Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 17: Một số loại rau, củ, quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 34 trang Phúc An 11/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 17: Một số loại rau, củ, quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_17_mot_so_loai_rau_cu_qua_nam_h.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 17: Một số loại rau, củ, quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 17: Từ ngày 13 đến ngày 17/01/ 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: THỰC VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang. Bụng 5: Đứng nghiêng người sang bên, kết hợp tay đặt sau gáy. Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối. Trò chơi: Trồng cây. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác tay 1, bụng 5, chân 4 trong bài thể dục theo hướng dẫn. - 2 tuổi: MT1: Thực hiện được các động tác trong bài thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, có thói quen chăm tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị: Xắc xô. Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cô đi ngược - Trẻ đi chạy các kiểu, theo chiều với trẻ, cho trẻ đi thường, đi bằng mũi hiệu lệnh của cô. bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Đứng thành 2 hàng ngang để tập bài thể dục sáng. - Cô cho trẻ về đội hình 2 HĐ2: Trọng động hàng ngang a. Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, - Trẻ hít thở 2-3 lần dang ngang - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Bụng 5: Đứng nghiêng người sang bên, kết
  2. hợp tay đặt sau gáy. - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối. b. Trò chơi: Trồng cây - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Cô phổ biến cách chơi - Cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Cô dạy trẻ thực hiện các động tác theo nhịp - Trẻ tham gia chơi của bài thơ dưới đây: 'Hạt giống Mùi thơm Đất mềm Nảy mầm Cây xanh Quả ngọt Nhóm một Nhóm hai Một bông Hoa đẹp Gió nhẹ Lá xanh Hai bông Hoa tươi Mặt trời sáng Quả ngon' - Cô quan sát trẻ chơi. HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây vườn rau. Góc PV: Gia đình, Của hàng bán rau, củ, quả Góc TH: Vẽ, nặn, một số loại rau, củ, quả. Góc SC: Xem tranh ảnh, làm album về chủ đề. Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát có trong chủ đề. Góc Toán - KH - TN: Chăm sóc cây, chơi lô tô rau, củ, quả, phân nhóm rau, củ, quả; đếm, tách gộp trong phạm vi 3. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nhập vai chơi, thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. MT1: Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. - 2 tuổi: MT1: Trẻ biết chơi thận thiện cạnh trẻ khác. Trẻ biết chơi với đồ vật. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. - Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, dán, rèn kĩ năng hát, vận động; xem sách.
  3. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Bố trí các góc chơi hợp lí. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, sỏi, nút ghép, khối gỗ, cây rau, mũ công nhân + Góc phân vai: Cây rau giống, rau, củ, quả; Đồ dùng gia đình nấu ăn + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, đất nặn, bảng con. + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện, lô tô về chủ đề + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan, micarô + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Đồ dùng chăm sóc cây; lô tô rau, củ, quả, chậu cây, số từ 1-3. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô cho trẻ hát bài: Cây bắp cải và trò chuyện với - Trẻ hát và trò chuyện trẻ về một số loại rau. cùng cô - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, lớp mình muốn - Trẻ trả lời những góc chơi nào? *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Để xây được vườn rau cần những ai ? - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời - Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Xây vườn rau như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời + Bạn nào sẽ chơi ở góc xây dựng? - Trẻ nhận vai chơi * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời - Chơi gia đình cần có những ai? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Bố mẹ làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Con làm gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Bác bán hàng bán gì?Chào mời khách như - Trẻ 3 tuổi trả lời thế nào? + Bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? - Trẻ nhận vai chơi
  4. * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng - Trẻ trả lời các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. + Bạn nào sẽ chơi ở góc âm nhạc? - Trẻ nhận vai chơi * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc có nhiều cây xanh là góc chơi nào? - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn - Trẻ 3 tuổi trả lời chơi gì? + Bạn nào chơi ở góc này? - Trẻ nhận vai chơi * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? - Trẻ nhận vai chơi * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện xem gì? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được - Trẻ nghe xem tranh, truyện về chủ đề: Thực vật - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây vườn rau; Góc phân vai chơi bán hàng; Góc + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Trẻ trả lời + Trong khi chơi phải như thế nào? - Trẻ trả lời + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn - Trẻ lấy biểu tượng về góc lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. Chúc chơi các bạn một buổi chơi vui vẻ HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, -Trẻ chơi vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau + Góc xây dựng: Chào các bác xây dựng xây
  5. xong rồi các bác làm gì nữa? + Góc phân vai: Cô bán rau gì? củ gì đây? - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét - Trẻ nhận xét góc chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung ở góc xây dựng - Trẻ nghe và cùng trẻ nhận xét. Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. - Trẻ cất đồ chơi Thứ 2, ngày 13 tháng 01 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Rau bắp cải Câu: (Đây là rau bắp cải ; Rau bắp cải màu xanh; Rau bắp cải cuộn tròn) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT 1: Nói rõ các tiếng. Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Rau bắp cải”, câu “Đây là rau bắp cải ; Rau bắp cải màu xanh; Rau bắp cải cuộn tròn”. - 2 tuổi: MT1: Phát âm rõ tiếng. Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Rau bắp cải”, câu “Đây là rau bắp cải ; Rau bắp cải màu xanh; Rau bắp cải cuộn tròn” theo khả năng. 2. Kĩ năng: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: Rau bắp cải III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài cây bắp cải và trò chuyện - Trẻ trò chuyện với trẻ về một số loại rau. - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ rau bắp cải và hỏi trẻ: Đây là rau gì? -Trẻ quan sát, trả lời + Cô nói từ: Rau bắp cải (3 lần) -Trẻ lắng nghe
  6. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói + Cô nói câu: Đây là rau bắp cải ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Rau bắp cải màu gì? -Trẻ trả lời + Cô nói câu: Rau bắp cải màu xanh ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Rau bắp cải ntn? -Trẻ trả lời + Cô nói câu: Rau bắp cuộn tròn ( 3 lần) -Trẻ trả lời - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là rau bắp cải ; Rau -Trẻ nói bắp cải màu xanh; Rau bắp cải cuộn tròn. b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói -Trẻ nghe - Cô tung bóng, bạn bắt được bóng sẽ nói từ hoặc câu đã học cùng cô -Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Bắp cải xanh (Phạm Hổ) I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : MT4 : Trẻ đọc thuộc bài thơ ‘‘Bắp cải xanh’’. Nhớ tên bài thơ, tên tác giả. - 2 tuổi: MT2: Đọc được bài thơ ‘‘Bắp cải xanh’’ với sự giúp đỡ của cô giáo. 2. Kỹ năng: - 2, 3 tuổi : Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, đọc thơ rõ ràng cùng cô. 3. Giáo dục: - Trẻ biết trồng và chăm sóc cây rau bắp cải. Biết ăn nhiều các loại rau. II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa nội dung bài thơ. Nhạc bài hát : Cây bắp cải. III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát bài : Cây bắp cải và trẻ trò chuyện - Trẻ trò chuyện về chủ đề. + Chúng mình đang học trong chủ đề gì ? - 2, 3 tuổi trả lời + Các con biết có những lọai rau gì ? - 2, 3 tuổi trả lời - Có một bài thơ rất hay nói về cây bắp cải đấy, các - Chú ý lắng nghe
  7. con hãy lắng nghe đó là bài thơ gì nhé. HĐ2: Phát triển bài: * Đọc thơ cho trẻ nghe: - Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả: Bắp cải xanh, - Trẻ lắng nghe Tác giả : Phạm Hổ - Cô đọc lần 1: Kèm cử chỉ điệu bộ - Trẻ lắng nghe + Bài thơ có tên là gì? - 3 tuổi trả lời, + Sáng tác của ai? - 3 tuổi trả lời - Cô đọc lần 2: Kèm hình ảnh minh họa - Lắng nghe, quan sát - Cô giảng nội dung: Bài thơ nói về cây rau bắp cải - Chú ý lắng nghe màu xanh mát mắt, những lá cải sắp vòng quanh tạo thành búp cải non nằm ngủ ở giữa * Trích dẫn đàm thoại * Trính dẫn - Chú ý lắng nghe “Bắp cải xanh Xanh mát mắt’’ + Bài thơ nói về cây gì? - 2, 3 tuổi trả lời + Bắp cải màu gì? Xanh như thế nào ? - 2, 3 tuổi trả lời -> Đoạn thơ cây bắp cải màu xanh, một màu xanh - Lắng nghe khiến cho đôi mắt dễ chịu, mát mẻ. * Trính dẫn ‘‘Lá cải sắp - Chú ý lắng nghe Sắp vòng tròn Búp cải non Nằm ngủ giữa’’ + Lá bắp cả sắp như thế nào? - 2, 3 tuổi trả lời + Búp cải non như thế nào ? - Trẻ trả lời -> Đoạn thơ nói về lá bắp cải sắp thành vòng tròn - Chú ý lắng nghe như để bảo vệ búp cải non ngủ ở giữa. * Dạy trẻ đọc thuộc thơ: - Cô dạy trẻ đọc thơ theo lớp 2-3 lần - Trẻ đọc thơ - Cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm( bạn trai, bạn gái, - Trẻ đọc thơ theo tổ, bạn thân), cá nhân trẻ (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ đọc thuộc thơ theo nhiều hình thức - Trẻ đọc HĐ3: Kết thúc: - Nhẹ nhàng ra sân chơi - Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi
  8. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát rau ăn lá TCVĐ: Người làm vườn Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết đặc điểm nổi bật, ích lợi của một số loại rau ăn lá: Rau bắp cải, rau ngải cứu, rau tòm bóp. - 2 tuổi: Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của một số loại rau ăn lá: Rau bắp cải, rau ngải cứu, rau tòm bóp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ có ý thức chơi và tinh thần tập thể. II. Chuẩn bị - 1 cành lá, 1 mũ chóp. Một số loại rau ăn lá: Rau bắp cải, rau ngải cứu, rau tòm bóp. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát rau ăn lá - Cô cho trẻ ngồi thành vòng cung - Trẻ thực hiện * Rau bắp cải - Cô cho trẻ quan sát rau bắp cải -Trẻ quan sát + Đây là rau gì? -Trẻ trả lời (Cô cho trẻ nói từ: Rau bắp cải) -Trẻ nói + Bạn nào có nhận xét gì về rau bắp cải? -Trẻ nhận xét + Rau bắp cải có những phần nào? -Trẻ trả lời + Khi nấu ăn thì ăn phần nào? -Trẻ trả lời + Rau bắp cải có màu gì? -Trẻ trả lời - Rau bắp cải có bắp lá non được cuộn thành bắp -Trẻ nghe và phần lá già, khi ăn chúng ta sẽ sủ dụng phần lá non ở giữa để nấu canh hoặc xào. -Trẻ quan sát * Rau ngải cứu -Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát rau ngải cứu -Trẻ nói + Đây là rau gì? -Trẻ nhận xét (Cô cho trẻ nói từ: Rau ngải cứu) -Trẻ trả lời + Bạn nào có nhận xét gì về rau ngải cứu? -Trẻ trả lời + Rau ngải cứu có màu gì? -Trẻ nghe + Rau ngải cứu là rau ăn gì? -Trẻ quan sát - Rau ngải cứu có phần cành và phần lá, là rau ăn lá. -Trẻ trả lời
  9. - Cô cho trẻ quan sát rau tòm bóp -Trẻ nói + Đây là rau gì? -Trẻ nhận xét (Cô cho trẻ nói từ: Rau tòm bóp) -Trẻ trả lời + Bạn nào có nhận xét gì về rau tòm bóp? -Trẻ trả lời + Rau rền có màu gì? -Trẻ trả lời + Ăn rau cung cấp gì cho cơ thể? -Trẻ trả lời - Rau rền có màu xanh, là rau ăn lá. Ăn rau cung -Trẻ nghe cấp vitamin và chất khoáng. HĐ2: TCVĐ: Người làm vườn - Giới thiệu trò chơi: : “Người làm vườn” - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi: Cô vẽ 1 vòng tròn lớn để làm chuồng gà. Cô đóng giả người làm vườn nấp sau “ngôi nhà”. Trẻ đóng giả làm gà. Khi cô giáo nói: “Đi kiếm ăn nào” các chú gà ra khỏi chuồng đi bới rau, ngồi xổm, gõ đầu ngón tay xuống nền và kêu: “Cục, cục”. Khoảng 30 giây, người làm vườn chạy ra đuổi gà, 2 tay vung mạnh, miệng kêu: “Xùy xùy” và chạy theo để bắt gà. Đàn gà chạy nhanh về chuồng, chú gà nào chạy chậm bị bắt phải đóng thay vai người làm vườn. - Luật chơi: Chú gà nào chạy chậm bị bắt phải đóng thay vai người làm vườn. - Tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét giờ hoạt động ngoài trời. - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Văn học. Trò chơi : Thi đọc thơ * Mục đích, yêu cầu: - Kiến thức: + 2, 3T: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả bài (Bắp cải xanh), Trẻ thi đua đọc giữa các tổ qua trò chơi Thi đọc thơ - Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ - Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia
  10. * Chuẩn bị: Bài thơ ‘‘Bắp cải xanh’’ * Cách chơi: - Cách chơi: Cô tổ chức cho trẻ đọc thơ ‘‘Bắp cải xanh’’ theo các hình thức khác nhau - Cho trẻ chơi theo hứng thú của trẻ. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 2. Làm quen kiến thức mới: MTXQ. Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) * Mục đích, yêu cầu: - Kiến thức: + 3T: Trẻ biết tên gọi và đặc điểm nổi bật của một số loại rau theo gợi ý. + 2T: Trẻ nói tên và đặc điểm nổi bật của một số loại rau theo khả năng. - Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ - Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: Tranh một số loại rau, bóng. * Cách chơi: - Cô lăn bóng đến trẻ nào, trẻ đó bắt bóng và nói tên và một đặc điểm nổi bật của rau đó. Ví dụ: Củ cà rốt màu cam, rau bắp cải màu xanh,... - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 14 tháng 01 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Quả su su Câu: (Cô cầm quả su su ; Quả su su màu xanh; Su su là rau ăn quả) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Quả su su”, câu “Cô cầm quả su su; Quả su su màu xanh; Su su là rau ăn quả”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Quả su su”, câu “Cô cầm quả su su ; Quả su su màu xanh; Su su là rau ăn quả” theo khả năng.
  11. 2. Kĩ năng: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: Quả su su III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ đọc bài thơ: Bắp cải xanh. -Trẻ đọc thơ - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ rau ngót và hỏi trẻ: Đây là quả gì? -Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói từ: Quả su su (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Cô cầm Quả su su ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Quả su su màu xanh ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Su su là rau ăn quả ( 3 lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu: “Cô cầm quả su su ; Quả su su màu xanh; Quả su su là rau ăn qủa” b. Ôn luyện -Trẻ nghe * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Cô tung bóng, bạn bắt được bóng sẽ nói từ hoặc câu đã học cùng cô -Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về một số loại rau I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát (Rau bắp cải, su su, qủa cà chua) với sự gợi mở của cô giáo. - 2 tuổi: MT 1: Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả quen thuộc: Rau bắp cải, su su, quả cà chua. 2. Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ.
  12. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, hứng thú với giờ học. - Cô giáo dục trẻ chăm sóc, bảo vệ rau II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: (Rau bắp cải, su su, qủa cà chua) 3 ngôi nhà có hình ảnh rau bắp cải, củ su hào, quả cà chua, nhạc bài hát: Cây bắp cải. - Đồ dùng của trẻ: Lô tô (Rau bắp cải, su su, qủa cà chua) III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài: Cây bắp cải -Trẻ hát + Bài hát đã nhắc đến loại rau nào? -Trẻ trả lời + Đây là loại rau ăn gì? -Trẻ trả lời + Ngoài rau bắp cải các con biết những loại rau gì? - Hôm nay chúng ta sẽ cũng trò chuyện về 1 số -Trẻ trả lời loại rau nhé! HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát, đàm thoại * Rau bắp cải - Cô cho trẻ quan sát rau bắp cải + Đây là rau gì? -Trẻ quan sát (Cô cho trẻ nói từ: Rau bắp cải) -Trẻ trả lời + Bạn nào có nhận xét gì về rau bắp cải? -Trẻ nói + Cây rau có dạng hình gì? -Trẻ nhận xét + Lá bắp cải như thế nào? -Trẻ trả lời + Rau bắp cải là rau ăn gì? -Trẻ trả lời + Ăn rau cung cấp gì cho cơ thể? -Trẻ trả lời - Rau bắp cải có dạng hình tròn, lá màu xanh xếp -Trẻ trả lời vòng quanh, là rau ăn lá. Ăn rau cung cấp vitamin -Trẻ nghe và muối khoáng. * Su su - Cô cho trẻ quan sát củ su hào + Đây là quả gì? -Trẻ quan sát (Cô cho trẻ nói từ: Quả su su ) -Trẻ trả lời + Bạn nào có nhận xét gì về Quả su su? -Trẻ nói + Quả su su có những phần nào? -Trẻ nhận xét + Phần quả có dạng hình gì? -Trẻ trả lời
  13. + Quả su su có màu gì? -Trẻ trả lời + Khi nấu ăn thì ăn phần nào? -Trẻ trả lời + Ăn rau cung cấp gì cho cơ thể? -Trẻ trả lời - Củ su hào có phần củ và phần lá, phần củ dạng -Trẻ trả lời hình tròn bầu dài, màu xanh, là rau ăn quả. Ăn rau -Trẻ nghe cung cấp vitamin và muối khoáng. * Quả cà chua Tên em cũng gọi là cà Mình tròn vỏ đỏ, chín vừa nấu canh. Là quả gì? - Cô cho trẻ quan sát quả cà chua -Trẻ đoán + Đây là quả gì? -Trẻ quan sát (Cô cho trẻ nói từ: quả cà chua) -Trẻ trả lời + Bạn nào có nhận xét gì về quả cà chua? -Trẻ nói + Quả cà chua có dạng hình gì? -Trẻ nhận xét + Quả cà chua có màu gì? -Trẻ trả lời + Quả cà chua là rau ăn gì? -Trẻ trả lời + Ăn rau cung cấp gì cho cơ thể? -Trẻ trả lời - Quả cà chua có dạng hình tròn, khi chín có màu -Trẻ nghe đỏ, là rau ăn quả. Ăn rau cung cấp vitamin và muối khoáng. b. Đàm thoại sau quan sát - Cô và các con vừa cùng trò chuyện về rau gì? -Trẻ trả lời - Rau bắp cải là rau ăn gì? -Trẻ trả lời - Củ su hào là rau ăn gì? -Trẻ trả lời - Quả cà chua là rau ăn gì? -Trẻ trả lời - Ngoài ra các con còn biết rau gì nữa? -Trẻ trả lời - Ăn rau cung cấp gì cho cơ thể? -Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con cùng trò chuyện về rau -Trẻ nghe bắp cải, củ su hào, quả cà chua. Ăn rau cung cấp vitamin và muối khoáng. c. Trò chơi: Về đúng nhà - Cô cho mỗi trẻ cầm 1 lô tô rau vừa học -Trẻ nghe - Cô để 3 ngôi nhà có hình ảnh 3 loại rau. Trẻ đi vòng tròn và hát. Khi cô nói: Về đúng nhà, bạn nào có lô tô rau gì thì về đúng nhà có hình ảnh loại rau đó. Trẻ nào về sai nhà, thì phải nhảy lò cò về
  14. đúng nhà của mình - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Hoạt động có chủ đích: Quan sát cây xanh Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ Trò chơi tự do: Chơi đu quay, cầu trượt, phấn vẽ I. Mục đích - yêu cầu 1.Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của cây xanh. Trẻ biết cách chơi trò chơi. - 2 tuổi: Trẻ biết gọi tên cây xanh theo cô và các bạn. 2. Kỹ năng - Rèn luyện và phát triển kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc. 3. Thái độ - Thông qua hoạt động góp phần giáo dục trẻ ý thức tổ chức kỉ luật, chơi đoàn kết với bạn bè và biết yêu quý, bảo vệ các loại cây xanh, cây hoa, không bứt lá, bẻ cành. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô - Cây xanh, bàn kê, nhạc bài “Em yêu cây xanh” - Một số đồ chơi như cầu trượt, đu quay, phấn vẽ 2. Đồ dùng của trẻ: Cây xanh trên sân trường. III. CÁCH TIẾN HÀNH Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Hoạt động có chủ đích: Quan sát cây xanh - Cô và trẻ hát bài “Lý cây xanh” -Trẻ ra sân. Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? - Vậy chúng mình cùng quan sát lên xem hôm nay cô -Trẻ quan sát cho chúng mình đứng dưới gốc cây gì đây? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại cho trẻ nghe: Cây xanh gồm có 3 phần: phần gốc, phần thân và phần ngọn lá cây. *Gốc cây - Đây là phần gì nhỉ? - Gốc cây có gì? - Trẻ trả lời - Rễ cây làm nhiệm vụ gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình rất giỏi. Rễ có tác dụng giúp cây bám chặt
  15. vào đất, hút nước và các chất dinh dưỡng để nuôi sống cây đấy. Con người cũng như cây đấy, cần ăn uống đầy đủ các chất thì cơ thể chúng mình mới mau lớn. * Thân cây - Còn đây là gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình hãy quan sát thân cây thật kĩ và hãy sờ vào thân cây chúng mình có nhận xét gì? - Đúng rồi, thân cây rất là to và cao. - Trên thân cây còn có gì nữa đây? *Cành lá (ngọn cây) - Lá cây có màu gì? - Trẻ trả lời - Lá cây có dạng hình gì? Tán lá cây như thế nào? - Chúng mình sờ xem lá cây như thế nào? + Cô chốt lại: Vừa rồi cô đã cho chúng mình quan sát - Trẻ trả lời cây xanh và cây xanh gồm có 3 phần: phần gốc cây, phần thân cây và phần ngọn cây. Dưới gốc cây có rễ làm nhiệm vụ hút nước và các chất dinh dưỡng để nuôi sống cho cây. Cây có tán lá rộng làm bóng mát cho chúng mình chơi đấy - Ngoài cây xanh hôm nay cô cho chúng mình quan sát, thì chúng mình còn biết trên sân trường còn có những cây gì nữa có thể kể cho cô và các bạn cùng nghe được không? - Chúng mình có biết ai trồng cây này không? - Trẻ trả lời Ngoài những cây xanh cho chúng ta bóng mát trên sân trường các cô còn trồng những loại cây gì đằng sau lớp học chúng mình? - Cô giáo dục trẻ phải biết yêu quý, bảo về các loại cây, -Trẻ chú ý nghe khi ra sân trường chơi thì chúng mình không được hái hoa, bẻ cành và nhìn thấy rác ở ngoài sân thì chúng mình phải nhặt bỏ vào thùng rác nhé. - Không chỉ ở trường mà khi ở nhà, nơi công cộng, ở công viên chúng mình cũng cần biết bảo vệ cây, chúng Trẻ trả lời mình nhớ chưa? + Hôm nay cô đã cho chúng mình quan sát cây gì nhỉ? - Đúng rồi, hôm nay chúng mình học rất giỏi, cô khen các con. HĐ2. Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi. Trẻ lắng nghe Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm bằng nhau, xếp thành hàng dọc. Hai trẻ đầu hàng cầm cờ. Khi có hiệu lệnh của
  16. cô thì chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và chạy về cuối hàng. Khi nhận được cờ trẻ thứ hai phải chạy ngay lên và vòng qua ghế, rồi về đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như thế đội nào hết lượt trước là thắng cuộc. -Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Cô nhận xét, khuyến khích trẻ chơi. HĐ3. Trò chơi tự do: Chơi với phấn, đu quay, cầu trượt - Trên sân trường có rất nhiều đồ chơi: Đu quay, cầu trượt, và cô cũng chuẩn bị phấn các con hãy vẽ các vật mà các con yêu thích nhé...Khi chơi thì chúng mình không được đùa nghịch, đẩy nhau. - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trẻ yêu thích. Cô -Trẻ chơi theo ý quan sát trẻ chơi . thích - Cô cho trẻ xếp hàng, kiểm tra sĩ số trẻ rồi cho trẻ đi rửa chân tay để vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: MTXQ. Trò chơi : “ vận chuyển rau” * Mục đích, yêu cầu: - Kiến thức: + 2, 3T: Trẻ nhớ tên các loại rau, củ, quả, Trẻ thi đua vận chuyển rau qua trò chơi “vận chuyển rau” - Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ. Rèn kĩ năng nhanh nhện qua trò chơi. - Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia. * Chuẩn bị: Các loại rau củ quả, 4 rổ đựng các loại rau, củ, quả. Vạch đích. * Cách chơi: - Chúng mình đã biết rất nhiều loại rau, bây giờ cô có một trò chơi về rau nữa, các con có muốn tham gia không? - Cách chơi: chia trẻ làm 2 đội, 1 đội chọn rau ăn lá, 1 đội chọn rau ăn củ, quả. - Luật chơi: khi hết 1 lượt nhạc đội nào chọn đúng và được nhiều loại rau cho đội mình hơn sẽ là đội chiến thắng, - Trẻ chơi, cô bao quát, động viên trẻ. - Cô đếm và cho trẻ gọi tên rau. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Cô công bố đội chiến thắng và phát quà. 2. Làm quen kiến thức mới: Tạo hình. Trò chơi: Bé khéo tay * Mục đích, yêu cầu:
  17. - Kiến thức: + 3T: Trẻ biết tên gọi củ cà rốt, biết lăn vuốt đất để tạo thành củ cà rốt theo mẫu nặn của cô. + 2T: Trẻ nói tên củ cà rốt và nặn theo khả năng. - Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ. Luyện kĩ năng lăn tròn, ấn vuốt đất nặn. - Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: Mẫu nặn của cô, đất nặn đủ cho trẻ. * Cách chơi: - Cô cho trẻ quan sát mẫu nặn củ cà rốt của cô và trò chuyện về củ cà rốt: - Củ cà rốt có dạng gì? Củ cà rốt màu gì? - Cô nặn ntn? - Cô nặn cho trẻ quan sát. - Cô cho trẻ nặn củ cà rốt. - Cô bao quát hướng dẫn - Cô nhận xét, khuyến khích trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 15 tháng 01 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Củ cà rốt Câu: (Đây là củ cà rốt; Củ cà rốt màu cam; Cà rốt là rau ăn củ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Củ cà rốt”, câu “Đây là củ cà rốt; Củ cà rốt màu cam; Cà rốt là rau ăn củ”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Củ cà rốt”, câu “Đây là củ cà rốt; Củ cà rốt màu cam; Cà rốt là rau ăn củ” theo khả năng. 2. Kĩ năng: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới.
  18. II. Chuẩn bị: Củ cà rốt III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố: -Trẻ giải đố và trò chuyện Củ màu cam đỏ Nằm dưới đất sâu Lá mọc trên đầu Ăn vào mắt sáng Là củ gì? - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô cho trẻ quan sát củ cà rốt, cô hỏi trẻ: Đây là củ -Trẻ quan sát, trả lời gì? - Cô nói từ: Củ cà rốt (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là củ cà rốt ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Củ cà rốt màu gì? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Củ cà rốt màu cam ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Củ cà rốt là rau ăn gì? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cà rốt là rau ăn củ ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu: Đây là củ cà rốt; Củ cà rốt -Trẻ nói màu cam; Cà rốt là rau ăn củ. b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói -Trẻ nghe từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Nặn củ cà rốt (Mẫu) I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - 3 tuổi: MT5: Lăn dọc , bóp đất nặn để tạo thành củ cà rốt theo mẫu của cô. - 2 tuổi: MT2: Trẻ thích nặn và nặn củ cà rốt theo khả năng.
  19. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nặn lăn dọc, bóp đất. 3. Thái độ: Trẻ giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Mẫu nặn, đất nặn, bảng con. - Đồ dùng của trẻ: Đất nặn, bảng con, đĩa đựng sản phẩm. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về củ cà rốt -Trẻ đoán - Cô trò chuyện và hướng trẻ vào bài -Trẻ lắng nghe - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con nặn củ cà rốt thật đẹp nhé! HĐ2 : Phát triển bài a. quan sát, đàm thoại mẫu - Cô đưa củ cà rốt ra cho trẻ quan sát -Trẻ quan sát và trả lời + Đây là củ gì ? -Trẻ trả lời + Củ cà rốt có đặc điểm gì ? -Trẻ trả lời - Cô chốt lại: Đây là củ cà rốt, củ cà rốt có một đầu -Trẻ lắng nghe to, một đầu nhỏ. b. Cô nặn mẫu - Cô hướng dẫn trẻ nặn: Cô lấy đất nặn, dùng tay -Trẻ quan sát cô làm mẫu làm mềm đất, sau đó đặt xuống bảng con, rồi dùng lòng bàn tay phải lăn dọc đất nặn sao cho một đầu to, một đầu nhỏ tạo thành củ cà rốt c. Trẻ thực hiện - Cô quan sát, giúp đỡ trẻ hoàn thiện sản phẩm -Trẻ nặn d. Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày -Trẻ trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ nhận xét về những sản phẩm của trẻ và nhận xét và các bạn. - Cô nhận xét chung sản phẩm của lớp HĐ3: Kết thúc. Cho trẻ thu dọn đồ dùng -Trẻ thu dọn đồ dùng . HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐTN: Bé chăm sóc rau TCVĐ: Người làm vườn Chơi theo ý thích
  20. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tham gia vào hoạt động trải nghiệm và thực hiện được theo yêu cầu của cô. - 2 tuổi: Trẻ biết tham gia vào hoạt động của cô giáo, chăm sóc rau theo khả năng và theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chăm sóc rau. 3. Giáo dục: Trẻ có ý thức chơi, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Vườn rau. Vẽ 1 vòng tròn lớn để làm chuồng gà. - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐTN: Bé chăm sóc rau - Cô cho trẻ tập chung quanh vườn rau - Trẻ tập chung - Cô hỏi về tên các loại rau có trong vườn - Vậy làm thế nào để rau luôn xanh tốt? - Trẻ trả lời - Cô gợi ý cho trẻ đi tưới rau, bắt sâu, nhổ cỏ - Trẻ nghe và trả nghiệm - Cô giáo dục trẻ biết giúp đỡ bố mẹ nhổ cỏ chăm sóc rau cùng cô giáo vườn rau, tưới nước, bắt sâu cho rau để rau luôn - Trẻ lắng nghe xanh tốt. HĐ2: TCVĐ: Người làm vườn - Giới thiệu trò chơi: : “Người làm vườn” - Cô giới thiệu cách chơi: Cô vẽ 1 vòng tròn lớn - Trẻ nghe để làm chuồng gà. Một trẻ đóng giả người làm vườn nấp sau “ngôi nhà”. Các trẻ khác đóng giả làm gà. Khi cô giáo nói: “Đi kiếm ăn nào” các chú gà ra khỏi chuồng đi bới rau, ngồi xổm, gõ đầu ngón tay xuống nền và kêu: “Cục, cục”. Khoảng 30 giây, người làm vườn chạy ra đuổi gà, 2 tay vung mạnh, miệng kêu: “xùy xùy” và chạy theo để bắt gà. Đàn gà chạy nhanh về chuồng, chú gà nào chạy chậm bị bắt phải đóng thay vai người làm vườn. - Luật chơi: Chú gà nào chạy chậm bị bắt phải - Trẻ nghe đóng thay vai người làm vườn. - Tổ chức cho trẻ chơi