Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 17: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2017-2018 - Trường Mầm non Trường Thủy

I. NỘI DUNG:
- Góc phân vai: Nấu ăn, bán hàng
- Góc xây dựng: Xây dựng trại chăn nuôi
- Góc nghệ thuật: Vẽ, dán, tô màu bức tranh một số con vật.
- Góc học tập: Thực hiện vở toán, làm sách, xem tranh lô tô về một số con vật.
- Góc thiên nhiên: Chơi với cát nước…
II. MỤC TIÊU:
- Trẻ biết được một số đồ chơi và nguyên vật liệu có ở góc xây dựng để xây dựng trại chăn nuôi các con vật.
- Trẻ biết thực hiện một số quy định ở lớp: không tranh giành đồ chơi, biết vâng lời cô giáo.
- Trẻ được làm quen với một số công việc như nấu các món ăn, biết công việc bán hàng.
- Trẻ vẽ, dán tô màu một số con vật
- Rèn luyện khả năng tô, to trùng khích không nhem ra ngoài.
- Trẻ chơi trật tự, đoàn kết giúp đỡ nhau không làm hỏng đồ chơi.
- 85 - 90 % Trẻ đạt yêu cầu.
III. CHUẨN BỊ:
- Góc phân vai: Đồ dùng bán hàng, đồ dùng nấu ăn: một số rau ,củ hoa quả, bán các con vật, song nồi,…, bàn ghế.
- Góc xây dựng: Ngôi nhà, cây xanh, hàng rào, hoa, một số con vật ...
- Góc nghệ thật: Bút màu, giấy vẻ, tranh , keo dán…
- Góc học tập: Tranh, lô tô về một số con vật, vở toán, bút, keo dán..
-Góc thiên nhiên: xô , chậu ,cát…….
doc 13 trang Thiên Hoa 16/03/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 17: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2017-2018 - Trường Mầm non Trường Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_17_dong_vat_nuoi_trong_gia_dinh.doc

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 17: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2017-2018 - Trường Mầm non Trường Thủy

  1. TUẦN 17 : ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH (Thời gian từ ngày 25-29/12/2017) Nội dung Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ -Trẻ biết làm một số công việc đơn giản khi được yêu cầu. Thể dục - Hô hấp: Gà gáy (4 lần) sáng - Tay: Hai tay đưa ra trước lên cao (4l x 2n) - Bụng: Đứng cúi gập người về phía trước (4l x 2n) - Chân: Chân khuỵu gối (4l x 2n) Trò chuyện - Trẻ biết tránh những nơi nguy hiểm( tuyệt đối không đi theo người sáng lạ) -Trẻ phát âm rõ các từ trong tiếng việt Hoạt động PTTC PTNT PTTM PTNN PTTM học * Bò theo * Đặc điểm, * Vẽ con gà * Chuyện: *DH: Đàn đường ích lợi cách Chú vịt xám vịt con. dích dắc chăm sóc những con vật sống trong gia đình. Hoạt động HĐCĐ HĐCĐ HĐCĐ HĐCĐ HĐCĐ ngoài trời Trò LQ chuyện: Dạy trẻ cách LQBH: Đàn Ôn chuyện về Chú vịt xám. chăm sóc vịt con. chuyện: một số con con vật và Chú vịt vật nuôi. cây cối xám. TCVĐ TCVĐ TCVĐ TCVĐ - Cáo và - Mèo và Mèo đuổi Bịt mắt bắt TCVĐ gà con chim sẻ chuột dê Mèo và CTD CTD CTD CTD chim sẻ CTD Hoạt động I. NỘI DUNG: góc - Góc phân vai: Nấu ăn, bán hàng - Góc xây dựng: Xây dựng trại chăn nuôi - Góc nghệ thuật: Vẽ, dán, tô màu bức tranh một số con vật. - Góc học tập: Thực hiện vở toán, làm sách, xem tranh lô tô về một số con vật. - Góc thiên nhiên: Chơi với cát nước II. MỤC TIÊU: - Trẻ biết được một số đồ chơi và nguyên vật liệu có ở góc xây dựng để xây dựng trại chăn nuôi các con vật. - Trẻ biết thực hiện một số quy định ở lớp: không tranh giành đồ chơi, biết vâng lời cô giáo. - Trẻ được làm quen với một số công việc như nấu các món ăn, biết công việc bán hàng. - Trẻ vẽ, dán tô màu một số con vật - Rèn luyện khả năng tô, to trùng khích không nhem ra ngoài.
  2. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY Nội dung Mục tiêu Phương pháp – hình thức tổ chức Thứ 2 - Trẻ biết dùng I. CHUẨN BỊ: 25/12/2017 lực bàn tay,bàn - Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát. PTTC chân để bò - Túi cát , sắc xô, phấn. * Bò theo theo đường II. TIẾN HÀNH: đường dích dích dắc. Hoạt động 1: Ôn định dắc - Khi bò trẻ Hoạt động 2: Nội dung - TCVĐ: biết phối hợp 1. Khởi động. Chuyền chân tay, mắt - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chay bóng qua nhìn thẳng sau đó tập họp thành 3 hàng ngang đầu. - Rèn luyện 2.Trọng động. cho trẻ sự khéo * BTPTC: léo nhanh - Tay: Hai tay đưa ra trước lên cao (2l x 4n) nhẹn, tự tin - Bụng: Cúi gập người về phía trước (4l x 4n) - Giúp trẻ phát - Chân: Chân khuỵu gối (2l x 4n) triển cơ bàn * VĐCB : Bò theo đường dích dắc tay, bàn chân - Cô làm mẫu: -Trẻ tích cực Lần 1: Không giải thích hứng thú tham Lần 2: Kết hợp giải thích: TTCB cúi xuống vạch gia vào hoạt chuẩn 2 tay chống xuống sàn khi có hiệu lệnh bò động. thì cô bò bằng bàn tay cẳng chân theo đường dích - Yêu cầu cần dắc. Khi bò phối hợp chân tay nhịp nhàng mắt dạt: 90-95% nhìn thẳng, đầu hơi cúi. Khi bò đến đích cô đứng dậy đi về phía cuối hàng đứng. -Trẻ thực hiện: lần lượt cho 2 trẻ thực hiện cô chú ý bao quát nhắc nhớ trẻ - Trẻ thực hiện 2-3 lần.Lần thứ 2 cô nâng dần độ khó bằng cách cho trẻ dích dăc đặt điểm gần hơn. *TCVĐ: Chuyền bóng qua đầu. Cô nêu luật chơi, cách chơi. Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ chơi. Hoạt động 3. Hồi tỉnh Trẻ đi lại hít thở nhẹ nhàng 2-3 vòng xung quanh sân. Hoạt động 3: Kết thúc - Cũng cố: Trẻ nhắc tên bài học. - Nhận xét giờ hoạt động. HĐNT - Trẻ biết kể I. CHUẨN BỊ: * HĐCĐ: một số con vật - Sân bãi sạch sẽ. Bóng, máy bay Trò chuyện mà trẻ biết - Tranh một số con vật: con chó, mèo, gà trống, gà về một động .Biết được đặc mái, vật nuôi điểm, ích lợi, II. TIẾN HÀNH:
  3. * Đánh giá cuối ngày: . Thứ 3 - Trẻ biết tên I. CHUẨN BỊ: 26/12/2017 gọi, đặc điểm - Sa bàn về các con vật nuôi trong gia đình PTNT nổi bật, ích lợi, - Lô tô các con vật nuôi trong gia đình như con gà, Đặc điểm, cách chăm sóc vịt, chó, mèo . ích lợi, một số con vật II. TIẾN HÀNH: cách chăm nuôi trong gia Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú sóc những đình Cho trẻ hát bài “ Gà trống, mèo con, cún con” đi con vật - Trẻ biết so về sa bàn. nuôi sống sánh đặc điểm Hoạt động 2: Truyền thụ kiến thức: trong gia giống và khác * Quan sát đàm thoại về một số con vật nuôi đình nhau của 2 con Cô đến từng nhóm và đặt câu hỏi cho trẻ về các vật con vật. - Giáo dục trẻ - Con meò: biết chăm sóc + Cho trẻ gọi tên con mèo. bảo vệ các con + Nó có những bộ phận gì? Các con gọi tên các vật nuôi. bộ phận của con mèo nào. - 80-85% trẻ - Con gà mái: đạt yêu cầu. + Gà mái có đặc điểm gì? + Nó đẻ trứng hay đẻ con? + Nuôi gà có ích lợi gì? - Con chó - Con chó có những bộ phận gì? Nó sống ở đâu - Con Vịt: - Các con biết gì về con vịt? Mỏ vịt NTN? - Ngoài các con vật trên các con biết về những con vậ gì nuôi trong gia đình nữa? – Cho 2-3 trẻ kể thêm - Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi *So sánh: Chó – mèo Gà – vịt - Có gì khác nhau? - Có gì giống nhau? . * TC: - Thi xem ai chọn đúng (chơi lô tô) - Thi xem đội nào nhanh - Cô hướng dẫn cách chơi , luật chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần) Hoạt động 3: Kết thúc Nhận xét giờ học – tuyên dương trẻ
  4. -Sau khi tách bông hoa thành 2 phần, số lượng mèo ở 2 nhóm như thế nào các con kiểm tra cùng cô nào? cô và trẻ kiểm tra và đếm sô mèo 2 nhóm. - Muốn số lượng mèo có số lượng là 4 thì phải làm gì? (trẻ gộp lại và đếm). - Bây giờ các con tách về phía ngôi nhà 2, 3, con, phía bông hoa , 2, 1 con (trẻ tách cô kiểm tra trẻ) Cho trẻ đếm số lượng mèo 2 nhóm. Vậy muốn số lượng mèo có số lượng như ban đầu thì phải làm gì?( gộp lại và đếm) Số lượng 4 có mấy cách chia: 3 cách chia 2. . Chơi tự do: - Trẻ chọn nội dung chơi theo ý thớch. - Cô bao quát trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày: - Trẻ tự nhận xét về mình và về bạn. - Cô tuyên dương những bạn ngoan, nhắc nhở những bạn chưa ngoan 4. Vệ sinh - Trả trẻ - Trẻ vệ sinh rửa tay, lau mặt sạch sẽ. - Cô dọn vệ sinh lớp. * Đánh giá cuối ngày: Thứ 4 - Trẻ biết tên I. CHUẨN BỊ: Tranh mẫu của cô 27/12/2017 gọi đặc điểm - Giấy vẽ cho trẻ, bút màu PTTM của con gà II. TIẾN HÀNH: Vẽ gà con -Trẻ biết phối Hoạt động 1 : Ổn định gây hứng thú ( Mẫu) hợp các nét vẽ - Cho trẻ đọc thơ : Đàn gà con Bài thơ nói về con để vẽ được con gì ? gà và bố cục - Hôm nay cô cháu mình cùng vẽ gà con nhé! bức tranh hợp Hoạt động 2 : Truyền thụ kiến thức lý *Quan sát đàm thoại tranh mẫu - Giáo dục trẻ - Các con xem tranh vẽ gì ? biết giữ gìn sản - Gà con có những đặc điểm gì ? phẩm, biết - Đầu gà có dạng hình gì ? chăm sóc bảo - Mình à có dạng hình gì ? vệ các con vật. - Muốn vẽ đẹp các con nhìn cô vẽ mẫu nhé - Yêu cầu cần * Cô vẽ mẫu : đạt 85-90% - Cô vừa vẽ vừ nêu từng kỹ năng vẽ
  5. thao tác vệ sinh 2. Chơi tự do : hàng ngày - Trẻ chọn nội dung chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Nêu gương cuối ngày: - trẻ tự nhận xét về mình và bạn - Cô nhận xét chung cả lớp tuyên dương những bạn ngoan nhắc nhỡ những bạn chưa ngoan. 4. Vệ sinh - Trả trẻ - Trẻ vệ sinh rửa tay, lau mặt sạch sẽ - Cô dọn vệ sinh lớp học * Đánh giá cuối ngày: Thứ 5 -Trẻ nhớ tên I. CHUẨN BỊ: : 28/12/2017 chuyện tên tác - Tranh chuyện ppw “Chú vịt xám” PTNN giả. Giúp trẻ II. TIẾN HÀNH: Chuyện: nhớ nội dung Hoạt động 1: Ổn định “Chú vịt câu chuyện - Hát: “ Một con vịt” xám” - Trẻ nhớ trình Hoạt động 2: Nội dung tự câu chuyện *Cô kể diễn cảm: và biết được - Cô kể diễn cảm lần 1( Không tranh) các tính cách - Cô kể diễn cảm lần 2( Sử dụng tranh) cho trẻ của nhân vật đọc từ dưới tranh. trong chuyện. * Đàm thoại trích dẫn: - Phát triển - Cô vừa kể cho lớp mình nghe câu chuyện gì? ngôn ngữ cho - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? trẻ. + Trước khi đi chơi mẹ dặn các chú vịt ntn? - Giao dục trẻ ( Cô kể từ đầu đến con cáo ăn thịt các con đấy.) biết chăm sóc + Vịt xám có nghe theo lời vịt mẹ dặn không? ( các con vật, Vừa đi một đoạn vịt xám quên ngay lời mẹ dặn biết vâng lời +Điều gì xảy ra với chú vịt này? (Vịt xám mãi người lớn. ham chơi quên cả lời mẹ dặn nên xúyt nữa bị cáo 90- 95% trẻ bắt) đạt yêu cầu. + Khi cáo xuất hiện vịt xám gọi ai cứu? Gọi ntn? (Từ đoạn vịt xám thấy cáo vịt mẹ đưa vịt xám vào bờ). + Con cáo có bắt được chú vịt không? - Thế còn các con muốn bố mẹ vui các con phải ntn? (Giáo dục) - Cô kể lần 3( Kết hợp sử dụng máy chiếu) - Cho trẻ dán tranh chuyện( Cô chia trẻ làm 3 nhóm và dán tranh chuyện ).
  6. * Đánh giá cuối ngày: Thứ 6 - Trẻ biết tên I. CHUẨN BỊ: 29/12/2017 bài hát, tên tác - Đĩa nhạc có lời bài hát “ cò lả” PTTM giả và hát đúng -Mũ âm nhạc để đội mỗi tổ, mũ chóp kín. - DH: Đàn nhịp bài hát. II. TIẾN HÀNH: vịt con - Trẻ hát được Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu bài. - NH: Cò lả cùng cô và - Cô đóng giả con vịt con kêu cạp cạp, sau đó cô - TCAN: phát âm rõ đố trẻ cô vừa đóng vai con gì hả lớp? Chuông chính xác lời -Cô cũng có bài hát nói về một đàn vịt con cùng reo ở đâu bài hát theo cô. mẹ đi chơi bờ ao rất hay. Cô hat cả lớp mình cùng – Trẻ hát tự nghe nhé. nhiên thoải mái Hoạt động 2: Nội dung vui tươi. *Dạy hát: “Đàn vịt con” - Phát triển - Cô hát mẫu lần 1 ngôn ngữ và -Các con có biết cô vừa hát bài hát gì cho các con khả năng ghi nghe không? nhớ có chủ -Đó là bài hát “ Đàn vịt con” định. -Sáng tác của chú Mộng Lân - Giáo dục trẻ -Cô hát mẫu lần 2 kết hợp cử chỉ điệu bộ biết lễ phép - Bây giờ các con cùng cô hát bài hát này nào. vâng lời người -Cô dạy trẻ hát từ đầu đến cuối 2-3 lần lớn, biết chăm - Cô cho từng tổ, nhóm, cá nhân trẻ hát theo cô sóc bảo vệ con trong quá trình trẻ hát cô chú ý sửa sai cho trẻ vật nuôi. những câu từ hát chưa chính xác - 90 - 95% đạt -Cô cho bạn trai hát 1 lần các bạn nữ hát 1 lần yêu cầu. -Cả lớp hát 2-3 lần cùng cô, kết hợp nhún nhảy theo nhịp bài hát. *Nghe hát: “cò lả” - Cô giới thiệu tên bài hát , tác giả. + Lần 1: cô ngồi hát + Lần 2: Cô mở đĩa: Cô vừa hát vừa thể hiện điệu bộ minh họa + Lần 3: Cô và 2 trẻ lên biểu biễn theo nội dung bài hát. *TCAN: Chuông reo ở đâu - Cô phổ biến cách chơi , luật chơi . Sau đó cho trẻ chơi 3-4 lần. *Cũng cố: -Các con vừa hát bài hát gì?
  7. những con vật - Giaodục trẻ biết yêu quý các con vật có ý thức sống trong bảo vệ các động vật sống trong rừng. rừng. 2.Chơi tự do - Trẻ biết nhận - Trẻ chọn nội dung chơi theo ý thích xét về mình và Cô bao quát trẻ bạn. 3. Nhận xét cuối tuần. - Trẻ thực hiện -Cho trẻ tự nhận xét về mình và về bạn đúng các thao -Cô tuyên dương những bạn ngoan, nhắc nhỡ tác vệ sinh. những bạn chưa ngoan -Phát phiếu bé ngoan. 4.Vệ sinh - trả trẻ: - Cô vệ sinh rửa tay, lau mặt cho trẻ sạch sẽ. - Chuẩn bị đồ dùng cho trẻ. - Cô dọn vệ sinh lớp. * Đánh giá cuối ngày: .