Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 16 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 34 trang Phúc An 10/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 16 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_16_chu_de_mot_so_phuong_tien_gi.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 16 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 21: Thực hiện từ ngày 24 đến ngày 28 tháng 02 năm 2025 CHỦ ĐỀ: GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ PTGT ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang Bụng 5: Đứng nghiêng người sang bên, kết hợp tay đưa cao. Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang. Trò chơi: Làm theo tín hiệu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác tay 1, bụng 5, chân 3 trong bài thể dục theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, bụng, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, có thói quen chăm tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị - Xắc xô. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cô đi ngược - Trẻ đi chạy các kiểu, theo chiều với trẻ, cho trẻ đi thường, đi bằng mũi hiệu lệnh của cô. chân, đi thường, đi bằ ng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Đứng thành 3 hàng ngang để tập bài thể dục sáng. - Cô cho trẻ về đội hình 3 HĐ2: Trọng động hàng ngang a. Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang - Trẻ hít thở 2-3 lần - Bụng 5: Đứng nghiêng người sang bên, kết - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp hợp tay đưa cao. - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp sang ngang.
  2. - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp b. Trò chơi: Làm theo tín hiệu - Cô phổ biến cách chơi - Cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ tham gia chơi HĐ3: Hồi tĩnh - Trẻ đi lại nhẹ nhàng - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây sân bay Góc PV: Gia đình, cửa hàng bán vé Góc TH: Làm ô tô, tàu hỏa từ vỏ hộp sữa; gấp máy bay giấy. Góc SC: Xem tranh ảnh, làm album về chủ đề. Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát có trong chủ đề. Góc Toán - KH - TN: ; Xếp, đếm đồ dùng, PTGT có số lượng trong phạm vi 3. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nhập vai chơi, thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. + MT1: Trẻ cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, xếp hình,rèn kĩ năng hát, vận động, xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Bố trí các góc chơi hợp lí. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, sỏi, nút ghép, khối gỗ, phương tiện giao thông, máy bay, mũ công nhân + Góc phân vai: Đồ dùng gia đình, thực phẩm, vé tàu, vé máy bay + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, vỏ hộp, băng dính,... + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện, lô tô về chủ đề + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan, micarô
  3. + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô trò chuyện với trẻ về một số PTGT đường sắt, - Trẻ trò chuyện cùng cô đường hàng không. - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, lớp mình muốn - Trẻ trả lời chơi những góc chơi nào? *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ trả lời - Để xây được sân bay cần những ai ? - Trẻ trả lời - Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Xây sân bay như thế nào? - Trẻ trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ trả lời * Góc phân vai: - Trẻ trả lời - Góc phân vai chơi gì? - Bố, mẹ làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Cô bán hàng làm công việc gì? - Trẻ nghe * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng - Trẻ trả lời các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. - Trẻ trả lời * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc chơi có nhiều lô tô, số là góc chơi nào? - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc tạo hình - Trẻ trả lời - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc sách truyện - Trẻ trả lời - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Trẻ nghe - Góc sách truyện xem gì? - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được xem tranh, truyện về chủ đề: Giao thông - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây
  4. dựng các con sẽ xây sân bay; Góc phân vai chơi - Trẻ trả lời gia đình, cửa hàng bán vé; Góc - Trẻ trả lời + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Trẻ trả lời + Trong khi chơi phải như thế nào? - Trẻ lấy biểu tượng về góc + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? chơi - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. Chúc các bạn một buổi chơi vui vẻ -Trẻ chơi HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau + Góc xây dựng: Chào các bác xây dựng xây xong rồi các bác làm gì nữa? - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ HĐ3: Nhận xét -Trẻ nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét góc chơi của mình. -Trẻ nghe - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung ở góc xây dựng và cùng trẻ nhận xét. Cô nhận xét chung, tuyên -Trẻ cất đồ chơi dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. Thứ 2 ngày 24 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Tàu hỏa Câu: Đây là tàu hỏa; Tàu hỏa có nhiều toa;Tàu hỏa chạy đường sắt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “ Tàu hỏa” , câu “Đây là tàu hỏa; Tàu hỏa có nhiều toa; Tàu hỏa chạy đường sắt”. 2. Kĩ năng
  5. - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Tranh tàu hỏa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi thành hàng theo -Trẻ trò chuyện nhạc bài hát: Đoàn tàu nhỏ xíu. - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô cho trẻ quan sát tàu hỏa và hỏi trẻ: Đây là -Trẻ quan sát, trả lời phương tiện gì? - Cô nói từ: Tàu hỏa (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là tàu hỏa (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Chúng mình thấy tàu hỏa có nhiều toa hay ít -Trẻ trả lời toa? - Cô nói câu: Tàu hỏa có nhiều toa ( 3 lần ) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Tàu hỏa chạy đường gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Tàu hỏa chạy đường sắt (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là tàu hỏa; tàu - Trẻ nói hỏa có nhiều toa; Tàu hỏa chạy đường sắt. b. Củng cố: Trò chơi Bắt bóng và nói - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành hình chữ U. - Trẻ lắng nghe. Cô cầm bóng lăn bóng cho trẻ bạn bắt được bóng sẽ nói từ hoặc câu hôm nay đã được học. -Trẻ chơi - Luật chơi: Bạn bắt được bóng không nói được từ hoặc câu vừa học thì sẽ nhắc lại từ và câu vừa học. - Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 lần. Cô bao quát trẻ HĐ3: Kết thúc -Trẻ chuyển hoạt động - Cô nhẹ nhàng kết thúc chuyển sang hoạt động khác Hoạt động học : Toán
  6. Đề tài: Dài hơn/Ngắn hơn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - MT7: So sánh hai đối tượng về kích thước: dài hơn/ ngắn hơn.bằng nhau 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh kích thức dài hơn, ngắn hơn. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ hứng thú trong tiết học II. Chuẩn bị - Rổ, Băng dây dài, bang dây ngắn; Sợ dây dài, sợi dây ngắn - Một số đồ dùng trong lớp có độ dài ngắn khác nhau III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài : - Ngày hôm nay cô đem đến cho chúng mình một - Trẻ lắng nghe, khám phá món quà, chúng mình hãy cùng cô khám phá xem món quà đó là gì nhé. HĐ2: Phát triển bài: a. Nhận biết dài hơn-ngắn hơn Cô cho trẻ đọc bài đồng dao “ Đi cầu đi quán” đi - Trẻ đọc và đi lấy đồ dùng lấy rổ đồ dùng. + Trong rổ các con có gì ? - Trẻ trả lời + Các con hãy so sánh và nói xem băng giấy - Trẻ trả lời xanh, băng giấy đỏ như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời + Băng giấy nào dài hơn? ( Băng giấy xanh) - Trẻ trả lời + Băng giấy nào ngắn hơn ? ( Băng giấy đỏ) + Vì sao con biết ? (Băng giấy xanh thừa ra một đoạn) - Cô chính xác lại bằng thao tác so sánh và chỉ - Trẻ lắng nghe cho trẻ thấy: - Băng giấy xanh dài hơn băng giấy đỏ vì khi cô chồng băng giấy đỏ lên băng giấy xanh thì đầu kia của băng giấy xanh thừa ra một đoạn. - Đây là phần thừa của băng giấy xanh. - Băng giấy đỏ ngắn hơn băng giấy xanh vì khi cô chồng băng giấy đỏ lên băng giấy xanh thì đầu kia của băng giấy đỏ thiếu 1 đoạn. - Trẻ trả lời + Vậy băng giấy nào dài hơn băng giấy nào? - Trẻ trả lời + Băng giấy nào ngắn hơn băng giấy nào ? Vì sao?
  7. - Cô nói băng giấy nào thì trẻ giơ băng giấy đó lên và nói dài hơn hoặc ngắn hơn. - Trẻ thực hiện - Thưởng cho mỗi trẻ 2 sợi dây để làm vòng đeo tay. Cô yêu cầu 2 trẻ ngồi cạnh nhau buộc cho - Trẻ thực hiện nhau. Trẻ đưa ta kết luận: Dây xanh không buộc được, dây đỏ buộc được. + Vì sao dây xanh không buộc được, mà dây đỏ - Trẻ trả lời lại buộc được ? - Trẻ trả lời - Cho trẻ làm thao tác so sánh: cầm 1 đầu của 2 sợi dây cho trùng nhau rồi vuốt xuôi xuống, đầu kia của sợi dây đỏ thừa ra, sợi dây xanh thiếu 1 đoạn. - Trẻ thực hiện - Cô khái quát: Như vậy sợi dây xanh ngắn hơn sợi dây đỏ, còn sợi dây đỏ dài hơn sợi dây xanh. b. Liên hệ thực tiễn - Chúng mình nhìn xem trong lớp mình có đồ - Trẻ lắng nghe dùng đồ chơi gì dài hơn hay ngắn hơn không? c. Trò chơi cùng cố * Trò chơi: Thi xem ai nhanh - Chúng mình học rất giỏi cô thưởng cho cả lớp - Trẻ quan sát và trả lời trò chơi: Thi xem ai nhanh + Khi cô nói “dài hơn” thì chúng mình chọn sợi dây đỏ giơ lên và nói dây đỏ + Khi cô nói “ngắn hơn” thì chúng mình chọn sợi - Trẻ lắng nghe và tham gia dây xanh giơ lên và nói dây xanh chơi Ngược lại: + Khi cô nói dây đỏ trẻ nói “dài hơn” + Khi cô nói dây xanh trẻ nói “ngắn hơn” * Trò chơi “Bé thi tài”: - Chia lớp thành hai đội, mỗi đội có một rổ băng dây. Nhiệm vụ của hai đội là chọn những băng dây ngắn hơn cho vào rổ đỏ, băng dây dài hơn cho vào rổ xanh. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét kết quả chơi của hai đội HĐ3: Kết thúc: - Trẻ ra chơi - Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh máy bay TCVĐ: Máy bay Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
  8. - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của máy bay. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát,trả lời câu hỏi, phát triển ngôn ngữ có chủ định. 3. Giáo dục - Trẻ chấp hành đúng quy định của luật giao thông, đi đúng phần đường dành cho từng phương tiện giao thông. - Trẻ có ý thức chơi, đoàn kết. II. Chuẩn bị - Tranh máy bay. - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. - Hình tròn to ở sân, hình tròn nhỏ 3 màu: Xanh, đỏ, vàng cho trẻ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát tranh máy bay - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét tranh máy bay - Trẻ quan sát, nhận xét + Đây là PTGT gì? ( Máy Bay ) - Trẻ trả lời + Đây là cái gì của máy bay ? ( Thân máy bay ) - Trẻ trả lời + Để bay được máy bay cần có gì đây ? ( Cánh máy bay ) - Trẻ trả lời + Còn đây là cái gì ? (bánh xe). + Máy bay là PTGT đường gì? - Trẻ trả lời + Máy bay chở gì? - Trẻ trả lời - Máy bay là PTGT đường hàng không, dùng để - Trẻ trả lời chở người, chở hàng. HĐ2:TCVĐ- Máy bay - Trẻ lắng nghe - Cô hướng dẫn trẻ cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng xung quanh cô đứng cách xa nhau để khi dang tay không bị - Trẻ lắng nghe vướng vào nhau,Cô nói “ máy bay chuẩn bị cất cánh” Cô và trẻ cùng đưa hai tay lên cao ngang vai. Sau đó cô nói tiếp “Máy bay bay”tất cả vừa - Trẻ lắng nghe cách chơi. dang tay vừa chạy chậm quanh sân chơi miệng kêu “Ù... ù...ù”cho trẻ chạy khoảng 30 giây cô - Trẻ tham gia chơi nói “Máy bay hạ cánh “cô và trẻ cùng ngồi xuống. Nghỉ khoảng 30 giây cô nói: “Máy bay cất cánh” tất cả lại đứng lên taydang ngang và làm động tác máy bay bay. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, khuyến khích trẻ chơi - Cô giáo dục trẻ HĐ3 : Chơi theo ý thích - Trẻ chơi với đồ chơi ngoài - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời trời - Cô chú ý bao quát bảo đảm an toàn cho trẻ
  9. - Cô nhẹ nhàng chuyển sang hoạt động khác - Trẻ chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ ( Toán ) Trò chơi: Bé thi tài I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - Trẻ biết so sánh, nhận biết được đối tượng dài hơn, ngắn hơn qua trò chơi bé thi tài 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng nhận biết, nhanh nhẹn, linh hoạt 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Thước kẻ hoặc băng giấy dài hơn, ngắn hơn, rổ đựng III. Tiến hành : - Cách chơi : Chia lớp thành hai đội, mỗi đội có một rổ băng dây. Nhiệm vụ của hai đội là chọn những băng dây ngắn hơn cho vào rổ đỏ, băng dây dài hơn cho vào rổ xanh. - Cô nhận xét kết quả chơi của hai đội - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 2. Làm quen kiến thức mới: ÂM NHẠC -Trò chơi: Ai thuộc bài hát- Hát bài: Lái ô tô * Mục đích, yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên và hát được theo giai điệu bài hát: Lái ô tô - Kĩ năng: Rèn khả năng hát, ghi nhớ - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Lái ô tô * Tiến hành: - Cô giới thiệu tên bài hát, tác giả - Cô hát cho trẻ nghe 1-2 lần - Cô cùng trẻ hát nhiều lần theo nhiều hình thức. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ.
  10. Thứ 3 ngày 25 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Máy bay Câu: Đây là máy bay; Máy bay bay trên trời; Máy bay đi đường không; I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Máy bay”, chuỗi câu “Đây là máy bay Máy bay bay trên bầu trời ; Máy bay đi đường không”. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Hình ảnh máy bay III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về một số loại PTGT -Trẻ trò chuyện đường không - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô cho trẻ quan sát máy bay và hỏi trẻ: Đây -Trẻ quan sát, trả lời là phương tiện gì? -Trẻ lắng nghe - Cô nói từ: Máy bay (3 lần) -Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Cô nói câu: Đây là máy bay (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói + Máy bay bay ở đâu? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Máy bay bay trên bầu trời ( 3 lần -Trẻ lắng nghe )- Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ -Trẻ nói , nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Máy bay đi đường gì? - Cô nói câu: Máy bay đi đường không (3 lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là máy bay. Máy bay đi đường không. - Trẻ lắng nghe. b, Củng cố: Trò chơi : ‘‘ Truyền tin’’ - Cách chơi: Cô chia lớp thành đội xếp thành hàng -Trẻ chơi dọc, để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và
  11. đúng. Cô gọi mỗi nhóm một trẻ lên và nói thầm với - Trẻ nghe mỗi trẻ một từ hoặc câu.Trẻ truyền tin là câu. Các trẻ đi về nhóm mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. -Trẻ chuyển hoạt động - Luật chơi: Đội nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. HĐ3: Kết thúc: Cô nhẹ nhàng chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Vận động minh họa: Lái ô tô Nghe hát: Đoàn tàu nhỏ xíu Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh hơn I. Mục đích yêu cầu - MT2: Trẻ biết vận động minh họa theo nhịp điệu bài hát: Lái ô tô. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận động minh họa theo nhịp điệu bài hát và khả năng nghe nhạc 3. Gio dục - Trẻ yêu thích âm nhạc . II. Chuẩn bị - Nhạc có lời bài hát: Lái ô tô; Nhạc beat: Đoàn tàu nhỏ xíu, loa, máy tính. - 1 số nhạc cụ, đồ vật phát ra âm thanh III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về một số PTGT -Trẻ trả lời - Có một bài hát nói về bạn nhỏ lái ô tô đó là -Trẻ trả lời bài hát gì? (Bài hát: Lái ô tô) -Trẻ nghe HĐ2: Phát triển bài a. Dạy vận động minh họa: Lái ô tô - Cô cùng trẻ hát 1 lần - Trẻ hát + Để bài hát hay hơn chúng mình vận động như - Trẻ trả lời thế nào ? - Cô bật nhạc để trẻ tự vận động minh họa theo - Trẻ vận động theo ý thích lời bài hát 1 lần. - Cô vừa hát, vận động và phân tích từng động - Trẻ quan sát tác minh họa
  12. + Câu 1“Po pí po po po, tôi lái xe ô tô”: Vỗ tay, nắm hai tay lại làm động tác lái xe kết hợp nhún chân. + Câu 2 “Po pi po tôi lái xe, có ai đi không nào”: Nắm hai tay lại làm động tác lái xe kết hợp nhún chân, đưa hai tay ra phía trước. - Cô cùng vận động với trẻ từ đầu đến hết bài hát - Trẻ vận động 2 lần - Cô cho từng tổ, nhóm, cá nhân trẻ vận động đan xen. + Cô cùng các con vận động bài hát gì? - Trẻ trả lời b. Nghe hát - Cô giới thiệu bài hát: Đoàn tàu nhỏ xíu. - Trẻ nghe - Cô cho trẻ nghe hát lần 1 - Trẻ nghe + Các con vừa nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời + Cô giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về các - Trẻ nghe bạn nhỏ chơi làm đoàn tàu, người đi đầu là chú lái tàu, còn phía sau cháu nối đuôi nhau thành hàng dài. - Cô hát lần 2 và cho trẻ vận động cùng cô. - Trẻ vận động cùng cô c. Trò chơi âm nhạc - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh hơn - Trẻ nghe - Cô phổ biến cách chơi: Cô để những chiếc vòng ở giữa lớp và mời trẻ lên chơi, số trẻ nhiều hơn số vòng. Cô bật một đoạn nhạc lên trẻ sẽ vận động theo nhịp bài hát. Bản nhạc kết thúc trẻ nhanh chóng nhảy vào vòng. Những bạn nào nhảy được vào vòng sẽ là bạn nhanh hơn. - Luật chơi: Bạn nào không kịp nhảy vào vòng sẽ phải nhảy lò cò quanh lớp hoặc hát một bài hát. - Cô cho trẻ chơi và nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Vận động minh họa: Lái ô tô TCVĐ: Làm theo tín hiệu Chơi theo ý thích
  13. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết vận động minh họa theo nhịp điệu bài hát: Lái ô tô. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận động minh họa theo nhịp điệu bài hát và khả năng nghe nhạc 3. Thái độ - Trẻ có ý thức chơi, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát, ba thẻ tín hiệu đèn đỏ, đèn xanh, đèn vàng - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Vận động minh họa: Lái ô tô - Cô cho trẻ nhắc lại bài hát vừa học vận động - Trẻ nhắc - Cô cho từng tổ, nhóm, cá nhân trẻ vận động đan xen. - Trẻ vận động - Cô nhận xét, khen trẻ HĐ2: TCVĐ: Làm theo tín hiệu - Trẻ lắng nghe - Giới thiệu trò chơi: Làm theo tín hiệu - Cô nói cách chơi: Cô nói: "Máy bay cất cánh", trẻ dang 2 tay sang 2 bên, nghiêng người làm máy bay bay, miệng kêu "Ù ù..." và chạy nhanh. Cô giơ đèn xanh trẻ tiếp tục bay. Cô chuyển đèn Trẻ lắng nghe cách chơi. vàng trẻ đi từ từ chậm lại. Cô nói "Máy bay hạ - Trẻ tham gia chơi cánh", đồng thời đưa tín hiệu đèn đỏ trẻ phải dừng lại. - Luật chơi: Trẻ phải mô phỏng đúng động tác của các phương tiện giao thông, chạy và dừng lại theo đúng tín hiệu - Cô tổ chức cho trẻ chơi HĐ3 : Chơi theo ý thích - Trẻ chơi với đồ chơi ngoài - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời trời - Cô chú ý bao quát bảo đảm an toàn cho trẻ - Cô nhẹ nhàng chuyển sang hoạt động khác - Trẻ chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQKTM:HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 3
  14. I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT6: So sánh số lượng hai nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. 2. Kĩ năng - Rèn trẻ kĩ năng nghe và hiêu ngô ngữ toán học. Rèn cho trẻ sự nhanh nhạy. . Giáo dục - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 1 rổ 3 bông hoa, 3 quả táo thẻ số 1-3 - Lô tô hình quả, 2 cây cam III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài : - Cô cho trẻ hát: ‘‘ L ái ô t ô” - Trẻ hát và trò chuyện + Các con vừa hát bài gì ? - Trẻ trả lời + Bài hát nói về cái gì? + Cô trò chuyên cùng trẻ dẫn dắt vào bài HĐ2: Phát triển bài: a, Ôn thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 3 - Trẻ lắng nghe - Gia đình của bạn đang chuẩn bị một bữa tiệc để chúc mừng bố bạn nhân ngày SN chúng mình hãy cùng đến thăm gia đình của bạn ấy nhé. + Chúng mình cùng đếm xem mẹ con bạn đã - Trẻ đếm chuẩn bị bao nhiêu bông hoa để tặng bố bạn? + Mỗi thành viên trong gia đình của bạn ấy đều chuẩn bị một món quà chúng mình cùng - Trẻ đếm 1,2,3 đếm? - Cho trẻ so sánh, đếm và thêm bớt số lượng hoa và quà gắn thẻ số - So sánh, thêm bớt - Cô quan sát và kiểm tra trẻ đếm, thêm bớt, gắn số, cô động viên sửa sai cho trẻ - Đếm thêm bớt, gắn thẻ số b.So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 3 - Cô cho trẻ nhẹ nhàng về chỗ ngồi - Nhẹ nhàng về chỗ * Cho trẻ lấy rổ đồ dùng. - Các con xem trong rổ có gì? - Chô trẻ lấy hết số thỏ trong rổ ra xếp thành 1 hàng ngang t ừ trái sang phải. - Chú ý lắng nghe và chia
  15. - Cho trẻ đếm số th ỏ. theo ý thích - Có mấy con thỏ? - Lấy 2 củ cà rốt xếp ra dưới mỗi con thỏ tương ứng là 1 củ cà rốt. - Có bao nhiêu củ cà rốt? - Bạn nào nhận xét gì về số lượng 2 nhóm/ Nhóm nào nhi u hơn? Nhiều hơn là mấy? -Nhóm nào ít hơn ? Ít hơn là mấy? - Quan sát và đếm cùng cô - Muốm số cà rốt bằng số thỏ phải làm như thế nào? - Trẻ đếm - Cho trẻ thêm 1 củ cà rốt xuống dưới con thỏ. - Đếm số cà ốt. có mấy ủ cà rốt? - Có mấy con thỏ? - Chú ý lắng nghe - Số lượng 2 nhóm bây giờ thế ào? và đều bằng mấy? - Chú ý - Có 1 củ cà rốt đã bị thỏ ăn mất.3 củ cà rốt bị ăn 1 củ còn mấy ? - Chú ý quan sát - Các con có n ận xét gì về số cà rốt và thỏ? - Số nào ít hơn? số n ào nhi ều hơn? - Muốn số cà rốt ằng số thỏ ta phải làm thế nào? -2 củ cà rốt thêm 1 củ cà rốt ta được bao nhiêu? - - Gộp lại, đếm và gắn thẻ số - Bạn nào có nhận xét gì về số lư ợng 2 nhóm - Cùng bằng mấy? - Cho trẻ bớt dần số cà rốt vừa bớt vừa nói kết quả , cất số thỏ tương tự c. Luyện tập : TC: Những ngón tay nhúc nhích - Cách chơi: Đưa 1 ng ón tay lên v à đ ếm “ 1 ngón tay nhúc nhích , cũng đủ làm ta vui rồi - Trẻ chú ý lắng nghe và tham Đưa 2 ngón tay thì hát và đếm 3 lầm gia chơi - Luật chơi : Nếu giơ sai hoặc đếm thiếu thì sẽ phải làm lại. HĐ3: Kết thúc - Cô nhẹ nhàng kết thúc chuyển sang hoạt động khác -Trẻ chuyển hoạt động 2. LQKTM: Văn học - Dạy thơ: Đèn xanh đèn đỏ - Cùng đọc thơ -Dạy thơ: Đèn xanh đèn đỏ * Yêu cầu - Trẻ biết được tên, tác giả và đọc cùng cô bài thơ: Đèn xanh đèn đỏ - Rèn kĩ năng ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ * Chuẩn bị: Tranh minh họa cho bài thơ
  16. - Cách tiến hành: Cô giới thiệu tên bài thơ: Đèn xanh đèn đỏ, tác giảc: - Trẻ đọc theo cô vài lần, theo nhiều hình thức - Cô quan sát, nhận xét và động viên khen ngợi trẻ kịp thời. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ. Thứ 4 ngày 26 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Trực thăng Câu: Đây là trực thăng; Trực thăng đang bay; Trực thăng đi đường không. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Trực thăng”, chuỗi câu “Đây là trực thăng; ; Trực thăng đang bay;Trực thăng đi đường không”. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Hình ảnh trực thăng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động theo cô bài hát: Anh phi -Trẻ vận động cùng cô công ơi. - Cô dẫn trẻ vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô cho trẻ quan sát trực thăng, cô hỏi trẻ: Đây là phương tiện gì? -Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói từ: Trực thăng (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là trực thăng ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói
  17. - Cô cho trẻ quan hình ảnh may bay trực thăng -Trẻ trả lời đang làm gì? -Trẻ lắng nghe - Cô nói câu: Trực thăng đang bay ( 3 lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Trực thăng bay đường gì? -Trẻ nói - Cô nói câu: Trực thăng đi đường không ( 3 lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là trực thăng. Trực thăng đi đường không. b.Củng cố: Trò chơi : ‘‘ Truyền tin’’ - Cách chơi: Cô chia lớp thành đội xếp thành hàng dọc, để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng. Cô gọi mỗi nhóm một trẻ lên và nói thầm với - Trẻ lắng nghe. mỗi trẻ một từ hoặc câu.Trẻ truyền tin là câu. Các trẻ đi về nhóm mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh -Trẻ chơi mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng - Trẻ nghe nghe. - Luật chơi: Đội nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. HĐ3: Kết thúc: Cô nhẹ nhàng chuyển hoạt động khác -Trẻ chuyển hoạt động Hoạt động học: Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “ Đèn xanh ,đèn đỏ” I. Muc đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT3 : Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc bài thơ: Xe chữa cháy 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc 3. Giáo dục - Trẻ không chơi đồ chơi, những nơi dễ xảy ra cháy, nổ. II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa bài thơ III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  18. 1.HĐ1:Giới thiệu bài. - Cho trẻ hát “Em đi qua ngã tư đường phố”. Trẻ hát trò chuyện cùng cô - Cô đàm thoại về nội dung bài hát - Trẻ trả lời + Cô và các con vừa được hát bài hát gì? + Trong bài hát nói về điều gì? - Trẻ lắng nghe * Giáo dục trẻ: - Trẻ yêu biết tham gia giao thông đường bộ đúng luật giao thông. + Có một tác giả cũng viết bài thơ nói về các bạn đi chơi khi có tín hiệu đèn giao thông. các bạn thực hiện như thế nào Các con có muốn nghe bài thơ đó không? + Hôm nay cô Thức sẽ cùng các con tìm hiểu bài - Trẻ lắng nghe thơ đó xem có đúng như vậy không nhé? - Trẻ trả lời HĐ 2: Phát triển bài. a. Cô đọc thơ diễn cảm - Trẻ nhắc lại - Cô đọc lần 1 diễn cảm - Các con chú ý lắng nghe cô đọc thơ cho các con - Trẻ lắng nghe nghe nhé - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu tên bài thơ là “Đèn xanh đèn đỏ”của tác giả định Hải. - Trẻ lắng nghe - Lần 1: Cô đọc diễn cảm bài thơ + Cô vừa đọc bài thơ gì ? Của tác giả nào? - Cô cho trẻ nhắc lại - Lần 2: Cô đọc kết hợp hình ảnh minh họa + Bài thơ nói về điều gì ? *Giảng nội dung bài thơ: Bài thơ nhắc nhở các bạn nhỏ dung dăng dung dẻ đi chơi,khi đèn đỏ báo thì tất cả phải dừng lại chờ tí.Còn khi đèn xanh bật thì mời các bạn và mọi ngươi đi. b.Trích dẫn, giảng nội dung, đàm thoại. - Trẻ lắng nghe * Trích dẫn, đàm thoại - Trích dẫn - Bài thơ được chia làm 2 đoạn * Cô đọc thơ lần 3 trích dẫn, giảng từ khó. * Cô đọc trích dẫn giảng từ khó: - Đoạn 1: “Dung dăng dung dẻ - Trẻ trả lời Vui vẻ đi chơi Đèn đỏ báo rồi - Trẻ trả lời Bạn chờ tí nhé” * Cô đọc trích dẫn.Đoạn 1 bài thơ nói về các bạn - Trẻ trả lời đi chơi có đèn đỏ báo thì tất cả dừng lại và chờ.
  19. - Cô trích dẫn giảng từ khó Dung dăng dung dẻ... - Trẻ trả lời Trong câu thơ có từ Dung dẻ câu các con có hiểu nghĩa từ “Dung dẻ”không?.Từ có nghĩa là cầm tay - Trẻ trả lời nhau đưa đi đưa lại nhẹ nhàng rơi thẳng một cách - Trẻ lắng nghe tự nhiên... - Đoạn 2: “Dung dăng dung dẻ - Trẻ trả lời Vui vẻ đi chơi Đèn xanh đã mời - Cả lớp đọc Bạn ơi đi nhé” - Cô trích dẫn: Khi đèn xanh bật sáng thì mời mọi - Tổ, nhóm, cá nhân đọc người và các phương tiện giao thông đi qua. - Trẻ đọc *Đàm thoại: + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? + Của tác giả nào? (Định Hải) + Các bạn nhỏ đi đâu? - Trẻ trả lời + Khi đèn đỏ báo thì các bạn phải làm gì? + Khi đèn xanh đã bật các bạn làm gì? - Cô đàm thoại cùng trẻ hết bài thơ. - Trẻ lắng nghe. . Dạy trẻ đọc thơ - Cho cả lớp đọc cùng cô 2 -3 lần - Cả lớp đọc - Cô cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá nhân. - Tổ, nhóm, cá nhân đọc - Cô cho cả lớp đọc lại 1 lần - Cô quan sát, giúp đỡ, động viên trẻ - Trẻ đọc - Hôm nay chúng mình đọc bài thơ gì? - Trẻ lắng nghe. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học. - Cô nhẹ nhàng chuyển sang hoạt động khác - Trẻ chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Đọc thơ “ Đèn đỏ đèn xanh” TCVĐ: Ô tô và chim sẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên và đọc thuộc bài thơ: Đèn xanh đèn đỏ. Chơi trò chơi: Chim sẻ và ô tô 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc, rèn sự khéo léo nhanh nhẹn, qua trò chơi: Chim sẻ và ô tô 3. Giáo dục - Trẻ chấp hành luật lệ khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị
  20. - Kê 1 dãy ghế ngoài sân III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ-Tổ chức đọc thơ “Đèn xanh đèn đỏ” - Cô cho trẻ hát bài “Đèn xanh đèn đỏ” ra ngoài Trẻ hát và ra ngoài sân sân, cô hướng trẻ vào đọc thơ - Cô đọc thơ lần 1 : Hỏi trẻ tên bài thơ và tác giả - Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn đọc thơ theo - Trẻ lắng nghe nhóm, cả lớp, cá nhân - Cô cho trẻ đọc thơ cùng cô nhiều lần và sửa sai - Trẻ đọc thơ cùng cô cho trẻ - Cô hỏi trẻ bài thơ có tên là gì ? - Trẻ đọc thơ + Bài thơ nói về ai ? - Trẻ “ Đèn xanh đèn đỏ” * Cô giáo dục trẻ thực hiện đúng luật khi tham gia giao thông - Trẻ lắng nghe HĐ2: TCVĐ- Ô tô và chim sẻ - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi 2-3 lần + Luật chơi : Khi nghe thấy tiếng còi kêu:"bim, bim" trẻ phải nhảy tránh sang hai bên kia đường. + Cách chơi : Cô chuẩn bị 1 hoặc 2 vòng tròn nhỏ đường kính khoảng 20cm. Cô quy định chỗ chơi ở giữa sân chơi, vẽ hai cạnh đường giới hạn - Trẻ lắng nghe làm đường ô tô, hai bên là vỉa hè. Một bạn cầm vòng tròn xoay xoay giả làm động tác lái "ô tô", trẻ giả làm "chim sẻ". Các con "chim sẻ" phải nhảy kiếm ăn trên mặt đường, vừa nhảy vừa thỉnh thoảng ngồi xuống giả vờ mổ thóc ăn. Bạn cầm vòng giả tiếng ô tô kêu "bim bim" và chạy đến. Chim sẻ( trẻ chơi) phải nhanh chân bay( chạy) nhanh lên các vòm cây bên đường( ra ngoài lằn kẻ đường chạy ô tô). - Chú ý lắng nghe Khi "ô tô" đã chạy qua rồi, "chim sẻ" lại xuống đường vừa nhảy vừa mổ thóc ăn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát, hướng dẫn và khuyến khích trẻ chơi - Cô giáo dục trẻ HĐ3 : Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời - Trẻ chơi với đồ chơi ngoài - Cô chú ý bao quát bảo đảm an toàn cho trẻ trời - Cô nhẹ nhàng chuyển sang hoạt động khác - Trẻ chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.ÔKTC: Văn học