Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 17 - Chủ đề: Một số loại rau, củ, quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 17 - Chủ đề: Một số loại rau, củ, quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_tuan_17_chu_de_mot_so_loai_rau_cu_qu.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 17 - Chủ đề: Một số loại rau, củ, quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- Tuần 17: Từ ngày 13 đến ngày 17 tháng 01 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: THỰC VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang. Bụng 5: Đứng nghiêng người sang bên, kết hợp tay đặt sau gáy. Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối. Trò chơi: Gieo hạt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi : MT1-Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn - 2 tuổi: MT1- Trẻ thực hiện được các động tác trong bài thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, có thói quen chăm tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị - Xắc xô. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cô đi ngược - Trẻ đi chạy các kiểu, theo chiều với trẻ, cho trẻ đi thường, đi bằng mũi hiệu lệnh của cô. chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Đứng thành 2 hàng ngang để tập bài thể dục - Cô cho trẻ về đội hình 2 sáng. hàng ngang 2.HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Trẻ hít thở 2-3 lần
- - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp dang ngang - Bụng 5: Đứng nghiêng người sang bên, kết - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp hợp tay đặt sau gáy. - Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối. - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp b. Trò chơi: Gieo hạt - Cô phổ biến cách chơi - Cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát trẻ chơi. 3.HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây vườn rau Góc PV: Bán hàng, cửa hàng bán cây giống, rau , củ hoa, quả Góc TH: Vẽ, nặn, một số loại rau, củ, quả, hoa Góc SC: Xem tranh ảnh, làm album về chủ đề. Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát có trong chủ đề. Góc Toán - KH - TN: Gieo hat, theo dõi sự nảy mầm và phát triển của cây; Phân nhóm rau chơi lô tô rau, củ, quả. Đếm, thêm bớt trong phạm vi 3. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ (MT1). - 2 tuổi: Trẻ biết chơi với đồ vật và chơi thân thiện cạnh trẻ khác (MT1) 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, dán, rèn kĩ năng hát, vận động; xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Bố trí các góc chơi hợp lí. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, sỏi, nút ghép, khối gỗ, cây rau, mũ công nhân + Góc phân vai: Cây rau giống, rau, củ, quả. + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, đất nặn, bảng con.
- + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện, lô tô về chủ đề + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan, micarô + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô rau, củ, quả, chậu cây. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô cho trẻ hát bài : Cây bắp cải - Trẻ hát cùng cô - Chứng mình vừa hát bài hát gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Do ai sáng tác ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô trò chuyện hướng trẻ vào bài - Trẻ chú ý nghe - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, lớp mình muốn những góc chơi nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Để xây được công trình cần những ai ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? - Trẻ 2-3 tuổ trả lời - Cô bán hàng làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Người mua hàng phải như thế nào ? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể - Trẻ chú ý nghe dùng các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc chơi có nhiều lô tô, số là góc chơi nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi - Trẻ 3 tuổi trả lời gì? * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc sách truyện xem gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được - Trẻ chú ý nghe xem tranh, truyện về chủ đề: Thực vật
- - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây vườn rau; Góc phân vai chơi bán hàng; Góc - Nhận vai chơi + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Trong khi chơi phải như thế nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn - Trẻ lấy biểu tượng về góc lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. Chúc chơi các bạn một buổi chơi vui vẻ 2,HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, -Trẻ chơi vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Trẻ 3 tuổi : MT3: Đề nghị - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình người khác đọc sách cho chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm nghe, tự giở sách xem chơi với nhau tranh. + Góc xây dựng: Chào các bác xây dựng xây xong rồi các bác làm gì nữa? + Góc phân vai: Cô bán rau gì? củ gì đây? - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ 3.HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét -Trẻ nhận xét góc chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung ở góc xây dựng -Trẻ chú ý nghe và cùng trẻ nhận xét. Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. -Trẻ cất đồ chơi Thứ 2 ngày 13 tháng 01 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Rau cải Câu (Đây là rau cải; Rau cải để nấu canh ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nghe và nói được từ “Rau cải” và câu “ Đây là rau cải; Rau cải để nấu canh”
- - 2 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ “Rau cải ” và câu “Đây là rau cải; Rau cải để nấu canh” theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc bảo vệ rau II. Chuẩn bị - Rau cải III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài : Cây bắp cải - Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Do ai sáng tác? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc bảo vệ rau - Trẻ chú ý nghe 2.HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành -Trốn cô trốn cô + Cô có gì đây? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - À đúng rồi là đây là rau cải đấy: - Cô nói từ: rau cải (3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Đây là rau gì ? - Cô nói câu : Đây là rau cải ( 3 lần ) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Rau cải để làm gì ? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu : Rau cải để nấu canh (3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu - Trẻ 2-3 tuổi trả lời gì? - Cô cho cả lớp nhắc lại từ và câu -Trẻ nói - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc bảo vệ rau - Trẻ chú ý nghe b. Trò chơi ôn luyện: “Truyền tin” - Cô nêu cách chơi cho trẻ nghe + Cách chơi: Cô chia lớp thành ba hàng dọc. Cô nói từ “Rau cải ” hoặc câu “Đây là rau cải” -Trẻ chú ý nghe vào tai bạn đầu hàng, bạn đầu hàng truyền tiếp cho bạn thứ hai, bạn thứ hai truyền cho bạn thứ 3 cho đến bạn cuối hàng + Luật chơi: Nếu bạn cuối hàng nói đúng từ cô - Trẻ chơi giáo nói cho bạn đầu hàng sẽ được thưởng 1 món quà, nói sai cả đội sẽ phải nhảy lò cò. - Trẻ vỗ tay - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ
- - Cô nhận xét trẻ chơi -Trẻ vỗ tay 3.HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Trò chuyện về một số loại rau I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1 - Trẻ biết đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số loại rau quen thuộc: Rau bắp cải, củ su hào, quả cà chua - 2 tuổi: MT1 - Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của một số loại rau quen thuộc: Rau bắp cải, củ su hào, quả cà chua 2. Kĩ năng - Trẻ có kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, hứng thú với giờ học. - Cô giáo dục trẻ chăm sóc, bảo vệ rau II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Rau bắp cải, củ su hào, quả cà chua, 3 ngôi nhà có hình ảnh rau bắp cải, củ su hào, quả cà chua, nhạc bài hát: Cây bắp cải. - Đồ dùng của trẻ: Lô tô rau bắp cải, củ su hào, quả cà chua. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài: Cây bắp cải -Trẻ hát cùng cô + Bài hát đã nhắc đến loại rau nào? -Trẻ 2- 3 tuổi trả lời + Đây là loại rau ăn gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Ngoài rau bắp cải các con biết những loại rau gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Hôm nay chúng ta sẽ cũng trò chuyện về 1 số loại rau nhé! -Trẻ chú ý nghe 2.HĐ2: Phát triển bài a.Quan sát, đàm thoại * Rau bắp cải - Cô cho trẻ quan sát rau bắp cải -Trẻ quan sát + Đây là rau gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời (Cô cho trẻ nói từ: Rau bắp cải) -Trẻ nói + Bạn nào có nhận xét gì về rau bắp cải? -Trẻ 3 tuổi trả lời
- + Cây rau có dạng hình gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Lá bắp cải như thế nào? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Rau bắp cải là rau ăn gì? -Trẻ 2- 3 tuổi trả lời + Ăn rau cung cấp gì cho cơ thể? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Rau bắp cải có dạng hình tròn, lá màu xanh -Trẻ chú ý nghe xếp vòng quanh, là rau ăn lá. Ăn rau cung cấp vitamin và muối khoáng. * Củ su hào - Cô cho trẻ quan sát củ su hào -Trẻ quan sát + Đây là củ gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời (Cô cho trẻ nói từ: củ su hào) -Trẻ nói + Bạn nào có nhận xét gì về củ su hào? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Củ su hào có những phần nào? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Phần củ có dạng hình gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Củ su hào có màu gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Khi nấu ăn thì ăn phần nào? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Ăn rau cung cấp gì cho cơ thể? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Củ su hào có phần củ và phần lá, phần củ -Trẻ chú ý nghe dạng hình tròn, màu xanh, là rau ăn củ. Ăn rau cung cấp vitamin và muối khoáng. * Quả cà chua Tên em cũng gọi là cà Mình tròn vỏ đỏ, chín vừa nấu canh. Là quả gì? -Trẻ đoán - Cô cho trẻ quan sát quả cà chua -Trẻ quan sát + Đây là quả gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời (Cô cho trẻ nói từ: quả cà chua) -Trẻ nói + Bạn nào có nhận xét gì về quả cà chua? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Quả cà chua có dạng hình gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Quả cà chua có màu gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Quả cà chua là rau ăn gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Ăn rau cung cấp gì cho cơ thể? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Quả cà chua có dạng hình tròn, khi chín có -Trẻ chú ý nghe màu đỏ, là rau ăn quả. Ăn rau cung cấp vitamin và muối khoáng. b. Đàm thoại sau quan sát - Cô và các con vừa cùng trò chuyện về rau gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Rau bắp cải là rau ăn gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời
- - Củ su hào là rau ăn gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Quả cà chua là rau ăn gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Ngoài ra các con còn biết rau gì nữa? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Ăn rau cung cấp gì cho cơ thể? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Hôm nay cô và các con cùng trò chuyện về rau bắp cải, củ su hào, quả cà chua. Ăn rau -Trẻ chú ý nghe cung cấp vitamin và muối khoáng. c. Trò chơi: Về đúng nhà - Cô cho mỗi trẻ cầm 1 lô tô rau vừa học - Cô để 3 ngôi nhà có hình ảnh 3 loại rau. Trẻ -Trẻ chú ý nghe đi vòng tròn và hát. Khi cô nói: Về đúng nhà, bạn nào có lô tô rau gì thì về đúng nhà có hình ảnh loại rau đó. Trẻ nào về sai nhà, thì phải nhảy lò cò 1 vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi 3.HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát rau ăn lá TCVĐ: Bỏ lá Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết đặc điểm nổi bật, ích lợi của một số loại rau ăn lá: Rau ngót, rau ngải cứu, rau cải - 2 tuổi: Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của một số loại rau ăn lá: Rau ngót, rau ngải cứu, rau cải theo khả năng 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức chơi và tinh thần tập thể. II. Chuẩn bị - 1 cành lá, 1 mũ chóp - Một số loại rau ăn lá: Rau ngót, rau ngải cứu, rau cải - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- 1.HĐ1: HĐCĐ : Quan sát rau ăn lá - Cô cho trẻ ngồi thành vòng cung - Trẻ thực hiện * Rau ngót - Cô cho trẻ quan sát rau ngót -Trẻ quan sát + Đây là rau gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời (Cô cho trẻ nói từ: Rau ngót) -Trẻ nói + Bạn nào có nhận xét gì về rau ngót? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Rau ngót có những phần nào? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Khi nấu ăn thì ăn phần nào? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Rau ngót có màu gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Rau ngót có phần cành và phần lá, là rau ăn lá. -Trẻ chú ý nghe * Rau ngải cứu - Cô cho trẻ quan sát rau ngải cứu -Trẻ quan sát + Đây là rau gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời (Cô cho trẻ nói từ: Rau ngải cứu) -Trẻ nói + Bạn nào có nhận xét gì về rau ngải cứu? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Rau ngải cứu có màu gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Rau ngải cứu là rau ăn gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Rau ngải cứu có phần cành và phần lá, là rau -Trẻ chú ý nghe ăn lá. - Cô cho trẻ quan sát rau cải -Trẻ quan sát + Đây là rau gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời (Cô cho trẻ nói từ: Rau cải) -Trẻ nói + Bạn nào có nhận xét gì về rau cải? -Trẻ 3 tuổi trả lời + Rau cải có màu gì? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Ăn rau cung cấp gì cho cơ thể? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Rau cải có màu xanh, là rau ăn lá. Ăn rau cung -Trẻ chú ý nghe cấp vitamin và chất khoáng. 2.HĐ2: TCVĐ : Bỏ lá - Giới thiệu trò chơi: Bỏ lá - Cô nói cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng - Trẻ chú ý nghe tròn, cô chỉ định 1 trẻ sẽ chạy xung quanh vòng tròn, tay cầm cành lá và sẽ đặt sau lưng 1 bạn bất kì. Một bạn khác đội mũ chóp kín che mắt sẽ đi tìm lá. Cô quy định: "Khi nào cả lớp hát nhỏ, bạn đội mũ đi tìm lá. Khi cả lớp hát to, nơi đó có giấu lá, bạn đội mũ đứng lại để tìm lá. Nếu bạn chưa tìm được, cả lớp tiếp tục hát nhỏ cho đến khi bạn đến chỗ có giấu lá, cả lớp lại hát to".
- - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3.HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Môi trường xung quanh * Trò chơi : Về đúng nhà * Mục đích, yêu cầu: - Kiến thức: + 3T: Trẻ biết tên gọi và đặc điểm nổi bật của một số loại rau. + 2T: Trẻ nói tên và đặc điểm nổi bật của một số loại rau. - Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ - Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: - Tranh một số loại rau, bóng * Cách chơi: - Cô cho mỗi trẻ cầm 1 lô tô rau vừa học - Cô để 3 ngôi nhà có hình ảnh 3 loại rau. Trẻ đi vòng tròn và hát. Khi cô nói: Về đúng nhà, bạn nào có lô tô rau gì thì về đúng nhà có hình ảnh loại rau đó. Trẻ nào về sai nhà, thì phải nhảy lò cò 1 vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. LQBM: Giới thiệu bài thơ “Cà rốt và củ cải” I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ “Cà rốt và củ cải” II. Chuẩn Bị: - Hình ảnh bài thơ “Cà rốt và củ cải” III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên bài thơ “Cà rốt và củ cải” - Cô đọc thơ cho trẻ nghe cùng tranh minh họa - Cô giảng nội dung bài thơ: Bài thơ nói về hai loại củ là cà rốt và củ cải, cà rốt và củ cải là hai loại củ dùng làm thức ăn. - Cô đọc 3-4 lần cho trẻ nghe, đọc kết hợp chỉ tranh - Kết thúc: Cho trẻ đọc hưởng ứng cùng cô 1 lần. 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ
- - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về ........................................................ Thứ 3 ngày 14 tháng 1 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Rau ngót Câu (Đây là rau ngót; Rau ngót để nấu canh ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nghe và nói được từ “Rau ngót” và câu “ Đây là rau ngót; Rau ngót để nấu canh” - 2 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ “Rau ngót ” và câu “Đây là rau ngót; Rau ngót để nấu canh” theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc bảo vệ rau II. Chuẩn bị - Rau ngót III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài : Cây bắp cải - Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Do ai sáng tác? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Giáo dục trẻ yêu quý chăn sóc bảo vệ rau - Trẻ chú ý nghe 2.HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành -Trốn cô trốn cô + Cô có gì đây? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - À đúng rồi là đây là rau ngót đấy: - Cô nói từ: Rau ngót (3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Đây là rau gì ?
- - Cô nói câu : Đây là rau ngót ( 3 lần ) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Rau ngót để làm gì ? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu : Rau ngót để nấu canh (3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu - Trẻ 2-3 tuổi trả lời gì? - Cô cho cả lớp nhắc lại từ và câu -Trẻ nói - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc bảo vệ rau - Trẻ chú ý nghe b. Trò chơi ôn luyện: “Truyền tin” - Cô nêu cách chơi cho trẻ nghe + Cách chơi: Cô chia lớp thành ba hàng dọc. Cô nói từ “Rau ngót ” hoặc câu “Đây là rau -Trẻ chú ý nghe ngót” vào tai bạn đầu hàng, bạn đầu hàng truyền tiếp cho bạn thứ hai, bạn thứ hai truyền cho bạn thứ 3 cho đến bạn cuối hàng + Luật chơi: Nếu bạn cuối hàng nói đúng từ cô - Trẻ chơi giáo nói cho bạn đầu hàng sẽ được thưởng 1 món quà, nói sai cả đội sẽ phải nhảy lò cò. - Trẻ vỗ tay - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ - Cô nhận xét trẻ chơi -Trẻ vỗ tay 3.HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Dạy trẻ đọc thuộc thơ: “Cà rốt và củ cải” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi:Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả (MT4) hiểu được nội dung bài thơ và thuộc bài thơ : Cà rốt và củ cải.Biết trả lời câu hỏi của cô - 2 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả hiểu được nội dung bài thơ và MT2: Đọc được bài thơ : Cà rốt và củ cải với sự giúp đỡ của cô giáo. Biết trả lời câu hỏi của cô 2. Kĩ năng - 3 tuổi: Rèn trẻ kĩ năng đọc được bài thơ rõ ràng, mạch lạc. - 2 tuổi: Rèn trẻ khả năng ghi nhớ được tên bài thơ, đọc thơ theo khả năng. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quý nghe lời bố mẹ và cô giáo. Biết yêu quý bảo vệ các loại cây II. Chuẩn bị
- - Hình ảnh minh họa bài thơ “Cà rốt và củ cải” III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ nghe hát bài hát : ‘‘Lý cây xanh’’ - Trẻ hưởng ứng cùng cô và trò chuyện hướng trẻ vào bài + Các con vừa hát bài hát gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Bài hát nói về điều gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời -Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây ăn - Trẻ chú ý nghe quả 2.HĐ2: Phát triển bài: * Đọc thơ cho trẻ nghe: - Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả: Bài thơ “Cà rốt và củ cải”, sưu tầm - Trẻ chú ý nghe - Cô đọc lần 1: Kèm cử chỉ điệu bộ + Bài thơ có tên là gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Sáng tác của ai? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô đọc lần 2: Kèm hình ảnh minh họa - Trẻ chú ý nghe - Cô giảng nội dung: Bài thơ nói về hai loại củ là cà rốt và củ cải, cà rốt và củ cải là hai loại củ dùng làm thức ăn. *Trích dẫn đàm thoại Cà rốt và củ cải - Trẻ chú ý nghe Anh em cùng một nhà - Cà rốt và củ cải được ví như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cà rốt có màu gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời Cà rốt có màu đỏ như lửa, và chứa nhiều vitamin D, rất tốt cho sức khỏe. Củ cải thì có - Trẻ chú ý nghe màu trắng, nấu canh ăn cũng rất ngon đấy. Cà rốt đỏ như lửa - Trẻ chú ý nghe Củ cải trắng nuột nà - Củ cải có màu gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cho lớp đọc từ khó, cá nhân đọc. - Trẻ đọc - Giáo dục: Trẻ ngoan, biết chăm sóc và bảo vệ - Trẻ chú ý nghe các loại rau, củ. * Dạy trẻ đọc thơ: - Cô dạy trẻ đọc thơ theo lớp 2-3 lần - Trẻ đọc thơ - Cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm( bạn trai, bạn - Trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm,
- gái, bạn thân), cá nhân trẻ (Cô chú ý sửa sai cho cá nhân trẻ) 3.HĐ3: Kết thúc: - Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi - Nhẹ nhàng ra sân chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát vườn rau của lớp TCVĐ: Bỏ lá Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi và đặc điểm nổi bật của một số loại rau. Biết chơi trò chơi - 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi 1 số loại rau theo khả năng 2. Kĩ năng: - Rèn trẻ kĩ năng quan sát, ghi nhớ, tư duy cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ chăm ngoan, ăn nhiều loại rau II. Chuẩn bị: - Địa điểm quan sát sạch sẽ, thoáng mát - Vườn rau - Xắc xô, đồ chơi tự chọn. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCĐ: Quan sát vườn rau của lớp - Cho trẻ đọc bài thơ: Cây bắp cải - Trẻ đọc thơ + Chúng mình vừa đọc bài thơ tên là gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Bài thơ nói về rau gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Vườn rau lớp con có trồng rau bắp cải không? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô khái quát lại, trò chuyện hướng trẻ vào nội dung bài học. - Trẻ chú ý nghe + Chúng mình đang đi đâu đây ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Các con thấy vườn rau của lớp như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Có những loại rau gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Đây là rau gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cây rau bắp cải có đặc điểm gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Rau bắp cải màu gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời
- - Lá bắp cải to hay nhỏ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Rau bắp cải là loại rau ăn gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Làm thế nào để rau xanh tốt? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô chỉ vào cây rau mồng tơi và hỏi: - Trẻ 3 tuổi trả lời + Đây là cây rau gì? - Cây rau mồng tơi có đặc điểm gì? -Trẻ 2- 3 tuổi trả lời - Thân cây rau mồng tơi thế nào ? -Trẻ 2- 3 tuổi trả lời - Rau mồng tơi có màu gì ? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Con được ăn món ăn nào chế biến từ rau mồng tơi ? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Ngoài rau bắp cải và rau mồng tơi thì vườn trường có những loại rau nào nữa? -Trẻ 3 tuổi trả lời = Giáo dục trẻ: Phải có ý thức bảo vệ , chăm sóc - Trẻ chú ý nghe rau, ăn nhiều rau xanh 2.HĐ2: TCVĐ: Bỏ lá - Cô giới thiệu trò chơi - Cô hướng dẫn luật chơi, cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô chỉ định 1 trẻ sẽ chạy xung quanh vòng tròn, tay cầm cành lá và sẽ đặt sau lưng 1 bạn bất kì. Một bạn khác đội mũ chóp - Trẻ chú ý nghe kín che mắt sẽ đi tìm lá. Cô quy định: "Khi nào cả lớp hát nhỏ, bạn đội mũ đi tìm lá. Khi cả lớp hát to, nơi đó có giấu lá, bạn đội mũ đứng lại để tìm lá. Nếu bạn chưa tìm được, cả lớp tiếp tục hát nhỏ cho đến khi bạn đến chỗ có giấu lá, cả lớp lại hát to". - Tổ chức cho trẻ chơi (Động viên khuyến khích - Trẻ chơi. trẻ trong quá trình chơi) 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô quản trẻ - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC : Văn học * Trò chơi: ‘‘Nhìn tranh đọc thơ’’ I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 2 tuổi : Trẻ biết nhìn tranh và đọc thơ
- - 3 tuổi: Trẻ biết nhìn tranh đọc câu thơ tương ứng với tranh, thuộc bài thơ. 2. Kỹ năng : - 2 tuổi : Trẻ có kĩ năng nhìn tranh và đọc thơ - 3 tuổi: Trẻ có kỹ năng đọc được câu thơ tương ứng với tranh, thuộc bài 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa nội dung bài thơ III. Tiến hành : - Cô cho trẻ ôn lại bài thơ ‘‘Cà rốt và củ cải” qua trò chơi: ‘‘ Nhìn tranh đọc thơ” - Cách chơi: Khi cô đưa ra bức tranh nào của bài thơ thì trẻ sẽ phải đọc thật to câu thơ hoặc đoạn thơ tương ứng với tranh đó. - Luật chơi : Ai giơ tay nhanh và đọc thơ đúng sẽ thắng, bạn thua sẽ phải đọc lại bài thơ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. LQBM: Tạo hình * Nặn củ cà rốt * Mục đích, yêu cầu: - Kiến thức: + 3T: Trẻ biết lăn dọc đất nặn để tạo thành củ cà rốt + 2T: Trẻ thích nặn. Trẻ lăn dọc đất nặn để tạo thành củ cà rốt theo khả năng - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nặn lăn dọc - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm * Chuẩn bị: - Đất nặn, bảng con, mẫu nặn * Cách tiến hành: - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét mẫu nặn. - Cô hướng dẫn trẻ nặn: Cô lấy đất nặn, dùng tay làm mềm đất, sau đó đặt xuống bảng con, rồi dùng lòng bàn tay phải lăn dọc đất một đầu to một đầu nhỏ tạo thành củ cà rốt. - Cô cho trẻ thực hiện. 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan.Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan
- - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về .................................................................. Thứ 4 ngày 15 tháng 01 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Củ cà rốt Câu (Đây là củ cà rốt; Củ cà rốt màu cam ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nghe và nói được từ “Củ cà rốt” và câu “ Đây là củ cà rốt; Củ cà rốt màu cam” - 2 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ “Củ cà rốt ” và câu “Đây là củ cà rốt; Củ cà rốt màu cam” theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc bảo vệ rau II. Chuẩn bị - Củ cà rốt III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài : Cây bắp cải - Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Do ai sáng tác? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Giáo dục trẻ yêu quý chăn sóc bảo vệ rau - Trẻ chú ý nghe 2.HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành -Trốn cô trốn cô + Cô có gì đây? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - À đúng rồi là đây là củ cà rốt đấy: - Cô nói từ: Củ cà rốt (3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Đây là củ gì ? - Cô nói câu : Đây là củ cà rốt ( 3 lần ) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Củ cà rốt màu gì ? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu : Củ cà rốt màu cam (3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu - Trẻ 2-3 tuổi trả lời
- gì? - Cô cho cả lớp nhắc lại từ và câu -Trẻ nói - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc bảo vệ rau - Trẻ chú ý nghe b. Trò chơi ôn luyện: “Truyền tin” - Cô nêu cách chơi cho trẻ nghe + Cách chơi: Cô chia lớp thành ba hàng dọc. Cô nói từ “Củ cà rốt ” hoặc câu “Đây là củ cà rốt” vào tai bạn đầu hàng, bạn đầu hàng truyền tiếp cho bạn thứ hai, bạn thứ hai truyền cho bạn -Trẻ chú ý nghe thứ 3 cho đến bạn cuối hàng + Luật chơi: Nếu bạn cuối hàng nói đúng từ cô giáo nói cho bạn đầu hàng sẽ được thưởng 1 món quà, nói sai cả đội sẽ phải nhảy lò cò. - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ - Trẻ vỗ tay - Cô nhận xét trẻ chơi 3.HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Nặn củ cà rốt (Mẫu) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - 3 tuổi: MT5: Lăn dọc đất nặn để tạo thành các sản phẩm có một khối hoặc hai khối Trẻ biết lăn dọc đất nặn để tạo thành củ cà rốt. - 2 tuổi: Trẻ thích nặn và nặn củ cà rốt theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nặn lăn dọc. 3. Giáo dục - Trẻ giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Mẫu nặn, đất nặn, bảng con - Đồ dùng của trẻ: Đất nặn, bảng con, đĩa đựng sản phẩm III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về củ cà rốt -Trẻ đoán - Cô trò chuyện và hướng trẻ vào bài -Trẻ chú ý nghe - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con nặn củ cà rốt thật đẹp nhé! 2.HĐ2 : Phát triển bài
- a. Hướng dẫn trẻ quan sát - Cô đưa củ cà rốt ra cho trẻ quan sát -Trẻ quan sát và trả lời + Đây là củ gì ? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Củ cà rốt có đặc điểm gì ? -Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô chốt lại: Đây là củ cà rốt, củ cà rốt có một -Trẻ chú ý nghe đầu to, một đầu nhỏ. b. Hướng dẫn trẻ thực hiện - Cô hướng dẫn trẻ nặn: Cô lấy đất nặn, dùng tay làm mềm đất, sau đó đặt xuống bảng con, -Trẻ quan sát cô làm mẫu rồi dùng lòng bàn tay phải lăn dọc đất nặn sao cho một đầu to, một đầu nhỏ tạo thành củ cà rốt c. Trẻ thực hiện - Cô quan sát, giúp đỡ trẻ hoàn thiện sản phẩm -Trẻ nặn d. Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày -Trẻ trưng bày sản phẩm và - Cô cho trẻ nhận xét về những sản phẩm của trẻ nhận xét và các bạn. - Cô nhận xét chung sản phẩm của lớp -Trẻ chú ý nghe 3.HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ thu dọn đồ dùng -Trẻ thu dọn đồ dùng . HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Giải đố về một số rau, củ, quả TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi theo ý thích I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết đặc điểm nổi bật của một số rau, củ, quả và giải câu đố về rau, củ, quả (rau ngót, củ khoai lang, quả bí đỏ) - 2 tuổi : Trẻ giải đố về rau, củ, quả theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loại rau. II.Chuẩn bị - Câu đố, rau ngót, củ khoai lang, quả bí đỏ. - Nhạc bài hát : Quả III. Các hoạt động
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCĐ: Giải đố về một số loại rau, củ, quả - Cô và trẻ hát bài hát: Quả - Trẻ hát cùng cô + Bài hát nói đến quả gì? - 2-3 tuổi: Trẻ trả lời + Con biết những loại rau, củ, quả nào mà con ăn hằng ngày? - 3 tuổi: Trẻ trả lời + Ăn nhiều rau, củ, quả có ích lợi gì cho cơ thể? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời ->Cô khái quát lại, trò chuyện hướng trẻ vào nội dung bài học. - Trẻ chú ý nghe * Rau ngót Rau gì tên cứ vơi dần Nấu canh với cá tuyệt trần ngọt ngon - Trẻ chú ý nghe + Là rau gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cho trẻ nói từ: Rau ngót - Trẻ nói + Rau ngót có lá như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Lá rau màu gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Con được ăn rau ngót chưa? -> Cô khái quát lại giáo dục trẻ. - Trẻ chú ý nghe * Củ khoai lang Củ gì mập mạp Vỏ tím, ruột vàng Bé cắm cái que Thành ngay con nghé ? + Câu đố về củ gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Trẻ nói từ: Củ khoai lang - Trẻ nói + Con có nhận xét gì về đặc điểm củ khoai lang? - Trẻ ý kiến + Ăn củ khoai lang có lợi ích gì? -Trẻ 3 tuổi trả lời ->Cô khái quát lại giáo dục trẻ. - Trẻ chú ý nghe * Quả bí đỏ Quả gì cũng bí như ai Nhưng ruột lại đỏ Ăn vào thông minh? + Là quả gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Con có nhận xét gì về đặc điểm quả bí đỏ? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Quả bí đỏ có dạng hình gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Quả bí đỏ màu gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Ở lớp con có được ăn quả bí đỏ không? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời

