Giáo án Mầm non lớp Mầm - Tuần 24 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 33 trang Phúc An 11/10/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non lớp Mầm - Tuần 24 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_24_chu_de_dong_vat_nuoi_trong_g.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non lớp Mầm - Tuần 24 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 24: Thực hiện từ ngày 17 đến ngày 21 tháng 3 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang. Bụng 4: Đứng cúi về trước, ngả người ra sau; Chân 2: Bật tách- chụm chân tại chỗ Trò chơi: Gà gáy, vịt kêu. I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác tay 1, bụng 4, chân 2 trong bài thể dục theo hướng dẫn. - 2 tuổi: MT1: Thực hiện được các động tác trong bài thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, bụng, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức kỷ luật, có thói quen tập thể dục buổi sáng, cho cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị: Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn, 1 cái sắc xô. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Khởi động Cho trẻ xếp 2 hàng dọc làm đoàn tàu đi thành Trẻ đi chạy các kiểu, theo vòng tròn, cô đi ngược chiều với trẻ cho trẻ đi hiệu lệnh của cô. thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, chuyển về đội hình hàng Chuyển thành đội hình 2 ngang. hàng ngang HĐ2. Trọng động * BTPTC: Cô cùng trẻ tập các động tác + Hô hấp: Hít vào thở ra Trẻ hít thở 2 - 3 lần + Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Bụng 4: Đứng cúi về trước, ngả người ra sau. Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Chân 2: Bật tách- chụm chân tại chỗ Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Cô bao quát, giúp đỡ, động viên trẻ * Trò chơi: Gà gáy, vịt kêu - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần Trẻ tham gia chơi HĐ3. Hồi tĩnh
  2. - Cho trẻ đi lại thả lỏng người 1 - 2 vòng Trẻ đi lại nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi Góc PV: Gia đình, cửa hàng bán con giống, thức ăn cho vật nuôi Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn một số con vật trong gia đình, làm con vật từ nguyên vật liệu thiên nhiên. Góc ST: Xem tranh ảnh, truyện, làm album về chủ đề Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát có trong chủ đề Góc Toán-KH-TN: Chăm sóc cây cảnh; đếm số lượng các con vật trong phạm vi 4, gắn thẻ số tương ứng. I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT2: Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. - 2 tuổi: MT1: Trẻ biết chơi với đồ vật và chơi thân thiện cạnh trẻ khác. MT2: Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, nặn, rèn kĩ năng hát, vận động, xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, mũ, áo công nhân, cổng. Một số con vật. + Góc phân vai: 1 số con vật, thức ăn cho con vật, đồ chơi nấu ăn + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì, đất nặn + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện, lô tô về chủ đề động vật + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan, micarô + Góc toán - KH- TN: Cây xanh, dụng cụ chăm sóc cây, con vật III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề động vật - Trẻ trò chuyện cùng - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, các con muốn những cô góc chơi nào? - Trẻ trả lời
  3. *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? Trẻ 3 tuổi trả lời - Để xây được trang trại cần những ai ? Trẻ 3 tuổi trả lời - Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? Trẻ 3 tuổi trả lời - Xây trang trại như thế nào? Trẻ 3 tuổi trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? Trẻ 3 tuổi trả lời - Chơi bán hàng, gia đình có những ai? Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô bán hàng, bố mẹ làm công việc gì? Trẻ 3 tuổi trả lời - Người mua hàng phải có gì ? Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng các Trẻ 3 tuổi trả lời dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc có nhiều cây xanh là góc chơi nào? Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện xem gì? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được xem tranh, truyện về chủ đề động vật - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các - Trẻ nghe góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây trang trại; Góc phân vai chơi bán hàng. - Trẻ lấy biểu tượng về + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? góc chơi + Trong khi chơi phải như thế nào? - Trẻ trẻ lời + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, vai - Trẻ chơi chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Trẻ trả lời - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong khi chơi.
  4. + Góc xây dựng: Các bác xây dựng, xây xong rồi các - Trẻ trả lời bác làm gì nữa? + Góc phân vai: Bác bán hàng gì? HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét góc - Trẻ nhận xét chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung quanh cô giáo và cô - Trẻ nghe nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. - Trẻ cất đồ chơi. Thứ 2 ngày 17 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con lợn Câu: ( Đây là con lợn; Con lợn có bốn chân; Con lợn đang ăn cám) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Con lợn”, câu “Đây là con lợn; Con lợn có bốn chân; Con lợn đang ăn cám”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Con lợn”, câu “Đây là con lợn; Con lợn có bốn chân; Con lợn đang ăn cám” theo khả năng. 2. Kĩ năng: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: Hình ảnh Con lợn ; Bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về con lợn cho trẻ đoán và trò - Trẻ trò chuyện chuyện với trẻ về 1 số con vật. - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào hình ảnh con lợn hỏi trẻ: Cô có con - Trẻ 3 tuổi trả lời gì đây ? - Cô nói từ: Con lợn (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là con lợn (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Con lợn có mấy chân? - Trẻ 3 tuổi trả lời
  5. - Cô nói câu: Con lợn có bốn chân ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen . - Trẻ nói + Con lợn ăn gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con lợn đang ăn cám ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen . - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con lợn; Con lợn có 4 - Trẻ nói câu chân; Con lợn đang ăn cám. b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Trẻ lắng nghe - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ, câu đã học. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ kể chuyện: Chú vịt xám I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT4: Kể lại chuyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn. MT5: Bắt trước giọng nói của nhân vật trong chuyện. - 2 tuổi: MT3: Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: Trả lời được các câu hỏi về tên chuyện, tên và hành động của các nhân vật. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng kể lại truyện, phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú lắng nghe cô kể chuyện - Trẻ biết vâng lời ông bà, bố mẹ, cô giáo và những người thân yêu của trẻ II. Chuẩn bị: Tranh minh họa nội dung câu chuyện. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ nghe hát và vận động tự do cùng cô bài : - Trẻ hát và vận động cùng Chú vịt con cô + Chúng mình vừa hát bài hát gì ? - Trẻ trả lời + Bạn vịt trong bài hát đã ngoan chưa ? - Trẻ trả lời * Bạn Vịt đó chưa ngoan vì đi chơi không hỏi bà và Mẹ nên để cho mọi người lo lắng đấy. Và hôm nay cô kể cho các con nghe một câu chuyện cũng kể về một chú Vịt Xám đi chơi không nghe lời mẹ - Trẻ chú ý lắng nghe
  6. dặn và chuyện gì đã xảy ra với Vịt Xám cô mời chúng mình cùng lắng nghe cô kể câu chuyện “Chú Vịt Xám” thì sẽ rõ nhé 2. HĐ2: Phát triển bài a. Giới thiệu, kể chuyện - Cô giới thiệu câu chuyện: “Chú vịt xám” do cô - Trẻ chú ý lắng nghe “Thu Thủy” sưu tầm * Cô kể chuyện cho trẻ nghe: - Cô kể lần 1: Diễn cảm. - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô vừa kể câu chuyện gì ? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Cô kể lần 2: Kết hợp tranh minh họa. Giảng nội dung: Vịt mẹ dẫn đàn vịt con đi chơi. Nhưng Vịt Xám mải chơi quên lời mẹ dặn, tách ra - Trẻ chú ý lắng nghe chơi một mình, suýt nữa bị Cáo ăn thịt. May có Vịt mẹ đến cứu kịp thời cho nên Vịt Xám thoát chết. Từ đó trở đi Vịt Xám không bao giờ dám làm sai lời mẹ dặn. * Đàm thoại: - Cô vừa kể câu truyện gì? - Trẻ trả lời - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời - Trước khi đi chơi vịt mẹ đã dặn vịt con như thế - Trẻ trả lời nào? - Trẻ trả lời - Vừa ra khỏi cổng làng Vịt xám đã lẻn đi chơi (Lẻn đi chơi có nghĩa là gì? Cô giảng từ khó có nghĩa là chốn đi chơi ) - Trẻ trả lời - Vịt Xám đi chơi hết chỗ này tới chỗ khác cuối cùng Vịt Xám đã gặp được cái gì? - Trẻ trả lời - Khi Vịt Xám ăn gần no bụng Vịt Xám ngẩng đầu lên Vịt Xám không thấy mẹ Vịt Xám đã hoảng hốt kêu thế nào? - Trẻ trả lời - Con gì đã nấp trong gốc cây và nó nghĩ thầm trong bụng như thế nào? - Trẻ trả lời - Ai đã cứu được Vịt Xám * Giáo dục trẻ: Qua câu chuyện vừa rồi các con - Trẻ trả lời thấy Vịt Xám đã ngoan chưa? Sao con biết Vịt Xám chưa ngoan? Đúng rồi đấy Vịt Xám chưa ngoan vì không nghe - Trẻ chú ý lắng nghe lời mẹ dặn suýt nữa bị con Cáo nó ăn thịt đấy. Vì vậy các con phải biết vâng lời ông bà cha mẹ cô giáo và những người thân của mình không được đi
  7. chơi xa đi chơi một mình và nhận quà của người lạ nhé. Kẻo họ sẽ bắt các con đi các con nhớ chưa? b. Dạy trẻ kể chuyện - Trẻ kể chuyện theo cô - Cho trẻ kể từng câu hội thoại giữa các nhân vật. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Rèn trẻ kể diễn cảm 3. HĐ3: Kết thúc - Trẻ làm chú vịt ra sân chơi Cho trẻ làm chú vịt con nhẹ nhàng ra sân chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Hát bài: Một con vịt. TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, biết hát cùng cô bài hát: Một con vịt. Biết chơi trò chơi. - 2 tuổi: Trẻ biết hát cùng cô bài hát: Một con vịt. Tham gia chơi cùng các anh chị. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ. Phát triển kĩ năng hát cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình. - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Một con vịt. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Hát bài: Một con vịt - Cho trẻ nghe hát bài “Một con vịt” - Cô giới thiệu tên bài hát, tác giả. - Trẻ hát - Cô hát cho trẻ nghe 1 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ hát theo các hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ hát theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Cô GD trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia - Trẻ nghe đình. HĐ2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Giới thiệu trò chơi: “Mèo đuổi chuột” - Cô giới thiệu luật chơi: Chuột chạy, mèo đuổi - Trẻ lắng nghe bắt. Nếu chuột chạy được hai vòng mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc. Chuột chui lỗ hổng nào mèo phải chui theo lỗ hổng đó. - Cách chơi: Trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và giơ tay cao để làm hang. Chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Ban đầu để
  8. mèo và chuột đứng cách nhau một khoảng 2m. Khi nghe hiệu lệnh “đuổi bắt” thì chuột lo chạy luồn lách qua các ngách hang để trốn mèo. Mèo phải nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào chuột để bắt. Các bạn cùng đọc đồng dao: - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Văn học. Trò chơi: Ai kể chuyện hay * Yêu cầu - Trẻ biết kể chuyện: Chú vịt xám - Rèn kĩ năng kể chuyện - Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị - Trẻ hiểu nội dung câu chuyện * Tiến hành - Cô cho trẻ nhắc lại tên câu chuyện - Cô tổ chức cho trẻ thi kể chuyện theo nhiều hình thức - Cô bao quát giúp trẻ đỡ trẻ thực hiện, khen ngợi động viên trẻ 2. LQKTM: Âm nhạc. Trò chơi: Ai nhanh hơn * Yêu cầu - Giúp trẻ biết vận động minh họa theo lời bài hát một con vịt * Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Một con vịt * Giáo dục : Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi * Tiến hành - Cách chơi: Cô tổ chức cho trẻ bài: Một con vịt theo nhạc sau đó để trẻ để cho bài hát thêm sinh động chúng mình cùng nhau quan sát cô giáo vận động minh họa theo lời bài hát - Cô hướng dẫn trẻ vận động theo cô từng câu đến hết bài - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ, cô động viên trẻ cô gắng thực hiện tốt 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ
  9. - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 18 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con dê Câu: (Con dê có 2 sừng; Con dê ăn cỏ; Con dê leo núi) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Con dê”, câu “Con dê có 2 sừng; Con dê ăn cỏ; Con dê leo núi”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Con dê”, câu “Con dê có 2 sừng; Con dê ăn cỏ; Con dê leo núi” theo khả năng. 2. Kĩ năng: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con dê; Bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô giả làm tiếng kêu của con dê cho trẻ đoán - Trẻ trò chuyện đoán đó là tiếng kêu của con gì và trò chuyện với trẻ về 1 số con vật. - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào màn hình và hỏi trẻ: Trên màn hình - Trẻ 3 tuổi trả lời có con gì? - Cô nói từ: Con dê (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Con dê có 2 sừng ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Con dê ăn gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con dê ăn cỏ (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Con dê đang làm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con dê leo núi (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cho trẻ nói câu: Con dê có 2 sừng; Con dê ăn cỏ; - Trẻ nói câu
  10. Con dê leo núi . b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Trẻ lắng nghe - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: DVĐ: Một con vịt Nghe hát: Đàn gà trong sân Trò chơi: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT2: Vận động theo nhịp điệu bài hát: Một con vịt. - 2 tuổi: MT1: Trẻ biết vận động đơn giản theo bài hát: Một con vịt. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng vận động minh họa theo nhịp điệu bài hát và khả năng nghe nhạc 3. Giáo dục. Trẻ yêu thích âm nhạc . II. Chuẩn bị - Chuẩn bị của cô: Bài hát“ Một con vịt, Đàn gà trong sân”, nhạc beat, xắc xô, vòng thể dục. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ.HĐ1: Giới thiêu bài - Lắng nghe, lắng nghe! Các con hãy nghe và đón - Nghe gì, nghe gì! xem tiếng kêu của con gì? ( Cô giả làm tiếng kêu của con vịt). - Cô có một bài hát cũng nói về vịt nữa đó là bài - Một con vịt hát gì? Của tác giả nào? HĐ2: Phát triển bài * Dạy vận động bài “Một con vịt” - Cho trẻ nghe 1 đoạn nhạc bài hát có lời - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đoán tên bài hát, tên tên tác giả - Cho trẻ hát lại bài hát. - Cô giảng nội dung bài hát : Bài hát nói về một con - Trẻ lắng nghe vịt có đôi cánh xòe rộng hay kêu cạp cạp và khi từ dưới nước lên trên bờ con vịt vẫy đôi cánh cho khô đấy.
  11. - Vừa rồi cô thấy chúng mình hát rất là hay rồi nhưng để bài hát hay hơn các con có thể kết hợp những hình thức vận động nào? - Trẻ trả lời - Bài hát này có thể kết hợp với rất nhiều vận động đấy nhưng cô thấy kết hợp với vận động minh họa - Trẻ lắng nghe theo lời bài hát rất là hay đấy. + Cô vận động lần 1 - Trẻ quan sát + Cô vận động lần 2. Phân tích cách thực hiện + Động tác 1: "Một con .cái cánh"dậm chân, hai tay để ngang hông và vẫy làm cách vịt đúng theo nhịp bài hát. + Động tác 2: Nó kêu rằng ..cạp" hai tay để trước miệng làm vịt kêu, lưng hơi khum xuống đúng theo nhịp bài hát. + Động tác 3: Gặp hồ bì bỏm" hai tay chống hông dậm chân tại chỗ. + Động tác 4: lúc lên .cho khô" dậm chân, tay ngang hông, vẫy cách và xoay vòng tròn theo nhịp bài hát. - Cho cả lớp vận động minh họa 1-2 lần - Trẻ thực hiện - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cho trẻ vận động minh họa - Cho trẻ thi đua theo nhóm nam, nữ. - Nhóm nam + nữ 3 nhóm - Cá nhân 4 trẻ ( chú ý sửa sai cho trẻ) * Nghe hát: Đàn gà trong sân - Cô giới thiệu tên bài hát- tác giả: Đàn gà trong - Trẻ lắng nghe sân (Nguyễn Văn Hiên) - Cô hát lần 1: Cô hát không nhạc - Trẻ lắng nghe + Cô vừa hát bài gì? + Do ai sáng tác? + Cô hát lần 2: Cô hát có nhạc kết hợp giảng nội dung bài hát ->Nội dung: Bài hát nói về gia đình gà gồm 3 người và gà con là gà chưa biết gáy và cả gia đình gà đi lang thang trong sân để đi kiếm thức ăn. - Cô hát lần 3: Trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng cùng cô * Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô để những chiếc vòng ở giữa lớp và - Trẻ lắng nghe
  12. mời trẻ lên chơi, số trẻ nhiều hơn số vòng. Cô bật một đoạn nhạc lên trẻ sẽ vận động theo nhịp bài hát. Bản nhạc kết thúc trẻ nhanh chóng nhảy vào vòng. - Luật chơi: Bạn nào không kịp nhảy vào vòng sẽ phải nhảy lò cò quanh lớp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét, động viên trẻ chơi. 3.HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ dang tay làm cánh con vịt vỗ cánh nhẹ - Trẻ vẫy tay nhẹ nhàng ra nhàng ra sân. sân HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát con lợn TCVĐ: Kéo co Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm nổi bật, ích lợi của con lợn. - 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, ích lợi của con lợn theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, luyện cho trẻ phản xạ nhanh, khéo qua trò chơi: Kéo co. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ con vật II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con lợn. - Một sợi dây thừng dài 6m. Vẽ 1 vạch thẳng làm ranh giới giữa hai đội. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát con lợn - Cô cho trẻ ra sân quan sát, nhận xét tranh con lợn - Trẻ quan sát, nhận xét - Cô có tranh con gì đây? - Trẻ 3tuổi trả lời - Con lợn này có màu gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Con lợn có đặc điểm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Phần đầu có những bộ phận nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Con lợn có mấy chân? ( cho trẻ đếm) - Trẻ 3 tuổi trả lời - Thức ăn của con lợn là gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Lợn để trứng hay đẻ con? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Nuôi lợn để làm gì? - Trẻ trả lời * Giáo dục: Trẻ yêu quý , chăm sóc và bảo vệ con - Trẻ nghe lợn.
  13. HĐ2: TCVĐ: Kéo co - Giới thiệu trò chơi: : “Kéo co” - Trẻ lắng nghe * Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. * Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm số lượng bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi. - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ nghe - Cô nhận xét giờ HĐNT HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Âm nhạc. Trò chơi: Hãy làm theo tôi * Muc đích - Giúp trẻ có kĩ năng vận động theo lời bài hát - Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, tư duy của trẻ. * Chuẩn bị: Bài hát một con vịt * Tiến hành - Cô cho múa minh họa bài một con vịt cùng cô, sau đó cô cho trẻ múa MH theo tổ, nhóm, các nhân và theo từng độ tuổi - Cô động viên trẻ , khuyến khích trẻ thực hiện - Cô nhận xét động viên, khen ngơi trẻ. 2. LQKTM: Tạo hình. Trò chơi: Bé xếp giỏi. * Mục đích - Yêu cầu - Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật của con vịt, biết nhận xét, lựa chọn và sử dụng đúng các hình có sẵn để xếp, dán tạo thành hình con vịt: Nửa hình tròn to làm thân vịt, 1 hình tròn nhỏ làm đầu vịt, 1 hình tam giác làm chân và 1 hình tam giác làm mỏ vịt. - Rèn luyện kỹ năng sắp xếp, phết hồ và dán sạch, đẹp cho trẻ. Phát triển sự khéo léo của đôi bàn tay, các ngón tay. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và các bạn.
  14. * Chuẩn bị : Tranh mẫu xếp, dán con vịt. * Tiến hành - Cô hướng dẫn trẻ cách làm - Để tạo được bức tranh dán hình con vịt , các con xem cô hướng dẫn: Trong rổ cô có rất nhiều hình khác nhau, cô tìm 1 nửa hình tròn to nhất đặt ngửa đường thắng lên trên vào giữa trang giấy để tạo thành bộ phận nào của con vịt nhỉ? - Sau đó cô chọn hình tròn đặt lên góc phía trên của nửa hình tròn để tạo thành đầu của con vịt này - Tiếp theo cô chọn hình tam giác quay đầu nhọn lên trên xếp sát vào nửa hình tròn để làm chân con vịt; 1 hình tam giác khác cho đầu nhọn ra ngoài xếp cạnh hình tròn để làm gì nhỉ? - Sau khi xếp xong cô sẽ dùng keo dán lại từng bộ phận mà cô vừa xếp được: Cô lật mặt trái của hình và cô bôi keo vào sau đó cô dán xuống để thành hình con vịt. Cô dán con vịt thật cân đối sao cho con vịt của cô vào chính giữa trang giấy. Cuối cùng cô dùng bút dạ chấm làm mắt cho con vịt. - Cô cho trẻ thực hiện. - Cô quan sát, giúp đỡ, động viên trẻ. - Cô nhận xét động viên trẻ. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ tư, ngày 19 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Con bò Câu: (Đây là con bò; Con bò ăn cỏ; Con bò có 4 chân) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Con bò”, câu “Đây là con bò; Con bò ăn cỏ; Con bò có 4 chân” - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Con bò”, câu “Đây là con bò; Con bò ăn cỏ; Con bò có 4 chân theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục
  15. - Trẻ biết yêu quý và biết cách chăm sóc, tránh các vật khi nó hung giữ II. Chuẩn bị: Hình ảnh con bò; Bóng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho kể tên các con vật nuôi có 4 chân. Cô trò - Trẻ trò chuyện cùng cô chuyện về các con vật 4 chân, đẻ con. - Dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ lắng nghe HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào hình ảnh con bò và hỏi trẻ: Cô có - 3T: Trả lời hình ảnh con gì đây ? - Cô nói từ: “ Con bò” (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc đan xen - Trẻ đọc - Cô nói câu: Đây là con bò ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc đan xen - Trẻ đọc + Con Bò ăn gì ? - 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con bò ăn cỏ ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc đan xen - Trẻ đọc + Con Bò có mấy chân ? - 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con bò có 4 chân ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc đan xen - Trẻ đọc * Cô cho trẻ nói câu: Đây là con bò; Con bò ăn - Trẻ nói câu theo cô cỏ; Con bò có 4 chân. b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói - Trẻ lắng nghe từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi * Giáo dục: Trẻ yêu quý các con vật nuôi. - Trẻ tham gia chơi HĐ3: Kết thúc. Cô cho trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân chơi. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Xếp dán hình con vịt ( Mẫu) I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật của con vịt, biết nhận xét, lựa chọn và sử dụng đúng các hình có sẵn để xếp, dán tạo thành hình con vịt: Nửa hình tròn to làm thân vịt, 1 hình tròn nhỏ làm đầu vịt, 1 hình tam giác làm chân và 1 hình tam giác làm mỏ vịt. Trẻ biết xếp lần lượt các hình thành con vịt sau đó phết hồ vào
  16. mặt trái của từng hình và dán vào vị trí đã xếp. Biết sử dụng bút vẽ thêm mắt cho con vịt. - 2 tuổi: Trẻ xếp dán hình con vịt theo hướng dẫn của cô và theo khả năng. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng sắp xếp, phết hồ và dán sạch, đẹp cho trẻ. - Phát triển sự khéo léo của đôi bàn tay, các ngón tay. 3. Thái độ - Trẻ tự tin, mạnh dạn hoàn thành sản phẩm của mình, hứng thú tham gia vào hoạt động. - Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc các con vật gần gũi, tránh những con vật có thể gây nguy hiểm. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: + Máy tính, loa, nhạc bài hát. Tranh mẫu xếp, dán con vịt. + Bảng trưng bày sản phẩm. - Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ 01 rổ đồ dùng gồm: Các hình tròn, nửa hình tròn, hình tam giác, vở tạo hình. Mỗi nhóm gồm: Hồ dán, khăn ẩm lau tay, bút dạ III. Cách tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài chú vịt con - Trẻ hát, vận động cùng + Các con vừa hát bài hát nói về con gì? cô + Chú vịt con trong bài hát đã ngoan chưa? Vì sao? - Cả lớp trả lời => Chú vịt con trong bài hát chưa ngoan vì tự ý bỏ - 2-3 trẻ trả lời (bạn vịt đi chơi không xin phép mẹ, làm mẹ phải đi tìm đấy, chưa ngoan vì đi chơi chúng mình có được giống bạn vịt con không? Vì không hỏi mẹ ạ) sao? - Trẻ lắng nghe; 3-4 trẻ => À các con còn nhỏ, không được tự ý bỏ đi chơi trả lời (Không được tự đi mà không xin phép người lớn, nếu không sẽ bị lạc chơi vì bị lạc, bắt cóc ) và rất nhiều nguy hiểm khác xảy ra đấy, các con nhớ - Trẻ lắng nghe, trả lời chưa? - Trẻ chú ý lắng nghe, 3- - Bạn vịt đi chơi vẫn chưa biết về nhà, các con có 4 trẻ mô tả về vịt con đoán được vịt con đang ở đâu không? Vịt con trông (Vịt bé, màu vàng, đi như thế nào nhỉ? lạch bạch, kêu vít vít ) HĐ2. Phát triền bài *Quan sát tranh mẫu - Cô đồng ý với ý kiến các bạn nói về vịt con. Để rõ - Trẻ ngồi hướng mắt lên hơn cô sẽ cho các con xem bức tranh về con vịt nhé. cô xem tranh mẫu con vịt + Ai có nhận xét gì về bức tranh con vịt? - 2-3 trẻ nhận xét (Con vịt màu vàng, vịt đi 1
  17. mình, xung quanh có cây, cỏ ) + Bức tranh con vịt được làm bằng cách nào? - 2-3 trẻ nói hoặc lên sờ vào tranh và nhận xét (Tranh được dán từ giấy màu ) + Bạn nào chỉ và nói được các bộ phận của tranh dán - 3-4 trẻ trả lời (Thân là hình con vịt? nửa hình tròn to, đầu là hình tròn nhỏ, chân và mỏ hình tam giác .) + Ai biết cách dán tạo hình con vịt nói cho cô và các - 1-2 trẻ trả lời (Xếp nửa bạn cùng nghe nào? hình tròn làm thân, hình => Cô khái quát và trẻ cùng chỉ vào từng bộ phận tròn ở trên làm đầu, 1 của hình con vịt và gọi tên hình tam giác làm chân, 1 hình tam giác làm mỏ vịt ) - Bạn vịt chắc đã đi chơi rất xa, chúng mình sẽ tìm - Trẻ nhìn theo cô chỉ và giúp vịt mẹ các con có đồng ý không? gọi tên từng bộ phận (thân vịt, đầu vịt, chân, mỏ và mắt vịt) Vậy cô và các con sẽ làm thật nhiều tranh con vịt để - Trẻ chú ý lắng nghe và nhờ mọi người tìm nhé. trả lời * Làm mẫu cách dán hình con vịt - Để tạo được bức tranh dán hình con vịt giống hệt - Trẻ ngồi quan sát và như trên, các con xem cô hướng dẫn: Trong rổ cô có lắng nghe cô hướng dẫn. rất nhiều hình khác nhau, cô tìm 1 nửa hình tròn to nhất đặt ngửa đường thắng lên trên vào giữa trang giấy để tạo thành bộ phận nào của con vịt nhỉ? - Trẻ trả lời (Nửa hình Sau đó cô chọn hình tròn đặt lên góc phía trên của tròn làm thân con vịt) nửa hình tròn để tạo thành đầu của con vịt này - Trẻ quan sát, lắng nghe Tiếp theo cô chọn hình tam giác quay đầu nhọn lên trên xếp sát vào nửa hình tròn để làm chân con vịt; 1 hình tam giác khác cho đầu nhọn ra ngoài xếp cạnh - Trẻ trả lời (Hình tam hình tròn để làm gì nhỉ? giác làm chân vịt, mỏ vịt) - Sau khi xếp xong cô sẽ dùng keo dán lại từng bộ - Trẻ quan sát, nhận xét phận mà cô vừa xếp được: Cô lật mặt trái của hình và thao tác bằng lời, và cô bôi keo vào sau đó cô dán xuống để thành hình hành động mô phỏng con vịt. Cô dán con vịt thật cân đối sao cho con vịt cùng cô của cô vào chính giữa trang giấy. Cuối cùng cô dùng bút dạ chấm làm mắt cho con vịt. - Cô hỏi lại trẻ cách xếp dán hình con vịt so với - 2-3 trẻ nhận xét tranh tranh mẫu. của cô và tranh mẫu bên
  18. * Hỏi ý tưởng trẻ: cạnh - Các con có muốn dán được con vịt giống như của - 2-3 trẻ trả lời và nói lại cô không? Con sẽ làm như thế nào? Con ngồi như cách làm tranh con vịt thế nào? =Giáo dục trẻ ngồi đúng tư thế và biết dán sạch, đẹp, - Trẻ lắng nghe không làm hồ dán lem ra ngoài, giữ gìn sản phẩm của mình. Trẻ thực hiện Cô cho trẻ hiện theo nhóm, động viên hướng dẫn trẻ - Trẻ về 4 nhóm thực thực hiện (khuyến khích trẻ làm nhanh có thể vẽ hiện thêm cây, cỏ, mặt trời, hồ nước ) Trưng bày, nhận xét sản phẩm - Cô gợi ý cho các trẻ làm xong mang sản phẩm lên - Trẻ làm xong trước trưng bày; mang sản phẩm lên trưng - Khi hết thời gian, cô cho trẻ mang hết sản phẩm bày trước. lên trưng bày, động viên các trẻ chưa xong sẽ hoàn - Trẻ khác mang sản thiện sau phẩm lên trưng bày - Cho trẻ nhận xét con thích bài nào? Bạn dán như - 3-4 trẻ lựa chọn bài thế nào? mình thích và nhận xét - Cô nhận xét chung động viên khen trẻ (cách xếp hình, cách dùng hồ để dán, tạo thêm cảnh phụ và đoán xem con vịt đang ở đâu HĐ3. kết thúc - Trẻ trả lời Hỏi trẻ nội dung bài. - Trẻ hát, vận động bài Cho trẻ hát, vận động bài “Một con vịt” chờ cho “Một con vịt” tranh khô, sau buổi chơi sẽ tiếp tục mang tranh nhờ - Trẻ cùng cô cất đồ mọi người tìm giúp vịt con về cho vịt mẹ. dùng, rửa tay HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát con dê TCVĐ: Quạ và gà con Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, ích lợi của con dê. - 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, ích lợi của con dê theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, phát triển thính giác.
  19. 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý con dê nhưng không được lại gần có thể gây nguy hiểm. - Trẻ có ý thức chơi, đoàn kết. II. Chuẩn bị: Tranh/hình ảnh con dê. Phấn vẽ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát con dê - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét tranh con dê - Trẻ quan sát - Cô có tranh con gì đây? - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời - Con dê có đặc điểm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Phần đầu có những bộ phận nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Thức ăn của con dê là gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Dê để trứng hay đẻ con? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Con dê này có màu gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Con dê có mấy chân? ( cho trẻ đếm) - Trẻ 3 tuổi trả lời - Nuôi dê để làm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Giáo dục: Trẻ yêu quý , chăm sóc và bảo vệ con - Trẻ nghe dê, nhưng không được lại gần rất nguy hiểm. HĐ2: TCVĐ: Quạ và gà con - Giới thiệu trò chơi: Con quạ và gà con -Trẻ chú ý lắngnghe - Cô nói cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm chuồng gà, một bạn đóng vai con quạ nấp ở một góc sân, trẻ còn lại đóng vai đàn gà con đi ăn, khi nghe tiếng “quạ, quạ, quạ” trẻ chạy nhanh về chuồng. Trẻ nào chạy chậm bị quạ bắt phải đóng vai quạ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ tham gia chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích -Trẻ chơi. - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Tạo hình. Trò chơi: Thi xem ai khéo * Yêu cầu - Trẻ vẽ, tô màu, cắt, dán con vịt để hoàn hiện dán con vịt. - Rèn kĩ năng tô màu, cắt dán - Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: Giấy màu, kéo, keo, sáp màu * Tiến hành - Cô tổ chức “ Thi xem ai khéo”
  20. - Cô quan sát hướng dẫn trẻ hoàn thiện cắt dán con vịt. - Cô nhận xét, động viên khen ngợi trẻ. 2. LQKTM: KNXH. Trò chơi: Đội nào giỏi. * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + Trẻ yêu quý, chăm sóc con vật nuôi trong gia đình ( gia cầm) + Nhận biết các hành vi đúng sai qua trò chơi. - Kĩ năng: + Trẻ biết thể hiện tình cảm yêu mến đối với những con vật nuôi trong gia đình. - Thái độ + Trẻ thích được chăm sóc vật nuôi trong gia đình. * Chuẩn bị - Hình ảnh/lô tô các hành vi đúng sai của con người với các con vật nuôi: gà, vịt, ngan, ngỗng. * Tiến hành: - Cô cho trẻ xem một số hình ảnh vi deo của con người với các con vật nuôi trong gia đình. - Con người đã làm gì với các con vật nuôi? - Cô hỏi trẻ ở nhà các con làm gì với các con vật nuôi? - Cô khái quát: Các con vật nuôi( gia cầm) trong gia đình giúp ích cho con người các con cần phải yêu quý chăm sóc, cho các con vật nuôi ăn - Cô cho trẻ chia thành 2 nhóm cho trẻ thi đua chọn các lô tô hành vi đúng gằn lên bảng, mối bạn lên chỉ được chọn 1 lô tô, lần lượt đến khi hết hàng, đội nào chọn được nhiều lô tô hành vi đúng đội đó dành chiến thắng. - Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả, nhận xét động viên khuyến khích trẻ chơi. + Nếu thấy có người chọc phá, đánh đập con gà, vịt con sẽ làm gì? - Các con vật nuôi rất đáng yêu, chúng cũng có tình cảm, cũng biết đau. Vì vậy con phải biết chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 5 ngày 20 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con trâu Câu: (Đây là con trâu; Con trâu màu đen; Con trâu cày ruộng)