Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 16: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 16: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_tuan_16_nuoc_nam_hoc_2024_2025_truon.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 16: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn
- Tuần: 16 Chủ đề lớn: NƯỚC VÀ MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Chủ đề nhánh: NƯỚC ( Từ 23 tháng 12 năm 2024 đến ngày 27 tháng 12 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ( ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 6 động 7h15 - Đón 7h45 trẻ - Đón trẻ - chơi tự do – điểm danh (MT14) chơi 7h45 - Thể 8h5 dục Hô hấp , Tay 1, Chân 4, Bụng 4 (MT1) sáng 8h5 - LQ Làm quen câu: Thác nước đang 8h30 Với chảy, thác nước màu trắng, thác tiếng nước có nhiều nước. việt (MT47) MTXQ 8h30 - Hoạt Trò chuyện về một số nguồn 9h10 động nước. học (MT 18) 9h10 HĐCCĐ: Câu đố về HTTN đến Hoạt TCVĐ: mưa to mưa nhỏ 9h40 động Chơi tự do ngoài trời 10h30 HĐVS Vệ sinh - ăn trưa - ngủ trưa - ăn quà chiều -14h 14h - Hoạt (EL27) Diễn theo lời bài hát 16h 00 động TCDD: Lộn cầu vồng chiều 16h00- Vệ 17h00 sinh Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ trả trẻ Tổ chuyên môn phê duyệt Người lập Trần Thị Út Duyên Nông Thị Suyến Tuần 16: Từ thứ 2, 12/12/2024->thứ 6, ngày 27/12/2024 Chủ đề: NƯỚC VÀ MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Chủ đề nhánh: NƯỚC THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp, Tay- vai 1, bụng 4, chân 4, I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn (MT1), động tác hô hấp, tay-vai 1, bụng 4, chân 4, theo hiệu lệnh của cô, biết tên động tác. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng quan sát của trẻ. Phát triển các cơ cho trẻ. - Giáo dục:Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. 1
- II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ. III. Các hoạt động: Hoạt động cô Hoạt động trẻ * Hoạt động 1: Khởi động (đội hình vòng tròn) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi thành vòng tròn và tập các kiểu đi, chạy theo hiệu lệnh xắc xô. Hoạt động 2: Trọng động(đội hình hàng ngang) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập cùng cô các động tác sau - Hô hấp: Thở ra, hít vào sâu. (Trẻ tập 4- 6 lần) -Tay - vai 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang Trẻ thực hiện ngang. (Trẻ tập 4L x 4N) -Bụng – lườn 4: Đứng quay người sang bên Trẻ thực hiện (Trẻ tập 4L x 4N) - Chân 4: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang (Trẻ tập 4L x 4N) Trẻ thực hiện * Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng rồi vào lớp.. Trẻ đi nhẹ nhàng. Ngày soạn, 19/12/2024 Ngày dạy, Thứ 2, 23/12/2024 A.ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH - Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh (MT14) B.THỂ DỤC SÁNG C. Làm quen với Tiếng Việt Đề tài: Làm quen với câu: Thác nước đang chảy, thác nước màu trắng, thác nước có nhiều nước. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe hiểu, sử dụng được câu đơn (MT47) và nói đúng các câu: Thác nước đang chảy, thác nước màu trắng, thác nước có nhiều nước. Hiểu và thực hiện được cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng câu. 3.Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các nguồn nước II. Chuẩn bị: - Tranh, video: Thác nước - Bóng III. Các hoạt động Hoạt động cô Hoạt động trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài 2
- - Trò chuyện với trẻ về nước Trẻ trò chuyện cùng cô * Hoạt động 2: Phát triển bài + Làm mẫu - Cô đưa tranh ra Trẻ quan sát - Cô có gì đây? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Thác nước đang chảy Trẻ lắng nghe - Chúng mình nhìn thác nước như thế nào? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Thác nước màu trắng Trẻ lắng nghe - Thác nước như thế nào? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Thác nước có nhiều nước Trẻ lắng nghe + Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức lớp, tổ,nhóm, cá nhân. Trẻ nói - Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các nguồn nước Trẻ lắng nghe + Củng cố: - Trò chơi: “Chuyền bóng nói câu” - Cô nêu cách chơi và luật chơi: Chuyền bóng cho bạn đến bạn nào bạn đấy phải nói được một câu đã học mới Trẻ lắng nghe cô nêu chuyền bóng cho bạn tiếp theo hết bạn này đến bạn cách chơi,luật chơi khác. Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần . *Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học Trẻ lắng nghe D. Hoạt động học: Môi trường xung quanh Đề tài: Trò chuyện về một số nguồn nước. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết, quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng, hay đặt câu hỏi về đối tượng (MT 18). Nguồn nước sạch, nguồn nước bẩn, nước ao, nước sông, nước suối, nước giếng, nước máy 2. Kỹ năng - Trẻ biết trả lời các câu hỏi của cô. - Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức học tập, kỷ luật trong giờ học. - Trẻ biết giữ gìn và bảo vệ nguồn nước sạch, biết dùng tiết kiệm nước. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh, video nước ao, nước máy, nước giếng, nước suối, nước sông... - Một số cốc nước sạch. III. Các hoạt động: 3
- Hoạt động cô Hoạt động trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về các nguồn nước? Trẻ trò chuyện cùng cô - Các con kể cho cô và các bạn biết có những nguồn nước nào? Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát đàm thoại * Cho trẻ quan sát cốc nước lọc: Trẻ quan sát + Cô có gì đây? 1-2 trẻ trả lời + Vì sao con biết đây là cốc nước sạch? Trẻ trả lời + Cho trẻ uống nước? Con thấy nước như thế nào? Trẻ trả lời + Nước như thế nào được gọi là nước sạch? 1 trẻ trả lời - Cô củng cố: Nước là chất không màu, không mùi, Trẻ lắng nghe không vị. Nước có đầy đủ tính chất như vậy gọi là nước sạch. - Cho trẻ kể nước có từ đâu? Sông suối, ao hồ làm sao Trẻ kể có nước? - Ngoài ao hồ, sông suối nước còn có ở đâu nữa? Hàng 1-2 trẻ trả lời ngày chúng ta cần có nước không? Trẻ trả lời + Nước thường dùng để làm gì? Nếu không có nước thì điều gì sẽ xẩy ra nhỉ? 1-2 trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát nguồn nước giếng và hỏi trẻ: Trẻ quan sát + Các con nhìn thấy nước ở chậu này có màu gì không? Trẻ trả lời + Nước giếng dùng để làm gì? Trẻ trả lời - Nước giếng là nguồn nước sạch, dùng để sinh hoạt hàng ngày như nấu nướng, rửa rau, quả, tắm giặt, đun Trẻ lắng nghe uống - Cho trẻ quan sát một chậu nước ao hồ và hỏi trẻ: Con Trẻ quan sát nhìn thấy nước này như thế nào? Trẻ trả lời - Màu nước như thế nào? Nước này có dùng để ăn, uống được không các con? Vậy mọi người thường Trẻ trả lời dùng nước ao để làm gì? Trẻ lắng nghe - Vậy ở nhà các con bố mẹ lấy nước ở đâu để ăn, uống, giặt tắm ? - Con người và các loại động vật, thực vật không có Trẻ ý kiến nước sẽ như thế nào? - Nước có những trạng thái nào? Cho trẻ quan sát một Trẻ quan sát cốc nước nóng, một thỏi đá lạnh. 1-2 trẻ trả lời - Các con nhìn xem cô có có nước gì đây? Vì sao các con biết đây là cốc nước nóng? Trẻ trả lời - Còn đây là gì? Đá do đau mà có, cho trẻ sờ xem đá như thế nào? - Các con nhìn xem thỏi đá có màu gì không? ngửi Trẻ ngửi xem có mùi gì không? (chất lỏng, không mùi, không 4
- màu) Trẻ trả lời - Muốn có nước sinh hoạt chúng ta phải làm gì? Trẻ trả lời nguyên nhân gì làm ô nhiễm nguồn nước? - Muốn có nguồn nước sạch chúng ta phải làm gì? vì Trẻ trả lời sao phải bảo vệ nguồn nước? * Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước, không vứt rác bừa Trẻ lắng nghe bãi, cần tiết kiệm nước. Trẻ trả lời - Vậy nước tồn tại ở những dạng nào? 1-2 ý kiến - Nước có lợi ích gì với đời sống con người? Trẻ trả lời - Nước dùng trong sinh hoạt là nước gì? Trẻ trả lời - Có các nguồn nước sạch nào? 1 ý kiến - Phải làm gì để giữ gìn nguồn nước sạch? Hoạt động 3: Kết luận Trẻ đọc thơ nhẹ nhàng Cô cho trẻ đọc bài thơ: Nước nhẹ nhành ra ngoài ra ngoài E. Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCĐ: Câu đố về hiện tượng tự nhiên TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ. Chơi tự chọn. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết nghe và đoán được một số câu đố về các hiện tượng tự nhiên. Biết chơi trò chơi và tự chọn đồ chơi để chơi theo nhóm. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ phát triển ngôn ngữ . 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên. II.Chuẩn bị: - Cô chuẩn bị một số câu đố về một số hiện tượng tự nhiên. - Vòng, đồ chơi ngoài trời III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * HĐCĐ: Câu đố về hiện tượng tự nhiên - Cô cho trẻ hát bài “cho tôi đi làm mưa với” - Con vừa hát bài gì? Trong bài hát nói đến những hình ảnh gì? Mưa, gió được gọi là những 1 -2 ý kiến hiện tượng gì? - Cô có câu đố rất hay lớp mình hãy lắng nghe xem đó là câu đố về hiện tượng tự nhiên gì nhé. + Cô đọc câu đố: Lấp la lấp lánh Treo tít trời cao Đêm tối lung linh Sáng ngày biến mất (Ông sao) 1 – 2 ý kiến - Đó là gì? (cô gợi ý cho trẻ) + Một hiện tượng tỏa sáng vào đêm rằm lớp mình hãy lắng nghe nhé: 5
- Tròn như cái đĩa Lơ lửng giữa trời Dịu mát tươi vui Đêm rằm tỏa sáng (Ông trăng) 1 – 2 ý kiến - Cho trẻ đoán (nếu trẻ không đoán được cho trẻ quan sát tranh trăng sáng và hỏi trẻ) + Nói về một loại hạt có lợi ích cho cuộc sống cô có câu đố sau. Tôi cho nước uống Cho ruộng dễ cày 1 – 2 ý kiến Cho đầy mặt sông Cho lòng đất mát (Hạt mưa) - Đố cả lớp đó là hạt gì? + Nói về một đám trôi khắp bầu trời cô có câu đố sau: Bồng bềnh từng đám nhẹ trôi Lang thang bay khắp bầu trời quê ta 1 – 2 ý kiến - Đó là gì? (Đám mây) - Cô dạy trẻ học câu đố (cho trẻ đọc cùng cô) - Cho 1 - 2 cá nhân trẻ đố lớp hoặc tổ, nhóm. * Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ. - Cô giới thiệu trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ. Trẻ nghe cô giới thiệu - Cô nêu cách chơi: Cho trẻ đứng trong vòng. Khi nghe thấy cô gõ xắc xô to, dồn dập và kèm theo lời nói “ mưa to”, trẻ phải chạy nhanh, lấy tay che đầu. Khi nghe cô gõ sắc xô nhỏ, thong thả và nói “ mưa tạnh”, trẻ chạy chậm, tay bỏ xuống. Khi cô dừng tiếng xắc xô thì tất cả đứng Trẻ chơi im tại chỗ. Trẻ thực hiện - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. * Chơi tự chọn: Cho trẻ tự chọn đồ chơi và chơi theo ý thích của trẻ ******************************* Ngày soạn: 19/12/2024 Ngày dạy, thứ 6, ngày 27/12/2024 H. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: EL 27: Diễn theo lời bài hát 1.Trẻ thực hiện một số hành động dựa vào nội dung của một bài hát hoặc một bài đồng dao trẻ đã quen thuộc. - Sau khi hát một bài hát hoặc đọc một bài đồng dao mà trẻ đã quen thuộc. VD: Bài hát Cho tôi đi làm mưa với, nói: “bây giờ, chúng ta sẽ diễn theo lời 6
- bài hát này.” 2. Hỏi trẻ: “những gì đã xuất hiện trong bài hát này?” 3. Nói: “bây giờ cô cần một số bạn lên đây để đóng vai làm những chị gió, hạt mưa. Ai muốn làm các chị gió,hạt mưa nào?”. Tìm một vài trẻ xung phong. Thử mời một số trẻ không xung phong. Đảm bảo tất cả các trẻ trai, gái đều có cơ hội như nhau. 4. Đề nghị cả lớp hát và khuyến khích trẻ giả vờ làm những hạt mưa, vỗ Tay, to, nhỏ... Khi hết mưa thì cho trẻ nhảy trở lại chỗ. 5. Thực hiện điều này bất kì khi nào trẻ học về một bài đồng dao hoặc một bài hát mới, trẻ có thể diễn thêm các hành động khác Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng + Luật chơi: Đọc đến câu thơ cuối cùng hai trẻ lộn nửa vòng quay lưng vào nhau hoặc đối mặt vào nhau. + Cách chơi: Từng đôi một đứng cầm tay nhau vừa đọc lời thơ vừa vung 2 tay sang 2 bên theo nhịp. Cứ dứt mỗi tiếng trẻ lại vung tay sang ngang 1 bên. Lộn cầu vòng Nước trong nước chảy Có cô 17 Có chị 13 Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. Đọc đến tiếng cuối cùng thì cả 2 cùng chui qua tay về 1 phía về, quay lưng vào nhau, tay vẫn nắm chặt rồi hạ xuống dưới, tiếp tục vừa đọc vừa vung tay.Đến tiếng cuối cùng trẻ lại chui qua tay lộn chở về tư thế ban đầu. - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Tổ chuyên môn phê duyệt Người soạn Trần Thị Út Duyên Nông Thị Suyến 7

