Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 24: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 24: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_tuan_24_dong_vat_nuoi_trong_gia_dinh.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 24: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- Tuần 24: Thực hiện từ ngày 17 tháng 3 đến ngày 21 tháng 3 năm 2025 CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH THỂ DỤC SÁNG Tập kết hợp lời ca: “ Đàn gà con ” Hô hấp: Gà gáy Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang Bụng 4: Đứng nghiêng người sang trái, sang phải. Chân 3: Đứng, khuỵu gối I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT1:Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục kết hợp lời bài hát “ đàn gà con” theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, có thói quen chăm tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị - Xắc xô. - Nhạc bài hát “ đàn gà con” - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cô đi ngược - Trẻ đi chạy các kiểu, theo chiều với trẻ, cho trẻ đi thường, đi bằng mũi hiệu lệnh của cô. chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Đứng thành 3 hàng ngang để tập bài thể dục - Cô cho trẻ về đội hình 3 sáng. hàng ngang HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung Tập kết hợp lời ca: “ Đàn gà con” - Hô hấp: Gà gáy - Trẻ hít thở 2-3 lần - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp dang ngang
- - Bụng 4: Đứng nghiêng người sang trái, sang - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp phải. - Chân 3: Đứng, khuỵu gối - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp b. Trò chơi: Đàn vịt con - Cô phổ biến cách chơi - Cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ tham gia chơi HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Góc phân vai: Gia đình; Cửa hàng bán con vật nuôi, bán thức ăn cho vật nuôi Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề. Góc tạo hình:Vẽ, tô màu, nặn một số con vật nuôi trong gia đình; Vẽ bóng con vật; Tạo hình các con vật bằng các nguyên vật liệu khác nhau. Góc sách chuyện: Xem tranh ảnh, làm anbum về các con vật sống trong gia đình; Ghép tranh một số con vật. Góc toán-KH-TN: Phân nhóm lô tô con vật theo dấu hiệu đặc trưng; Sắp xếp con vật to, nhỏ. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. + MT1: Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, dán, rèn kĩ năng hát, vận động; xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Bố trí các góc chơi hợp lí. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, sỏi, nút ghép, khối gỗ, mũ, áo công nhân, dụng cụ xây + Góc phân vai: Đồ dùng nấu ăn, một số rau, củ, quả, thực phẩm, con giống, thức ăn cho vật nuôi (cỏ, thóc, ngô, ) + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì, đất nặn, bảng con, khăn lau, lá mít, cuộn chỉ, hộp sữa chua, băng dính xốp,
- + Góc sách truyện: Tranh ảnh về chủ đề, album, lô tô hình ảnh con vật nuôi + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan. + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô hình ảnh con vật nuôi, chậu cây, giẻ lau, xô nước. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi - Trẻ trò chuyện cùng cô - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, lớp mình muốn những góc chơi nào? - Trẻ trả lời *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ trả lời - Để xây được công trình cần những ai ? - Trẻ trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ trả lời * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? - Trẻ trả lời - Bố, mẹ làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Chơi bán hàng cần có những ai ? - Trẻ trả lời - Người bán hàng làm công việc gì ? - Trẻ trả lời * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể - Trẻ nghe dùng các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc chơi có nhiều lô tô, số là góc chơi nào? - Trẻ trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện xem gì? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được xem - Trẻ nghe tranh, truyện về chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây trang trại chăn nuôi; Góc phân vai - Nhận vai chơi chơi gia đình, cửa hàng; - Trẻ trả lời + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? + Trong khi chơi phải như thế nào? + Sau khi chơi các bạn phải làm gì?
- - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn - Trẻ lấy biểu tượng về góc lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. Chúc các chơi bạn một buổi chơi vui vẻ HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, -Trẻ chơi vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau + Góc xây dựng: Chào các bác xây dựng xây xong rồi các bác làm gì nữa? + Góc phân vai: Gia đình hôm nay ăn món gì? Đã đưa con đi học chưa? - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét góc chơi của mình. -Trẻ nhận xét - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung ở góc xây dựng và cùng trẻ nhận xét. Cô nhận xét chung, tuyên -Trẻ nghe dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. -Trẻ cất đồ chơi Thứ 2 ngày 17 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con chó (Đây là con chó; Con chó có bốn chân; Con chó trông nhà) I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nói rõ các tiếng, nói được từ “Con chó” và câu “Đây là con chó; Con chó có bốn chân; Con chó trông nhà”. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Tranh con chó III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Gà trống, mèo con và cún -Trẻ hát và trò chuyện cùng con cô.
- - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ tranh con chó và hỏi trẻ: Đây là con gì? -Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói từ: Con chó (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là con chó ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Con chó có mấy chân? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con chó có bốn chân ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Con chó trông nhà ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là con chó; Con -Trẻ nói chó có bốn chân; Con chó trông nhà b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần -Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Bật về phía trước I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT3: Trẻ biết kiểm soát được vận động: “ bật về phía trước” 2. Kỹ năng - Luyện kỹ năng khéo léo của đôi chân, định hướng về phía trước khi bật tiến - Trẻ bật nhẹ nhàng về phía trước, phát triển cơ chân 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật trong giờ học II. Chuẩn bị: - Bóng, vạch xuất phát. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi chạy các kiểu - Trẻ đi, chạy theo hiệu lệnh theo hiệu lệnh của cô: Đi thường, đi bằng gót của cô
- bàn chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, chuyển về đội hình hàng ngang. HĐ2: Trong động: * Bài tập phát triển chung + Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, - Tập 4 lần x 4 nhịp dang ngang + Bụng 4: Đứng nghiêng người sang trái, - Tập 3 lần x 4 nhịp sang phải. + Chân 3: Đứng, khuỵu gối - Tập 4 lần x 4 nhịp * Vận động cơ bản: Bật về phía trước - Cô giới thiệu tên vận động, cho cả lớp nhắc - Trẻ lắng nghe lại tên vận động 2-3 lần - Trẻ nhắc lại * Cô làm mẫu: - Lần 1: Cô làm mẫu rõ ràng - Quan sát cô làm mẫu - Lần 2: Cô phân tích: Cô đứng trước vạch - Quan sát và lắng nghe xuất phát, 2 tay thả xuôi dọc theo thân.Tư thế chuẩn bị: đứng khuỵu gối, khi có hiệu lệch bật thì cô dùng sức mạnh của đôi chân nhún bật mạnh về phía trước và tiếp đất bằng mũi bàn chân một cách nhẹ nhàng. * Trẻ thực hiện + Cô cho 2 trẻ khá thực hiện - 2 trẻ lên thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện lần lượt theo tổ nhóm, - Trẻ thực hiện cá nhân, cả lớp thi đua - Cô sửa sai, động viên, trẻ thực hiện + Hôm nay các con tập bài tập gì? * Trò chơi: Chuyền bóng * Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm bằng - Trẻ trả lời nhau, xếp thành 2 hàng dọc. Hai bạn đầu hàng cầm bóng khi cô hô hiệu lệnh thì bạn - Trẻ lắng nghe đầu hàng cầm bóng chuyền sang bên phải đưa bóng cho bạn thứ hai, bạn thứ hai hai tay cầm bóng chuyền cho bạn thứ ba. Cứ như thế chuyền đến bạn cuối cùng. - Luật chơi: Đội nào chuyển bóng nhanh hết lượt trước và đúng đội đó sẽ thắng
- - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ3: Hồi tĩnh - Trẻ tham gia chơi - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1- 2 vòng - Đi lại nhẹ nhàng quanh sân. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát gà trống TCVĐ: Quạ và gà con Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi và đặc điểm nổi bật bên ngoài (màu lông, chân, cánh, mắt, mỏ, mào ) cách vận động, thức ăn của gà trống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ. 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý con gà - Trẻ có ý thức chơi, đoàn kết. II. Chuẩn bị - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. - Tranh con gà, vòng, bóng, III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát gà trống - Cho trẻ lắng nghe tiếng gà trống kêu và hỏi trẻ: - Trẻ lăng nghe - Đố các con biết đó là con gì? - Trẻ trả lời - Đây là con gà gì? - Trẻ trả lời - Cả lớp nói cùng cô từ “ Con gà trống”. - Trẻ nói - Các con hãy nói lên đặc điểm của chú gà trống - Trẻ trả lời nào? ( Đầu, thân, đuôi) - Đầu gồm có những bộ phận gì? - Trẻ trả lời - Thân gà có những bộ phận gì? - Trẻ trả lời - Con gà trống có mấy cái chân? Đếm - Trẻ trả lời - Phần đuôi gà trống như thế nào? - Trẻ trả lời - Gà trống giúp ích gì cho mọi người ? - Trẻ trả lời - Ngoài con gà trống ra trong gia đình còn nuôi con gà gì đẻ trứng nữa. - Trẻ trả lời - Gà trống được nuôi ở đâu? ( trong gia đình) - Cô khái quát: Các con ạ con gà trống được nuôi - Tr tr li trong gia đình và là gia cầm, gà có rất nhiều đặc điểm, cấu tạo của con gà gồm 3 phần đó là phần
- đâu, thân, đuôi, phần đầu của con gà có mào, mắt, mỏ, phần thân của con gà có cánh và chân, phần đuôi của con gà có đuôi dài. Gà có 2 - Trẻ lắng nghe chân,và con gà mái đẻ trứng.Thức ăn của gà là giun, thóc ngô HĐ2: TCVĐ: Quạ và gà con - Giới thiệu trò chơi: Con quạ và gà con - Cô nói cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm - Trẻ lắng nghe chuồng gà, một bạn đóng vai con quạ nấp ở một góc sân, trẻ còn lại đóng vai đàn gà con đi ăn, khi nghe tiếng “quạ, quạ, quạ” trẻ chạy nhanh về chuồng. Trẻ nào chạy chậm bị quạ bắt phải đóng vai quạ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn quen kiến thức cũ: TDKN *Trò chơi: Đội nào nhanh hơn - Mục đích: Trẻ được ôn lại vận động “ bật về phía trước” thông qua trò chơi “ đội nào nhanh hơn” - Chuẩn bị: Vạch kẻ, bóng - Tiến hành: Cô chia lớp thành hai đội, nhiệm vụ của hai đội trong vòng một bản nhạc bật nhanh về phía trước cầm bóng để vào rổ của đội mình. Sau đó chạy nhanh về cuối hàng đứng. Bạn thứ 2 lại tiếp tục, cứ như vậy đến bạn cuối cùng. Kết thúc bản nhạc đội nào có nhiều bóng hơn là đội chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Kết thúc cô kiểm tra kết quả, động viên, khen trẻ. 2. Làm quen kiến thức mới: TẠO HÌNH * Trò chơi: Tôi nhìn thấy Mục đích - Trẻ được quan sát, làm quen với một số đặc điểm nổi bật của bức tranh vẽ bóng con gà Chuẩn bị - Cô chuẩn bị bức tranh vẽ bóng con gà Tiến hành - Cô để bức tranh vẽ bóng con gà ở một nơi mà tất cả trẻ có thể nhìn thấy. Sau đó cho trẻ nêu một số đặc điểm nổi bật của bức tranh sao cho nổi bật lên về ( cấu tạo, bố cục) của bức tranh. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ
- 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 18 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Gà mái (Đây là gà mái; Gà mái đẻ trứng; Gà mái ấp trứng) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nói rõ các tiếng, nói được từ “Gà mái” và câu “Đây là gà mái; Gà mái đẻ trứng; Gà mái ấp trứng”. + MT2 : Hiểu nghĩa từ khái quát, gần gũi: con gà mái 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Hình ảnh con gà mái III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi -Trẻ trò chuyện cùng cô trong gia đình - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ con gà mái và hỏi trẻ: Đây là con gì? -Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói từ: Gà mái (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Đây là con gì? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là gà mái ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Gà mái đẻ trứng ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cho trẻ quan sát hình ảnh gà mái đang ấp trứng -Trẻ nói và hỏi: + Bức tranh vẽ gì? - Cô nói câu: Gà mái ấp trứng ( 3 lần )
- - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là gà mái; Gà mái đẻ trứng; Gà mái ấp trứng -Trẻ chơi b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) -Trẻ nghe - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Vẽ bóng con gà ( Mẫu ) I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết sử dụng đèn để chiếu ánh sáng vào vật để tạo thành bóng con gà trên khung và tô màu cho bức tranh hoàn chỉnh. - MT4: Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang tạo thành bức tranh con gà đơn giản. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng cầm bút vẽ theo bóng. - Rèn kỹ năng tô màu không bị chờm ra ngoài. - Phát triển trí tưởng tượng và tư duy cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia vào hoạt động và thực hiện ý tưởng của mình. - Giáo dục trẻ có nề nếp trong hoạt động biết yêu quý, giữ gìn sản phẩm của mình và bạn. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô - Tranh mẫu của cô - Đèn pin, màu, bút chì, khung tranh vẽ bóng. - Khu trưng bày sản phẩm của trẻ - Nhạc: chicken dance; nhạc không lời nhẹ nhàng 2. Đồ dùng của trẻ - Vật mẫu, đèn pin, bút màu - Khung để vẽ tranh III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Chào đón các con đến với lớp học vui vẻ ngày - Trẻ vỗ tay hôm nay. - Đến với lớp học vui vẻ hôm nay cô xin trân trọng - Trẻ khoanh tay chào các giới thiệu có các cô giáo đến từ các trường mầm cô
- non trong huyện đến thăm và dự giờ với lớp chúng mình. Chúng mình cùng quay lại khoanh tay chào các cô nào. - Để tạo không khí vui vẻ cho hoạt động hôm nay - Trẻ thực hiện chúng mình cùng đứng lên vận động theo cô bài hát chicken dance. - Chúng mình có biết chicken là gì không? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con gà trên tivi. - Trẻ quan sát - Con gà là động vật nuôi ở đâu? - Trẻ trả lời - Muốn lưu giữ được hình ảnh con gà thì các con - Trẻ trả lời sẽ làm gì? - À các con đưa ra được rất nhiều cách để giữ lại - Trẻ lắng nghe hình ảnh các con gà đấy. - Vậy hôm này cô sẽ lưu giữ lại hình ảnh con gà - Trẻ lắng nghe bằng cách vẽ lại bóng của con gà nhé. HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát khung tranh bóng con gà - Cô có khung tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô đố chúng mình làm như thế nào mà cô tạo ra - Trẻ trả lời bóng của con gà? - À cô đã lấy đèn pin soi vào con gà để tạo ra bóng - Trẻ lắng nghe của con gà đúng không nào. - Tại sao bóng của bạn gà lúc thì to, lúc lại nhỏ - Trẻ trả lời vậy nhỉ? - Các con ạ, bóng của các con vật lúc to là khi cô - Trẻ lắng nghe chiếu đèn đến gần, còn lúc nhỏ là khi cô chiếu đèn xa bóng của các con vật sẽ nhỏ lại đấy! b. Cô thực hiện mẫu - Bây giờ các con cùng quan sát cô lưu giữ lại hình - Trẻ lắng nghe ảnh con gà nhé. - Đặt tranh vẽ con gà lên bàn, chiếu đèn để tạo bóng - Trẻ quan sát trên giấy - Chúng mình thấy cô chiếu bóng con gà vào phần - Trẻ trả lời nào của bức tranh? - Cô chiếu bóng con gà vào phần giữa của bức - Trẻ lắng nghe tranh. Cô cầm bút bằng tay phải và vẽ theo bóng viền ngoài của con gà. Khi vẽ xong bóng, cô vẽ thêm nét cong tròn làm mắt gà, để bức tranh con gà đẹp hơn cô tô màu vậy là cô đã lưu lại hình ảnh con gà rồi. - Cô tô màu trẻ quan sát - Trẻ quan sát * Cô hỏi trẻ - Chúng mình thấy cô giáo vẽ theo bóng con gà có - Trẻ trả lời đẹp không?
- - Với chủ đề thế giới động vật hôm nay cô sẽ cho - Vâng ạ các con vẽ tranh theo bóng con gà nhé. - Con sẽ vẽ tranh con gà theo bóng như thế nào? - Trẻ trả lời - Để bức tranh chiếu bóng con gà đẹp hơn, khi vẽ - Trẻ trả lời xong chúng mình sẽ làm gì? - Cô mời các con về lấy đồ dùng để thực hiện nhé - Trẻ lấy đồ dùng c. Trẻ thực hiện (Mở nhạc nhẹ nhàng) - Hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ dùng rồi bây - Trẻ thực hiện giờ cô mời các con về bàn để chúng mình cùng vẽ nào - Cô cho trẻ về chỗ vẽ - Trẻ thực hiện - Cô bao quát và hướng dẫn thêm cho trẻ trong quá trình trẻ thực hiện. d. Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ mang tranh lên trưng bày sản phẩm - Trẻ thực hiện - Con hãy giới thiệu về bức tranh của mình - Trẻ giới thiệu - Vậy để tạo ra bóng con vật các con làm thế nào? - Trẻ trả lời - Con thích bài bạn nào? - Trẻ trả lời - Bạn vẽ con gì? Bạn tô màu như nào? - Trẻ trả lời => Cô giáo nhận xét chung, khen ngợi các bức - Trẻ lắng nghe tranh sáng tạo, khuyến khích các bé tự tin hơn trong việc vẽ và sử dụng màu sắc. HĐ3: Kết thúc - Ở phía ngoài sân trường cô cũng đã chuẩn bị rất - Trẻ thực hiện nhiều trò chơi cho chúng mình tham gia đấy. Bây giờ cô mời cả lớp cùng hát vang bài hát “ gà trống, mèo con và cún con” mang sản phẩm về góc tạo hình trưng bày và ra sân chơi các trò chơi cùng cô nào. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát con mèo TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, ích lợi của con mèo. 2. Kĩ năng - Phát triển khả năng tư duy ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ 3. Giáo dục: - Rèn luyện khả năng quan sát ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ con vật nuôi.
- II. Chuẩn bị: - Con mèo - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Quan sát con mèo - Cô cùng trẻ hát “ gà trống, mèo con và cún con” - Trẻ hát và trò chuyện trò chuyện cùng trẻ và dẫn dắt vào bài cùng cô - Ai có nhận xét gì về con mèo? - Trẻ nhận xét - Cô nhắc lại mèo có các bộ phận chính như: đầu, - Trẻ lắng nghe mình, đuôi, chân? - Mèo gồm có những đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Mèo có mấy chân? - Trẻ trả lời - Lông mèo như thế nào? - Trẻ trả lời - Sờ vào lông mèo chúng mình thấy như thế nào? - Trẻ trả lời - Lông mèo có tác dụng gì? - Trẻ trả lời - Nhờ đâu mà mèo phát hiện ra con mồi? - Trẻ trả lời - Mèo kêu như thế nào? - Trẻ trả lời - Không biết mèo đẻ con hay đẻ trứng? - Trẻ trả lời - Mèo là động vật nuôi ở đâu? - Trẻ trả lời - Ngoài mèo ra còn có con vật nào nuôi ở trong - Trẻ trả lời gia đình nữa? - GD trẻ yêu quý và bảo vệ các con vật nuôi - Trẻ lắng nghe HĐ2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Giới thiệu trò chơi: : “Mèo đuổi chuột” - Cô giới thiệu luật chơi: Chuột chui lỗ hổng nào mèo phải chui theo lỗ hổng đó. Nếu chuột chạy - Trẻ nghe được hai vòng mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc. - Cách chơi: Trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và cầm tay giơ cao để làm hang. Chọn hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột, đứng dựa lưng vào nhau ở giữa vòng tròn. Khi nghe hiệu lệnh “bắt đầu” thì chuột chạy và mèo đuổi. Chuột chui lỗ hổng nào mèo phải chui theo lỗ hổng đó. Mèo phải chạm tay vào chuột để bắt. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi tự do - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi.
- HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: TẠO HÌNH * Trò chơi: Những chú gà đáng yêu Mục đích - Giúp trẻ hoàn thiện sản phẩm vẽ bóng con gà của mình Chuẩn bị - Đèn pin, tranh vẽ con gà, khung tranh, màu, bút chì Tiến hành - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 nhóm, nhiệm vụ của ba nhóm là trong một bản nhạc sẽ thi đua nhau vẽ bóng con gà. Kết thúc bản nhạc đội nào vẽ được nhiều bóng con gà và tô màu bức tranh đẹp hơn là đội chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Kết thúc cô kiểm tra kết quả, tổng kết và tuyên dương, động viên trẻ. 2. Làm quen kiến thức mới: VĂN HỌC * Trò chơi: Ai thông minh Mục đích - Giúp trẻ làm quen với câu chuyện ‘chú vịt xám’ - Rèn kỹ năng nghe, phát triển tư duy ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật Chuẩn bị - Hình ảnh câu chuyện ‘ chú vịt xám’ Tiến hành - Cô giới thiệu tên câu chuyện và đọc cho trẻ nghe câu chuyện lần 1 - Cô đọc lần 2 + kết hợp hình ảnh trên máy tính - Cô cho trẻ nghe câu chuyện lần 3 trên máy tính - Cô đưa ra môt số câu hỏi : + Các con vừa được nghe cô kể câu chuyện gì ? + Trong câu chuyện nói đến con gì ? chúng mình nói nhanh con vịt. - Cô cho trẻ nhắc lại tên câu chuyện cùng cô. - Ngày mai cô và chúng mình sẽ cùng nhau kể chuyện ‘ chú vịt xám’ nhé. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 19 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con ngựa (Đây là con ngựa; Con ngựa đang ăn cỏ; Con ngựa có bốn chân. )
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nói rõ các tiếng, nói được từ “ Con ngựa” và câu “Đây là con ngựa; Con ngựa đang ăn cỏ; Con ngựa có bốn chân”. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Tranh con ngựa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể về một số con vật nuôi -Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ tranh con ngựa và hỏi trẻ: Đây là con -Trẻ quan sát, trả lời gì? - Cô nói từ: Con ngựa (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Đây là con gì? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là con ngựa ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Con ngựa đang làm gì? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con ngựa đang ăn cỏ ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc đan xen -Trẻ nói - Con ngựa có mấy chân? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con ngựa có bốn chân ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc đan xen - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là con ngựa; Con -Trẻ nói ngựa đang ăn cỏ; Con ngựa có bốn chân b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. -Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ
- HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Kể chuyện cho trẻ nghe: Chú vịt xám I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên câu chuyện, kể được các nhân vật trong truyện. - Trẻ hiểu nội dung câu chuyện: Truyện kể về một chú vịt xám không vâng lời mẹ, lẻn đi chơi một mình nên suýt bị con cáo ăn thịt. Vịt mẹ lo lắng đi tìm rất may đã kịp thời cứu vịt xám thoát nạn. Từ đó vịt xám không bao giờ dám làm sai lời mẹ dặn nữa. - MT4: Bắt chước giọng nói của nhân vật trong chuyện 2. Kĩ năng - Trẻ trả lời câu hỏi của cô mạch lạc, rõ ràng, đủ câu. - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện. - Tích cực tham gia các hoạt động. - Qua câu chuyện giáo dục trẻ biết vâng lời người lớn, không được đi chơi một mình kẻo gặp nguy hiểm II. Chuẩn bị - Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử câu chuyện - Bài hát: “Một con vịt”, “Đàn vịt con”. - Các nhân vật trong truyện làm bẳng rối bìa - Mô hình sa bàn kể chuyện rối bìa. Mũ vịt cho cô . - Mũ vịt cho trẻ. Trang phục trẻ gọn gàng, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng hát bài hát“Một con vịt”. -Trẻ hát trò chuyện cùng cô + Các con vừa hát bài hát nói về con gì? - Trẻ trả lời + Con Vịt kêu như thế nào? - Trẻ trả lời + Con Vịt là con vật nuôi ở đâu nhỉ? - Trẻ trả lời * GD: Con Vịt là con vật mang đến lợi ích cho con người như con vịt đẻ ra nhiều quả trứng - Trẻ lắng nghe cho chúng ta ăn, ăn trứng cung cấp cho mình nhiều chất đạm sẽ giúp cơ thể mình nhanh lớn và khỏe mạnh đấy, vì vậy chúng mình phải biết bảo vệ và chăm sóc các con vật sống trong gia đình nói chung và con Vịt nói riêng nhé. - Ngoài bài hát nói về con vịt ra. Cô có một câu chuyện rất hay kể về 1 chú Vịt Xám nữa đấy, để xem chú Vịt Xám trong truyện là con vật như thế nào, Chúng mình cùng lắng nghe cô kể câu chuyện “ Chú Vịt Xám” nhé
- HĐ2: Phát triển bài * Cô kể truyện cho trẻ nghe - Cô kể lần 1: Cô kể diễn cảm. + Cô vừa kể các con nghe câu chuyện gì ? - Trẻ lắng nghe - Để hiểu rõ hơn về các nhân vật trong truyện - Trẻ trả lời các hãy đi nhẹ nhàng về chỗ của chúng mình và - Trẻ thực hiện hướng mắt lên màn hình lắng nghe cô kể nhé - Cô kể lần 2: Kết hợp hình ảnh * Đàm thoại, giúp trẻ hiểu nội dung truyện - Trẻ lắng nghe + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì ? + Trong truyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời (Cô khẳng định lại các câu trả lời của trẻ) - Trẻ trả lời + Trước khi đi chơi, vịt mẹ đã dặn vịt con những gì? - Trẻ trả lời Trích dẫn: “Các con phải đi theo mẹ, theo đàn,không được...... mà con cáo nó sẽ ăn thịt - Trẻ lắng nghe các con đấy” + Chú Vịt nào đã không nghe lời mẹ? Chú đã làm gì? - Trẻ trả lời “Vừa ra khỏi cổng làng .......... lén đi chơi một mình” *Giảng từ “lén đi” có nghĩa là trốn đi chơi đấy. +Chú Vịt Xám đã đi đến đâu để chơi? - Trẻ lắng nghe Chú lang thang ..... nhìn thấy một cái ao có rất - Trẻ trả lời nhiều cá tôm đang tung tăng bơi lội. Thích quá! Chú nhảy xuống ao mò lấy mò để...........nhảy lên bờ gọi mẹ ầm ĩ” + Chúng mình cùng với Vịt Xám gọi mẹ nào. +Nghe tiếng Vịt Xám gọi mẹ con gì đã xuất - Trẻ thực hiện hiện? - Trẻ trả lời “ Gần đấy có 1con Cáo đang ngủ Nghe tiếng vịt con kêu. Cáo liền nhỏm dậy......” + Khi nhìn thấy Vịt Xám con Cáo đã nói gì? “ Chà thịt vịt con ăn ngon lắm đấy......ăn thịt - Trẻ trả lời chú vịt này mới được” +. Ai là người đã cứu Vịt xám và cứu bằng cách nào? - Trẻ trả lời “ Khi Cáo vừa đến nơi thì tùm xuống ao - Qua câu chuyện các con thấy bạn Vịt Xám đã ngoan chưa? Vì sao? - Trẻ trả lời * Giáo dục: Chú Vịt Xám vì mải chơi không nghe lời mẹ dặn nên suýt bị Cáo ăn thịt. Còn - Trẻ lắng nghe các con, các con có nghe lời bố mẹ không? Các con còn nhỏ nên khi bố mẹ cho đi đâu các con phải nhớ đi cùng bố mẹ không được đi một
- mình và không đi với người lạ là sẽ bị lạc và không may sẽ bị kẻ xấu bắt cóc đấy. - Hôm nay cô thấy các con học rất ngoan và giỏi, cô sẽ thưởng cho chúng mình 1 buổi xem - Trẻ thực hiện phim miễn phí tại đấy. Bây giờ cô sẽ đóng vai Vịt mẹ, các con là những chú vịt con chúng ta cùng đi xem phim nào ( Cô và trẻ đội mũ vịt đi vận động theo bài Đàn vịt con đến mô hình” * Củng cố: - Cô kể truyện cho trẻ nghe bằng rối bìa. - Các con thấy bộ phim “ Chú vịt Xám” có hay - Trẻ quan sát không” - Trẻ trả lời - Qua bộ phim cũng nhắc nhở các con rằng hãy luôn nghe lời ông bà, bố mẹ, cô giáo, không tự - Trẻ lắng nghe ý đi chơi 1 mình khi chưa được ông bà, bố mẹ cho phép thì mới trở thành những em bé ngoan các con nhé. HĐ3: Kết thúc - Bây giờ mẹ con nhà Vịt cùng đi chơi nào - Hát vận động theo bài “Đàn vịt con” ra - Trẻ thực hiện ngoài. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Hát và vận động minh họa “ một con vịt” TCVĐ: Quạ và gà con Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức : - Trẻ thuộc bài hát và biết vận động minh họa theo lời bài hát một con vịt ; Biết chơi trò chơi quạ và gà con 2. Kĩ năng : - Trẻ có kĩ năng hát và vận động minh họa theo bài hát một con vịt cùng cô, chơi được trò chơi quạ và gà con 3. Giáo dục: - Trẻ biết chăm sóc con vịt II . Chuẩn bị : - Đồ chơi ngoài trời : Cầu trượt, xích đu, thang leo, vòng, bóng - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng ; Nhạc bài hát : Một con vịt. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Hát và vận động minh họa “ một con vịt” - Cô cho trẻ xếp thành vòng tròn và trò chuyện với -Trẻ thực hiện trẻ hướng trẻ vào bài:
- + Các con đang học chủ đề gì ? -Trẻ trả lời + Có một bài hát rất hay nói về con vịt đó là bài -Trẻ trả lời hát gì ? - Cô giới thiệu lại tên bài hát, tên tác giả và cho - Trẻ thực hiện trẻ nhắc lại, cho cả lớp hát lại 1 lần - Cô cho trẻ hát và vận động minh họa theo lời bài - Trẻ thực hiện hát dưới nhiều hình thức ( Lớp, tổ, nhóm, cá nhân) kết hợp sửa sai cho trẻ. -> Giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc con vịt -Trẻ lắng nghe HĐ2: TCVĐ: Quạ và gà con - Giới thiệu trò chơi: Con quạ và gà con - Trẻ lắng nghe - Cô nói cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm chuồng gà, một bạn đóng vai con quạ nấp ở một góc sân, trẻ còn lại đóng vai đàn gà con đi ăn, khi nghe tiếng “quạ, quạ, quạ” trẻ chạy nhanh về chuồng. Trẻ nào chạy chậm bị quạ bắt phải đóng vai quạ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi tự do - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: VĂN HỌC +Trò chơi: Bé kể chuyện hay * Mục đích, yêu cầu: - Trẻ biết kể chuyện: Chú vịt xám - Phát triển ngôn ngữ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Cách tiến hành: - Cô mời cá nhân trẻ lên kể chuyện với sự giúp đỡ của cô. 2. Làm quen kiến thức mới: ÂM NHẠC *Trò chơi:“ Ai đoán giỏi ” * Mục đích, yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hát được theo giai điệu bài hát: Gà trống, mèo con và cún con - Kĩ năng: Rèn kĩ năng hát - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Chuẩn bị - Nhạc có lời bài hát: Gà trống mèo con và cún con * Tiến hành: - Cô giới thiệu tên bài hát, tác giả và cho trẻ nhắc lại - Cô hát 1-2 lần cho trẻ nghe
- - Cô cùng trẻ hát nhiều lần theo nhiều hình thức, cô bật nhạc có lời cho trẻ hát cùng. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 5 ngày 20 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Gà trống (Đây là gà trống; Gà trống đang gáy; Gà trống gáy ò ó o) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nói rõ các tiếng, nói được từ “Gà trống” và câu “ Đây là gà trống; Gà trống đang gáy; Gà trống gáy ò ó o”. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh con gà trống III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi -Trẻ trò chuyện trong gia đình - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con gà trống và -Trẻ quan sát, trả lời hỏi trẻ: Đây là con gì? - Cô nói từ: Gà trống (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là gà trống (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Gà trống đang làm gì? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Gà trống đang gáy ( 3 lần ) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Gà trống gáy như thế nào? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Gà trống gáy ò ó o (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói

