Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 24 - Chủ đề: Động vật sống trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 35 trang Phúc An 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 24 - Chủ đề: Động vật sống trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_24_chu_de_dong_vat_song_trong_g.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 24 - Chủ đề: Động vật sống trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐẾ NHÁNH: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Tuần 24: Từ ngày 17 tháng 03 đến ngày 21 tháng 3 năm 2025 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang. Bụng 3: Đứng quay người sang bên. Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang. Trò chơi: Con muỗi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi : MT1 -Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn - 2 tuổi: MT1 -Trẻ thực hiện được các động tác trong bài thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân 2. Kĩ năng -Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt,dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, chân chotrẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, có thói quen chăm tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị - Xắc xô. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cô đi ngược - Trẻ đi chạy các kiểu, theo chiều với trẻ, cho trẻ đithường, đi bằng mũi chân, hiệu lệnh của cô. đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Đứng thành 2 hàng ngang để tập bài thể dục - Cô cho trẻ về đội hình 2 sáng. hàng ngang 2.HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung a. Bài tập theo lời ca * Tập theo nhạc bài hát: " Gà trống mèo con và cún con ".
  2. - Hô hấp: Hít vào, thở ra -Trẻ hít thở 2-3 lần - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp ngang. - Bụng 3: Đứng quay người sang bên. - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp ngang. b. Trò chơi: Con muỗi - Cô phổ biến cách chơi - Cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát trẻ chơi. 3.HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi Góc PV: Gia đình, cửa hàng bán con giống, thức ăn cho vật nuôi Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn một số con vật trong gia đình, làm con vật từ nguyên vật liệu Góc ST: Xem tranh ảnh, truyện, làm album về chủ đề Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát có trong chủ đề Góc Toán-KH-TN: Chăm sóc cây cảnh; Phân nhóm lô tô con vật theo dấu hiệu đặc trưng; đếm số lượng các con vật trong phạm vi 5. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi.Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ - 2 tuổi: Trẻ biết chơi với đồ vật vàchơi thân thiện cạnh trẻ khác 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi.Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt độngvẽ, tô màu, dán, rèn kĩ năng hát, vận động;xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Bố trí các góc chơi hợp lí. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, sỏi, nút ghép, khối gỗ, mũ, áo công nhân, dụng cụ xây
  3. + Góc phân vai: Đồ dùng nấu ăn, một số rau, củ, quả, thực phẩm, con giống, thức ăn cho vật nuôi (cỏ, thóc, ngô, ) + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì, đất nặn, bảng con, khăn lau, lá mít, cuộn chỉ, hộp sữa chua, băng dính xốp, + Góc sách truyện: Tranh ảnhvề chủ đề, album, lô tô hình ảnh con vật nuôi + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan. + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô hình ảnh con vật nuôi,chậu cây, giẻ lau, xô nước. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi - Trẻ trò chuyện cùng cô - Bây giờ đã đếngiờ chơi rồi đấy, lớp mình muốn những góc chơi nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Để xây được công trình cần những ai ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời -Bố, mẹ làm công việc gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Chơi bán hàng cần có những ai? - Trẻ 3 tuổi trả lời -Người bán hàng làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng - Trẻ chú ý nghe các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc chơi có nhiều lô tô, số là góc chơi nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời *Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc sách truyện xem gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được xem - Trẻ chú ý nghe
  4. tranh, truyện về chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các - Nhận vai chơi con sẽ xây trang trại chăn nuôi; Góc phân vai chơi gia đình, cửa hàng; + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Trong khi chơi phải như thế nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. Chúc các - Trẻ lấy biểu tượng về bạn một buổi chơi vui vẻ góc chơi 2.HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. - Trẻ 3 tuổi : MT2: Mạnh + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? dạn tham gia vào các hoạt - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình động, mạnh dạn khi trả lời chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi câu hỏi với nhau + Góc xây dựng: Chào các bác xây dựng xây xong -Trẻ chơi rồi các bác làm gì nữa? + Góc phân vai:Gia đìnhhôm nay ăn món gì?Đã đưa con đi học chưa? - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ 3.HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét góc -Trẻ nhận xét chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung ở góc xây dựng và -Trẻ chú ý nghe cùng trẻ nhận xét. Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. -Trẻ cất đồ chơi Thứ 2 ngày 17 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con bê (Đây là con bê; Con bê gặm cỏ; Con bê có bốn chân) I. Mục đích yêu cầu
  5. 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nghe và nói được từ “ Con bê” và câu (Đây là con bê; Con bê gặm cỏ; Con bê có bốn chân) - 2 tuổi:Trẻ phát âm rõ tiếng, nói từ “ Con bê” và câu (Đây là con bê; Con bê gặm cỏ; Con bê có bốn chân) theo khả năng của trẻ 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ, chơi trò chơi. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị -Tranh con bê III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài + Gia đình con nuôi những con vật gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Muốn các con vật đó mau lớn con phải làm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời -> Cô khái quát lại, giáo dục biết chăm sóc các con - Trẻ chú ý nghe. vật nuôi trong gia đình, hướng trẻ vào nội dung bài học. 2,HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô dùng thủ thuật đưa ra tranh con bê: Đây là con gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói từ: Con bê (3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Đây là con gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Đây là con bê ( 3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Con bê đang làm gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con bê gặm cỏ ( 3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Con bê có mấy chân? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con bê có bốn chân (3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại từ và câu - Trẻ nói b. Trò chơi ôn luyện : Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói
  6. từ, câu đã học. - Trẻ chú ý nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3.HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Số 5 (tiết 2) I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3tuổi: Trẻ biết thêm bớt số lượng trong phạm vi 5. - 2 tuổi: Trẻthêm bớt số lượng trong phạm vi 5 theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng so sánh, thêm bớt trong phạm vi 5, củng cố kỹ năng xếp tương ứng 1:1. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, thích học số. II.Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: + 5 con lợn, 5 con vịt, 5 con thỏ, số 5. + Rổ con có 5 con thỏ, 5 củ cà rốt, thẻ số 1-5, bảng gài. + 1 số lô tô con vật có số lượng 5: con gà, con vịt, con lợn; 3 cái bàn, 3 bảng gài + Nhạc bài: Một con vịt - Đồ dùng của trẻ: + Mỗi trẻ 1 rổ con có 5 con thỏ, 5 củ cà rốt, thẻ số 1-5 III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ hát bài: “Một con vịt ” - Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát bài hát gì ? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Bài hát do ai sáng tác ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô dẫn vào bài -Trẻ chú ý nghe 1.HĐ2: Phát triển bài a. Ôn đếm đến 5, nhận biết số 5 - Cô cùng trẻ tham quan trang trại chăn nuôi - Trẻ quan sát - Trang trại có những con gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cho trẻ đếm và nói thẻ số tương ứng: 5 con lợn, 5 - Trẻ đếm và đọc số con vịt, 5 con thỏ b. Thêm bớt trong phạm vi 5
  7. - Trong rổ chúng mình có những gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Bây giờ chúng mình hãy xếp tất cả những chú thỏ - Trẻ xếp ra thành hàng ngang. - Trong rổ các con còn có gì? - Các con hãy lấy 4 củ cà rốt xếp tương ứng dưới mỗi con thỏ, xếp từ trái sang phải nào - Cho trẻ đếm số thỏ, đặt thẻ số - Trẻ đếm và đặt thẻ số - Cho trẻ đếm số cà rốt, đặt thẻ số - Trẻ đếm và đặt thẻ số - Cô cho trẻ nhận xét (Số thỏ và số cà rốt như thế nào - Trẻ nhận xét và cho trẻ với nhau? Số lượng nào nhiều hơn? nhiều hơn là nói: nhiều hơn, ít hơn mấy? Số thỏ và cà rốt số lượng nào ít hơn? ít hơn là mấy?) - Muốn số cà rốt bằng số thỏ ta phải làm thế nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô cho trẻ thêm 1 củ cà rốt, đếm số cà rốt và đọc: 4 thêm 1 bằng 5, cất thẻ số 4, đặt thẻ số 5 giữa 2 nhóm - Trẻ thực hiện - Số thỏ và cà rốt như thế nào với nhau? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Chơi trò chơi: Bớt cà rốt Khi cô nói: “Bớt cà rốt, bớt cà rốt” trẻ sẽ nói: “Bớt - Trẻ thực hiện cùng cô mấy, bớt mấy” cô nói số lượng và trẻ thực hiện bớt. * Bớt 2 - Cô nói: Bớt cà rốt, bớt cà rốt - 5 củcà rốt bớt 2 còn mấy củ cà rốt? - Bớt mấy, bớt mấy - Chúng mình hãy kiểm tra số cà rốt? Cho trẻ nói: 5 - Trẻ thực hiện và trả lời bớt 2 còn 3, đặt thẻ số 3 - Trẻ thực hiện - Con có nhận xét gì về số thỏ và số cà rốt? (Số lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy củ cà rốt? - Trẻ nhận xét và cho trẻ Số lượng nào ít hơn? Ít hơn là mấy củ cà rốt?) nói: nhiều hơn, ít hơn - Để số cà rốt bằng số thỏ con phải làm thế nào? - Cô cho trẻ thêm cà rốt - Đếm số cà rốt nói: 3 thêm 2 bằng 5 - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Số thỏ và cà rốt như thế nào với nhau? Đều bằng - Trẻ thêm cà rốt mấy - Trẻ đếm và đọc * Bớt 3 - Trẻ nhận xét và cho trẻ - Cô nói: Bớt cà rốt, bớt cà rốt nói: bằng nhau - 5củ cà rốt bớt 3 còn mấy củ? - Chúng mình hãy kiểm tra số cà rốt? Cho trẻ đọc: 5 - Bớt mấy, bớt mấy bớt 3 còn 2, đặt thẻ số 2 - Trẻ 3 tuổi trả lời - Con có nhận xét gì về số thỏ và số cà rốt? (Số - Trẻ thực hiện lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Số lượng - Trẻ nhận xét và cho trẻ
  8. nào ít hơn? Ít hơn là mấy?) nói: nhiều hơn, ít hơn - Để số cà rốt bằng số thỏ con phải làm thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô cho trẻ thêm cà rốt - Trẻ thêm cà rốt - Đếm số cà rốt nói: 2 thêm 3 bằng 5 - Trẻ đếm và đọc - Số áo và cà rốt như thế nào với nhau? Đều bằng - Trẻ nhận xét và cho trẻ mấy nói: bằng nhau - 5 củ cà rốt bớt 2 còn mấy củ? - Trẻ thực hiện và trả lời - 3 củ cà rốt bớt 3 còn mấy củ ? - Trẻ thực hiện và trả lời - Cô cho trẻ đếm thỏ và cất dần vào rổ - Trẻ đếm và cất c.Trò chơi: Thêm cho đủ 5 - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội cô đã chuẩn bị một bảng gài, một cái rổ đựng lô tô - Trẻ chú ý nghe con vật.Nhiệm vụ của các đội là hãy thêm số lượng con vật cho đủ 5 trên bảng gài . - Luật chơi: Trong thời gian 2 phút đội nào xếp đúng và nhiều thì sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức chơi, kiểm tra kết quả - Trẻ chơi - 3.HĐ3: Kết thúc: - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Giải câu đố về một số con vật nuôi TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi theo ý thích I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi quen thuộc, giải câu đố về con vật quen thuộc như con mèo, con trâu, con lợn, con gà - 2 tuổi : Trẻ giải đố về các con vật theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Giaó dục: - Trẻ yêu thích chăm sóc bảo vệ con vật nuôi. II.Chuẩn bị - Câu đố, tranh ảnh. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: HĐCĐ: Giải đố về một sô con vật nuôi - Cho trẻ đọc thơ: Chú Gà trống - Trẻ hát 1 lần + Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ 2- 3 trẻ trả lời
  9. + Bài thơ nói về con gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Gia đình con nuôi những con vật gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Con yêu quý con vật nào nhất? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Muốn con vật mau lớn thì phải là gì? - Cô khái quát lại, trò chuyện hướng trẻ vào nội dung bài học. -Trẻ chú ý nghe * Con gà trống Con gì lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ gọi người thức dậy? - Trẻ chú ý nghe + Là con gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Con gà là vật nuôi ở đâu? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Con gà có mấy chân? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Gà thuộc nhóm nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô khái quát chung. -Trẻ chú ý nghe * Con trâu Con gì đầu có 2 sừng Lỗ mũi buộc thừng -Trẻ chú ý nghe Cày bừa rất giỏi? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Con trâu đẻ con hay đẻ trứng? - Trẻ 2 - 3 tuổi trả lời + Con trâu thuộc nhóm nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Trâu được nuôi ở đâu? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô khái quát chung - Trẻ chú ý nghe * Con mèo Con gì lông mượt mê say - Trẻ chú ý nghe Có đôi mắt sáng ngủ ngày thức đêm? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Là con gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Con mèo kêu thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Mèo được nuôi ở đâu? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Mèo nuôi để làm gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Mèo đẻ nhiều con hay ít con? + Mèo thuộc nhóm nào? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô khái quát lại * Con lợn -Trẻ chú ý nghe Con gì ăn no Bụng to mắt híp - Trẻ chú ý nghe Mồm thở phì phò + Là con gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Con lợn thuộc nhóm gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Lợn đẻ nhiều con hay 1 con? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô khái quát chung + Chúng mình vừa giải câu đố về những con vật -Trẻ 3 tuổi trả lời nuôi nào? 2.HĐ2: TCVĐ: Chạy tiếp cờ - Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm bằng nhau, xếp thành 2 hàng dọc. Hai bạn đầu hàng cầm cờ
  10. khi cô hô hiệu lệnh thì sẽ chạy nhanh về phía -Trẻ chú ý nghe ghế, chạy vòng qua ghế rồi chạy thật nhanh về chuyển cờ cho bạn tiếp theo và đứng về cuối hàng. Cứ như vậy bạn thứ 3 lại tiếp tục cho đến hết - Luật chơi: Đội nào chuyển cờ nhanh hết lượt trước và đúng đội đó sẽ thắng - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi - Cô nhận xét tuyên dương trẻ -Trẻ chú ý nghe 3.HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét, tuyên dương cho trẻ vào lớp -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: TOÁN * Thêm bớt trong phạm vi 5 * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: +3tuổi: Trẻ thêm bớt số lượng trong phạm vi 5. + 2 tuổi: Trẻ thêm bớt số lượng trong phạm vi 5theo khả năng - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng thêm bớt số lượng, xếp tương ứng. - Giáo dục + Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: + Mỗi trẻ 1 rổ có 5 con thỏ, 5 củ cà rốt, thẻ số 1-5 * Cách thực hiện: - Bây giờ chúng mình hãy xếp tất cả những chú thỏ ra thành hàng ngang. - Trong rổ các con còn có gì? - Các con hãy lấy 4củ cà rốt xếp tương ứng dưới mỗi con thỏ, xếp từ trái sang phải nào - Cho trẻ đếm số thỏ, đặt thẻ số - Cho trẻ đếm số cà rốt, đặt thẻ số - Cô cho trẻ nhận xét (Số thỏ và số cà rốt như thế nào với nhau? Số lượng nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy? Số thỏ và cà rốt số lượng nào ít hơn? ít hơn là mấy?) - Muốn số cà rốt bằng số thỏ ta phải làm thế nào? - Cô cho trẻ thêm 1 củ cà rốt, đếm số cà rốt và nói: 4 thêm 1 bằng 5, cất thẻ số 4, đặt thẻ số 5 giữa 2 nhóm - Số thỏ và cà rốt như thế nào với nhau?
  11. - Chơi trò chơi: Bớt cà rốt Khi cô nói: “Bớt cà rốt, bớt cà rốt” trẻ sẽ nói: “Bớt mấy, bớt mấy” cô nói số lượng và trẻ thực hiện bớt. * Bớt 2 - Cô nói: Bớt cà rốt, bớt cà rốt - 5 củcà rốt bớt 2 còn mấy củ cà rốt? - Chúng mình hãy kiểm tra số cà rốt? Cho trẻ nói: 5 bớt 2 còn 3, đặt thẻ số 3 - Con có nhận xét gì về số thỏ và số cà rốt? (Số lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy củ cà rốt? Số lượng nào ít hơn? Ít hơn là mấy củ cà rốt?) - Để số cà rốt bằng số thỏ con phải làm thế nào? - Cô cho trẻ thêm cà rốt - Đếm số cà rốt nói: 3 thêm 2 bằng 5 - Số thỏ và cà rốt như thế nào với nhau? Đều bằng mấy * Bớt 3 - Cô nói: Bớt cà rốt, bớt cà rốt - 5củ cà rốt bớt 3 còn mấy củ? - Chúng mình hãy kiểm tra số cà rốt? Cho trẻ đọc: 5 bớt 3 còn 2, đặt thẻ số 2 - Con có nhận xét gì về số thỏ và số cà rốt? (Số lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Số lượng nào ít hơn? Ít hơn là mấy?) - Để số cà rốtbằng số thỏ con phải làm thế nào? - Cô cho trẻ thêmcà rốt - Đếm số cà rốt nói: 2 thêm 3 bằng 5 - Số áo và cà rốt như thế nào với nhau? Đều bằng mấy - 5 củ cà rốt bớt 2 còn mấy củ? - 3 củ cà rốt bớt 3 còn mấy củ ? - Cô cho trẻ đếm thỏ và cất dần vào rổ 2.LQKTM: Văn học * Bé đọc thơ * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: +3tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tác giả, đọc thơ cùng cô. + 2 tuổi: Trẻ đọc thơcùng cô. - Kĩ năng: Phát triểnngôn ngữ, ghi nhớ có chủ đích - Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa thơ * Cách thực hiện: - Cô giới thiệu tên bài thơ:Những chú thỏ - Cô cho trẻ đọc thơ cùng cô theo nhiều hình thức - Cô sửa sai cho trẻ.
  12. 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan.Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về ................................................................. Thứ 3 ngày 18 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con bò (Đây là con bò; Con bò ăn cỏ; Con bò uống nước) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nghe và nói được từ “ Con bò ” và câu " Đây là con bò; Con bò ăn cỏ; Con bò uống nước” - 2 tuổi:Trẻ phát âm rõ tiếng, nói từ “ Con bò ” và câu " Đây là con bò; Con bò ăn cỏ; Con bò uống nước” theo khả năng của trẻ 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ, chơi trò chơi. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc, bảo vệ con bò II. Chuẩn bị Tranh vẽ: Con bò III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố: Chỉ ăn cỏ non - Trẻ lắng nghe cô đọc câu Uống nguồn nước sạch đố Mà tôi tặng bạn Rất nhiều sữa tươi - Đố biết con gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô dẫn vào bài - Trẻ chú ý nghe
  13. 2.HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô đưa hình ảnh con bò - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con bò - Trẻ quan sát - Đây là con gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Dúng rồi đây là con bò đấy - Trẻ chú ý nghe - Cô nói từ: Con bò (3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Đây là con gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Đây là con bò ( 3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Con bò ăn gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con bò ăn cỏ ( 3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Con bò đang làm gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con bò uống nước (3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại từ và câu - Trẻ nói b. Trò chơi ôn luyện : Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ, câu đã học. - Trẻ chú ý nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3.HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Những chú thỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3tuổi: - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả MT3: đọc thuộc bài thơ: Những chú thỏ - 2 tuổi: - Trẻ biết tên bài thơ, tác giả MT2: Đọc được bài thơ với sự giúp đỡ của cô giáo. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc. - Giáo dục trẻyêu quý con thỏ. II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa thơ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  14. 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố Con gì đuôi ngắn tai dài Mắt hồng lông mượt - Trẻ nghe và giải đố Có tài ￿hạу nhanh Là ￿on gì? - Có một bài thơ rất hay nói về con thỏ đấy, đó là bài thơ “Những chú thỏ” phỏng theo thơ nước -Trẻ chú ý nghe ngoài. Để biết bài thơ này như thế nào chúng mình cùng lắng nghe cô đọc bài thơ này nhé. 2.HĐ2: Phát triển bài a. Cô đọc thơ - Cô đọc lần 1 diễn cảm Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ “Những chú thỏ” phỏng theo thơ nước ngoài đấy, để bài - Trẻ chú ý nghe thơ được hay hơn các con cùng chú ý lắng nghe cô đọc thơ kết hợp với hình ảnh nhé. - Cô đọc lần 2 kết hợp tranh minh họa b. Trích dẫn, giảng nội dung, đàm thoại + Cô vừa đọc lớp mình bài thơ gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Bài thơ viết về gì ? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô giảng nội dung bài thơ: Bài thơ viết về - Trẻ chú ý nghe những chú thỏ trắng như bông nằm sưởi ấm giữa đồng cỏ xanh. - Con thỏ được ví như cái gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô giải thích cho trẻ: Túm bông: Có nghĩa - Trẻ chú ý nghe những con thỏ màu trắng tròn. “Những con thỏ Những túm bông Trắng trên đồng.” - Những con như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời “Những con thỏ - Trẻ chú ý nghe Nhỏ mà nhanh” -Giữa cỏ xanh các chú thỏ làm gì? (Nằm sưởi - Trẻ 3 tuổi trả lời nắng) “Giữa cỏ xanh - Trẻ chú ý nghe Nằm sưởi nắng - Cô giáo dục trẻ yêu quý con thỏ. - Trẻ chú ý nghe c.Dạy trẻ đọc thơ - Cô dạy trẻ đọc thuộc thơ theo nhiều hình thức: - Cả lớp đọc theo cô 2 đến 3 lần. -Trẻ đọc - Cô cho tổ , nhóm, cá nhân đọc đan xen. - Trẻ đọc
  15. - Cô cho trẻ đọc theo hiệu lệnh: + Đọc giọng to nhỏ: Cô cho cả lớp đọc thơ, khi cô giơ tay lên thì trẻ đọc giọng to, khi cô hạ tay xuống thì trẻ đọc giọng nhỏ. + Đọc nối tiếp: Khi cô đưa tay về phía tổ nào thì tổ đó đọc, cô đưa tay sang phía tổ khác thì tổ đó đọc tiếp câu thơ của tổ trước. Cô đưa tay sang 2 bên thì cả lớp cùng đọc. 3.HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ:Đọc thơ: Những chú thỏ TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức -3 tuổi: Trẻ đọc thuộc bài thơ. - 2 tuổi: Trẻ đọc được bài thơvới sự giúp đỡ của cô. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức chơi và tinh thần tập thể. II. Chuẩn bị - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: HĐCĐ : Đọc thơ: Những chú thỏ - Cho trẻ đi ra ngoài và đứng quanh cô giáo. - Trẻ đi cùng cô - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài thơ đã học - Cô cho cả lớp đọc thơ cùng cô1-2 lần - Trẻ đọc - Cô mời cá nhân trẻ đọc thơ 2.HĐ2: TCVĐ : Mèo đuổi chuột - Giới thiệu trò chơi: : “Mèo đuổi chuột” - Cô giới thiệu luật chơi:Chuột chạy, mèo đuổi - Trẻ chú ý nghe bắt. Nếu chuột chạy được hai vòng mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc. Chuột chui lỗ hổng nào mèo phải chui theo lỗ hổng đó. - Cách chơi: Trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và giơ tay cao để làm hang. Chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Ban đầu để mèo và chuột đứng cách nhau một khoảng 2m. Khi nghe hiệu lệnh “đuổi bắt” thì chuột lo chạy luồn lách qua các ngách hang để trốn mèo. Mèo
  16. phải nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào chuột để bắt. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ chơi -Cô nhận xét tuyên dương -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Văn học * Bé đọc thơ * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: +3 tuổi: Trẻ đọc thuộc bài thơ. + 2 tuổi: Trẻ đọc được bài thơvới sự giúp đỡ của cô. - Kĩ năng: Phát triểnngôn ngữ, ghi nhớ có chủ đích - Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa thơ * Cách thực hiện: - Cô cho trẻ nhắc tên bài thơ:Những chú thỏ - Cô mời cá nhân trẻ lên đọc thơ. 2.LQKTM : MTXQ * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) * Mục đích yêu cầu - Kiến thức +3tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm một số con vật nuôi thuộc nhóm gia xúc. +2 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm một số con vật nuôi thuộc nhóm gia xúc theo khả năng. - Kĩ năng + Rèn phản xạ nhanh, ghi nhớ. - Giáo dục + Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, hứng thú với giờ học. * Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Bóng, tranh ảnh con trâu, con chó, con lợn * Tiến hành: - Cô cho trẻ quan sát tranh: con trâu, con chó, con lợn và cho trẻ gọi tên con vật, đặc điểm, thuộc nhóm gia cầm. - Cô lăn bóng về phía bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói tên hoặc đặc điểm con vật thuộc nhóm gia xúc . - Cô cho trẻ chơi.
  17. 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan.Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về .................................................... Thứ 4 ngày 19 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con ngựa ( Đây là con ngựa; Con ngựa có bốn chân; Con ngựa ăn cỏ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nghe và nói được từ “Con ngựa” và câu (Đây là con ngựa; Con ngựa có bốn chân; Con ngựa ăn cỏ) - 2 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ “Con ngựa” và câu (Đây là con ngựa; Con ngựa có bốn chân; Con ngựa ăn cỏ) theo khả năng của trẻ 2. Kỹ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ thích tham gia hoạt động, chăm sóc và yêu quý các con ngựa. II. Chuẩn bị - Tranh hình ảnh con ngựa III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài + Gia đình con nuôi những con vật gì? - Trẻ 2-3 tuổi kể + Muốn các con vật đó mau lớn con phải làm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời -> Cô khái quát lại, giáo dục biết chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình, hướng trẻ vào nội dung bài - Trẻ chú ý nghe. học. 2,HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô dùng thủ thuật đưa ra tranh con ngựa: Đây là - Trẻ 3 tuổi trả lời con gì ? - Đúng rôi đây là con ngựa đấy - Trẻ chú ý nghe
  18. - Cô nói từ: Con ngựa (3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Đây là con gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Đây là con ngựa ( 3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Con ngựa có mấy chân ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con ngựa có bốn chân ( 3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Con ngựa đang ăn gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con ngựa ăn cỏ (3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại từ và câu - Trẻ nói b. Trò chơi ôn luyện : Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ, câu đã học. - Trẻ chú ý nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3.HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Trò chuyện 1 số con vật nuôi trong gia đình I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT2: Nhận biết đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật quen thuộc. + MT3: Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi. - 2 tuổi: Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ và so sánh cho trẻ 3.Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh ( con trâu , con chó, con lợn), nhạc bài hát “ Gà trống, mèo con và cún con” - Đồ dùng của trẻ: Tranh lô tô các con vật, 6 chiếc vòng III. Các hoạt động
  19. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “ Gà trống, mèo con và cún - Trẻ hát cùng cô con” + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Bài hát nói đến những con vật gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Gà trống, mèo con và cún con sống ở đâu? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Ngoài ra còn có những con vật nào cũng nuôi ở trong gia đình? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Con gà, chó, mèo, lợn được gọi chung là gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Tại sao lại gọi là vật nuôi? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Để biết thêm về các con vật đó thì hôm nay cô và chúng mình cùng tìm hiểu về các con vật nhé! - Trẻ chú ý nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Trò chuyện 1 số con vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia súc. * Con lợn - Cô đọc câu đố: Con gì ăn no Bụng to mắt híp Mồm kêu ụt ịt - Trẻ nghe cô đọc câu đố Nằm thở phì phò? + Đó là con gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cho trẻ xem hình ảnh con lợn - Trẻ xem hình ảnh con lợn + Con gì đây? Con lợn này có màu gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Con lợn gồm có những phần nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Phần đầu con lợn có những bộ phận nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Con lợn mấy cái tai? - Trẻ 2- 3 tuổi trả lời + Có mấy mắt? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Phần mình con lợn có những bộ phận nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Con lợn có mấy đuôi? Mấy chân? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Lợn ăn gì? - Trẻ 2- 3 tuổi trả lời + Con lợn kêu như thế nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Chúng mình cùng làm tiếng lợn kêu nào - Trẻ làm tiếng lợn kêu * Con chó - Cô cho trẻ nghe tiếng sủa của con chó - Trẻ chú ý nghe + Con vừa được nghe tiếng con gì sủa? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cho trẻ xem hình ảnh con chó - Trẻ xem hình ảnh con chó + Con gì đây? Con chó màu gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời
  20. + Con chó gồm có những phần nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Phần đầu con chó có những bộ phận nào? - Trẻ 2- 3 tuổi trả lời + Con chó mấy cái tai? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Có mấy mắt? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Phần mình con chó có những bộ phận nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Con chó có mấy chân? -Trẻ 2- 3 tuổi trả lời + Nuôi chó có ích lợi như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô khái quát lại giáo dục trẻ - Trẻ chú ý nghe * Con trâu - Câu đố: Con gì ăn cỏ Đầu có hai sừng Lỗ mũi buộc thừng - Trẻ chú ý nghe Kéo cày rất giỏi? + Câu đố về con gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Con trâu có đặc điểm gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Con trâu trong tranh có màu gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Con trâu có mấy phần? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Phần đầu có những bộ phận nào? - Trẻ 2- 3 tuổi trả lời + Sừng có đặc điểm như thế nào?có mấy - Trẻ 2-3 tuổi trả lời sừng?màu gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Trâu có mấy tai? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Mấy mắt?mắt màu gì? - Trẻ 2- 3 tuổi trả lời + Phần mình có gì? bụng trâu như thế nào? trâu - Trẻ 2-3 tuổi trả lời có mấy chân? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Đuôi trâu như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Con trâu đẻ trứng hay đẻ con? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Con trâu được nuôi ở đâu? - Trẻ 2- 3 tuổi trả lời + Nhà con có nuôi con trâu không? b. Đàm thoại sau quan sát-mở rộng + Hôm nay chúng mình được làm quen về những con vật nuôi gì? - Trẻ 3tuổi trả lời + Những con vật đó sống ở đâu? Được gọi chung - Trẻ 2- 3 tuổi trả lời là gì? + Ngoài con chó, con lợn thì ở trong gia đình còn - Trẻ 2-3 tuổi trả lời có những con vật nuôi gì? + Để các con vật lớn nhanh phải làm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Hôm nay chúng mình đã được tìm hiểu về các con vật nuôi trong gia đình, các con vật đó rất có - Trẻ chú ý nghe