Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 22 - Chủ đề: Một số loại rau, củ, quả - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dự
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 22 - Chủ đề: Một số loại rau, củ, quả - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dự", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_tuan_22_chu_de_mot_so_loai_rau_cu_qu.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 22 - Chủ đề: Một số loại rau, củ, quả - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dự
- CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ LOẠI RAU CỦ QUẢ Tuần 22: (Từ ngày 17 tháng 02 năm 2025 đến ngày 21 tháng 02 năm 2025) Thời gian Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ( ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h30 - 8h5 Đón trẻ - Đón trẻ - chơi tự do – điểm danh chơi 8h5 - 8h20 Thể dục Hô hấp , tay 4, bụng- lườn 1, chân 5 (MT1) sáng 8h20 - LQ Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen Làm quen câu: 8h45 Với Quả su su màu Đây là rau cải. Củ khoai tây câu: Quả bưởi Quả cam màu cam. tiếng xanh. su su là Rau cải màu dạng tròn. củ màu vàng. Quả Quả cam có nhiều việt rau ăn quả. xanh. Rau cải khoai tây màu bưới có dạng múi. Múi cam có Quả su su đặt là ra ăn lá. . vàng. Củ khoai hình tròn. Quả nhiều tép. trên bàn ((MT49) tây nấu canh. bưởi có vỏ nhẵn (EL24) TDKN Tạo hình Văn học Âm nhạc: MTXQ 8h45 - Hoạt Bật tách chân, Dự án steam: Kể truyện trẻ NHTT: Cây Trò chuyện về một 9h25 động khép chân qua Khám phá quả nghe: Nhổ củ trúc xinh số loại rau (MT24) học 3 ô cam (5e) cải (MT44) (MT72) (MT 77, 82) ÔNVĐ: Sắp đến tết rồi TCÂN: Lắng nghe âm thanh (EL13) 9h25 HĐCC:Quan HĐCC:Quan HĐCCĐ:Quan HĐCCĐ:Quan HĐCCĐ: Vẽ các đến 10h Hoạt sát rau cải sát quả xoài sát củ khoai sát quả bưởi loại quả trên sân động TCVĐ: Gấu TCVĐ:Hái táo tây Chơi tự do TCVĐ: Gấu con ngoài con hái quả Chơi tự do TCVĐ: Gấu hái quả trời Chơi tự do con hái quả Chơi tự do Chơi tự do 10h Hoạt Góc PV: Gia đình – Bán hàng rau củ quả (MT70) đến 10h45 động Góc XD: Xây vườn rau nhà bé góc Góc ST: Xem tranh ảnh, làm abum về chủ đề Góc toán – khoa học: Chăm sóc vườn rau,. đếm, phân loại rau, củ, quả. Góc âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề Góc tạo hình: Vẽ, nặn, tô màu, xếp hình các loại rau củ quả 10h45- HĐVS Vệ sinh - ăn trưa - ngủ trưa - ăn quà chiều (MT17) 14h40 14h40 - Hoạt *Làm vở tạo *Làm vở chữ * LQV toán: *Làm vở KTC: MTXQ. Phân 16h00 động hình ( T 22) viết ( T20) (T9) KNXH ( T26) loại kho báu chiều * TCDD: Chi ^TCHT: Chọn ÔVĐ: Sắp đến *TCVĐ: (EM8) chi chành rau tết rồi Người làm *TCDG: Lộn cầu chành vườn vồng 16h00- Vệ 17h00 sinh Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ trả trẻ Tổ chuyên môn phê duyệt Người lập Trần Thị Út Duyên Trần Thị Nhiên 1
- Tuần 22: Thực hiện từ thứ 2, ngày 17/02/2025 đến thứ 6, ngày 21/02/2025 Ngày soạn: 13/02/2025 Ngày dạy: Từ 17/02 -> 21/02/2025 Chủ đề lớn: THẾ GIỚI THỰC VẬT Chủ đề nhánh: MỘT SỐ LOẠI RAU CỦ QUẢ THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay - vai 4, chân 5, bụng - lườn 1 I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết xếp hàng tập thể dục; biết đi các kiểu đi theo hiệu lệnh. Thực hiện đúng, đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn (MT 1). 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng xếp hàng, kỹ năng đi vòng tròn, kỹ năng quan sát của trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng, hợp thời tiết. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động Cô cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát bài hát Trẻ đi thành vòng “Quả”. tròn - Đi theo nhịp điệu: Khi vòng tròn khép kín cho trẻ đi thường - đi bằng mũi bàn chân - đi thường - đi bằng gót Trẻ đi theo hiệu lệnh chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường về hàng chuẩn bị tập bài tập thể dục sang. 2. Hoạt động 2: Trọng động - Động tác hô hấp: Trẻ vươn hai tay lên cao đồng thời hít vào sâu rồi từ từ hạ xuống đồng thời thở ra. Trẻ tập 4 - 6 lần - Động tác tay - vai 4: Hai tay đánh chéo nhau về phía trước ra sau. Trẻ tập 4L x 4N - Động tác lưng - bụng 1: Đứng cúi người về trước - Động tác chân 5: Bật lên trước lùi lại sang bên Trẻ tập 4L x 4N 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Trẻ tập 4L x 4N Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân rồi vào lớp. Trẻ đi nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc XD: Xây vườn rau nhà bé. - Góc PV: Gia đình – bán hàng rau củ quả - Góc TH: Vẽ, nặn, tô màu, xếp hình các loại quả, rau, củ. - Góc ÂN: Múa, hát các bài về chủ đề. - Góc ST: Xem tranh ảnh, làm Album về chủ đề - Góc T - KH: Chăm sóc vườn rau,. đếm, phân loại rau, củ, quả. 2
- I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên các góc chơi, vai chơi, biết nội dung, cách chơi ở các góc và thể hiện được vai chơi của mình, tạo được sản phẩm ở các góc chơi. Trẻ biết cùng chơi với các bạn trong nhóm chơi của mình (MT70). 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi. Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: nút xây dựng, gạch, các loại rau, củ, đồ dùng gia đình, bàn ghế đồ chơi, cổng, giấy A4, bút màu, tranh, ảnh về chủ đề... III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ hát bài “Quả” Trẻ hát - Chúng mình vừa hát bài? Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Thỏa thuận chơi: - Hôm nay chúng mình thích chơi các góc nào? Bạn nào 1 - 2 ý kiến. thích chơi ở góc xây dựng? - Góc xây dựng hôm nay các con chơi gì? Trẻ trả lời - Để xây được vườn nhà bé các con cần những đồ dùng gì? 1 - 2 ý kiến Các con phải làm công việc gì? - Tý nữa những bạn nào chơi ở góc xây dựng thì về góc để thỏa thuận vai chơi nhé. - Góc phân vai hôm nay các con chơi gì? Gia đình có Trẻ trả lời những ai? 1 - 2 ý kiến - Bố mẹ sẽ làm gì? - Ai đóng vai làm người bán hàng? Hôm nay con sẽ bán 1 - 2 ý kiến hàng gì? Con cần chuẩn bị những đồ dùng gì? - Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc? Các con biểu diễn các 1 - 2 ý kiến bài về chủ đề gì? - Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình? Góc tạo hình hôm nay Trẻ trả lời các con làm gì? Cần những đồ dùng gì để chơi? 1 - 2 ý kiến - Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện? Các con chơi gì? Các con cần gì để làm Album, làm sách về một số loại rau, 1 - 2 ý kiến quả ? - Bạn nào thích chơi ở góc toán và khoa học? Góc toán và 1 - 2 ý kiến khoa học các con chơi gì? Các con đếm, phân loại các loại rau, quả như thế nào? 1 - 2 ý kiến - Trước khi chơi các con làm gì ? 1 - 2 ý kiến - Trong khi chơi các con chơi như thế nào? 1 - 2 ý kiến - Sau khi chơi các con làm gì? 1 - 2 ý kiến - Trẻ lấy biểu tượng về các góc chơi. - Cô chúc chúng mình có một buổi chơi thật là vui nhé. * Quá trình chơi: 3
- - Trong quá trình chơi cô đến từng góc quan sát trẻ chơi sử Trẻ lấy biểu tượng lý các tình huống xảy ra. Gợi ý và mở rộng nội dung chơi và đồ chơi về góc cho trẻ để trẻ biết chơi liên kết giữa các góc với nhau chơi. - Trẻ chưa biết chơi cô nhập vai chơi cùng trẻ, hướng dẫn trẻ nhập vai chơi, cô nhận xét một số nhóm chơi khác (Chú ý quan sát hơn với những trẻ yếu) cô bao quát trẻ suốt quá trình chơi giúp trẻ chơi an toàn đoàn kết. - Cô đến từng góc chơi Trẻ chơi các góc > Góc tạo hình: Các bác đang làm gì? Vẽ xong thì các bác phải làm gì nữa? > Góc phân vai: Các bác đang chơi ở góc nào? Mẹ đang làm gì đấy? Bác bán hàng có bán được nhiều hàng không? Bác bán hàng gì? Góc xây dựng: chào các bác, các bác đang xây gì thế? Các bác xây như thế nào?... 3. Hoạt động 3: Kết thúc Cô cho trẻ nhận xét ngay tại góc chơi, hướng cho trẻ kể về Trẻ tự nhận xét về công việc trẻ đã làm được trong buổi chơi, nhận xét về các góc chơi của mình bạn chơi trong nhóm. Mời trẻ giới thiệu công trình xây dựng của nhóm vừa thực Trẻ tập chung hiện. nhóm xây dựng - Các bác hôm nay xây công trình gì vậy, các bác giới thiệu cho chúng tôi biết được không? Cô nhận xét chung về nội dung chơi thái độ của trẻ khi Trẻ lắng nghe chơi, hành động của vai chơi như thế nào. Cô mở rộng nội dung chơi lần sau. Trẻ cất đồ chơi vào Cô cho trẻ cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. các góc Ngày soạn: 13/02/2025 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 17/02/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B.THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Quả su su màu xanh, su su là rau ăn quả, quả su su đặt trên bàn. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe hiểu, sử dụng được câu đơn, và nói đúng các câu: Quả su su màu xanh, su su là rau ăn quả, quả su su đặt trên bàn. Hiểu và thực hiện được cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết cách trồng và chăm sóc rau. II. Chuẩn bị: Quả su su, bóng 4
- III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con biết loại rau ăn quả nào? Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Làm mẫu Trẻ trả lời. - Cô đưa tranh ra: - Cô có tranh gì đây? - Cô nói mẫu câu: Quả su su màu xanh - Su su là rau ăn gì các con? - Cô nói mẫu câu: su su là rau ăn quả Trẻ trả lời. - Quả su su đặt ở đâu? - Cô cho trẻ nói mẫu: Quả su su đặt trên bàn * Thực hành 1- 2 ý kiến. - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Trẻ nói theo lớp, tổ, CN - Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ chăm sóc rau. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trò chơi: “ EL24 Bắt lấy và nói” - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: Cô lăn quả bóng cho bạn, trẻ nào bắt được bóng sẽ nói câu cô vừa cho các con học, nói xong con lăn bóng Trẻ lắng nghe cô phổ biến cho bạn khác cứ như vậy đến hết chuỗi câu. luật chơi, cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ chơi trò chơi. Trẻ chơi trò chơi. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Bật tách chân khép chân qua 3 ô I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết xếp hàng, tập đúng các động tác bài tập phát triển chung theo hiệu lệnh, biết bật khép chân, tách chân qua 3 ô không giẫm lên vạch. Biết chơi trò chơi vận động. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng xếp hàng, kĩ năng đi vòng tròn, kĩ năng bật khép chân, tách chân qua ô, tập các động tác của trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, xắc xô. Ô bật khép tách chân III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc sau đó cho trẻ đi thành Trẻ thực hiện vòng tròn tập các kiểu đi, chạy theo hiệu lệnh của cô. 5
- 2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung Cô cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang để tập. Trẻ thực hiện - Động tác tay - vai 4: Hai tay đánh chéo nhau về phía Trẻ tập 3L x 4N trước ra sau. - Động tác lưng - bụng 1: Đứng cúi về trước Trẻ tập 3L x 4N - Động tác chân 5: Bật lên trước lùi lại sang bên Trẻ tập 4L x 4N * Vận động cơ bản: Bật tách chân khép chân qua 3 ô Cô giới thiệu bài tập vận động “Bật tách chân khép chân qua 3 ô”. Cô tập mẫu lần 1: Không giải thích Trẻ lắng nghe Cô tập mẫu lần 2, phân tích động tác: TTCB: Cô đứng trước ô bật hai tay chống hông, khi có Trẻ quan sát hiệu lệnh “bật” thì cô bật khép chân, tách chân, qua 3 ô, không giẫm lên vạch, bật hết 3 ô về cuối hàng đứng. Cô hỏi trẻ cách bật và cho trẻ bật mẫu. Trẻ lắng nghe Cô cho 2 trẻ khá lên tập Cô cho lần lượt 2 trẻ ở hai hàng lên tập, mỗi trẻ thực hiện Trẻ trả lời 2-3 lần. Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ tập 2 trẻ thực hiện * Trò chơi vận động "Ném bóng vào rổ" - Giới thiệu trò chơi: "Ném bóng vào rổ" Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội có số trẻ bằng nhau, xếp thành hai hàng dọc. Khi có hiệu lệnh của cô, hai bạn Trẻ nghe cách chơi đầu hàng của hai đội nhặt bóng và ném bóng vào chậu. và luật chơi Đội nào ném xong trước là đội đó chiến thắng. + Luật chơi: Mỗi lần mỗi bạn chỉ được ném một quả bóng. - Cô cho trẻ chơi, bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đúng luật. Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. Trẻ thực hiện Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng rồi vào lớp. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCMĐ: Quan sát rau cải. TCVĐ: Gấu con hái quả Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, cách chế biến một số món ăn từ rau cải. Trẻ hiểu và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ trồng, chăm sóc rau ăn nhiều rau. 6
- II. Chuẩn bị: - Vật thật hoặc tranh: Rau cải. - Bóng, rổ, vòng III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát rau cải. - Các con kể cô biết các loại rau ăn lá. Trẻ kể - Rau ăn lá có những loại rau nào? Trẻ trả lời. Cô giới thiệu rau cải cho trẻ quan sát: 1- 2 ý kiến - Cô có cây rau gì đây? - Rau cải có đặc điểm như thế nào? Trẻ trả lời. - Các lá cải như thế nào với nhau? 1- 2 ý kiến. - Lá rau già có màu gì? 1- 2 ý kiến. - Thế những lá non bên trong như thế nào? 1- 2 ý kiến. - Rau cải cung cấp cho ta chất gì? 1- 2 ý kiến. 1- 2 ý kiến. - Người ta thường chế biến những món ăn gì từ 1- 2 ý kiến. rau cải? - Muốn rau mau lớn chúng ta phải làm gì? 1- 2 ý kiến. Giáo dục: Trẻ trồng, chăm sóc rau, ăn nhiều rau. Trẻ lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Gấu con hái quả. - C« giíi thiÖu c¸ch ch¬i trß ch¬i. - Luật chơi: Khi trẻ trước bò hết đường hẹp, bắt đầu bật thì trẻ sau bắt đầu bò, trẻ phải vận động liên tục theo dây chuyền không dừng lại đến khi nào hái hết quả thì thôi. Trẻ lắng nghe cô nêu cách + C¸ch ch¬i: Chia trẻ thành các nhóm, cho trẻ xếp chơi. hàng dọc sau vạch xuất phát, khi nghe hiệu lệnh cô, trẻ làm chú gấu bò qua đường hẹp (bò bằng 2 tay 2 chân) khi bò hết đường hẹp trẻ bật liên tục qua các vòng, đến cây hái quả và chạy về bỏ vào sọt đựng quả, đứng xếp cuối hàng chờ đến lượt. - C« tæ chøc cho trÎ ch¬i trß ch¬i 3- 4 lÇn. Trẻ tham gia chơi tích cực. 3. Hoạt động 3: Chơi tự do Trẻ chơi những TC mà trẻ - Cho trẻ tự chọn đồ chơi và chơi theo ý thích của thích trẻ - Cho trẻ nhận xét buổi chơi. F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: Làm quen vở tạo hình: Vẽ hoa bằng vân tay (T22) I. Mục đích- yêu cầu 7
- - Trẻ biết nhúm đầu ngón tay trỏ vào đĩa màu,nhấc ra và ấn mạnh đầu ngón tay xuống giấy cho thành hình bông hoa có 3-5 cánh, nhị hoa ở giữa, ngón tay cái nhúm màu dán lên giấy làm lá cây. II. Chuẩn bị: - Vở tạo hình, màu nước, khăn lau tay. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô giới thiệu bài tập. - Trẻ biết nhúm đầu ngón tay trỏ vào đĩa màu,nhấc ra và ấn mạnh đầu ngón tay xuống giấy cho thành Trẻ chú ý quan sát hình bông hoa có 3-5 cánh, nhị hoa ở giữa, ngón tay cái nhúm màu dán lên giấy làm lá cây. *Trẻ thực hiện Trẻ hực hiện - Cô quan sát hướng dẫn trẻ hoàn thành sản phẩm. - Cô cho trẻ đem bài lên nhận xét 1 - 2 ý kiến *Cô nhận xét chung Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi dân gian: "Chi chi chành chành" + Luật chơi: Khi nào cô và các bạn đọc đến từ "ập" thì người làm cái nắm tay vào bắt ngón tay của bạn. + Cách chơi: Khoảng 4- 5 trẻ một nhóm. Một trẻ làm "cái" xoè bàn tay ra. Các trẻ khác đặt ngón tay vào lòng bàn tay trẻ làm "cái". Trẻ làm "cái" vừa gõ ngón tay vừa đọc theo nhịp lời thơ: Chi chi chành chành Cái đanh thổi lửa Con ngựa đứt cương Ba vương ngũ đế Bắt dế đi tìm Ù à ù ập - Cô tổ chức cho trẻ chơi. I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ + Nhận xét nêu gương. Cho trẻ nhận xét cắm cờ ************************************* Ngày soạn: 13/02/2025 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 18/02/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B.THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Đây là rau cải, rau cải màu xanh, rau cả là rau ăn lá. I.Mục đích- yêu cầu: 8
- 1. Kiến thức: Trẻ nghe hiểu, sử dụng được câu đơn (MT49) và nói đúng các câu: Đây là rau cải, rau cải màu xanh, rau cả là rau ăn lá. Hiểu và thực hiện được cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. 3. Giáo dục: Trẻ ăn nhiều rau, biết cách trồng và chăm sóc rau. II. Chuẩn bị: - Vật thật: Rau cải. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ chơi “Trốn cô - trốn cô” Trẻ chơi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Làm mẫu - Cô đưa tranh ra: - Cô có cây gì đây? Trẻ trả lời. - Cô nói mẫu câu: Đây là rau cải. Trẻ nói theo lớp, tổ, CN - Rau cải màu gì các con? 1- 2 ý kiến. - Cô nói mẫu câu: Rau cải màu xanh Trẻ nói theo lớp,tổ, CN - Rau cải là rau ăn gì các con? - Cô nói mẫu câu: Rau cả là rau ăn lá 1- 2 ý kiến. * Thực hành Trẻ nói theo lớp, tổ,CN - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ chăm sóc rau 3. Hoạt động 3: Kết thúc Trò chơi "Chuyền bóng nói đúng câu". + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 câu vừa học sau đó chuyền cho bạn, bạn cầm bóng cũng nói 1 câu và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi trò chơi. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Khám phá quả cam (5e) I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: * Khoa học (S): Trẻ biết tên gọi, khám phá một số đặc điểm, mùi, vị, cấu tạo của quả cam (vỏ cam, múi cam, tép cam và hạt cam) và nước cốt cam có thể hòa tan trong nước. Trẻ biết quả cam có nhiều vitamin C rất tốt cho sức khỏe. 9
- * Công nghệ (T): Sử dụng công cụ phù hợp: cốc, thìa. * Kĩ thuật (E): Trẻ sờ, nếm, ngửi, vắt cam, quan sát, nhận xét. * Toán (M): Hình dạng của quả cam, màu sắc, đếm số lượng. 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng pha trộn (bóp cam, múc nước, vắt cam và khuấy tan) tạo ra dung dịch nước cam. - Trẻ có kỹ năng sử dụng thìa khuấy đều, kỹ năng vắt cam. - Rèn cho trẻ sự khéo léo, linh hoạt của đôi bàn tay, phát triển trí tưởng tượng, óc sáng tạo cho trẻ. Phát triển khả năng cảm nhận mùi hương, mùi vị của trẻ. Trẻ ôn kỹ năng đếm (đếm số thìa). - Rèn cho trẻ kỹ năng nói và trả lời câu hỏi của cô. 3. Giáo dục: - Có tinh thần đoàn kết chia sẻ nhường nhịn khi tham gia hoạt động tập thể. Trẻ hứng thú, tích cực, chủ động tham gia vào các hoạt động. - Hình thành cho trẻ thói quen biết giữ vệ sinh sạch sẽ và tự thu dọn đồ dùng gọn gàng. II. Đồ dùng * Đồ dùng của cô: - Ti vi, máy tính, que chỉ. Hộp bí mật, quả cam. 2. Đồ dùng của trẻ: - Mỗi nhóm 1 khay đồ dùng: Rổ cam cho mỗi nhóm (quả to, quả nhỏ, nửa quả cam), cốc, thìa, khăn lau tay. - 6 bàn cho trẻ hoạt động. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: gây hứng thú Cô làm ảo thuật với chiếc hộp thần kỳ: Trẻ chú ý - Các con cùng nhìn xem trong hộp có gì không nào? Trẻ trả lời. - Bây giờ cô sẽ làm ảo thuật để biến chiếc hộp thần kỳ này có 1 đồ vật xuất hiện nhé. Cô cho xuất hiện quả cam. Trẻ quan sát 2. Hoạt động 2: Khám phá - Bên trong hộp có gì? - Con biết gì về quả cam? Trẻ trả lời (Cho nhiều cá nhân trẻ chia sẻ hiểu biết của mình về quả cam). - Quả cam dạng hình gì? Vỏ màu gì? Trẻ trả lời - Bên trong quả cam có những phần nào? Cam có vị gì? Trẻ trả lời - Quả cam dùng để làm gì? Trẻ trả lời - Để biết xem các bạn nói có đúng không hôm nay cô và chúng mình cùng nhau đi tìm hiểu về quả cam nhé. Trẻ về nhóm. - Cô sẽ chia lớp mình 3 nhóm, mỗi nhóm được tặng 1 rổ quả cam và 1 bản khi chép kết quả ( cô giới thiệu bảng ghi chép kết quả cho trẻ) Trẻ trả lời. 10
- - Cô đến từng nhóm hỏi trẻ: Nhóm con có quả gì? Quả 1 - 2 ý kiến cam có dạng hình gì? Có màu gì? Vỏ quả cam như thế nào? 1 - 2 ý kiến - Bây giờ các con hãy thử dùng móng tay bấm vào vỏ quả cam xem điều gì xảy ra? (tỏa mùi thơm) - Con thấy vỏ cam có mùi gì? (mùi thơm), mùi thơm Trẻ khám phá cùng cô là do hạt tinh dầu ở vỏ cam bị vỡ và tỏa ra mùi thơm. - Có bạn nào biết bên trong quả cam có gì? không?(trẻ dự đoán). Để biết xem các bạn nói có đúng không cô đã cắt sẵn những quả cam chúng mình cùng quan sát nhé (Cô phát cam đã cắt cho các nhóm) - Bên trong quả cam có gì? (có múi, có tép, có hạt) - Các con đã được ăn quả cam chưa? Khi ăn quả cam có vị gì? (cho trẻ nếm thử) Trẻ trả lời - Con thấy quả cam có vị gì? (chua hoặc ngọt) - Chúng mình đã được khám phá về quả cam rồi bây Trẻ thực hiện ghi kết giờ cô mời các nhóm ghi lại kết quả vào bảng ghi chép quả bằng cách tìm lô tô thích hợp và gắn vào bảng kết quả nhé. 3. Hoạt động 3: Giải thích. - Bây giờ các con hãy cùng thảo luận và đưa ra ý kiến của mình về quả cam nhé. Cô mời lần lượt từng nhóm lên chia sẻ kết quả của nhóm mình: - Dạng hình tròn - Quả cam có dạng hình gì? - Màu xanh, vàng - Quả cam có màu gì? Trẻ trả lời - Bên trong quả cam có những gì? Trẻ trả lời - Khi ngửi các con thấy quả cam có mùi gì? Trẻ trả lời - Quả cam có vị như thế nào? Khuyến khích trẻ trả lời câu hỏi. * Cô chốt: Quả cam có dạng hình tròn, vỏ quả cam thì nhẵn, nhưng cũng có quả vỏ lại sần, khi còn xanh quả cam có vỏ màu xanh, khi chín thì vỏ có màu cam, vỏ cam chứa Trẻ lắng nghe nhiều tinh dầu có mùi thơm. Bên trong quả cam có múi, tép và hạt, nước của quả cam có vị ngọt, có quả thì có vị chua có thể hòa tan được trong nước. 4. Hoạt động 4: Áp dụng và củng cố, mở rộng. Trẻ trả lời - Quả cam có thể chế biến được những món gì? Cho trẻ nêu ý tưởng của mình. Cô thao tác trên máy tính (tivi) những hình ảnh về món ăn từ quả cam, kết hợp đàm thoại với trẻ (Nước cam, sinh tố cam). - Cô có gì đây? Các con có biết những nguyên liệu này Trẻ trả lời dùng để làm món gì không? Cô giới thiệu nước cam được tạo bằng cách vắt cam vào cốc. 11
- - Hôm nay, chúng mình cùng làm vắt nước cam để uống giải khát vào mùa hè sắp tới nhé. Cô giới thiệu các nguyên liệu: Quả cam, cốc vắt cam, thìa. Cô hướng dẫn trẻ cách vắt cam vào cốc, và dùng thìa Trẻ chú ý lắng nghe khuấy đều lên: Cô vắt cam vào cốc, sau đó dùng thìa khuấy cho đều. (Cô hướng dẫn cách khuấy đều). Trẻ thực hiện pha chế vắt nước cam. Cô bao quát, Trẻ thực hiện hướng dẫn, giúp đỡ trẻ. - Các con vừa được làm gì? Nước cam khi vắt ra có Trẻ trả lời màu gì? 5. Hoạt động 5: Đánh giá - Như vậy, hôm nay chúng ta đã được tìm hiểu về quả Trẻ trả lời gì? (liên hệ với phần nội dung mà trẻ chưa biết). - Ngoài cam mà các con vừa tìm hiểu còn có cam Trẻ lắng nghe sành, cam bóc. * Kết thúc: Trẻ uống nước cam Nhận xét tiết học, động viên khen ngợi trẻ. Trẻ cất gọn đồ dung Cho trẻ sử dụng uống nước cam. cùng cô. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCMĐ: Quan sát quả xoài. TCVĐ: Hái táo Chơi tự chọn. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, cách chế biến một số món ăn từ quả xoài. Trẻ hiểu và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ trồng, chăm sóc cây ăn quả. Ăn nhiều các loại quả. II. Chuẩn bị: - Vật thật: Quả xoài. - Lôtô rau, quả, củ. - Vòng thể dục, bóng . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát quả xoài. - Cô trò chuyện với trẻ về các loại quả - Cô giới thiệu quả xoài cho trẻ quan sát: Trẻ trò chuyện cùng cô. - Cô có quả gì đây? Cô cho trẻ quan sát quả xoài - Qủa xoài có màu gì? Trẻ quan sát. - Vỏ quả xoài có nhẵn không? Trẻ trả lời. 12
- - Các con đoán xem qủa xoài bên trong có gì? 1- 2 ý kiến. - Ăn qủa xoài có vị gì? 1- 2 ý kiến. - Cô bổ quả xoài cho trẻ quan sát. - Các bạn đoán đúng chưa? Bên trong quả xoài có 1- 2 ý kiến. gì đây? 1- 2 ý kiến. -> Cô chốt: Qủa xoài có màu vàng, vỏ nhẵn, có 1- 2 ý kiến. hột, ăn có vị ngọt - Muốn ăn quả xoài thì các con phải làm gì? 1- 2 ý kiến. - Các con được ăn món gì từ xoài? (sinh tố xoài, 1- 2 ý kiến. ăn quả xoài) - Cô cho trẻ nếm xoài nêu vị quả xoài. Trẻ nếm nêu ý kiến Giáo dục: Trẻ trồng, chăm sóc cây ăn quả, ăn Trẻ lắng nghe. nhiều các loại quả. 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Hái táo - Cô giới thiệu trò chơi: Hái táo - Cô giới thiệu về luật chơi và cách chơi: + Đây là cây táo nhỏ: Giơ tay phải, trái lên, xoè các ngón tay ra. + Tôi nhìn lên cây và thấy: Nhìn theo các ngón Trẻ lắng nghe cô nêu cách tay. chơi. + Táo chín đỏ và ngọt: Hai bàn tay làm động tác ôm quả táo. + Táo chín ăn ngon quá: Đưa tay lên miệng. + Lắc cây táo nhỏ: Làm động tác lắc cây bằng hai tay. + Những quả táo rơi vào tôi: Giơ hai tay lên và hạ xuống. + Đây là cái giỏ to và tròn: Làm vòng tròn bằng hai tay. + Nhặt táo trên mặt đất: Cúi xuống nhặt và bỏ vào giỏ. + Hái táo ở trên cây: Giơ tay lên cao mắt nhìn theo tay. + Tôi sẽ ăn quả táo: Đưa tay lên miệng. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát trẻ chơi, Trẻ tham gia chơi tích cực nhắc trẻ chơi đúng luật. 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cho trẻ tự chọn đồ chơi và chơi theo ý thích của trẻ Trẻ chơi những trò chơi trẻ - Cho trẻ nhận xét buổi chơi - cô nhận xét chung. thích F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN 13
- G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1. Bé làm quen vở chữ viết: Chữ L (T20) I. Mục đích - Yêu cầu: - Trẻ biết tô theo nét chấm mờ đường bay của tên lửa và tô màu bức tranh theo ý thích. - Rèn kỹ năng nhận biết, quan sát, tô màu. - Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Vở bé làm quen với chữ viết. - Bút sáp màu, bút chì cho trẻ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô hướng dẫn Trẻ biết tô theo nét chấm mờ đường bay của tên lửa và tô màu bức tranh theo ý thích. Trẻ chú ý trả lời * Trẻ thực hiện - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ thực hiện Trẻ thực hiện - Cô và trẻ nhận xét bài của trẻ Trẻ nhận xét cùng cô 2. Trò chơi học tập: Chọn rau + Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành hình chữ U. Cô phát cho trẻ một số loài, cho trẻ xếp ra trước mặt. Khi cô nêu dấu hiệu cụ thể về màu sắc, hình dạng .....thì trẻ chọn nhanh những loại rau có đặc điểm đó thành một nhóm. Ai chọn đúng và nhanh nhất được cô và các bạn vỗ tay khen. Cho trẻ để lại đồ chơi như lúc đầu (hoặc đổi đồ chơi cho nhau ) và trò chơi lại tiếp tục với các dấu hiệu khác như: - Rau ăn lá (quả, củ..) - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ + Nhận xét nêu gương. Cho trẻ nhận xét cắm cờ ********************************** Ngày soạn: 13/02/2025 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 19/02/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Củ khoai tây dạng tròn, củ khoai tây màu vàng, Củ khoai tây nấu canh. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe hiểu và sử dụng được câu đơn, nói đúng các câu: Củ khoai tây dạng tròn. Củ khoai tây màu vàng. Củ khoai tây nấu canh. Hiểu và thực hiện được cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 14
- 3. Giáo dục: Trẻ ăn nhiều rau củ II. Chuẩn bị: - Củ khoai tây, bóng III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trò chơi. Trời tối-trời sáng Trẻ chú ý chơi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát củ khoai tây - Cô có củ gì đây? 1- 2 ý kiến - Cô nói mẫu câu: Củ khoai tây dạng tròn Trẻ nghe cô nói mẫu - Bên trong củ khoai tây có màu gì? - Cô nói mẫu câu: Củ khoai tây màu vàng 1 – 2 trẻ trả lời - Củ khoai tây chế biến như thế nào? - Cô nói mẫu câu: Củ khoai tây nấu canh * Thực hành Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Giáo dục trẻ ăn các loại rau tốt cho sức khỏe Trẻ nói theo lớp, tổ, 3. Hoạt động 3: Kết thúc nhóm, cá nhân. *Trò chơi “Bắt lấy và nói”.(EL24) Trẻ lắng nghe Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. - Cách chơi: Cô cầm quả bóng bằng 2 tay và tung bóng cho các bạn, bạn nào bắt được bóng sẽ nói 1 câu Trẻ lắng nghe cô phổ biến vừa học, sau đó tung bóng cho bạn khác và cứ như luật chơi, cách chơi. thế hết bạn này đến bạn khác. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Trẻ chơi trò chơi. D. HOẠT ĐỘNG HỌC:VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện trẻ nghe: Nhổ củ cải I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên truyện, tên tác giả, biết nhân vật trong truyện, biết được nội dung câu truyện, lắng nghe và trả lời được câu hỏi cùng cô giáo và các bạn (MT44). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Qua câu truyện trẻ biết yêu qúy vâng lời ông bà cha mẹ, biết giúp đỡ người lớn những công việc vừa sức. II. Chuẩn bị 15
- Tranh minh họa truyện Thước chỉ III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đoán xem - Đoán xem? Trẻ trả lời - Cả lớp đoán xem có ai đến thăm lớp mình?. - Bạn Gấu Bông muốn mời chúng mình về thăm khu Trẻ tham quan vườn rau vườn nhà bạn ấy, chúng mình có đồng ý không? - Con thấy trong khu vườn nhà bạn Gấu Bông có Trẻ ý kiến những gì ? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô có biết một câu chuyện rất hay kể về một loại Trẻ lắng nghe củ đặc biệt, để biết câu chuyện của cô kể về loại củ nào các con cùng chú ý lắng nghe cô kể chuyện nhé. Câu chuyện “nhổ củ cải” truyện cổ tích Việt Nam - Cô kể cho trẻ nghe lần 1: kết hợp cử chỉ, điệu bộ 2- 3trẻ trả lời + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? + Bạn nào cho cô biết trong câu chuyện có những 2- 3 trẻ trả lời nhân vật nào? - Trong câu chuyện có rất là nhiều nhân vật đúng không nào, vậy giờ cô và các con cùng gặp gỡ các Trẻ chỳ ý lắng nghe nhân vật trong truyện trên màn hình ti vi nhé. - Cô kể cho trẻ nghe lần 2: kết hợp với hình ảnh minh Trẻ lắng nghe họa trên màn hình. - Giảng nội dung: câu truyện nói về nhà ông lão trồng 2 trẻ trả lời được củ cải rất to, mình ông không nhổ được củ cải 2 trẻ trả lời lên nhưng nhờ có sức mạnh và sự đoàn kết của các thành viên trong gia đình đã nhổ được củ cải lên khỏi mặt đất. + Ai nhắc lại tên câu truyện cô vừa kể nào? 2-3 ý kiến * Trích dẫn, đàm thoại, giảng giải từ khó + Ông già đã mang cây gì về trồng trong vườn? “Vào Trẻ lắng nghe mùa thu ông già mang về một cây cải nhỏ và trồng trong vườn” 1-2 trẻ trả lời + Hàng ngày ông đó chăm sóc cây cải như thế nào? “ Hàng ngày ông ra sức chăm sóc cho cây sáng nào ông cũng cho cây cải uống một gáo nước, chiều nào ông cũng nhổ cỏ bắt sâu cho cây” + Được sự chăm sóc của ông cây cải đó như thế nào? Trẻ lắng nghe “Cây cải không phụ lòng tốt của ông nó lớn nhanh như thổi, chẳng bao lâu nó đó trở thành một cây cải Trẻ ý kiến khổng lồ, to chưa từng thấy” -Thế nào được gọi là “khổng lồ”? ( Khổng lồ có nghĩa là củ cải rất là to, to hơn gấp nhiều lần so với những Trẻ ý kiến 16
- củ cải khác đấy các con ạ) + Khi ông nhổ củ cải chuyện gì đã xảy ra ? “ ông nhổ Trẻ lắng nghe mãi, nhổ mãi mà cây cải vẫn không hề nhúc nhích” + Vậy ông già đã làm gì? Chúng mình cùng gọi bà ra Trẻ ý kiến giúp ông nào” + Bà già và ông già có nhổ được củ cải không các con? Vậy bà già đã gọi ai? “Cháu gái ơi mau lại đây, mau giúp ông bà nhổ củ cải” Trẻ ý kiến + Cây cải đã được nhổ lên chưa, vậy trong nhà còn có những ai ra giúp ông nhổ củ cải nữa? + Nhờ có tất cả mọi người giúp sức cuối cùng cây đó như thế nào? + Khi nhổ được cây cải lên thì mọi người cảm thấy thế nào? Trẻ lắng nghe - Qua câu chuyện các con học được điều gì? => Giáo dục: Các con ạ qua câu chuyện này cô mong rằng các con luôn ngoan ngoãn biết nghe lời ông bà, cha mẹ đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong học tập cũng như vui chơi, ngoài ra các con nhớ ăn nhiều rau củ để giúp chúng mình luôn khỏe mạnh và chăm sóc các loài cây cối, rau củ không ngắt lá bẻ cành các con nhớ Trẻ chỳ ý lắng nghe chưa. - Cô kể lần 3: Cô kể lại truyện bằng video 3. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ hát và ra ngoài. - Trong câu truyện chúng mình đã thấy ông già chăm sóc cây củ cải rất là chu đáo, các con có muốn cùng ông chăm sóc vườn rau không? Vậy chúng mình cùng làm những hạt mưa để giúp cho vườn nhà ông lão thêm xanh tốt nhé. - Cho trẻ hát và vận động theo bài hát “Cho tôi đi làm mưa với, nhẹ nhàng ra ngoài E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCMĐ: Quan sát củ khoai tây. TCVĐ: Gấu con hái quả. Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu: 1.Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi, cách chế biến của củ khoai tây. Trẻ hiểu và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc rau và ăn nhiều rau. II. Chuẩn bị: - Vật thật, hoặc tranh: củ khoai tây. - Các loại rau đồ chơi, bóng, vòng, đất nặn . III. Các hoạt động: 17
- HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát củ khoai tây: - Cô trò chuyện với trẻ về các loại rau ăn củ Trẻ trò chuyện cùng cô. - Cô giới thiệu củ khoai tây cho trẻ quan sát: - Cô có củ gì gì đây? - Củ khoai tây có đặc điểm gì? Trẻ quan sát. - Củ khoai tây có màu gì? Trẻ trả lời. - Nhà con có được ăn củ khoai tây không? 1- 2 ý kiến. - Trước khi chế biến phải làm như thế nào? 1- 2 ý kiến. - Củ khoai tây chế biến được những món gì? 1- 2 ý kiến. - Ăn củ khoai tây cung cấp cho ta chất gì? - Để củ mau lớn các con phải làm gì? 1- 2 ý kiến. - Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ rau, ăn nhiều 1- 2 ý kiến. rau, củ. 1- 2 ý kiến. 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Gấu con hái 1- 2 ý kiến. quả 1- 2 ý kiến. - Cô giới thiệu cách chơi trò chơi. Trẻ lắng nghe. - Luật chơi: Khi trẻ trước bò hết đường hẹp, bắt đầu bật thì trẻ sau bắt đầu bò, trẻ phải vận động liên tục theo dây chuyền không dừng lại đến khi nào hái hết quả thì thôi. + Cách chơi: Chia trẻ thành các nhóm, cho trẻ xếp Trẻ lắng nghe cô nêu hàng dọc sau vạch xuất phát, khi nghe hiệu lệnh cô, cách chơi. trẻ làm chú gấu bò qua đường hẹp (bò bằng 2 tay 2 chân) khi bò hết đường hẹp trẻ bật liên tục qua các vòng, đến cây hái quả và chạy về bỏ vào sọt đựng quả, đứng xếp cuối hàng chờ đến lượt. Trẻ tham gia chơi tích - C« tæ chøc cho trÎ ch¬i trß ch¬i 3- 4 lÇn. cực. 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cho trẻ tự chọn đồ chơi và chơi theo ý thích của trẻ Trẻ chơi những TC trẻ - Cho trẻ nhận xét buổi chơi - cô nhận xét chung. thích F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: 1. Bé làm quen vở toán: Tách thành 2 nhóm (T9) I. Mục đích - Yêu cầu: - Trẻ đếm có mấy quả ngô, khoanh vào chiếc lá có số chấm tròn bàng số quả bí ngô. Khoanh số quả bí ngô thành 2 nhóm theo ý thích,nối mỗi nhóm vừa khoanh với số chiếc lá có số chấm tròn phù hợp. - Rèn kỹ năng nhận biết, quan sát, tô màu. - Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Vở bé làm quen với toán. - Bút sáp màu, bút chì cho trẻ III. các hoạt động 18
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô hướng dẫn - Trẻ đếm có mấy quả ngô, khoanh vào chiếc lá có số chấm tròn bàng số quả bí ngô. Khoanh số quả bí ngô thành 2 nhóm theo ý thích,nối mỗi Trẻ trả lời nhóm vừa khoanh với số chiếc lá có số chấm tròn phù hợp. Trẻ thực hiện * Trẻ thực hiện - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ thực hiện - Cô và trẻ nhận xét Trẻ nhận xét cùng cô 2. Âm nhạc : Ôn vận động. Sắp đến tết rồi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô mở nhạc bài hát “ Sắp đến tết rồi” Trẻ nghe Các con đoán xem đó là giai điệu bài hát gì? Cô cho trẻ nghe 1 lần Trẻ hát Cô cho trẻ múa cùng cô 3- 4 lần Trẻ hát múa cùng cô Cô giới thiệu trò chơi “Thi múa giỏi” Cách chơi: bạn nào hát múa thuộc bài hát “Sắp Trẻ thi hát múa đến tết rồi” sẽ được thưởng 1 bông hoa. Cô tổ chức cho trẻ chơi I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ + Nhận xét nêu gương. Cho trẻ nhận xét cắm cờ ********************************** Ngày soạn: 13/02/2025 Ngày dạy: Thứ 5, ngày 16/02/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Quả bưởi màu vàng. Quả bưởi có dạng hình tròn. Quả bưởi có vỏ nhẵn. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe hiểu và sử dụng được câu đơn, nói đúng các câu: Quả bưởi màu vàng. Quả bưởi có dạng hình tròn. Quả bưởi có vỏ nhẵn. Hiểu và thực hiện được cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ ăn quả tốt cho sức khỏe II. Chuẩn bị: - Quả bưởi, bóng 19
- III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ kể tên một số loại quả Trẻ chơi * Hoạt động 2: Phát triển bài: * Làm mẫu - Cô đưa quả bưởi cho trẻ quan sát Trẻ quan sát - Cô cô tranh gì đây? 1- 2 ý kiến - Cô nói mẫu câu: Quả bưởi màu vàng - Quả bưởi có dạng hình gì? Trẻ nói theo lớp, tổ, CN - Cô nóii mẫu câu: Quả bưởi có dạng hình tròn - Vỏ quả bưởi như thế nào? (cô cho trẻ sờ vỏ quả 1- 2 ý kiến. bưởi) - Cô nói mẫu câu: Quả bưởi có vỏ nhẵn * Thực hành - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức lớp, tổ, Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. nhóm, cá nhân. - Giáo dục trẻ ăn quả tốt cho sức khỏe 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trò chơi “Bắt lấy và nói” EL24 - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: Trẻ lắng nghe cô phổ biến Cô lăn quả bóng cho bạn, trẻ nào bắt được bóng sẽ luật chơi, cách chơi. nói câu cô vừa cho các con học, nói xong con lăn bóng cho bạn khác cứ như vậy đến hết chuỗi câu. Trẻ chơi trò chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: NH: Cây trúc xinh ÔVĐ: Sắp đến tết rồi TCAN: Lắng nghe âm thanh (EL13) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát “Cây trúc xinh” (MT72). Trẻ biết múa minh họa theo lời bài hát “Sắp đến tết rồi”, biết chơi trò chơi âm nhạc. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động minh họa theo lời bài hát, kỹ năng nghe hát, cảm thụ âm nhạc. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ mạnh dạn tự tin và hào hứng khi tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Các dụng cụ âm nhạc xắc xô, thanh phách, trống, song loan - Đồ dùng của cô: Máy tính, nhạc các bài hát: Sắp đến tết rồi, Cây trúc xinh. III. Các hoạt động 20

