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con khỉ - Trẻ nói câu theo lớp, - Trẻ nói câu (3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân tổ, nhóm, cá nhân + Con khỉ đang làm gì? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời - Cô nói mẫu câu: Con khỉ leo trèo (3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) - Cô cho trẻ nói câu: Con khỉ leo trèo - Trẻ nói câu theo lớp, - Trẻ nói câu (3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân tổ, nhóm, cá nhân + Con khỉ đang ăn gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời - Cô nói mẫu câu: Con khỉ đang ăn - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe chuối( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu: Con khỉ đang ăn - Trẻ nói câu theo các - Trẻ nói câu theo chuối(3 lần) theo tổ, nhóm, cá nhân hình thức các hình thức - Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ b. Củng cố: Trò chơi ‘‘Truyền tin’’ - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, - Chú ý lắng nghe và - Chú ý lắng nghe số người chơi trong đội bằng nhau. tham gia chơi và tham gia chơi Hai bạn đầu hàng sẽ lên đứng gần cô giáo và cô sẽ nói thầm vào tai hai bạn từ hoặc câu mới được làm quen. Trẻ sẽ nghe và nhanh chân về hàng của đội mình truyền tin vào tai bạn theo hình thức nói thầm. Bạn cuối hàng nghe được tin sẽ chạy nhanh lên chỗ cô và nói to tin vừa nghe được. - Luật chơi: Đội nào truyền tin nhanh, đúng đội đó sẽ chiến thắng. - Cô tiến hành cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi HĐ3 : Kết thúc: - Cô nhẹ nhàng chuyển hoạt động - Trẻ chuyển hoạt động - Trẻ chuyển hoạt động Hoạt động học : Âm nhạc Đề tài: Biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - 3, 4 tuổi: Trẻ biết biểu diễn các bài hát cuối chủ đề: vận động minh họa bài “Một con vịt; Cá vàng bơi”; Hát bài “Gà trống, mèo con và cún con; Con ếch ộp” trước lớp. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết biểu diễn các bài hát cuối chủ đề: vận động minh họa bài “Một con vịt; Cá vàng bơi”; Hát bài “Gà trống, mèo con và cún con; Con ếch ộp” trước lớp. 2. Kỹ năng
  17. - 3 tuổi: Rèn kĩ năng vận động, hát và biểu diễn tự tin những bài hát đã học trong chủ đề trước lớp + Trẻ khuyết tật: Rèn kĩ năng vận động, hát và biểu diễn tự tin những bài hát đã học trong chủ đề trước lớp cùng cô, bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề II. Chuẩn bị - Loa; Nhạc beat bài hát “Gà trống, mèo con và cún con; Con ếch ộp”; Nhạc có lời bài “Một con vịt; Cá vàng bơi”, - Sắc xô: phách tre; Trống cơm, song loan; Hoa tay; 5 vòng thể dục III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài - Chào mừng các bé đến với chương - Trẻ vỗ tay - Trẻ vỗ tay trình “Bé yêu âm nhạc” với chủ đề Thế giới động vật - Trong chương trình “Bé yêu âm - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe nhạc” ngày hôm nay cô Loan xin được đồng hành cùng các bạn với vai trò là người dẫn chương trình - Chương trình “Bé yêu âm nhạc” - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe xin phép được bắt đầu. HĐ2: Phát triển bài a. Biểu diễn văn nghệ * Vận động minh họa theo lời bài: Cá vàng bơi – NVL: Nguyễn Hà Hải. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nghe 1 đoạn nhạc bài hát “Cá vàng bơi”, vừa rồi chúng mình vừa nghe giai điệu của bài hát - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời nào? - Với bài hát Sắp đến tết rồi chúng - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời mình đã được thực hiện với hình thức vận động nào? + Cô mời cả lớp - Cả lớp biểu diễn - Trẻ biểu diễn + Cô mời 1-2 ca sĩ thể hiện - 1-2 trẻ biểu diễn - Nghe bạn hát + Cô mời ban nhạc (3 ban nhạc) thể - 3 đội lên biểu diễn - Trẻ biểu diễn hiện + Cô mời 1- 2 nhóm nhạc thể hiện - 1-2 nhóm biểu diễn - Trẻ biểu diễn * Bài hát: Con ếch ộp-Nhạc: Hoàng Lân - “Nghe nó kêu ếch ếch ộp ộp ộp - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe Ếch ộp ộp ộp.”, BTC đố các bạn biết Bài hát vừa rồi cô vừa hát có nhắc đến con vật gì? Và bây giờ BTC xin
  18. mời các bạn cùng lắng nghe bài hát “ Con ếch ộp’’ + Cô mời cả lớp thực hiện - Cả lớp biểu diễn - Trẻ biểu diễn + Cô mời ban nhạc trẻ - Ban nhạc biểu diễn - Trẻ biểu diễn * Bài hát: Gà Trống, mèo con và cún conn - NVL: Thế Vinh - Cô giới thiệu bài “Gà Trống, mèo - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe con và cún con” + Cô mời cả lớp hát theo các hình thức - Cả lớp biểu diễn - Trẻ biểu diễn khác nhau + Cô mời cá nhân hát kết hợp dụng - 1-2 cá nhân biểu diễn cụ âm nhạc * Bài hát: Một con vịt – NVL: Kim Duyên - Tiếp theo chương trình xin mời các Trẻ lắng nghe Trẻ lắng nghe bạn nhạc sẽ cùng đoàn kết thể hiện bài vận động minh hoa: Một con vịt. + Cô mời cả lớp hát theo các hình thức - Cả lớp biểu diễn - Trẻ biểu diễn khác nhau + Cô mời các bạn gái vận động kết - Bé gái biểu diễn hợp hoa tay b, Nghe hát: Đố bạn – Hồng Ngọc - Các con vừa hát bài hát về một con - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe chim rất đáng yêu đúng không nào. Cô cũng có một bài hát nói về các con vật trong rừng rất đáng yêu muốn gửi tặng cho các con đó là bài hát : Đố bạn do cô Hồng Ngọc sáng tác đấy. - Cô hát cho trẻ nghe lần 1. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe + Cô vừa hát cho các con nghe bài gì? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Cô giảng nội dung của bài hát: Bài - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe hát nói về các con vật sống trong rừng: Con khỉ, hươu sao, chú voi to, Bác gấu đen, những con vật rất đáng yêu đấy. - Cô hát lần 2 và vận động MH theo - Trẻ hưởng ứng - Trẻ hưởng ứng lời bài hát, khuyến khích trẻ hửng ứng cùng cô và theo giai điệu bài hát. c. Trò chơi: Viên sỏi nhảy nhót + Cách chơi: Cô mời cả lớp đứng - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lên và bật nhạc “Umsilabum”, cô điều khiểu 2 viên sỏi trên bàn. Cô quy định với trẻ: Khi cô đưa 2 viên sỏi lên xuống cùng nhau tại chỗ trẻ sẽ bật nhảy tại chỗ ttheo nhịp, khi cô
  19. đưa viên sỏi sang hai bên trẻ sẽ bật tách khép theo nhịp...vv, khi cô đưa 2 viên sỏi lên cao cả lớp sẽ nhảy lên và hô zê... + Luật chơi: Bạn nào không nhảy - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe được theo viên sỏi sẽ nhảy lò cò. - Cho trẻ chơi theo hứng thú của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ chơi theo khả - Cô nhận xét, động viên, khen ngợi trẻ năng HĐ3: Kết thúc - Vậy là chương trình “Bé yêu âm - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe nhạc” ngày hôm nay đã kết thúc rồi, xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong chương trình lần sau. Hoạt động ngoài trời Đề tài : HĐCĐ: Quan sát một số con vật sống trong rừng TCVĐ : Quạ và gà con Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3, 4 tuổi: Trẻ biết quan sát cùng cô và các bạn tranh , đồ chơi một số con vật sống trong rừng và nói về đặc điểm đơn giản của chúng. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết lắng nghe trò chuyện cùng cô và các bạn về một số con vật sống trong rừng, đồ chơi một số con vật sống trong rừng và nói về đặc điểm đơn giản của chúng. 2. Kĩ năng: - 3, 4 tuổi: Trẻ có kĩ năng quan sát, trả lời câu hỏi, phát triển ngôn ngữ có chủ định + Trẻ khuyết tật: Trẻ có kĩ năng lắng nghe, trả lời câu hỏi, phát triển ngôn ngữ có chủ định. 3. Giáo dục : - Trẻ biết yêu quý các con vật sống trong rừng II . Chuẩn bị : - Đồ hộp, túi ảo thuật; Con hổ đồ chơi ; Tranh con hươu cao cổ; Tranh con sư tử. - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, vòng, bóng, túi cát - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng; Sắc xô. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HD trẻ khuyết tật HĐ1: HĐCĐ: Quan sát một số con vật sống trong rừng - Cô tập chung trẻ ở ngoài trời và - Trẻ tập chung - Trẻ tập chung cùng cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. bạn + Chúng mình đang học trong chủ đề gì? - 3, 4 tuổi trả lời - Trả lời cùng bạn + Bạn nào kể tên cho cô và các bạn - Trẻ kể - Trẻ kể cùng nghe về một số con vật trong rừng nào?
  20. + Chúng mình cùng quan sát ở trên - Trẻ quan sát tay của cô giáo có những chiếp hộp và chiếc túi ảo thuật, chúng mình cùng cô chạm vào chiếc hộp và túi để xem có gì sẽ xuất hiện nhé. + Đây là con gì? Vậy con hổ có mấy - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời theo khả chân? Con hổ gầm như thế nào nhỉ ? năng Chúng mình hãy hóa thân thành những chú hổ nào. + Thức ăn của Hổ là gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời - Chúng mĩnh hãy úm ba la cùng cô - Trẻ nói úm ba la - Trẻ nói úm ba la chiếc túi ảo thuật nào. Đây là bức cùng cô cùng cô tranh con gì ? Con hương cao cổ có - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời theo khả cái gì rất cao đây ? Con hươu có năng mấy chân ? Thức ăn của hương cao cổ là gì ? + Chúng mình hãy úm ba la thêm 1 - Trẻ nói úm ba la - Trẻ nói úm ba la lần nữa chiếc túi ảo thuật còn có thể cùng cô và trả lời cùng cô biến thành bức tranh gì nữa nào? + Đây là con gì mà có cái bờm to thế - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời nhỉ? + Con sư tử có màu gì? Con sư tử - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời gần giống con gì nhỉ? Thức ăn của sư tử là gì? -> Giáo dục trẻ biết yêu quý các con - Trẻ chú ý lắng nghe. - Trẻ chú ý lắng vật sống trong rừng nghe. HĐ2: TCVĐ: Quạ và gà con - Cách chơi: Cô giả là “Quạ”, Trẻ là - Chú ý lắng nghe và “Gà con”, các chú Gà con đi kiếm tham gia chơi - Chú ý lắng nghe ăn, khi nào nghe thấy tiếng và tham gia chơi “Quạ,Quạ,Quạ” thì đứng im cho Quạ khỏi bắt. Quạ sẽ ngồi ở một góc (Tổ của quạ), các con Gà con vừa đi kiếm ăn vừa nhảy tung tăng (Vừa đi tay vừa vẫy sang ngang) và kêu “Chiếp, chiếp, chiếp”, khoảng 20-25 giây thì quạ xuất hiện. Khi thấy Quạ thì tất cả Gà con đứng im tại chỗ. Con gà nào bị bắt phải ra ngoài một lượt chơi. - Luật chơi : Quạ chỉ được bắt những con gà con nào không chịu đứng im. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Trẻ chơi theo khả HĐ3: Chơi theo ý thích năng - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô chú - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý