Giáo án Mầm non lớp Mầm - Tuần 23 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 37 trang Phúc An 11/10/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non lớp Mầm - Tuần 23 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_23_chu_de_dong_vat_nuoi_trong_g.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non lớp Mầm - Tuần 23 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 23: Thực hiện từ ngày 10 đến ngày 14 tháng 3 năm 2024 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác theo bài hát “Một con vịt” Hô hấp: Gà gáy Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang Bụng 3: Đứng quay sang trái, sang phải. Chân 3: Đứng, khuỵu gối Trò chơi : Con thỏ ăn cỏ I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác tay 1, bụng 3, chân 3 trong bài thể dục theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, bụng, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức kỷ luật, có thói quen tập thể dục buổi sáng, cho cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, 1cái xắc xô - Nhạc bài hát: Một con vịt III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Khởi động Cho trẻ xếp 3 hàng dọc làm đoàn tàu đi thành vòng tròn, Trẻ đi chạy các kiểu, theo cô đi ngược chiều với trẻ cho trẻ đi thường, đi bằng mũihiệu lệnh của cô. bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, chuyển về độiChuyển thành đội hình 3 hình hàng ngang. hàng ngang HĐ2. Trọng động - Trẻ tập theo lời ca bài Một * BTPTC: Cô cùng trẻ tập các động tác kết hợp con vịt lời ca bài hát Một con vịt. Trẻ hít thở 2 - 3 lần - Hô hấp: Gà gáy - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Bụng 3: Đứng quay sang trái, sang phải. Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Chân 3: Đứng, khuỵu gối Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Cô bao quát, giúp đỡ, động viên trẻ * Trò chơi: Con thỏ ăn cỏ Trẻ tham gia chơi - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần HĐ3. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại thả lỏng người 1 - 2 vòng Trẻ đi lại nhẹ nhàng.
  2. HOẠT ĐỘNG CHƠI - Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi - Góc phân vai: Gia đình; Bác sĩ thú y; Cửa hàng - Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề. - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu một số con vật nuôi trong gia đình; Tạo hình các con vật bằng các nguyên vật liệu khác nhau. - Góc sách chuyện: Xem tranh ảnh, làm anbum về các con vật sống trong gia đình - Góc toán-KH-TN: Sắp xếp con vật và đếm gắn số tương ứng, tạo hình chữ số đã học. I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ biết thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, nặn,rèn kĩ năng hát, vận động, xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, mũ, áo công nhân, cổng. Một số con vật. + Góc phân vai: 1 số con vật, thức ăn cho con vật, đồ chơi nấu ăn + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì, đất nặn + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện, lô tô về chủ đề động vật + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan, micarô + Góc toán - KH- TN: Cây xanh, dụng cụ chăm sóc cây, con vật III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề động vật - Trẻ trò chuyện cùng cô - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, các con muốn - Trẻ trả lời những góc chơi nào? *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Để xây được trang trại cần những ai ? Trẻ trả lời - Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? Trẻ trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? Trẻ trả lời - Xây trang trại như thế nào? - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? Trẻ trả lời - Các bạn sẽ xây như thế nào? Trẻ trả lời => Cô khái quát lại: Hôm nay góc xây dựng chúng Trẻ trả lời
  3. ta sẽ xây trang trại chăn nuôi - Chúc các bạn góc xây dựng xây được công trình Trẻ trả lời thật đẹp Trẻ trả lời * Góc phân vai: + Góc phân vai hôm nay sẽ chơi gì ? Trẻ trả lời + Để chơi được bác sĩ thú y thì cần có ai? Trẻ trả lời + Hôm nay bạn nào sẽ đóng vai bác sĩ? + Bác sĩ thú y làm những công việc gì? Trẻ trả lời - Bác sĩ thú y khám bệnh cho ai? Trẻ trả lời + Ngoài chơi bác sĩ thú y các con còn chơi gì? Gia đình cần có những ai? + Để chơi gia đình cần có những ai? + Gia đình có những ai ? Trẻ trả lời + Bố làm công việc gì ? Mẹ làm công việc gì? Các thành Trẻ trả lời viên trong gia đình phải như thế nào với nhau? + Ngoài chơi gia đình các con còn chơi gì? + Cửa hàng bán các con vật, bán thức ăn cho con Trẻ trả lời vật có ai? Trẻ trả lời + Người bán hàng phải làm gì? Thái độ như thế nào? Làm thế nào để bán được nhiều hàng? - Trẻ trả lời + Người mua hàng phải như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô: Các con có nhiệm vụ gì? Các con thì phải như thế nào? => Cô khái quát lại: Với những đồ dùng các con sẽ chơi Gia đình - bác sĩ thú y., bán hàng. - Trẻ nghe * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? Trẻ trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? Trẻ trả lời - Các bạn vẽ về chủ đề gì? - Cô: Muốn thể hiện được sự khéo léo đó cần có đồ dùng gì? Trẻ trả lời => Cô chốt lại: Góc tạo hình hôm nay các con sẽ Vẽ, tô màu Trẻ trả lời một số con vật nuôi trong gia đình; Tạo hình các con vật bằng các nguyên vật liệu khác nhau. - Trẻ trả lời * Góc sách truyện - Trẻ trả lời - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Góc sách truyện xem gì? - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được xem tranh, truyện về chủ đề động vật - Trẻ nghe - Góc sách chuyện các bạn sẽ chơi gì? -Tranh ảnh, sách truyện, lô tô về chủ đề động vật
  4. => Cô chốt lại: Hôm nay góc sách truyện sẽ chơi quan sát tranh ảnh, làm album về các con vật nuôi sống trong gia đình - Chúc các bạn chơi vui vẻ. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên Trẻ trả lời - Góc có nhiều cây xanh là góc chơi nào? Trẻ trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? - Cô: Đố các con biết còn góc gì chúng ta chưa Trẻ trả lời khám phá nhỉ? Trẻ trả lời - Cô: Vậy hôm nay góc khám phá khoa học và thiên nhiên các bạn sẽ chơi gì? - Để chơi được ở góc KPKH và TN các con cần đồ - Trẻ trả lời dùng gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình vừa trò chuyện về góc chơi, vai chơi. Chúng mình có muốn thể hiện các vai chơi đó không? Trẻ trả lời -> Cô chốt lại: Góc KPKH và Thiên nhiên: Chơi với tranh lô tô.. Chăm sóc cây cảnh, vườn hoa. Trẻ trả lời - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các Trẻ trả lời con sẽ xây trang trại; Góc phân vai chơi bán hàng. Trẻ trả lời + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? + Trong khi chơi phải như thế nào? + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn - Trẻ trả lời lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình - Trẻ nghe HĐ2: Quá trình chơi - Trẻ lấy biểu tượng về - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, vai góc chơi chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. tạo ra một số tình huống để trẻ thể hiện tốt vai chơi của mình. - Trẻ trẻ lời + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Trẻ chơi - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong khi chơi. + Góc xây dựng: Các bác xây dựng, xây xong rồi - Trẻ trả lời các bác làm gì nữa? + Góc phân vai: Bác bán hàng gì? - Cô bao quát lớp, đến các góc chơi động viên - Trẻ trả lời khuyến khích trẻ chơi, gợi ý hướng dẫn trẻ để trẻ - Trẻ chơi ở các góc, giao hoàn thiện vai chơi của mình. lưu giữa các góc chơi với - Cô động viên trẻ giao lưu giữa các nhóm chơi, đổi nhau. vai chơi - Trẻ đổi vai chơi. HĐ3: Nhận xét sau khi chơi - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét góc chơi của mình. - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung quanh cô giáo và cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi.
  5. - Cô cho trẻ đi thăm quan góc chơi... + Các bạn thấy các bạn ở các góc chơi... hôm nay - Trẻ nhận xét thế nào? + Làm tốt nhiệm vụ không? - Cô nhận xét góc chơi được tham quan. - Trẻ nghe - Trẻ nhận xét vai chơi của trưởng trò. - Cô nhận xét chung, hôm nay cô thấy đa số các bạn chơi ở các góc chơi rất là tốt, bên cạnh đó còn một số bạn chưa chú ý và thể hiện vai chơi của mình. - Trẻ thu dọn đồ chơi và * Kết thúc: Cô cùng trẻ hát bài“Cất đồ chơi” và cất dọn đồ dùng, đồ chơi. cất biểu tượng Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ : Con bê Chuỗi câu : Đây là con bê; Con bê gặm cỏ, con bê uống nước I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Con bê”, chuỗi câu “ Đây là con bê ; Con bê gặm ăn ; Con bê uống nước. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ con mèo trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con bê III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu bài : - Cô đọc câu đố về con bê - Trẻ giải câu đố và trò “Bò mẹ thì là mẹ, chuyện cùng cô Con nó là bò con, Nhưng tên là gì nhỉ, Đố con gọi được luôn” Là con gì? - Con bò con còn gọi là con bê - Trẻ trả lời + Con bê là động vật sống ở đâu ? -> Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ con vật trong gia đình - Cô dẫn vào bài HĐ2 : Phát triển bài : a. Làm mẫu và thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa ra hình ảnh con bê và cho - Trẻ chú ý quan sát lắng nghe trẻ quan sát và nhận xét : + Cô có hình ảnh con gì đây ? - Trẻ nói
  6. + Cô nói mẫu từ: ‘‘Con bê” ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ ‘‘Con bê” dưới nhiều hình thức: - Trẻ nói Lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô nói mẫu câu: Đây là con bê ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con bê (3 lần) theo - Trẻ nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Con bê đang làm gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Con bê gặm cỏ ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con bê gặm cỏ (3 lần) theo - Trẻ nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Chúng mình cùng quan sát xem con bê đang làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Con bê uống nước ( 3 lần) - Trẻ láng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con bê uống nước (3 lần) - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói chuỗi câu - Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe b. Củng cố: Trò chơi: Truyền tin - Cách chơi : Cô cho từng nhóm lên chơi, chia Trẻ lắng nghe. nhóm thành 2 đội, số người chơi trong 2 đội bằng nhau. Hai bạn đầu hàng sẽ lên đứng gần cô giáo và cô sẽ nói thầm vào tai hai bạn từ hoặc câu mới được làm quen. Trẻ sẽ nghe và nhanh chân về hàng của đội mình truyền tin vào tai bạn theo hình thức nói thầm. Bạn cuối hàng nghe được tin sẽ chạy nhanh lên chỗ cô và nói to tin vừa nghe được. - Luật chơi : Đội nào truyền tin nhanh, đúng đội đó sẽ chiến thắng. - Cô tiến hành cho trẻ chơi -Trẻ chơi HĐ3 : Kết thúc : - Cô cho trẻ đọc thơ: chuyển sang hoạt động khác -Trẻ chuyển hoạt động Hoạt động học : VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Chú bê con I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT3 - Trẻ đọc thuộc bài thơ: Chú bê con 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ con vật nuôi. II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa thơ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  7. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về con bê - Trẻ trả lời “Bò mẹ thì là mẹ, Con nó là bò con, Nhưng tên là gì nhỉ, Đố con gọi được luôn” Là con gì? - Con bò con còn gọi là con bê - Trẻ trả lời - Có một bài thơ rất hay nói về con bê đấy, đó là bài thơ “Chú bê con”. Để biết bài thơ này như thế nào chúng mình cùng lắng nghe cô đọc bài thơ này nhé. - Trẻ chú ý lắng nghe HĐ2: Phát triển bài *Cô đọc thơ diễn cảm - Cô giới thiệu tên bài thơ là “Chú Bê con”của tác giả - Trẻ chú ý lắng nghe Nguyễn Văn Thắng - Lần 1: Cô đọc diễn cảm bài thơ - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô vừa đọc bài thơ gì ? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại - Lần 2: Cô đọc kết hợp hình ảnh minh họa + Bài thơ nói về điều gì ? - Trẻ chú ý lắng nghe *Giảng nội dung bài thơ: Bài thơ nói về chú bê con đi lon ton ăn cỏ non trên bờ đê sông hồng. b.Trích dẫn, giảng nội dung, đàm thoại. * Trích dẫn, đàm thoại - Trích dẫn - Bài thơ được chia làm 2 đoạn * Cô đọc thơ lần 3 trích dẫn, giảng từ khó - Trẻ chú ý lắng nghe - Đoạn 1: Từ Trên đê . Lon ton nói về nơi bê - Trẻ trả lời con găm cỏ và thích thú. “ Trên đê sông hồng Bê con gặm cỏ Bốn chân nho nhỏ Lon ta lon ton” - Đoạn 1 bài thơ nói về chú Bê con trên bờ đê - Trẻ chú ý lắng nghe sông hồng gặm cỏ non Bê con có bốn chân nho nhỏ lon ton lon ton. - Trẻ lắng nghe - Cô trích dẫn giảng từ khó lon ton Trong câu thơ có từ lon ton các con có hiểu nghĩa - Trẻ trả lời từ “lon ton”không? Từ có nghĩa là dáng đi nhanh nhẹn , vẻ hồ hởi - Cho trẻ nói từ “ lon ton” - Trẻ nói - Đoạn 2: Đoạn còn lại. Nói về Cỏ mật tươi ngon - Trẻ lắng nghe
  8. bê ăn nhiều Bê càng lớn nhanh “ Cỏ mật tươi non Của Bê đấy nhá Bê ăn ngon quá Bê càng lớn nhanh” Đàm thoại: + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Trẻ trả lời + Của tác giả nào? - Trẻ trả lời + Bài thơ viết về gì ? - Trẻ trả lời + Trên đê sông Hồng bạn bê con làm gì? - Trẻ trả lời + Bốn chân của bạn bê được miêu tả như thế nào? + Cỏ mật tươi non của ai? - Trẻ trả lời + Bê ăn ngon quá Bê sẽ như thế nào? - Trẻ trả lời * Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ con vật nuôi. - Trẻ chú ý lắng nghe . Dạy trẻ đọc thơ - Cho cả lớp đọc cùng cô 2 -3 lần - Trẻ đọc thơ - Cô cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ đọc thơ - Cô cho cả lớp đọc lại 1 lần - Trẻ đọc thơ - Cô quan sát, giúp đỡ, động viên trẻ - Hôm nay chúng mình đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học. - Cô nhẹ nhàng chuyển sang hoạt động khác - Trẻ chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Hát ‘‘Một con vịt’’ TCDG : Bịt mắt bắt dê Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên bài hát “Một con vịt”Trẻ thuộc lời bài hát, hát đúng giai điệu bài hát. Trẻ chơi tốt trò chơi 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng ghi nhớ, phát triển vốn từ và ghi nhớ có chủ định 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú giờ học II . Chuẩn bị : - Bài hát: Một con vịt. Sân trường sạch sẽ. 2 mảnh vải kín - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, vòng, bóng III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1:HĐCĐ: Hát bài ‘‘Một con vịt’’
  9. - Cô cho trẻ xếp thành vòng tròn và trò chuyện Trẻ xếp vòng tròn trò chuyện với trẻ hướng trẻ vào bài: cùng cô + Các con đang học chủ đề gì ? - Trẻ trả lời + Có một bài hát rất hay nói về con vịt đó là bài - Trẻ trả lời hát gì ? - Cô giới thiệu lại tên bài hát và cho trẻ nhắc lại, - Trẻ lắng nghe cho cả lớp hát lại 1 lần - Cả lớp hát cùng cô - Cô cho trẻ hát bài hát theo nhiều hình thức: - Trẻ hát theo lớp, tổ, nhóm lớp, tổ, nhóm bạn trai, nhóm bạn gái, nhóm bạn thân, cá nhân - Chú ý lắng nghe - Cô chú ý bao quát trẻ kết hợp sửa sai cho trẻ. - Cô quan sát giúp đỡ, động viên trẻ - Cô GD trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình - Trẻ lắng nghe HĐ2: TCDG: “Bịt mắt bắt dê” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Chú ý lắng nghe và tham gia - Cách chơi: Giới thiệu trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” chơi - Cho cả lớp đứng thành vòng tròn chọn 2 trẻ , 1 trẻ lamf dê 1 trẻ làm người bắt dê . Cô bịt cả mắt cả 2 trẻ lại, khi chơi cả 2 trẻ cùng bò trong vòng tròn , trẻ làm dê vừa bò vừa kêu “Be be be” còn lại trẻ kia phải lắng nghe để tìm bắt được con dê nếu trẻ bắt được dê là thắng cuộc , nếu người bắt dê sau 1 phút mà không bắt được dê. Sau mỗi lần chơi cô chọn 2 trẻ khác lên chơi.Nếu sau một thời gian nào đó mà không bắt được dê thì coi như bên - Trẻ chơi trò chơi dê thắng hai người khác vào chơi. - Luật chơi: Bé làm dê phải kêu be be be để cho bạn bắt dê định hướng tìm bắt dê. như bên dê thắng hai người khác vào chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời - Trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời - Cô chú ý bao quát bảo đảm an toàn cho trẻ - Cô nhẹ nhàng chuyển sang hoạt động khác - Trẻ chuyển hoạt động Hoạt động chiều
  10. 1. ÔN KTC: VĂN HỌC *Trò chơi: Ai đọc thơ hay I. Mục tiêu: -Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ: Chú bê con II. Chuẩn bị : - Hình ảnh thể hiện nội dung bài thơ - III. Tiến hành : - Cách chơi: - Cô tổ chức cho trẻ đọc thơ theo hình thức thi đua, bạn nào đọc thơ to rõ ràng thì bạn đó giỏi - Cô động viên khuyến khích trẻ đọc thơ tốt 2. LQKTM: MTXQ Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) * Mục đích - Yêu cầu - Trẻ biết tên, đặc điểm một số con vật nuôi thuộc nhóm gia súc. - Rèn phản xạ nhanh, ghi nhớ. - Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, hứng thú với giờ học. * Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Bóng, tranh ảnh con chó, con ngựa, con mèo * Tiến hành: - Cô cho trẻ quan sát tranh: Con chó, con mèo, con ngựa và cho trẻ gọi tên con vật, đặc điểm, thuộc nhóm gia súc. - Cô lăn bóng về phía bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói tên hoặc đặc điểm con vật thuộc nhóm gia súc . - Cô cho trẻ chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ. Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ : Con bò Chuỗi câu : Đây là con bò; con bò ăn cỏ ;Con bò có bốn chân. I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Con bò”, chuỗi câu “ Đây là con bò ; Con bò ăn cỏ; Con bò có bốn chân”. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ.
  11. 3. Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ con mèo trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con bò III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu bài : - Cô đọc câu đố: - Trẻ giải câu đố và trò “Chỉ ăn cỏ non chuyện cùng cô Uống nguồn nước sạch Mà tôi tặng bạn Rất nhiều sữa tươi” - Đố biết con gì? - Trẻ trả lời + Con bò là động vật sống ở đâu ? -> Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ con vật trong gia đình - Cô dẫn vào bài HĐ2 : Phát triển bài : a. Làm mẫu và thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa ra hình ảnh con bò và cho - Trẻ chú ý quan sát lắng nghe trẻ quan sát và nhận xét : + Cô có hình ảnh con gì đây ? - Trẻ nói + Cô nói mẫu từ: ‘‘Con bò” ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ ‘‘Con bò” dưới nhiều hình thức: - Trẻ nói Lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô nói mẫu câu: Đây là con bò ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con bò (3 lần) theo - Trẻ nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân. * Câu : Con bò ăn gì đây?. - Cô nói mẫu câu: Con bò ăn cỏ ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con bò ăn cỏ (3 lần) theo - Trẻ nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Chúng mình cùng đếm xem con bò có mấy - Trẻ đếm chân ? - Cô nói mẫu câu: Con bò có bốn chân ( 3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con bò có bốn chân (3 lần) - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ nói chuỗi câu : Đây là con bò ; Con bò - Trẻ nói chuỗi câu ăn cỏ; Con bò có bốn chân - Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ b. Củng cố: Trò chơi: Truyền tin - Cách chơi : Cô cho từng nhóm lên chơi, chia - Trẻ lắng nghe nhóm thành 2 đội, số người chơi trong 2 đội bằng nhau. Hai bạn đầu hàng sẽ lên đứng gần cô giáo và cô sẽ nói thầm vào tai hai bạn từ hoặc câu mới
  12. được làm quen. Trẻ sẽ nghe và nhanh chân về Trẻ lắng nghe. hàng của đội mình truyền tin vào tai bạn theo hình thức nói thầm. Bạn cuối hàng nghe được tin sẽ chạy nhanh lên chỗ cô và nói to tin vừa nghe được. - Luật chơi : Đội nào truyền tin nhanh, đúng đội đó sẽ chiến thắng. -Trẻ chơi - Cô tiến hành cho trẻ chơi HĐ3 : Kết thúc : - Cô cho trẻ đọc thơ: chuyển sang hoạt động khác -Trẻ chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện một số con vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia súc I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo. - MT2: Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi. 2. Kĩ năng - Phát triển khả năng quan sát, nhận biết, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật, biết chăm sóc và bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sau khi tiếp xúc với vật nuôi. II. Chuẩn bị - Tranh, mô hình: 1 con chó, 1 một mèo, 1 con ngựa, tranh lô tô các loại gia súc. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho cả lớp hát bài “Gà trống, mèo con và -Trẻ hát cún con” và gợi hỏi trẻ: + Cả lớp vừa hát bài gì? Bài hát nói về những con gì?... -Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi kể trong gia đình con nuôi những con vật gì nào? -Trẻ trả lời - Các con vật nuôi trong gia đình có lợi ích canh giữ nhà, bắt chuột nữa đấy, vì vậy các con phải -Trẻ nghe yêu quý, bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình bằng cách cho chúng ăn, uống nước nhé ! cô cùng các con tìm hiểu những con vật nuôi trong
  13. gia đình nhé ! HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát, đàm thoại * Con chó + Lắng nghe, lắng nghe Lắng nghe cô đố “ Thường nằm đầu hè Giữ nhà cho chủ - Trẻ nghe Người lạ nó sửa Người quen nó mừng? - Đố lớp mình biết đó là con gì ? - Trẻ giải đố - Bây giờ cô mời lớp mình hướng lên xem đây là - Trẻ quan sát con gì - Cho lớp đọc từ con chó. -Trẻ đọc - Bạn nào có nhận xét gì về con chó + Con chó có màu gì ? -Trẻ trả lời - Con chó có những phần nào? - À đúng rồi con chó gồm có phần đầu, phần thân và phần đuôi. +Bạn nào giỏi lên chỉ xem phần đầu có những gì? -Trẻ lên chỉ - Mắt để làm gì? - Trẻ trả lời - Con chó có mấy mắt ? -Trẻ trả lời - Tai dùng để làm gì? -Trẻ trả lời + Phần mình có gì? có gì mấy chân? -Trẻ trả lời - Chân con chó để làm gì? -Trẻ trả lời + Phần đuôi như thế nào ? -Trẻ trả lời - Con chó sủa như thế nào ? -Trẻ trả lời - Cô mời cả lớp cùng bắt chước tiếng kêu của con chó -Trẻ thực hiện - Con chó có đẻ trứng không ? -Trẻ trả lời - Ỏ nhà ba mẹ các con thường cho chó ăn gì? -Trẻ trả lời - Con chó được nuôi ở đâu? -Trẻ trả lời - Con chó có ích lợi gì cho chúng ta ? -Trẻ trả lời ( Trông canh giữ nhà, nhưng không nên gần gũi quá, tránh xa ) * Con mèo: Cô đọc câu đố:“ Con gì tai thính mắt tinh - Trẻ nghe Nấp trong bóng tối ngồi rình chuột qua” - Cô cho trẻ xem tranh con mèo và đọc từ - Trẻ đọc
  14. - Các con thấy con mèo này màu gì? -Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhận xét về con mèo -Trẻ trả lời + Phần đầu gồm có mắt, mồm, tai - Tai mèo có đặc điểm gì nổi bật ? -Trẻ trả lời + Phần mình gồm có chân - Mèo có mấy chân ? -Trẻ trả lời - Các móng ở chân như thế nào? -Trẻ trả lời - Con mèo kêu như thế nào? -Trẻ trả lời - Cô cho trẻ bắt chước tiếng kêu của con mèo. -Trẻ thực hiện - Con mèo đẻ trứng hay đẻ con ? -Trẻ trả lời - Con mèo nuôi ở đâu ? -Trẻ trả lời - Thức ăn của mèo là gì ? - Nuôi mèo có ích lợi gì cho chúng ta ? -Trẻ trả lời - Các con biết không mèo thường bắt chuột để - Trẻ nghe không bị chuột cắn các đồ dùng trong gia đình - Các con làm gì để chăm sóc cho con mèo ? * Con ngựa - Cô mời lớp mình hướng lên màn hình xem con gì, cô -Trẻ quan sát và đọc cho trẻ xem tranh con ngựa và đọc từ con ngựa - Cô cho trẻ nhận xét về từng phần của con ngựa + Phần đầu gồm có mắt, tai, mồm, cổ -Trẻ trả lời - Cổ ngựa như thế nào? + Phần mình gồm có chân -Trẻ trả lời - Chân ngựa có đặc điểm gì nổi bật ? - Chân ngựa cao, thẳng -Trẻ trả lời - Con ngựa đẻ trứng hay đẻ con ? -Trẻ nghe - Con ngựa nuôi ở đâu ? -Trẻ trả lời - Thức ăn của ngựa là gì ? -Trẻ trả lời - Nuôi ngựa có ích lợi gì cho chúng ta ? -Trẻ trả lời - Những con vật có bốn chân, đẻ con thì được gọi -Trẻ trả lời là gia súc đấy. -Trẻ nghe - Cho lớp đọc gia súc b. Đàm thoại sau quan sát, mở rộng - Chúng mình vừa quan sát và trò chuyện về những con vật gì -Trẻ trả lời + Ngoài con chó, con mèo, con ngựa ra còn con vật nào thuộc nhóm súc cầm nữa ? -Trẻ trả lời
  15. - Trẻ kể các con vật nuôi thuộc nhóm gia súc. - Cô mở hình ảnh một số con vật như con thỏ, con bò, cho trẻ xem. -Trẻ xem - Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật, biết chăm sóc và bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình, -Trẻ nghe biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sau khi tiếp xúc với vật nuôi. c. Trò chơi: Bắt chước tiếng kêu, vận động các con vật + Cách chơi: Cô nói tên con vật, trẻ làm tiếng kêu. Ví dụ: Con chó: Gâu gâu... Con mèo: Meo meo - Trẻ nghe + Luật chơi: Bạn nào không thực hiện được sẽ nhảy lò cò -Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ3: Kết thúc - Trẻ nghe - Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Vẽ con gà con trên sân TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết vẽ các nét cơ bản như vẽ nét cong tròn , nét cong , vẽ nét thẳng , nét xiên, để vẽ một số con gà theo ý thích của trẻ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớrèn sự khéo léo của đôi tay. 3. Giáo dục - GD trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình - Trẻ có ý thức tổ chức kỉ luật II. Chuẩn bị - Tranh: Con gà , phấn , sân trường sạch an toàn. - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Vẽ con gà con trên sân
  16. - Cô nêu câu đố. - Trẻ lắng nghe giải câu đố và “Con gì mào đỏ trò chuyện cùng cô. gáy ò ó o - Trẻ quan sát, nhận xét sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dạy Đố bé là con gì? - Con gà là con vật nuôi ở đâu? - Trẻ nghe - Gia đình chúng mình nuôi các con vật gì nữa? - Cô dẫn dắt và giới thiệu vào bài -Trẻ trả lời + Tuần này các con học chủ đề Động vật nuôi trong gia đình các con muốn vẽ con gì? -Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình cùng -Trẻ trả lời nhau vẽ con gà nuôi trong gia đình đấy. - Để vẽ được con gà con vẽ như thế nào? - Cô hướng dẫn vẽ con gà vẽ 1 hình bầu dục to để làm mình gà , sau đó vẽ 1 hình tròn nhỏ hơm để làm đầu gà , vẽ tiếp 2 nét xiên nối từ hình tròn xuống hình bầu dục để làm cổ gà và vẽ những nét xiên , rồi vẽ mắt , vẽ mỏ cho gà . - Cô hướng dẫn cách vẽ và hỏi trẻ khi vẽ phải cầm - Trẻ chú ý lắng nghe và quan sát phấn bằng tay nào - Cho trẻ tạo thành vòng tròn to để vẽ con gà theo Trẻ thưc hiện vẽ con gà ý thích của mình. - cô bao quát gợi mở trẻ + Con vẽ như thế nào? + Khi cầm phấn vẽ phải cầm tay nào? - Các con thích vẽ con gà các con hãy cầm -Trẻ trả lời phấn vẽ lên sân trường nhé. -Trẻ trả lời - Cô nhắc nhở trẻ cầm phấn bằng tay phải và cho trẻ thực hiện ( Cô chú ý quan sát giúp đỡ trẻ) * Kết thúc: Cho trẻ quan sát nhận xét bạn .Cô nhận xét chung khen động viên trẻ. - Cô GD trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình HĐ2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Chú ý lắng nghe - Giới thiệu trò chơi: “Mèo đuổi chuột” - Cô giới thiệu luật chơi: Chuột chạy, mèo đuổi bắt. Nếu chuột chạy được hai vòng mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc. Chuột chui lỗ hổng
  17. nào mèo phải chui theo lỗ hổng đó. - Cách chơi: Trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và giơ tay cao để làm hang. Chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Ban đầu để mèo và chuột đứng cách nhau một khoảng 2m. Khi nghe hiệu lệnh “đuổi bắt” thì chuột lo chạy - Chú ý lắng nghe và tham gia luồn lách qua các ngách hang để trốn mèo. Mèo chơi phải nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào chuột để bắt. Các bạn cùng đọc đồng dao: - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời - Trẻ chuyển hoạt động - Cô chú ý bao quát bảo đảm an toàn cho trẻ - Cô nhẹ nhàng chuyển sang hoạt động khác HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: MTXQ -Trò chơi: “Đội nào nhanh hơn” -Mục đích: - Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi, biết lắc xắc xô giành quyền trả lời “đúng - sai” Chuẩn bị: Các câu hỏi đúng, sai; Sắc xô Tiến hành: - Cách chơi: Cho trẻ chơi trò chơi “đúng - sai”. Cô chia cả lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội cử 1 bạn làm đội trưởng. Khi cô đưa ra các câu hỏi về các con vật nuôi trong gia đình các đội thảo luận nhanh và bạn đội trưởng sẽ lắc xắc xô giành quyền trả lời. - Luật chơi : Đội nào lắc nhanh nhất sẽ được trả lời câu hỏi của cô, đội nào có nhiều câu trả lời đúng hơn là đội thắng cuộc. Mỗi câu trả lời đúng được thưởng 1 bông hoa. Hết giờ chơi cô và trẻ cùng đếm đội nào có nhiều hoa nhất thì chiến thắng. - Bạn nào giỏi kể trong gia đình con nuôi những con vật gì nào? - Con mèo kêu như thế nào? - Con mèo đẻ trứng hay đẻ con ? - Con mèo nuôi ở đâu ? - Nuôi mèo có ích lợi gì cho chúng ta ? - Trẻ kể các con vật nuôi thuộc nhóm gia súc? Gia cầm? - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát và kiểm trả kết quả *LQKTM- ÂM NHẠC - Trò chơi : Bạn nào hát hay
  18. - Mục đích : Giúp trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, và biết hát cùng cô *- Chuẩn bị: Nhạc bài hát “Một con vịt” - Tiến hành: - Cô cho trẻ nghe 1 đoạn bài hát một con vịt cho trẻ đoán tên bài hát gì? Của tác giả nào? - Cho trẻ nhắc lại tên bài hát, tên tác giả. - Bây giờ chúng mình sẽ cùng thi đua xem Bạn hát bài hát này thật là hay nhé - Cô cho trẻ hát theo nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô khuyến khích trẻ hát cùng cô và các bạn 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ. Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ : Con vịt Chuỗi câu : Đây là con vịt ; Con vịt có hai chân; Con vịt đang bơi I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Con vịt”, chuỗi câu “ Đây là con vịt ; Con vịt có hai chân ; Con vịt đang bơi”. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ con mèo trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con vịt III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu bài : - Cô đưa ra câu đố về con vịt và cho trẻ giải đố : - Trẻ giải câu đố và trò Con gì chân ngắn chuyện cùng cô Mà lại có màng Mỏ bẹt màu vàng Hay kêu cạp cạp Là con gì ? - Trẻ trả lời -> Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ vật nuôi trong gia đình. - Cô dẫn vào bài HĐ2 : Phát triển bài :
  19. a. Làm mẫu và thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa ra hình ảnh con vịt và cho - Trẻ chú ý quan sát lắng nghe trẻ quan sát và nhận xét : + Cô có hình ảnh con gì đây ? - Trẻ nói + Cô nói mẫu từ: ‘‘Con vịt ” ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ ‘‘Con vịt” dưới nhiều hình thức: - Trẻ nói Lớp, tổ, nhóm, cá nhân. * Câu : Đây là con vịt. - Cô nói mẫu câu: Đây là con vịt ( 3 lần) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con vịt (3 lần) theo - Trẻ lắng nghe lớp, tổ, nhóm, cá nhân. * Câu : Con vịt có hai chân - Chúng mình cùng đếm xem con vịt có mấy - Trẻ đếm chân ? Cô cho trẻ đếm. - Cô nói mẫu câu: Con vịt có hai chân (3 lần) - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu: Con vịt có hai chân ( 3 lần) - Trẻ nói chuỗi câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Con vịt còn biết làm gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Con vịt đang bơi (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con vịt đang bơi ( 3 lần) theo - Trẻ nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe b. Củng cố: Trò chơi: Truyền tin - Cách chơi : Cô cho từng nhóm lên chơi, chia nhóm thành 2 đội, số người chơi trong 2 đội bằng nhau. Hai bạn đầu hàng sẽ lên đứng gần cô giáo và Trẻ chú ý lắng nghe và cô sẽ nói thầm vào tai hai bạn từ hoặc câu mới tham gia chơi được làm quen. Trẻ sẽ nghe và nhanh chân về hàng của đội mình truyền tin vào tai bạn theo hình thức nói thầm. Bạn cuối hàng nghe được tin sẽ chạy nhanh lên chỗ cô và nói to tin vừa nghe được. - Luật chơi : Đội nào truyền tin nhanh, đúng đội đó sẽ chiến thắng. - Cô tiến hành cho trẻ chơi HĐ3 : Kết thúc - Cô cho trẻ đọc thơ: chuyển sang hoạt động khác - Trẻ hát chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC DVĐ: Một con vịt Nghe hát: Đàn gà trong sân Trò chơi: Hát theo hình vẽ I. Mục đích yêu cầu 1: Kiến thức
  20. - MT2: Trẻ biết vận động minh họa theo nhịp điệu bài hát: Một con vịt. 2: Kỹ năng - Rèn kĩ năng vận động minh họa theo nhịp điệu bài hát và khả năng nghe nhạc 3: Giáo dục - Trẻ yêu thích âm nhạc . II: Chuẩn bị - Chuẩn bị của cô: Bài hát“ Một con vịt, Đàn gà trong sân”, nhạc beat, xắc xô, vòng thể dục III: Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐHĐ1: Giới thiêu bài - Lắng nghe, lắng nghe! Các con hãy nghe và đón - Nghe gì, nghe gì! xem tiếng kêu của con gì?( Cô giả làm tiếng kêu của con vịt) - Chú ý lắng nghe và trò - Cô có một bài hát cũng nói về vịt nữa đó là bài chuyện cùng cô hát gì? Của tác giả nào? -Trẻ trả lời HĐ2: Phát triển bài a. Dạy vận động bài “Một con vịt” - Cho trẻ nghe 1 đoạn nhạc bài hát có lời - Cho trẻ đoán tên bài hát, tên tên tác giả - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ hát lại bài hát. - Cô giảng nội dung bài hát : Bài hát nói về một con vịt có đôi cánh xòe rộng hay kêu cạp cạp và khi từ dưới nước lên - Trẻ lắng nghe trên bờ con vịt vẫy đôi cánh cho khô đấy. - Vừa rồi cô thấy chúng mình hát rất là hay rồi nhưng để bài hát hay hơn các con có thể kết hợp những hình thức vận động nào? - Bài hát này có thể kết hợp với rất nhiều vận động đấy nhưng cô thấy kết hợp với vận động minh họa -Trẻ trả lời theo lời bài hát rất là hay đấy. + Cô vận động lần 1 - trẻ lắng nghe + Cô vận động lần 2. Phân tích cách thực hiện + Động tác 1: "Một con .cái cánh"dậm chân, hai - Trẻ quan sát tay để ngang hông và vẫy làm cách vịt đúng theo nhịp bài hát. + Động tác 2: Nó kêu rằng ..cạp" hai tay để trước miệng làm vịt kêu, lưng hơi khum xuống đúng theo