Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 25: Đông vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 31 trang Phúc An 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 25: Đông vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_25_dong_vat_song_trong_rung_nam.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 25: Đông vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 25: Thực hiện từ ngày 24 đến ngày 28 tháng 03 năm 2025 CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. Bụng 3: Đứng quay người sang bên. Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang. Trò chơi: Con thỏ ăn cỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác tay 3, bụng 3, chân 3 trong bài thể dục theo hướng dẫn. - 2 tuổi: MT1: Thực hiện được các động tác trong bài thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, có thói quen chăm tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị: Xắc xô. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cô đi ngược - Trẻ đi chạy các kiểu, theo chiều với trẻ, cho trẻ đi thường, đi bằng mũi hiệu lệnh của cô. chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Đứng thành 2 hàng ngang để tập bài thể dục - Cô cho trẻ về đội hình 2 sáng. hàng ngang HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Trẻ hít thở 2-3 lần - Tay 3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp ngực, đưa lên cao. - Bụng 3: Đứng quay người sang bên. - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp sang ngang.
  2. b. Trò chơi: Con thỏ ăn cỏ - Cô phổ biến cách chơi - Cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát trẻ chơi. HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây vườn bách thú Góc PV: Gia đình; Bác sĩ thú y Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn một số con vật sống trong rừng, làm con vật từ nguyên vật liệu. Góc ST: Xem tranh ảnh, truyện, làm album về chủ đề Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát có trong chủ đề Góc Toán-KH-TN: Chăm sóc cây cảnh; Phân nhóm lô tô con vật theo dấu hiệu đặc trưng; đếm số lượng các con vật trong phạm vi 4. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. - 2 tuổi: MT1: Trẻ biết chơi thân thiện cạnh trẻ khác 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, dán, rèn kĩ năng hát, vận động; xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Bố trí các góc chơi hợp lí. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, sỏi, nút ghép, khối gỗ, mũ, áo công nhân, dụng cụ xây + Góc phân vai: Đồ dùng nấu ăn, một số rau, củ, quả, thực phẩm; nước + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì, đất nặn, bảng con, khăn lau, lá mít, cuộn chỉ, hộp sữa chua, băng dính xốp, + Góc sách truyện: Tranh về chủ đề, album, lô tô hình ảnh con vật trong rừng + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan. + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô hình ảnh con vật trong rừng, chậu cây, giẻ lau, xô nước. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi
  3. - Cô trò chuyện với trẻ về một số con vật sống - Trẻ trò chuyện cùng cô trong rừng - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, lớp mình muốn - Trẻ trả lời những góc chơi nào? *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ trả lời - Để xây được công trình cần những ai ? - Trẻ trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ trả lời * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? - Trẻ trả lời - Bố, mẹ làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Chơi cửa hàng cần có ai? - Trẻ trả lời - Cô bán hàng làm công việc gì? - Trẻ trả lời * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể - Trẻ nghe dùng các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc chơi có nhiều lô tô, số là góc chơi nào? - Trẻ trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện xem gì? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được - Trẻ nghe xem tranh, truyện về chủ đề: Động vật sống trong rừng - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây vườn bách thú; Góc phân vai chơi gia đình; cửa hàng + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Nhận vai chơi + Trong khi chơi phải như thế nào? - Trẻ trả lời + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn - Trẻ lấy biểu tượng về góc lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. Chúc chơi các bạn một buổi chơi vui vẻ HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, -Trẻ chơi vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ?
  4. - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau + Góc xây dựng: Chào các bác xây dựng xây xong rồi các bác làm gì nữa? + Góc phân vai: Gia đình hôm nay ăn món gì? Đã đưa con đi học chưa? Cô bán hàng bán được nhiều hàng không? - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét -Trẻ nhận xét góc chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung ở góc chơi trẻ -Trẻ nghe thích và cùng trẻ nhận xét. Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. -Trẻ cất đồ chơi Thứ 2 ngày 24 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con voi Câu: (Đây là con voi; Con voi có vòi dài; con voi sống trong rừng ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Con voi”, câu “Đây là con voi; Con voi có vòi dài; con voi sống trong rừng ”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Con voi”, câu “Đây là con voi; Con voi có vòi dài; con voi sống trong rừng ” theo khả năng. 2. Kĩ năng: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị : Con voi đồ chơi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô làm ảo thuật xuất hiện con voi. Cô cho trẻ gọi: -Trẻ trò chuyện Voi ơi Voi ơi và xuất hiện voi đồ chơi. - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô cho trẻ quan sát con voi và hỏi trẻ: Đây là con -Trẻ quan sát, trả lời
  5. gì? - Cô nói từ: Con voi (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là con voi (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Con voi có vòi như thế nào? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con voi có vòi dài (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Con voi sống ở đâu? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con voi sống trong rừng (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con voi. Con voi có vòi -Trẻ nói dài. Con voi sống trong rừng. b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói -Trẻ nghe từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát: Con chim non Nghe hát: Đố bạn Trò chơi âm nhạc: Đóng băng I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: MT1: Trẻ biết tên bài hát, hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát ‘‘Con chim non’’ - 2 tuổi: MT1: Trẻ biết hát theo bài hát: Con chim non 2. Kĩ năng : - Trẻ có kĩ năng hát tự nhiên, thuộc bài hát ‘‘Con chim non’’ 3. Giáo dục : - Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật sống trong rừng II. Chuẩn bị : - Nhạc bài hát: Con chim non, đố bạn III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề và hướng trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe và
  6. vào bài: giải đố + Các con đang học chủ đề gì ? - 3 tuổi trả lời + Con hãy kể tên một số con vật sống trong trừng - 2,3 tuổi trả lời mà con biết ? -> Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ - Chú ý lắng nghe các con vật sống trong rừng HĐ2: Phát triển bài: a, Dạy hát: Con chim non - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả: Nhạc sĩ Lý - Trẻ chú ý lắng nghe Trọng đã viết một bài hát về một con vật biết bay sống ở trong rừng để tặng chúng mình đấy. Đó là bài hát ‘‘Con chim non’’ các con hãy chú ý lắng nghe cô hát nhé. - Cô hát cho trẻ nghe 2 lần + Lần 1: Cô hát không nhạc - Chú ý lắng nghe + Bài hát có tên là gì ? - 3 tuổi trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài hát 2 lần - Cả lớp nhắc lại + Lần 2: Cô hát cho trẻ nghe lần 2 - Chú ý lắng nghe + Bài hát nói về điều gì ? - 2, 3 tuổi trả lời + Trong bài hát có nhắc con vật nào ? - 2, 3 tuổi trả lời - Cô giảng nội dung của bài hát: Bài hát nói về - Trẻ chú ý lắng nghe chim non hót véo von trên cành hoa, bạn nhỏ trong bài hát rất yêu mến và thích nghe chú chim non hót đấy. - Cô dạy trẻ hát + Cô cho cả lớp hát (2-3 lần) - Cả lớp hát cùng cô + Cô mời tổ hát( 3 tổ) - Hát theo tổ + Nhóm bạn lên hát( 2 nhóm) - Hát theo nhóm + Cá nhân trẻ hát ( 2- 3 trẻ) - Cá nhân trẻ hát ( Chú ý bao quát và sửa sai cho trẻ) -> Giáo dục trẻ: Những chú chim bay trên bầu - Chú ý lắng nghe trời, mang lại cho ta một cảm giác rất bình yên, vậy nên chúng ta phải biết bảo vệ, không săn bắt, không chặt phá rừng làm mất môi trường sống của những chú chim và các con vật sống trong rừng khác nhé. b, Nghe hát: Đố bạn – Hồng Ngọc
  7. - Các con vừa hát bài hát về một con chim rất đáng - Trẻ lắng nghe yêu đúng không nào. Cô cũng có một bài hát nói về các con vật trong rừng rất đáng yêu muốn gửi tặng cho các con đó là bài hát : Đố bạn do cô Hồng Ngọc sáng tác đấy. - Trẻ lắng nghe - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 - 3, 4 tuổi trả lời + Cô vừa hát cho các con nghe bài gì ? - Chú ý lắng nghe - Cô giảng nội dung của bài hát: Bài hát nói về các con vật sống trong rừng: Con khỉ, hươu sao, chú voi to, Bác gấu đen, những con vật rất đáng yêu đấy - Trẻ lắng nghe và hưởng - Cô hát và vận động theo lời bài hát , khuyến khích ứng trẻ hửng ứng cùng cô và theo giai điệu bài hát. c, Trò chơi âm nhạc: Đóng băng (EL32) + Cách chơi: Cô mời trẻ đứng lên chơi, cô bật - Trẻ chú ý và tham gia nhạc cho trẻ nhảy bất kỳ, khi nhạc dừng trẻ phải chơi đứng đúng tư thế đã nhảy trước đó. - Luật chơi: Nếu nhạc dừng bạn nào vẫn nhảy bạn đó sẽ làm chú vịt con đi về chỗ ngồi. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Giải câu đố về một số động vật sống trong rừng TCVĐ: Cáo và thỏ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 2, 3 tuổi : Trẻ biết và giải được câu đố về con gấu ; Biết chơi trò chơi vận động Cáo và thỏ 2. Kỹ năng: - 2, 3 tuổi : Rèn kỹ năng phán đoán giải câu đố cho trẻ ; Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3.Giáo dục: - Trẻ biết yêu quý, bảo vệ động vật sống trong rừng II.Chuẩn bị: - Câu đố về con gấu, 1 cái xắc xô - Đồ chơi ngoài trời : Cầu trượt, thang leo, đu quay, vòng, bóng nhựa. III. Các hoạt động
  8. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Giải câu đố về động vật sống trong rừng - Cô dùng xắc xô cho trẻ đứng thành đội hình - Trẻ đứng thành vòng tròn và vòng tròn, cô đọc câu đố về con gấu cho trẻ chú ý lắng nghe giải đố Người thì ục ịch Lại thích mật ong Trèo cây lấy mật ăn xong Ngã lăn xuống đất Ngủ không biết gì? - Chú ý lắng nghe và giải đố Là con gì? Con gì nhảу nhót leo trèo Mình thì đầу lông lá Thích nhảу nhót leo trèo Là con gì? - Chú ý lắng nghe và giải đố Bốn câу cột dừa Hai câу đinh ѕắc Một cái đong đưa Một cái ngúc ngoắc Là con gì? - Chú ý lắng nghe và giải đố Cũng gọi là chó Mà chẳng ở nhà Sống tận rừng хa Là loài hung dữ? Là con gì? - Chú ý lắng nghe và giải đố - Cô cho trẻ đọc theo cô 1-2 lần câu đố để trẻ có thể hình dung ra con vật trong câu đố và trẻ - Trẻ thực hiện theo yêu cầu có thể đoán được. của cô => Cô giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ động - Trẻ lắng nghe vật sống trong rừng HĐ2: TCVĐ: Cáo và thỏ - Cách chơi: Chọn 1 trẻ làm cáo ngồi ở góc - Chú ý lắng nghe và tham gia lớp, số trẻ còn lại làm thỏ chơi trong bãi cỏ, chơi khi thấy cáo xuất hiện phải chạy về khu vực ăn toàn, thỏ nào chạy chậm sẽ bị cáo bắt và đổi vai là Cáo.. Các con Thỏ chạy chụm 2
  9. chân, hai tay để trên đầu, vẫy vẫy bàn tay guống tai thỏ, vừa nhảy vừa đọc: Trên bãi cỏ Đang rình đấy Chú thỏ con Thỏ nhớ nhé Tìm rau ăn Chạy cho nhanh Rất vui vẻ Kẻo cáo gian Thỏ nhớ nhé Tha đi mất ! Có Cáo gian - Khi đọc hết bài, Cáo kêu ‘‘Gừm, Gừm’’, Thỏ phải chạy về đứng vào vòng tròn an toàn, không để Cáo bắt - Luật chơi: Bạn nào chạy châm bị Cáo bắt sẽ đổi vai làm Cáo - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ, cô chú ý - Chơi theo ý thích bao quát trẻ - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn quen kiến thức cũ: Âm nhạc. Trò chơi: Bé tài năng * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + 3 tuổi: Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát: Con chim non. + 2 tuổi: Trẻ biết hát theo bài hát: Con chim non. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hát theo giai điệu bài hát và khả năng nghe nhạc. - Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: - Loa, nhạc bài hát, máy tính * Cách thực hiện: - Cô cho trẻ nhắc tên bài hát: Con chim non. - Cô cho cả lớp hát cùng cô 1-2 lần - Cô cho trẻ hát thi, bạn nào thuộc và biểu diễn hay sẽ đạt danh hiệu bé tài năng 2. Làm quen kiến thức mới: MTXQ. Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) * Mục đích yêu cầu - Kiến thức
  10. + 3 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm nổi bật của một số con vật sống trong rừng. + 2 tuổi: Trẻ biết tên, một số đặc điểm nổi bật một số con vật sống trong rừng. - Kĩ năng + Rèn phản xạ nhanh, ghi nhớ. - Giáo dục + Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, hứng thú với giờ học. * Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Bóng, tranh ảnh con voi, con hổ, con hươu cao cổ * Tiến hành: - Cô cho trẻ quan sát tranh: con voi, con hổ, con hươu cao cổ và cho trẻ gọi tên con vật, đặc điểm. - Cô lăn bóng về phía bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói tên hoặc đặc điểm con vật sống trong rừng. - Cô cho trẻ chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 25 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con khỉ Câu: (Đây là con khỉ; Con khỉ có đuôi dài; Con khỉ trèo cây) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Con khỉ”, câu “Đây là con khỉ; Con khỉ có đuôi dài; Con khỉ trèo cây”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Con khỉ”, câu “Đây là con khỉ; Con khỉ có đuôi dài; Con khỉ trèo cây” theo khả năng. 2. Kĩ năng: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: Hình ảnh con khỉ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về một số con vật sống -Trẻ trò chuyện cùng cô trong rừng. - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài.
  11. a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ tranh con khỉ và hỏi trẻ: Đây là con gì? -Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói từ: Con khỉ (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là con khỉ ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Con khỉ trèo cây. ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Con khỉ có đuôi dài ( 3 lần) -Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con khỉ; Con khỉ có -Trẻ nói đuôi dài; Con khỉ trèo cây. b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và -Trẻ chơi nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ nghe HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện một số con vật sống trong rừng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT2: Nhận biết đặc điểm nổi bật và ích lợi của con voi, con hổ, con hươu cao cổ được quan sát với sự gợi mở của cô giáo. MT3: Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi. - 2 tuổi: Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của một số con vật sống trong rừng: con voi, con hổ, con hươu cao cổ theo khả năng. 2. Kĩ năng - Phát triển khả năng quan sát, nhận biết, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật sống ở trong rừng. Tránh xa những con vật hung dữ, bảo vệ những loài vật quý hiếm. II. Chuẩn bị - Tranh, mô hình: con voi, con hổ, con hươu cao cổ, tranh lô tô con voi, con hổ, con hươu cao cổ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  12. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát và vận động theo bài hát “Voi làm -Trẻ hát xiếc” + Các con vừa hát bài hát gì? -Trẻ trả lời + Bài hát nói đến con vật nào? -Trẻ trả lời + Con voi sống ở đâu? -Trẻ trả lời - Ngoài con voi ra còn có rất nhiều con vật sống -Trẻ nghe trong rừng, cô cùng các con tìm hiểu những con vật đó nhé. HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát, đàm thoại * Cô đưa ra tranh con voi - Trẻ quan sát + Đây là con gì? -Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói: Con voi -Trẻ nói - Cô mời trẻ nhận xét đặc điểm con voi + Đầu voi có những phần gì? -Trẻ trả lời + Tai voi như thế nào? -Trẻ trả lời + Voi dùng vòi để làm gì? -Trẻ trả lời + Chân voi như thế nào? -Trẻ trả lời + Voi thích ăn gì? -Trẻ trả lời + Voi là con vật có tính cách hiền lành hay hung -Trẻ trả lời dữ? - Con voi sống ở trong rừng. Con voi có 2 cái tai to, có 4 chân to, có cái vòi dài để hút nước và đưa thức ăn vào miệng. Con voi là con vật hiền lành và biết làm xiếc. * Hươu cao cổ - Cô cho trẻ quan sát tranh hươu cao cổ -Trẻ quan sát + Đây là con gì? (Cô cho trẻ nói tên con vật) -Trẻ trả lời + Ai giỏi lên giới thiệu với các bạn về hươu cao cổ nào? -Trẻ trả lời + Các con có biết vì sao gọi là hươu cao cổ không? -Trẻ trả lời + Cái cổ dài giúp cho hươu làm gì? + Bốn chân của hươu cao cổ như thế nào? -Trẻ trả lời + Hươu thích ăn gì? -Trẻ trả lời + Hươu có tính cách ra sao? -Trẻ trả lời - Hươu cao cổ có đôi chân dài, ở lưng có các -Trẻ trả lời khoang màu. Hươu có cái cổ rất cao và dài có thể ăn được những chiếc lá ở ngọn cây. * Cô đọc câu đố về con Hổ Lông vằn, lông vện, mắt xanh Dáng đi uyển chuyển nhe nanh tìm mồi Thỏ nai gặp phải hỡi ôi - Trẻ nghe, giải đố Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng.
  13. + Cô đưa mô hình con Hổ cho trẻ quan sát, nhận -Trẻ quan sát xét + Con gì đây? -Trẻ trả lời + Bộ lông của hổ như thế nào? -Trẻ trả lời + Răng nanh của Hổ như thế nào? -Trẻ trả lời + Chân của hổ có gì? -Trẻ trả lời + Hổ thích ăn gì? -Trẻ trả lời + Tính cách của Hổ như thế nào? -Trẻ trả lời - Con hổ là loài vật rất hung dữ, hay ăn thịt các con vật nhỏ hơn. Hổ có bộ lông vằn, răng nanh sắc nhọn, chân có vuốt. b. Đàm thoại sau quan sát, mở rộng - Hôm nay các con vừa được quan sát về những -Trẻ trả lời con vật nào? + Con vật nào có tính cách hung dữ và thích ăn -Trẻ trả lời thịt? + Con vật nào có tính cách hiền lành và thích ăn -Trẻ trả lời lá cây? -Trẻ trả lời + Con vật nào có cái vòi dài? -Trẻ trả lời + Con vật nào có cổ dài? -Trẻ trả lời + Tất cả những con vật trên sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Ngoài những con vật trên, các con còn biết con gì sống trong rừng nữa? - Giáo dục trẻ tránh xa những con vật hung dữ, -Trẻ nghe bảo vệ những động vật sống trong rừng. c. Trò chơi: * Trò chơi "Ai nhanh nhất" + Cách chơi: Cô phát lô tô các con vật cho trẻ, -Trẻ nghe khi cô nói tên hoặc đặc điểm các con vật trẻ phải tìm đúng lô tô các con vật có đặc điểm giống như cô nêu ra và giơ lên. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ chơi. -Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh con voi TCVĐ: Quạ và gà con Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết đặc điểm nổi bật, môi trường sống của con voi. + MT4: Xếp chồng 8-10 khối không đổ - 2 tuổi: Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của con voi. 2. Kĩ năng: Phát triển khả năng quan sát, nhận biết, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
  14. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quý các con voi, khi đi xem xiếc không được lại gần. - Trẻ có ý thức chơi, đoàn kết. II. Chuẩn bị - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. - Tranh, mô hình con voi, các khối gỗ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát tranh con voi - Cô và trẻ đi dạo quanh sân trường và đứng xúm xít - Trẻ thực hiện quanh cô - Cô bắt nhịp cho trẻ hát bài hát "Voi làm xiếc". - Trẻ hát + Cô và các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Trong bài hát nhắc tới những con vật nào? - Trẻ trả lời - Cô có con gì đây? - Trẻ trả lời - Ai giới thiệu về con voi nào? - Trẻ trả lời - Đầu voi có những phần nào? - Trẻ trả lời - Chiếc vòi của voi như thế nào? - Trẻ trả lời - Vòi voi để làm gì? - Trẻ trả lời - Voi có mấy chân? cô cho trẻ đếm chân voi. - Trẻ trả lời - Voi thích ăn gì nhất? - Trẻ trả lời - Voi sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ yêu quý các con voi, khi đi xem xiếc voi - Trẻ nghe không được lại gần con voi. HĐ2: TCVĐ: Quạ và gà con - Cách chơi: Cô giả là “Quạ”, Trẻ là “Gà con”, các chú - Trẻ lắng nghe Gà con đi kiếm ăn, khi nào nghe thấy tiếng “Quạ,Quạ,Quạ” thì đứng im cho Quạ khỏi bắt. Quạ sẽ ngồi ở một góc (Tổ của quạ), các con Gà con vừa đi kiếm ăn vừa nhảy tung tăng (Vừa đi tay vừa vẫy sang ngang) và kêu “Chiếp, chiếp, chiếp”, khoảng 20-25 giây thì quạ xuất hiện. Khi thấy Quạ thì tất cả Gà con đứng im tại chỗ. Con gà nào bị bắt phải ra ngoài một lượt chơi. HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô cho trẻ xếp chồng 8-10 khối không đổ (MT4) - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: MTXQ: Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33)
  15. * Mục đích yêu cầu - Kiến thức + 3 tuổi: Trẻ biết đặc điểm nổi bật của một số con vật sống trong rừng. + 2 tuổi: Trẻ biết tên, một số đặc điểm nổi bật của con vật sống trong rừng. - Kĩ năng + Rèn phản xạ nhanh, ghi nhớ. - Giáo dục + Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, hứng thú với giờ học. * Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Bóng, tranh ảnh con voi, con hổ, con hươu cao cổ * Tiến hành: - Cô đưa tranh từng con vật cho trẻ quan sát và lăn bóng về phía trẻ, trẻ nào bắt được bóng sẽ nói một đặc điểm nổi bật của con vật trong tranh đó. - Cô cho trẻ chơi. 2. Làm quen kiến thức mới: Toán: Trò chơi: Ai thông minh. * Mục đích, yêu cầu: - Kiến thức: + 3 tuổi: Trẻ biết gộp/tách 4 đối tượng thành 2 nhóm theo các cách khác nhau. + 2 tuổi: Trẻ biết gộp/tách 4 đối tượng thành 2 nhóm theo khả năng. - Kĩ năng: + Trẻ có kĩ năng gộp/tách 4 đối tượng thành 2 nhóm. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: 4 con thỏ, chữ số từ 1-4, bảng gài - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ có 4 con thỏ, chữ số từ 1-4 * Tiến hành: - Cô cùng trẻ đếm số thỏ trong rổ - Tách/gộp theo mẫu - Cô tách mẫu, cho trẻ thực hiện cùng và nói kết quả tách + Tách 1 và 3, gộp lại thành 4 + Tách 2 và 2, gộp lại thành 4 - Cô cho trẻ nói kết quả - Tách/gộp theo ý thích + Trẻ tách 4 con thỏ thành 2 nhóm theo ý thích, nói cách tách và chọn chữ số ứng số lượng từng nhóm. + Muốn tách 4 đối tượng thành 2 nhóm sẽ có bao nhiêu cách tách? - Tách/gộp theo yêu cầu + Tách 4 con thỏ thành 2 nhóm, 1 nhóm có 1, hỏi trẻ phần còn lại là mấy? + Tách 4 con thỏ thành 2 nhóm, 1 nhóm có 2, hỏi trẻ phần còn lại là mấy? 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn
  16. - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 26 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con ngựa vằn Câu: (Đây là con ngựa vằn; Con ngựa vằn ăn cỏ; Ngựa vằn sống trong rừng) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Con ngựa vằn”, câu “Đây là con ngựa vằn; Con ngựa vằn ăn cỏ; Ngựa vằn sống trong rừng”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Con ngựa vằn”, câu “Đây là con ngựa vằn ;Con ngựa vằn ăn cỏ; Ngựa vằn sống trong rừng” theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: Tranh con/ hình ảnh con ngựa vằn III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể về một số con vật sống trong -Trẻ trò chuyện cùng cô rừng - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ tranh con ngựa vằn và hỏi trẻ: Đây là -Trẻ quan sát, trả lời con gì ? - Cô nói từ: Con ngựa vằn (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là con ngựa vằn ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Con ngựa vằn ăn gì? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con ngựa vằn ăn cỏ ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Con ngựa vằn sống ở đâu? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con ngựa vằn sống trong rừng ( 3 -Trẻ lắng nghe lần) -Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc đan xen -Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con ngựa vằn . Con ngựa vằn ăn cỏ ; Con ngựa vằn sống trong rừng.
  17. b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và -Trẻ chơi nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc: Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Đề tài: Số 4 (Tiết 3) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: - MT6: Biết gộp và đếm hai nhóm cùng loại có tổng trong phạm vi 4 . MT7: Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 4 thành 2 nhóm. - 2 tuổi: Trẻ gộp/tách 4 đối tượng thành 2 nhóm theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ có kĩ năng gộp/tách 4 đối tượng thành 2 nhóm. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, hứng thú với giờ học. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: 4 con thỏ, chữ số từ 1-4, bảng gài - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ có 4 con thỏ, chữ số từ 1-4, hạt ngô, rổ con. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Một con vịt -Trẻ hát - Giáo dục trẻ yêu quý, biết chăm sóc, bảo vệ -Trẻ nghe vật nuôi HĐ2: Phát triển bài a. Ôn thêm bớt trong phạm vi 4 - Cô cho trẻ đi tham quan trang trại bác nông -Trẻ quan sát dân qua màn hình ti vi - Cho trẻ đếm xem có bao nhiêu con gà? -Trẻ đếm - Bác nuôi thêm 1 con nữa là mấy con? -Trẻ 3T trả lời - 3 con thêm 1 con bằng 4 con -Trẻ nói - Đếm xem có bao nhiêu con vịt? -Trẻ đếm - Bác bán đi 2 con vậy còn mấy con? -Trẻ 3T trả lời - 4 con vịt bán 2 con còn 2 con -Trẻ nói b. Gộp/tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 4 thành 2 nhóm theo các cách khác nhau. - Cô cùng trẻ đếm số thỏ trong rổ -Trẻ thực hiện * Tách/gộp theo mẫu - Cô tách mẫu, cho trẻ thực hiện cùng và nói -Trẻ thực hiện
  18. kết quả tách + Tách 1 và 3, gộp lại thành 4 -Trẻ tách/gộp và nói kết quả + Tách 2 và 2, gộp lại thành 4 -Trẻ nói - Cô cho trẻ nói kết quả * Tách/gộp theo ý thích + Trẻ tách 4 con thỏ thành 2 nhóm theo ý -Trẻ tách/gộp và nói kết quả thích, nói cách tách và chọn chữ số ứng số lượng từng nhóm. + Muốn tách 4 đối tượng thành 2 nhóm sẽ có bao nhiêu cách tách? * Tách/gộp theo yêu cầu + Tách 4 con thỏ thành 2 nhóm, 1 nhóm có 1, -Trẻ tách/gộp và nói kết quả hỏi trẻ phần còn lại là mấy? + Tách 4 con thỏ thành 2 nhóm, 1 nhóm có 2, hỏi trẻ phần còn lại là mấy? c. Luyện tập * Trò chơi: Cùng tách với bạn - Cách chơi: Cô chia lớp thành nhiều nhóm, -Trẻ nghe mỗi nhóm có rổ hạt ngô để tách. Trẻ vừa đọc và thực hiện tách Từ một nhóm 4 Ta có thể tách -Thành hai nhóm nhỏ Một nhóm có 1 - Nhóm kia có 3 Một nhóm có 2 - Nhóm kia cũng 2 Gộp lại cũng chỉ - Là nhóm 4 thôi -Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ -Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh con ngựa vằn TCVĐ: Cáo và thỏ Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của con ngựa vằn. - 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của con ngựa vằn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ. 3. Giáo dục: Trẻ có ý thức chơi và tinh thần tập thể. II. Chuẩn bị - Tranh con ngựa vằn - Một vòng tròn làm chuồng thỏ - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết.
  19. III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát tranh con ngựa vằn - Cô cho trẻ quan sát tranh con ngựa vằn - Trẻ quan sát + Con gì mà có sọc vằn đen trắng thế này? - Trẻ trả lời + Ngựa vằn là con vật sống ở đâu? - Trẻ trả lời + Ngựa vằn thích ăn gì? - Trẻ trả lời + Vậy thì tính cách của ngựa vằn sẽ hiền lành hay hung dữ? - Trẻ trả lời + Trên cổ ngựa vằn có gì? - Trẻ trả lời + Ngựa vằn có mấy chân? - Trẻ trả lời + Dưới chân của ngựa có gì? - Trẻ trả lời + Vó ngựa giúp cho ngựa làm gì? - Trẻ trả lời - GD trẻ yêu quý con ngựa vằn. - Trẻ nghe HĐ2: TCVĐ: Cáo và thỏ - Giới thiệu trò chơi: Cáo và thỏ -Trẻ lắng nghe - Cô nói cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm chuồng thỏ, một bạn đóng vai cáo nấp ở một góc sân, trẻ còn lại đóng vai thỏ đi ăn, khi nghe tiếng "gừm, gừm" trẻ làm thỏ chạy nhanh về chuồng. Trẻ nào chạy chậm bị cáo bắt phải đóng vai cáo. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Toán. Trò chơi: Bé nào giỏi. * Mục đích, yêu cầu: - Kiến thức: + 3 tuổi: Trẻ biết gộp/tách 4 đối tượng thành 2 nhóm theo các cách khác nhau. + 2 tuổi: Trẻ biết gộp/tách 4 đối tượng thành 2 nhóm theo khả năng. - Kĩ năng: + Trẻ có kĩ năng gộp/tách 4 đối tượng thành 2 nhóm. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: 4 con thỏ, chữ số từ 1-4, bảng gài - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ có 4 con thỏ, chữ số từ 1-4 * Tiến hành: - Cô cùng trẻ đếm số thỏ trong rổ - Tách/gộp theo mẫu
  20. - Cô tách mẫu, cho trẻ thực hiện cùng và nói kết quả tách + Tách 1 và 3, gộp lại thành 4 + Tách 2 và 2, gộp lại thành 4 - Cô cho trẻ nói kết quả - Tách/gộp theo ý thích + Trẻ tách 4 con thỏ thành 2 nhóm theo ý thích, nói cách tách và chọn chữ số ứng số lượng từng nhóm. + Muốn tách 4 đối tượng thành 2 nhóm sẽ có bao nhiêu cách tách? - Tách/gộp theo yêu cầu + Tách 4 con thỏ thành 2 nhóm, 1 nhóm có 1, hỏi trẻ phần còn lại là mấy? + Tách 4 con thỏ thành 2 nhóm, 1 nhóm có 2, hỏi trẻ phần còn lại là mấy? 2. Làm quen kiến thức mới: Văn học. Trò chơi: Bé thi đọc thơ * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + 3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tác giả, đọc thơ cùng cô. + 2 tuổi: Trẻ đọc thơ cùng cô. - Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ có chủ đích - Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa thơ * Cách thực hiện: - Cô giới thiệu tên bài thơ: Những chú thỏ - Cô cho trẻ đọc thơ cùng cô theo nhiều hình thức - Cô sửa sai cho trẻ. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 5 ngày 27 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con thỏ Câu: (Đây là con thỏ; Con thỏ có tai dài; Con thỏ ăn cà rốt) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Con thỏ”, câu “Đây là con thỏ; Con thỏ có tai dài;Con thỏ ăn cà rốt”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Con thỏ”, câu “Đây là con thỏ; Con thỏ có tai dài; Con thỏ ăn cà rốt” theo khả năng.