Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 27 - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 25 trang Phúc An 10/10/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 27 - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_27_chu_de_dong_vat_song_duoi_nu.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 27 - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 27: Thực hiện từ ngày 07 đến ngày 11 tháng 04 năm 2025 CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang. Bụng 3: Đứng quay người sang bên. Chân 2: Bật tách- chụm chân tại chỗ Trò chơi: Con cua I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác tay 1, bụng 3, chân 2 trong bài thể dục theo hướng dẫn. - 2 tuổi: MT1: Thực hiện được các động tác trong bài thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, có thói quen chăm tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị: - Xắc xô. Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cô đi ngược - Trẻ đi chạy các kiểu, theo chiều với trẻ, cho trẻ đi thường, đi bằng mũi hiệu lệnh của cô. chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Đứng thành 2 hàng ngang để tập bài thể dục sáng. - Cô cho trẻ về đội hình 2 HĐ2: Trọng động hàng ngang a. Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang - Trẻ hít thở 2-3 lần ngang - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Bụng 3: Đứng quay người sang bên. - Chân 2: Bật tách- chụm chân tại chỗ - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp b. Trò chơi: Con cua - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Cô phổ biến cách chơi
  2. - Cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ tham gia chơi HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây ao cá Góc PV: Gia đình; Cửa hàng bán con giống Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn con vật dưới nước, làm con vật từ nguyên vật liệu Góc ST: Xem tranh ảnh, truyện, làm album về chủ đề Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát có trong chủ đề Góc Toán-KH-TN: Chăm sóc cây cảnh; Phân nhóm lô tô con vật theo dấu hiệu đặc trưng; đếm số lượng các con vật trong phạm vi 4. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ biết thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. + MT2: Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi - 2 tuổi: MT1: Trẻ biết chơi với đồ vật và chơi thân thiện cạnh trẻ khác 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, dán, rèn kĩ năng hát, vận động; xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Bố trí các góc chơi hợp lí. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, sỏi, nút ghép, khối gỗ, dụng cụ xây ao cá + Góc phân vai: Đồ dùng nấu ăn, một số rau, củ, quả, thực phẩm; con giống. + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì, đất nặn, bảng con, khăn lau, lá cây, băng dính, + Góc sách truyện: Tranh về chủ đề, album, lô tô hình ảnh con vật dưới nước + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan. + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô hình ảnh con vật dưới nước, chậu cây, giẻ lau, xô nước. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô trò chuyện với trẻ về một số con vật sống trong - Trẻ trò chuyện cùng cô rừng
  3. - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, lớp mình muốn - Trẻ trả lời những góc chơi nào? *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ trả lời - Để xây được công trình cần những ai ? - Trẻ trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ trả lời * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? - Trẻ trả lời - Bố, mẹ làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Chơi cửa hàng cần có ai? - Trẻ trả lời - Cô bán hàng làm công việc gì? - Trẻ trả lời * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể - Trẻ nghe dùng các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc chơi có nhiều lô tô, số là góc chơi nào? - Trẻ trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện xem gì? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được xem - Trẻ nghe tranh, truyện về chủ đề: Động vật sống dưới nước. - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây ao cá; Góc phân vai chơi gia đình; cửa hàng + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? + Trong khi chơi phải như thế nào? - Nhận vai chơi + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. Chúc các - Trẻ lấy biểu tượng về góc bạn một buổi chơi vui vẻ chơi HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. -Trẻ chơi + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau
  4. + Góc xây dựng: Chào các bác xây dựng xây xong rồi các bác làm gì nữa? + Góc phân vai: Gia đình hôm nay ăn món gì? Đã đưa con đi học chưa? Cô bán hàng bán được nhiều hàng không? - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét góc chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung ở góc chơi trẻ -Trẻ nhận xét thích và cùng trẻ nhận xét. Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt -Trẻ nghe tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. -Trẻ cất đồ chơi Thứ 2, ngày 7 tháng 4 năm 2025 Nghỉ giỗ tổ 10/3 âm lịch Thứ 3, ngày 8 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con ốc Câu: (Đây là con ốc; Con ốc sống dưới nước; Con ốc có vỏ cứng) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT2: Hiểu nghĩa từ khái quát, gần gũi về con ốc. Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Con ốc”, câu “Đây là con ốc. Con ốc sống dưới nước; Con ốc có vỏ cứng”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Con ốc”, câu “Đây là con ốc. Con ốc sống dưới nước; Con ốc có vỏ cứng” theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị : - Hình ảnh con ốc III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài -Trẻ trò chuyện cùng cô
  5. - Cô trò chuyện với trẻ về một số con vật sống dưới nước. - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành -Trẻ quan sát, trả lời * Cô chỉ tranh con ốc và hỏi trẻ: Đây là con gì? -Trẻ lắng nghe - Cô nói từ: Con ốc (3 lần) -Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ lắng nghe - Cô nói câu: Đây là con ốc ( 3 lần) -Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ lắng nghe - Cô nói câu: Con ốc sống dưới nước ( 3 lần) -Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ lắng nghe - Cô nói câu: Con ốc có vỏ cứng ( 3 lần) -Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con ốc. Con ốc sống -Trẻ nói dưới nước; Con ốc có vỏ cứng . b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ -Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “ Rong và cá” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT3: Trẻ đọc thuộc bài thơ: Rong và cá - 2 tuổi: MT2: Đọc được bài thơ với sự giúp đỡ của cô giáo. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc. 3.Giáo dục - Giáo dục trẻ giữ gìn môi trường nước: không vức rát bừa bãi xuống ao, hồ, bể cá,... để cho cá có môi trường sống trong sạch II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa thơ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho cả lớp hát bài “Cá vàng bơi” - Trẻ hát + Các con vừa hát bài hát gì?
  6. + Bài hát về nói về con gì? + Con cá vàng sống ở đâu? - Có một bài thơ rất hay nói về con cá đấy, đó là - Trẻ nghe bài thơ “Rong và cá” của nhà thơ Phạm Hổ. Để biết bài thơ này như thế nào chúng mình cùng lắng nghe cô đọc bài thơ này nhé. HĐ2: Phát triển bài a. Cô đọc thơ - Cô đọc lần 1 diễn cảm Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ “Rong và - Trẻ nghe cá” của nhà thơ Phạm Hổ đấy, các con cùng chú ý lắng nghe cô đọc thơ kết hợp với hình ảnh nhé. - Cô đọc lần 2 kết hợp tranh minh họa - Trẻ nghe b. Trích dẫn, giảng nội dung, đàm thoại + Cô vừa đọc lớp mình bài thơ gì? - Trẻ trả lời + Do ai sáng tác? - Trẻ trả lời + Bài thơ viết về gì ? - Trẻ trả lời - Cô giảng nội dung bài thơ: Giữa hồ nước trong - Trẻ nghe xanh có đàn cá nhỏ đuôi đỏ lụa hồng đang múa như văn công bên cạnh những cô rong xanh mềm mại. - Cô rong xanh ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô rong xanh đẹp như thế nào? - Trẻ trả lời - Giải thích từ “tơ”. Tơ là một loại sợi nhỏ, mềm - Trẻ nghe mại. Rong xanh cũng mềm mại nhẹ nhàng uốn lượn trong nước giống như những sợi tơ. Trích dẫn: “Có cô rong xanh Đẹp như tơ nhuộm Giữa hồ nước trong Nhẹ nhàng uốn lượn” - Đàn cá nhỏ sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Đàn cá nhỏ làm gì bên cô rong xanh? - Trẻ trả lời Trích dẫn: “Một đàn cá nhỏ - Trẻ nghe Đuôi đỏ lụa hồng Quanh cô rong đẹp Múa làm văn công” - Đàn cá nhỏ đẹp như thế nào? (đuôi cá có gì?) - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ giữ gìn môi trường nước: không - Trẻ nghe vức rát bừa bãi xuống ao, hồ, bể cá,.. để cho cá có môi trường sống trong sạch c. Dạy trẻ đọc thơ - Cô dạy trẻ đọc thuộc thơ theo nhiều hình thức: - Trẻ đọc - Cả lớp đọc theo cô 2 đến 3 lần. - Cô cho tổ , nhóm, cá nhân đọc đan xen.
  7. - Cô cho trẻ đọc nối tiếp: Khi cô đưa tay về phía tổ nào thì tổ đó đọc, cô đưa tay sang phía tổ khác thì tổ đó đọc tiếp câu thơ của tổ trước. Cô đưa tay sang 2 bên thì cả lớp cùng đọc. HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh con ốc TCVĐ: Bịt mắt bắt dê Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết đặc điểm nổi bật, môi trường sống của con ốc. - 2 tuổi: Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của con ốc. 2. Kĩ năng - Phát triển khả năng quan sát, nhận biết, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ có ý thức chơi, đoàn kết. II. Chuẩn bị: Tranh, con ốc đồ chơi, khăn bịt mắt III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ : Quan sát tranh con ốc - Cô cho trẻ quan sát tranh con ốc - Trẻ quan sát - Các con có nhận xét gì về con ốc? - Trẻ trả lời - Đây là phần gì của con ốc? Vỏ - xoáy - Trẻ trả lời - Phần đầu như thế nào? Phần đuôi thì sao? - Trẻ trả lời - Bên trong có gì? Thịt - Trẻ trả lời - Phần mặt của con ốc có gì đây? Vảy - Trẻ trả lời - Ốc sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Ốc có hình dáng hơi tròn, có vỏ cứng, có miệng. - Trẻ nghe Con ốc sống dưới nước. HĐ2: TCVĐ: Bịt mắt bắt dê - Cô giới thiệu trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Người chơi đứng xung quanh thành hàng rào cùng vỗ tay cho các bạn chơi. Chọn 2 người vào chơi. Một người làm dê, một người đi bắt dê. Cả 2 đều bịt mắt. Cô đưa 2 bạn vào giữa vòng, đứng quay lưng vào nhau, cách một cánh tay.Quy định ai là người làm dê và ai là người đi tìm. Dê phải vừa đi vừa kêu, người đi tìm dê phải chú ý tiếng dê kêu để mà đuổi bắt. Cuộc chơi bắt đầu, dê kêu, người đi bắt, các bạn xung quanh hò reo. Nếu bắt được dê thì thắng
  8. cuộc, chọn 2 bạn khác vào chơi lại từ đầu. - Luật chơi: Bịt mắt kín, không được ti hí. Dừng lại, dê sẽ kêu "be, be". Các bạn xung quanh không được mách cho bạn dê hoặc người đi tìm. Không được chui khỏi hàng rào. Nếu sau một thời gian nào đó mà không bắt được dê thì coi như bên dê thắng, hai người khác vào chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn KTC: Văn học: Trò chơi “ Bé đọc thơ hay” - Cách chơi: cô chia lớp làm 2 đội, 2 đội sẽ thi đua đọc thơ theo các hình thức: Nhóm, cá nhâ. - Luật chơi: Đội nào đọc thuộc thơ, đọc hay đội đó dành chiến thắng - Trẻ chơi - Cô nhận xét, động viên trẻ đọc thơ. 2. Làm quen kiến thức mới: Tạo hình. Trò chơi: Tay ai khéo * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + 3 tuổi: Trẻ biết xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt đất nặn để tạo thành con cá. + 2 tuổi: Trẻ thích nặn con cá. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng nặn: Xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt - Giáo dục: + Trẻ biết giữ gìn vệ sinh, không bôi bẩn đất nặn lên quần áo. Trẻ kiên trì tạo ra sản phẩm và giữ gìn sản phẩm. * Chuẩn bị: - Mẫu nặn con cá, đất nặn, bảng con, hạt đỗ đen. * Cách thực hiện: - Cô cho trẻ quan sát và nhận xét con cá nặn mẫu: Con cá có phần đầu, thân và đuôi. Phần đầu có mắt cá, phần thân có vây và đuôi. - Cô vừa nặn vừa nói cách nặn: Lấy tay bóp làm mềm đất, chia đất làm 2 phần, lấy một phần đặt xuống bảng dùng lòng bàn tay xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt rồi vuốt làm đầu và thân cá. Sau đó lấy hạt đỗ gắn làm mắt cá. Chia phần đất còn lại thành 2 phần, lấy một phần xoay tròn, ấn bẹt và gắn vào thân cá làm đuôi. Phần còn lại lăn dọc, ấn bẹt gắn làm vây cá.
  9. - Cô nhắc trẻ không bôi bẩn đất nặn lên quần áo, kiên trì tạo ra sản phẩm và giữ gìn sản phẩm. Cô cho trẻ ngồi vào bàn thực hiện - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm và nhận xét 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4, ngày 9 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con ngao Câu: (Đây là con ngao; Con ngao có vỏ trắng; Con ngao sống ngoài biển) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Con ngao”, câu “Đây là con ngao . Con ngao có vỏ trắng; Con ngao sống ngoài biển”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Con ngao”, câu “Đây là con ngao . Con ngao có vỏ trắng; Con ngao sống ngoài biển” theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị : - Con ngao III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể về một số con vật sống dưới nước -Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ tranh con ngao và hỏi trẻ: Đây là con gì -Trẻ quan sát, trả lời ? - Cô nói từ: Con ngao (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là con ngao ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Con ngao có vỏ trắng ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói
  10. - Cô nói câu: Con ngao sống ngoài biển ( 3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con ngao . Con ngao -Trẻ nói có vỏ trắng; Con ngao sống ngoài biển. b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần -Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Nặn con cá (Mẫu) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT6: Trẻ biết xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt đất nặn để tạo thành con cá. - 2 tuổi: MT2: Trẻ thích nặn con cá. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nặn: Xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt 3. Giáo dục - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh, không bôi bẩn đất nặn lên quần áo. Trẻ kiên trì tạo ra sản phẩm và giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng: Mẫu nặn con cá, đất nặn, bảng con, hạt đỗ đen. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho chơi trò chơi: Con cá vàng bơi - Trẻ chơi HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát - Cô cho trẻ quan sát và nhận xét con cá nặn mẫu - Trẻ quan sát + Đây là con gì? - Trẻ trả lời + Con cá có những phần nào? (Con cá có phần - Trẻ trả lời đầu, phần thân và đuôi) + Phần đầu cá có gì? (có mắt cá) - Trẻ trả lời + Phần thân cá có gì? (có vây cá) - Trẻ trả lời + Cá còn phần nào nữa? (Đuôi cá) - Trẻ trả lời - Con cá có phần đầu, thân và đuôi. Phần đầu có mắt cá, phần thân có vây và đuôi. b. Hướng dẫn trẻ thực hiện - Cô vừa nặn vừa nói cách nặn: Lấy tay bóp làm - Trẻ nghe mềm đất, chia đất làm 2 phần, lấy một phần đặt xuống bảng dùng lòng bàn tay xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt rồi vuốt làm đầu và thân cá. Sau đó lấy hạt đỗ gắn làm mắt cá. Chia phần đất còn lại thành 2
  11. phần, lấy một phần xoay tròn, ấn bẹt và gắn vào thân cá làm đuôi. Phần còn lại lăn dọc, ấn bẹt gắn làm vây cá. c. Trẻ thực hiện - Cô nhắc trẻ không bôi bẩn đất nặn lên quần áo, - Trẻ nghe kiên trì tạo ra sản phẩm và giữ gìn sản phẩm. - Cô cho trẻ ngồi vào bàn thực hiện - Cô hướng dẫn, động viên trẻ hoàn thiện sản - Trẻ nặn phẩm d. Nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm - Cho trẻ giới thiệu bài nặn con cá của trẻ và nhận - Trẻ nhận xét xét bài của bạn - Cô nhận xét chung bài của trẻ - Trẻ nghe HĐ3: Kết thúc. Cô khen trẻ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh con trai ngọc TCVĐ: Cò bắt ếch Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của con trai ngọc - 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của con trai ngọc 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kĩ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: - Trẻ có ý thức chơi và tinh thần tập thể. II. Chuẩn bị: - Tranh con trai; Mũ cò, một vòng tròn làm ao. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát tranh con trai ngọc - Cô cho trẻ quan sát tranh con trai - Trẻ quan sát + Con trai có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Vỏ nó như thế nào? - Trẻ trả lời + Con trai sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Con trai sống dưới nước có vỏ cứng. - Trẻ nghe HĐ2: TCVĐ: Cò bắt ếch - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cò bắt ếch -Trẻ lắng nghe
  12. - Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn phải làm 1 cái mũ hình con cò, vẽ một vòng tròn rộng làm ao. Chọn một trẻ làm cò, các trẻ khác làm ếch.Cho cò ngồi vào ghế ở góc sân. Các con ếch bơi trong hồ, hai tay sang ngang, vươn về phía trước làm ếch đang bơi, vừa kêu “ộp ộp”. Sau đó các con ếch lên bờ tìm thức ăn. Cô hướng dẫn làm loa lưu ý cho trẻ: “Loa, loa, loa!Các chú ếch con chú ý, ở cánh đồng này có nhiều con cò hay bắt ếch, vì vậy phải lắng nghe, khi nào nghe thấy tiếng “quạc, quạc” thì phải nhảy nhanh về hồ của mình. Con ếch nào không kịp nhảy về hồ của mình thì sẽ bị cò bắt. Loa, loa, loa!” - Luật chơi: Cò chỉ được bắt các con ếch ở ngoài vòng tròn và cò phải nhảy để bắt ếch. Những con ếch bị bắt phải đổi làm cò. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ nghe - Cô nhận xét giờ HĐNT HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Tạo hình. Trò chơi: Bé nặn giỏi * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + 3 tuổi: Trẻ biết xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt đất nặn để tạo thành con cá. + 2 tuổi: Trẻ thích nặn con cá. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng nặn: Xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt - Giáo dục: + Trẻ biết giữ gìn vệ sinh, không bôi bẩn đất nặn lên quần áo. Trẻ kiên trì tạo ra sản phẩm và giữ gìn sản phẩm. * Chuẩn bị: - Mẫu nặn con cá, đất nặn, bảng con, hạt đỗ đen. * Cách thực hiện: - Cô cho trẻ quan sát và nhận xét con cá nặn mẫu: Con cá có phần đầu, thân và đuôi. Phần đầu có mắt cá, phần thân có vây và đuôi. - Cô hỏi và nhắc lại cách nặn cùng trẻ. - Cô nhắc trẻ không bôi bẩn đất nặn lên quần áo, kiên trì tạo ra sản phẩm và giữ gìn sản phẩm. Cô cho trẻ ngồi vào bàn thực hiện
  13. - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm và nhận xét. 1. Ôn kiến thức cũ: Văn học. Trò chơi: Bé đọc thơ hay * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: - 3 tuổi: MT3: Trẻ đọc thuộc bài thơ: Rong và cá - 2 tuổi: MT2: Đọc được bài thơ với sự giúp đỡ của cô giáo. - Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ có chủ đích - Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa thơ * Cách thực hiện: - Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả, cô cho trẻ nhắc tên bài thơ: Rong và cá - Cô cho trẻ đọc thơ theo các hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ đọc thơ. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 5 ngày 10 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con cá vàng (Đây là con cá vàng. Cá vàng đang bơi, Cá vàng bơi bằng vây đuôi) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Con cá vàng”, câu “Đây là con cá vàng. Cá vàng đang bơi; Cá vàng bơi bằng vây đuôi”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Con cá vàng”, câu “Đây là con cá vàng. Cá vàng đang bơi; Cá vàng bơi bằng vây đuôi” theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con cá vàng đang bơi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài
  14. - Cô cho trẻ hát bài: Cá vàng bơi -Trẻ hát - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ tranh và hỏi trẻ: Đây là con gì? -Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói từ: Con cá vàng (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là con cá vàng ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Cá vàng đang làm gì? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cá vàng đang bơi ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Cá vàng đang làm gì? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cá vàng đang bơi ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Cá vàng bơi bằng gì? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cá vàng bơi bằng vây đuôi ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con cá vàng. Cá vàng -Trẻ nói đang bơi; Cá vàng bơi bằng vây đuôi. -Trẻ nói b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và -Trẻ nghe nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Bò trong đường hẹp I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT2: Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Bò trong đường hẹp (3m x 0,4m) không chệch ra ngoài - 2 tuổi: MT2: Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng. 2. Kĩ năng - 3 tuổi: Rèn kĩ năng bò trong đường hẹp không chệch ra ngoài - 2 tuổi: Rèn khả năng phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng 3. Giáo dục. - Trẻ có ý thức, kỉ luật II. Chuẩn bị: - Xắc xô, 2 ghế, 2 lá cờ. Đường hẹp (3m x 0,4m)
  15. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô lắc xắc xô cho trẻ đi thành vòng tròn khi -Trẻ đi thành vòng tròn vòng tròn khép kín cô đi ngược chiều với trẻ, -Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô cho trẻ đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đứng thành 3 hàng ngang HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, -Trẻ tập 4L x 4 nhịp dang ngang - Bụng 3: Đứng quay người sang bên. -Trẻ tập 3L x 4 nhịp - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, -Trẻ tập 4L x 4 nhịp sang ngang. b. Vận động cơ bản - Cô chuyển đội hình 3 hàng và giới thiệu vận động “bò trong đường hẹp” - Trẻ quan sát - Cô làm mẫu lần 1. - Trẻ trả lời + Cô vừa tập bài tập gì? - Trẻ trả lời + Cô tập như thế nào? - Trẻ quan sát - Cô làm mẫu lần 2: Cô đi từ đầu hàng ra trước vạch xuất phát, cô chống 2 bàn tay từ từ xuống sàn sát với vạch, 2 cẳng chân để sát sàn. Khi có hiệu lệnh bò thì cô bắt đầu bò kết hợp tay nọ chân kia. Khi bò cô ngẩng cao đầu, mắt nhìn thẳng phía trước, chúng mình phải bò thật khéo léo trong đường hẹp để không chạm vào đường hoa này, cứ như vậy bò tới đích, rồi cô đứng dậy đứng về cuối hàng. - Cô mời 2 trẻ khá tập thử - Cô hướng dẫn trẻ 2 tuổi thực hiện vận động - Cô tổ chức cho trẻ tập. - Trẻ tập + Khi trẻ tập cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ 2T quan sát - Lớp mình vừa tập xong bài gì? - Trẻ trả lời c. Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ - Cô nêu cách chơi: Chia lớp làm 2 đội, số - Trẻ nghe người chơi bằng nhau, khi có hiệu lệnh bạn đầu hàng cầm cờ chạy nhanh vòng qua ghế về đưa cho bạn tiếp theo và đứng ở cuối hàng, bạn nhận được cờ chạy tiếp vòng qua ghế, cứ như vậy cho hết số người chơi - Luật chơi: Đội nào hết lượt trước là đội thắng cuộc
  16. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô quan sát và động viên trẻ chơi HĐ3: Hồi tĩnh -Trẻ đi nhẹ nhàng - Cô cho trẻ đi dạo nhẹ nhàng 1-2 vòng HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh con mực TCVĐ: Bịt mắt bắt dê Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết đặc điểm nổi bật của con mực. - 2 tuổi: Trẻ biết tên, một số đặc điểm nổi bật của con mực. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức chơi và tinh thần tập thể. II. Chuẩn bị - Tranh con mực, khăn bịt mắt - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát tranh con mực - Cho trẻ đi ra ngoài và ngồi quanh cô giáo. - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ quan sát nhận xét tranh con mực - Trẻ quan sát và nhận xét + Con mực có những phần nào? (đầu và thân) + Phần đầu có gì? (Phần đầu có nhiều tay) + Miệng con mực ở đâu? (Miệng ở dưới bụng) Con mực sống ở biển, cơ thể chia làm 2 phần: đầu - Trẻ nghe và thân. Phần đầu có 8-10 tay Miệng ở dưới bụng. Phần thân mềm, có hình bầu dục. HĐ2: TCVĐ: Bịt mắt bắt dê - Cô giới thiệu trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Cách chơi: Người chơi đứng xung quanh thành hàng rào cùng vỗ tay cho các bạn chơi. Chọn 2 người vào chơi. Một người làm dê, một người đi bắt dê. Cả 2 đều bịt mắt. Cô đưa 2 bạn vào giữa vòng, đứng quay lưng vào nhau, cách một cánh tay.Quy định ai là người làm dê và ai là người đi tìm. Dê phải vừa đi vừa kêu, người đi tìm dê phải chú ý tiếng dê kêu để mà đuổi bắt. Cuộc chơi bắt đầu, dê kêu, người đi bắt, các bạn xung quanh hò reo. Nếu bắt được dê thì thắng
  17. cuộc, chọn 2 bạn khác vào chơi lại từ đầu. - Luật chơi: Bịt mắt kín, không được ti hí. Dừng lại, dê sẽ kêu "be, be". Các bạn xung quanh không được mách cho bạn dê hoặc người đi tìm. Không được chui khỏi hàng rào. Nếu sau một thời gian nào đó mà không bắt được dê thì coi như bên dê thắng, hai người khác vào chơi. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ nghe - Cô nhận xét giờ HĐNT HOẠT ĐỘNG CHIỀU 2. LQCC: Thực hành vở tô chữ cái p, q * Mục đích, yêu cầu - 3 tuổi: MT7: Trẻ tiếp xúc với chữ cái p, q + MT8: Trẻ thích vẽ, “viết” nguệch ngoạc , tô chữ cái p, q in rỗng và tô màu tranh. - Rèn kĩ năng cầm bút tô chữ cái in rỗng và tô màu tranh - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. * Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh mẫu, bút màu - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô, bút màu * Cách thực hiện: a. Hướng dẫn trẻ tập tô - Cô treo tranh chứa chữ cái h và cho trẻ phát âm chữ cái p - Cho trẻ nhận biết phát âm chữ cái p in rỗng - Hướng dẫn trẻ tô màu chữ p in rỗng: Cô tô trùng khít từ trên xuống dưới không chờm màu ra ngoài đường viền. - Cô hướng dẫn tô chữ q tương tự b. Trẻ thực hiện - Cô phát vở cho trẻ - Cô yêu cầu trẻ 3 tuổi giở theo hình ảnh - Cô quan sát, giúp đỡ trẻ trong khi trẻ thực hiện c. Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ lên trưng bày sản phẩm trên bàn - Cho trẻ nhận xét bài của mình, bài của bạn. - Cô nhận xét chung, khen ngợi động viên trẻ. 2. Làm quen kiến thức mới: Âm nhạc. Trò chơi: Bé tài năng * Mục đích, yêu cầu: - Kiến thức:
  18. + Trẻ hát, vận động một số bài hát đã học trong chủ đề - Kĩ năng: Rèn kĩ năng hát, vận động - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Chuẩn bị - Loa, nhạc bài hát: Đàn vịt con; cá vàng bơi; một con vịt * Tiến hành: - Cô giới thiệu bài hát và mời trẻ thể hiện theo hình thức hát, vận động minh họa, vỗ tay theo nhịp. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 6 ngày 11 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con cua Câu: ( Đây là con cua; Con cua bò ngang; Con cua có 2 càng ) I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Con cua”, câu “Đây là con cua; Con cua bò ngang; Con cua có 2 càng”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Con cua”, câu “Đây là con cua; Con cua bò ngang; Con cua có 2 càng” theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Phát triển khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh, video con cua. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về một số con vật sống -Trẻ trò chuyện dưới nước. - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ tranh con hến và hỏi trẻ: Đây là con gì? -Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói từ: Con cua (3 lần)
  19. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ lắng nghe - Cô nói câu: Đây là con cua ( 3 lần) -Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ lắng nghe - Con cua bò ntn? -Trẻ nói - Cô nói câu: Con cua bò ngang ( 3 lần) - Trẻ trả lời - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ lắng nghe - Con cua có gì? -Trẻ nói - Cô nói câu: Con cua có 2 càng ( 3 lần) - Trẻ trả lời - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con cua; Con cua bò -Trẻ nói ngang; Con cua có 2 càng. -Trẻ nói b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc: Cô động viên, khen trẻ -Trẻ chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: Biểu diễn cuối chủ đề Nghe hát: Chú ếch con TCÂN: Lắng nghe âm thanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết vận động minh họa theo lời bài “Một con vịt; Cá vàng bơi”; Hát bài “Con chim non; Gà trống, mèo con và cún con”. - 2 tuổi: Trẻ biết vận động minh họa theo lời bài “Một con vịt; Cá vàng bơi”; Hát bài “Con chim non; Gà trống, mèo con và cún con” theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn trẻ kĩ năng hát, vỗ tay theo nhịp, vận động minh họa theo lời bài hát, nghe hát. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia biểu diễn văn nghệ. II. Chuẩn bị - Loa; Nhạc beat bài hát “Cá vàng bơi; Đàn vịt con; Chú ếch con”; Nhạc có lời bài “Một con vịt; Cá vàng bơi” - Vòng thể dục III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ vỗ tay
  20. - Chào mừng các bạn đến với chương trình “Bé yêu âm nhạc” chủ đề động vật - Trẻ lắng nghe - Trong chương trình “Bé yêu âm nhạc” ngày hôm nay cô xin được đồng hành cùng các bạn với vai trò là người dẫn chương trình - Trẻ lắng nghe - Chương trình “Bé yêu âm nhạc” xin phép được bắt đầu. HĐ2: Phát triển bài a. Biểu diễn văn nghệ * Vận động minh họa theo lời bài: Cá vàng bơi – NVL: Nguyễn Hà Hải. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nghe 1 đoạn nhạc bài hát “Cá vàng bơi”, vừa rồi chúng mình vừa nghe giai điệu của bài hát nào? - 3 tuổi trả lời - Với bài hát cá vàng bơi chúng mình đã được - 2, 3 tuổi trả lời thực hiện với hình thức vận động nào? + Cô mời cả lớp - Cả lớp biểu diễn + Cô mời 1-2 ca sĩ thể hiện - 1-2 trẻ biểu diễn + Cô mời ban nhạc (3 ban nhạc) thể hiện - 3 đội lên biểu diễn + Cô mời 1- 2 nhóm nhạc thể hiện - 1-2 nhóm biểu diễn * Bài hát: Con chim non – NVL: Lý Trọng - “Con chim non, trên cành hoa, hót véo von”, - Trẻ lắng nghe BTC đố các bạn biết Bài hát vừa rồi cô vừa hát có nhắc đến con vật gì? Và bây giờ BTC xin mời các bạn cùng lắng nghe bài hát “ Con chim non’’ + Cô mời cả lớp thực hiện - Cả lớp biểu diễn + Cô mời ban nhạc trẻ - Ban nhạc biểu diễn * Bài hát: Gà Trống, mèo con và cún conn - NVL: Thế Vinh - Cô giới thiệu bài “Gà Trống, mèo con và cún - Trẻ lắng nghe con” + Cô mời cả lớp hát theo các hình thức khác - Cả lớp biểu diễn nhau + Cô mời cá nhân hát kết hợp dụng cụ âm nhạc - 1-2 cá nhân biểu diễn * Bài hát: Một con vịt – NVL: Kim Duyên - Tiếp theo chương trình xin mời các bạn nhạc Trẻ lắng nghe sẽ cùng đoàn kết thể hiện bài vận động minh hoa: Một con vịt.