Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 15 - Chủ đề: Tết và mùa Xuân - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng H
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 15 - Chủ đề: Tết và mùa Xuân - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng H", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_tuan_15_chu_de_tet_va_mua_xuan_nam_h.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 15 - Chủ đề: Tết và mùa Xuân - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng H
- Chủ đề lớn: THẾ GIỚI THỰC VẬT Chủ đề nhỏ: TẾT VÀ MÙA XUÂN Tuần 18: Từ ngày 20 đến ngày 23 tháng 01 và ngày 07 tháng 02 năm 2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp, Tay 1, Bụng 3, Chân 2: Trò chơi: Hoa nở, hoa tàn I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác: Hô hấp, Tay 1, bụng 3, chân 2 trong bài thể dục theo hướng dẫn của cô. - 4 tuổi : MT1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác: Hô hấp, Tay 1, bụng 3, chân 2 trong bài thể dục theo hiệu lệnh. - Trẻ khuyết tật : MT1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác: Hô hấp, Tay 1, bụng 3, chân 2 trong bài thể dục theo hiệu lệnh. 2. Kĩ năng - 3,4 tuổi: Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, bụng, chân cho trẻ. - Trẻ khuyết tật: Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, bụng, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức kỷ luật, thói quen tập thể dục buổi sáng, cho cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn, 1 cái sắc xô. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1. Khởi động Cho trẻ xếp 3 hàng dọc làm đoàn tàu Trẻ đi chạy các kiểu, Trẻ thực hiện đi thành vòng tròn, cô đi ngược chiều theo hiệu lệnh của cô. với trẻ cho trẻ đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, chuyển về đội Chuyển thành đội hình Trẻ thực hiện hình 3 hàng ngang. 3 hàng ngang HĐ2. Trọng động * BTPTC: Cô cùng trẻ tập các động tác + Hô hấp: Hít vào thở ra Trẻ hít thở 2 - 3 lần Trẻ tập 2-3 lần + Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp Trẻ tập 3Lx4N trước, dang ngang + Bụng 3: Quay người sang bên Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp Trẻ tập 3Lx4N + Chân 2: Bật tách – chụm chân tại chỗ Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp Trẻ tập 3Lx4N - Cô bao quát, giúp đỡ, động viên trẻ
- * Trò chơi: Hoa nở, hoa tàn - Cô phổ biến cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần Trẻ tham gia chơi Trẻ tham gia chơi HĐ3. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại thả lỏng người 1 - 2 Trẻ đi lại nhẹ nhàng. Trẻ đi lại nhẹ vòng nhàng. HOẠT ĐỘNG CHƠI - Góc XD: Xây vườn cây - Góc PV: Cửa hàng - Góc TH: Vẽ, tô màu, xé dán một số loại hoa - Góc ÂN: Hát các bài hát có trong chủ đề - Góc ST: Xem tranh ảnh, sách truyện về chủ đề - Góc Toán - KH - TN: Chăm sóc cây cảnh, Đếm trên các đối tượng giống nhau đếm đến 3. I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ biết thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. - 4 tuổi: MT1: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung. - Trẻ khuyết tật: MT1: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung. 2. Kĩ năng - 3,4 tuổi: Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, xé dán, rèn kĩ năng hát, vận động; xem sách. - Trẻ khuyết tật: Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi cho trẻ 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, 1 số cây , mũ, áo công nhân. + Góc phân vai: Hoa, quả, bánh. + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì, giấy màu, kéo dán + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện về chủ đề thực vật + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan, micarô + Góc toán - KH- TN: Cây xanh, dụng cụ chăm sóc cây, lô tô
- III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề thực vật - Trẻ trò chuyện cùng - Trẻ trò chuyện - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, các cô cùng cô con muốn những góc chơi nào? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Để xây được vườn hoa cần những ai ? Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? Trẻ trả lời Trẻ trả lời Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Xây vườn hoa như thế nào? Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Chơi bán hàng cần có những ai? Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Người bán hàng phải ntn? Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Người mua hàng ntn ? Trẻ trả lời Trẻ trả lời * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc có nhiều cây xanh là góc chơi nào? Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? Trẻ trả lời Trẻ trả lời * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? Trẻ trả lời Trẻ trả lời * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Góc sách truyện xem gì? Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được xem tranh, truyện về chủ đề thực
- vật - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ - Trẻ lấy biểu tượng về - Trẻ lấy biểu xây vườn hoa; Góc phân vai chơi bán góc chơi tượng về góc chơi hàng. + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Trẻ trẻ lời - Trẻ trẻ lời + Trong khi chơi phải như thế nào? + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về - Trẻ chơi - Trẻ chơi nhiệm vụ, vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời bằng gì ? - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi. + Góc xây dựng: Các bác xây dựng, xây xong rồi các bác làm gì nữa? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Góc phân vai: Cô bán được những hàng gì ? HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự - Trẻ nhận xét - Trẻ nhận xét nhận xét góc chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung quanh - Trẻ nghe - Trẻ nghe cô giáo và cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. - Trẻ cất đồ chơi. - Trẻ cất đồ chơi. Thứ 2 ngày 20 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Cây đào (Cây đào có hoa; Hoa đào màu đỏ, Bé trang trí cành hoa đào) I. Mục đích - Yêu cầu
- 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nghe và nói được từ “ Cây đào” và câu “Cây đào có hoa; Hoa đào màu đỏ ; Bé trang trí cành hoa đào” - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói rõ tiếng, từ “ Cây đào” và câu “Cây đào có hoa; Hoa đào màu đỏ ; Bé trang trí cành hoa đào ”. - Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe, hiểu, nói rõ tiếng, từ “ Cây đào” và câu “Cây đào có hoa; Hoa đào màu đỏ ; Bé trang trí cành hoa đào ”. 2. Kĩ năng - 3- 4 tuổi: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ. - Trẻ khuyết tật: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị Tranh vẽ: Cây đào III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về ngầy tết - Trẻ trò chuyện - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Đây là cây gì ? - Trẻ 3-4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Cây đào (3 lần) - Trẻ lắng nghe -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen + Cây đào có gì đây? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cây đào có hoa (3 lần) - Trẻ lắng nghe -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen + Hoa đào có màu gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Hoa đào màu đỏ (3 lần) - Trẻ lắng nghe -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen + Bé đang làm gì ? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Bé trang trí cành hoa đào - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe (3 lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô cho trẻ nói từ và chuỗi câu: Cây - Trẻ nói chuỗi câu -Trẻ nói chuỗi đào; Cây đào có hoa; Hoa đào màu đỏ; câu Bé trang trí cành hoa đào” b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Trẻ nói - Trẻ nói
- - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi TC - Trẻ chơi TC HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. -Trẻlắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ ‘‘Bắp cải xanh’’ Phạm Hổ I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: MT4: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc bài thơ ‘‘Bắp cải xanh’’ - 4 tuổi : MT4: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ ‘‘Bắp cải xanh’’ - Trẻ khuyết tật : MT4: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ ‘‘Bắp cải xanh’’ 2. Kỹ năng: - 3 tuổi : Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 4 tuổi : Phát triển óc tư duy, ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ khuyết tật: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Giáo dục trẻ biết trồng và chăm sóc cây rau bắp cải. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa nội dung bài thơ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng - Trẻ trò chuyện cô cùng cô + Các con biết có những lọai rau gì ? - 3 tuổi trả lời - 3 tuổi trả lời - Có một bài thơ rất hay nói về cây bắp - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe cải đấy, các con hãy lắng nghe đó là bài thơ gì nhé. HĐ2: Phát triển bài: * Đọc thơ cho trẻ nghe: - Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả: - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe Bắp cải xanh, Tác giả : Phạm Hổ - Cô đọc lần 1: Kèm cử chỉ điệu bộ - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe + Bài thơ có tên là gì? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Sáng tác của ai? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô đọc lần 2: Kèm hình ảnh minh họa - Lắng nghe, quan sát - Lắng nghe - Cô giảng nội dung: Bài thơ nói về cây - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe rau bắp cải màu xanh mát mắt, những lá cải sắp vòng quanh tạo thành búp cải non nằm ngủ ở giữa *Trích dẫn đàm thoại - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe
- * Trính dẫn “Bắp cải xanh Xanh mát mắt’’ + Bài thơ nói về cây gì? - 4 tuổi trả lời - 4 tuổi trả lời + Bắp cải màu gì? Xanh như thế nào ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời -> Đoạn thơ cây bắp cải màu xanh, - Lắng nghe - Lắng nghe một màu xanh khiến cho đôi mắt dễ chịu, mát mẻ. * Trính dẫn ‘‘Lá cải sắp - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe Sắp vòng tròn Búp cải non Nằm ngủ giữa’’ + Lá bắp cả sắp như thế nào? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Búp cải non như thế nào ? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời -> Đoạn thơ nói về lá bắp cải sắp thành - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe vòng tròn như để bảo vệ búp cải non ngủ ở giữa. * Dạy trẻ đọc thuộc thơ: - Cô dạy trẻ đọc thơ theo lớp 2-3 lần - Trẻ đọc thơ - Trẻ đọc thơ - Cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm( bạn - Trẻ đọc thơ theo tổ, - Trẻ đọc thơ theo trai, bạn gái, bạn thân), cá nhân trẻ (Cô nhóm, cá nhân tổ, nhóm, cá nhân chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô cho trẻ đọc thuộc thơ theo nhiều - Trẻ đọc - Trẻ đọc hình thức HĐ3: Kết thúc: - Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi - Nhẹ nhàng ra sân - Nhẹ nhàng ra chơi sân chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Đọc thơ: Cây đào TCVĐ: Tìm vườn CTD: Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 - 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, đọc thuộc bài thơ: Cây đào - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết tên bài thơ, đọc thuộc bài thơ, hiểu nội dung bài thơ: Cây đào 2. Kỹ năng - 3,4 tuổi : Rèn kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc, Rèn cho trẻ phản xạ theo hiệu lệnh, thông qua trò chơi: Tìm vườn - Trẻ khuyết tật: Rèn kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây
- II. Chuẩn bị - 3 vườn cây hoa: Hoa đào, mai, cúc III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1. HĐCĐ: Đọc thơ: Cây đào - Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn Trẻ đứng vòng tròn Trẻ thực hiện + Cô đọc 1 -2 câu cho trẻ đoán tên bài Trẻ 3 tuổi trả lời Trẻ 3 tuổi trả lời thơ + Cô cho cả lớp đọc Cả lớp đọc Trẻ đọc + Cô cho tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ Tổ, nhóm, cá nhân đọc Trẻ đọc + Cô quan sát, giúp đỡ động viên trẻ - Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc và bảo Trẻ lắng nghe. Trẻ lắng nghe. vệ cây HĐ2: TCVĐ: Tìm vườn - Cách chơi: Các cháu vừa đi vừa hát, khi nào có hiệu lệnh “Tìm vườn” các Trẻ lắng nghe Trẻ lắng nghe cháu sẽ nói vườn nào, cô nói tên vườn, thì các cháu chạy thật nhanh về vườn cây đó - Luật chơi: Ai về sai vườn thì phải nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ chơi. Trẻ tham gia chơi Trẻ tham gia chơi HĐ3. CTD: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý mà trẻ thích - Cô bao quát cho trẻ chơi an toàn Trẻ chơi theo ý thích. Trẻ chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ ( Văn học ) Trò chơi: ‘‘Thi đọc thơ’’ I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3, 4 tuổi:Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả bài (Bắp cải xanh), Trẻ thi đua đọc giữa các tổ qua trò chơi Thi đọc thơ - Trẻ khuyết tật: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả bài “Bắp cải xanh” 2. Kỹ năng : - 3,4 tuổi : Trẻ ghi nhớ và đọc to, rõ bài thơ ‘‘Bắp cải xanh’’ - Trẻ khuyết tật: Trẻ ghi nhớ và đọc to, rõ bài thơ ‘‘Bắp cải xanh’’ 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Bài thơ ‘‘Bắp cải xanh’’ III. Tiến hành :
- - Cách chơi: Cô tổ chức cho trẻ đọc thơ ‘‘Bắp cải xanh’’ theo các hình thức khác nhau - Cho trẻ chơi theo hứng thú của trẻ. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 2. LQKTM: Âm nhạc Trò chơi: Ai thuộc bài hát * Yêu cầu - Trẻ thuộc bài hát: Sắp đến tết rồi - Rèn cho trẻ mạnh dạn tự tin, hát đúng giai điệu. - Trẻ hứng thú tham gia chơi * Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Sắp đến tết rồi, máy tính, loa * Tiến hành - Cô giới thiệu tên bài hát: Sắp đến tết rồi - Cô hát cho trẻ nghe 1- 2 lần. - Cô tổ chức cho trẻ hát theo nhiều hình thức - Tổ chức thi xem ai thuộc bài hát - Cô bao quát giúp đỡ động viên, khen ngợi trẻ kịp thời - Cô nhận xét giờ chơi. * Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ * Trẻ khuyết tật: Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 21 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Chúc tết ( Gia đình đi chúc tết; Đi chúc tết ông bà; Chúc ông bà mạnh khỏe) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nghe và nói được từ “ Chúc tết ” và câu “Gia đình đi chúc tết; Đi chúc tết ông bà; Chúc ông bà mạnh khỏe” - 4 tuổi: Trẻ nghe và nói rõ tiếng, từ “ Chúc tết ” và câu “Gia đình đi chúc tết, Đi chúc tết ông bà; Chúc ông bà mạnh khỏe” theo khả năng của trẻ. - Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe và nói rõ tiếng, từ “ Chúc tết ” và câu “Gia đình đi chúc tết, Đi chúc tết ông bà; Chúc ông bà mạnh khỏe” theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng
- - 3 - 4 tuổi: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ. - Trẻ khuyết tật: Phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị Tranh vẽ: Chúc tết III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về ngày tết - Trẻ trò chuyện - Trẻ trò chuyện Nguyên đán - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Bức tranh vẽ gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Chúc tết (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô nói câu: Gia đình đi chúc tết ( 3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen + Gia đình đi chúc tết ai ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đi chúc tết ông bà (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Gia đình đi - Trẻ nói chuỗi câu - Trẻ nói chuỗi chúc tết, Đi chúc tết ông bà. câu + Chúng mình chúc ông bà như thế nào? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Chúc ông bà mạnh khỏe - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe (3 lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Gia đình đi - Trẻ nói. - Trẻ nói. chúc tết, Đi chúc tết ông bà, chúc ông bà mạnh khỏe b, Trò chơi: Thi nói nhanh - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần Trẻ thực hiện Trẻ thực hiện HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ
- HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC VĐMH: Sắp đến tết rồi Nghe hát: Mùa xuân TCÂN: Tai ai tinh I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT2: Trẻ biết vận động minh họa theo nhịp điệu bài hát: Sắp đến tết rồi. - 4 tuổi: MT2: Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát “ Sắp đến tết rồi, nghe hát bài. - Trẻ khuyết tật: MT2: Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát “ Sắp đến tết rồi, nghe hát bài 2. Kỹ năng - 3 tuổi: Rèn kĩ năng vận động minh họa theo điệu bài hát - 4 tuổi: Rèn kĩ năng vận động minh họa theo điệu bài hát, khả năng cảm thụ âm nhạc - Trẻ khuyết tật: Rèn kĩ năng vận động minh họa theo điệu bài hát. 3. Giáo dục - Trẻ biết trân trọng, gìn giữ ngày tết cổ truyền của dân tộc II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Sắp đến tết rồi, mùa xuân, loa, máy tính - 3, 4 cái vòng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn dắt vào bài cô cùng cô HĐ2: Phát triển bài a. Dạy vận động - Cô cùng trẻ hát lại bài hát 1 lần - Trẻ hát - Trẻ hát - Để bài hát được hay hơn chúng mình sẽ vận động như thế nào? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Cô vừa hát vừa vận động - Trẻ lắng nghe và quan - Trẻ chú ý lắng + Cô vừa làm gì đây các con ? sát nghe - Cô vừa vận động vừa phân tích từng động tác - Trẻ chú ý quan sát - Trẻ lắng nghe + “ Sắp đến tết .. . .đến trường rất vui” Cô vỗ tay sang bên trái, đồng thời kí chân sang trái, đầu nghiêng sang trái, sau đó chuyển sang phải. + “ Sắp đến tết .. . .về nhà rất vui” Cô
- đưa hai tay sang bên trái đồng thời lắc tay, kí chân sang trái, sau đó chuyển sang phải. + “ Mẹ may. . . mừng ghê” Cô đưa hai tay lên cao lòng bàn tay ngửa, sau đó đưa tay xuống đan chéo trước ngực. + “ Mùa xuân nay. . . đi thăm ông bà” cô đưa hai tay lên cao, vẫy tay và kết hợp đi vòng tròn. - Lớp thực hiện - Lớp thực hiện - Cả lớp vận động cùng cô 2-3 lần - Trẻ thực hiện theo tổ, - Trẻ thực hiện. - Cô thay đổi các hình thức: Tổ, nhóm, cá nhân vận động nhóm, cá nhân. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ + Các con vừa vận động bài hát gì? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời b. Nghe hát: Mùa xuân - Cô giới thiệu bài hát “ Mùa xuân”, tên - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe tác giả Hoàng Văn Yến - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô giảng nội dung: Bài hátgiới thiệu cho mọi người miền Nam có hoa mai, miền Bắc có hoa đào, hai loại hoa này nở là mùa xuân đã về, mùa xuâ đến là tết đến, mọi người thêm một tuổi mới. - Lần 2 cô mở nhạc cho trẻ hưởng ứng - Trẻ hưởng ứng cùng - Trẻ hưởng ứng cùng cô cô cùng cô c. Trò chơi: Tai ai tinh - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ tham gia chơi - Trẻ tham gia - Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần chơi - Động viên khuyến khích trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: VĐMH bài: Sắp đến tết rồi TCVĐ: Tìm vườn CTD: Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 - 4 tuổi: Trẻ vận động minh họa theo nhịp điệu bài: Sắp đến tết rồi. - Trẻ khuyết tật: Trẻ vận động minh họa theo nhịp điệu bài: Sắp đến tết rồi theo khả năng của trẻ 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kĩ năng vận động minh họa, luyện cho trẻ phản xạ theo hiệu lệnh, thông qua trò chơi: Tìm vườn 3. Giáo dục
- - Trẻ có ý thức, đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - Mô hình 3 vườn cây III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1. HĐCĐ: Hát bài: Lý cây xanh - Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra sân đứng -Trẻ ra sân -Trẻ ra sân thành vòng tròn + Sáng nay các con được cô dạy vận động minh họa theo nhịp bài hát gì ? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp vận động minh họa 1 - - Cả lớp thực hiện - Cả lớp thực hiện 2 lần - Cô cho nhóm, cá nhân thực hiện - Nhóm, cá nhân thực - Nhóm, cá nhân - Cô quan sát giúp đỡ, động viên trẻ hiện thực hiện HĐ2: TCVĐ: Tìm vườn - Cách chơi: Các cháu vừa đi vừa hát, - Trẻ lắng nghe cách - Trẻ lắng nghe khi nào có hiệu lệnh “Tìm vườn” các chơi. cách chơi. cháu sẽ nói vườn nào, cô nói tên vườn, thì các cháu chạy thật nhanh về vườn cây đó - Luật chơi: Ai về sai vườn thì phải nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ tham gia chơi - Trẻ tham gia - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ chơi. chơi HĐ3. CTD: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý mà trẻ thích - Trẻ chơi theo ý. - Cô bao quát cho trẻ chơi an toàn - Trẻ chơi theo ý. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1: ÔKTC: Âm nhạc * Trò chơi: Thi xem ai giỏi * Mục đích - Yêu cầu - 3,4 tuổi: Trẻ thuộc bài hát và vận động minh họa theo nhịp bài hát: Sắp đến tết rồi - Trẻ khuyết tật: Trẻ thuộc bài hát và vận động minh họa theo nhịp bài hát: Sắp đến tết rồi theo khả năng của trẻ - Rèn kĩ năng vận động cho trẻ - Trẻ hứng thú trong giờ học * Cách chơi - Cô cùng trẻ vận động minh họa theo nhịp 1- 2 lần. Sau đó cô cho tổ, nhóm, cá nhân thực hiện - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ
- 2. LQKTM: Tạo hình * Trò chơi: Tay ai khéo * Yêu cầu - 3,4 tuổi: Trẻ biết dùng tay bóp đất cho mềm, xoay tròn, ấn dẹt, nặn được bánh dầy theo hướng dẫn của cô - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết dùng tay bóp đất cho mềm, xoay tròn, ấn dẹt, nặn được bánh dầy theo khả năng - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay, qua kĩ năng bóp đất, xoay tròn, ấn dẹt - Yêu quý và giữ gìn sản phẩm * Chuẩn bị - Đất nặn, bảng con, đĩa * Tiến hành - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét về cái bánh dầy - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ, động viên trẻ * Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ *Trẻ khuyết tật: Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 22 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Bánh chưng Câu: Bà gói bánh chưng; Bánh chưng màu xanh; Bánh chưng gói bằng gạo nếp I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nghe và nói được từ “ Bánh chưng ” và câu “Bà gói bánh chưng; Bánh chưng màu xanh; Bánh chưng gói bằng gạo nếp ” - 4 tuổi: Trẻ nghe và nói rõ tiếng, từ “ Bánh chưng ” và câu “Bà gói bánh chưng; Bánh chưng màu xanh; Bánh chưng gói bằng gạo nếp”. - Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe và nói rõ tiếng, từ “ Bánh chưng ” và câu “Bà gói bánh chưng; Bánh chưng màu xanh; Bánh chưng gói bằng gạo nếp”. 2. Kĩ năng - 3,4 tuổi: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ. - Trẻ khuyết tật: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ
- 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị Tranh vẽ: Bà gói bánh chưng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về ngày tết - Trẻ trò chuyện - Trẻ trò chuyện Nguyên đán - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Cô có gì - Trẻ 3-4 tuổi trả lời - Trẻ lắng nghe đây - Cô nói từ: Bánh chưng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô nói câu: Bà gói bánh chưng ( 3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen + Bánh chưng có màu gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Bánh chưng màu xanh (3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô nói câu: Bánh chưng gói bằng gạo nếp (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Bà gói bánh - Trẻ nói - Trẻ nói chưng; Bánh chưng màu xanh; Bánh chưng gói bằng gạo nếp b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - . HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Nặn bánh dầy (M) I. Mục đích - Yêu cầu
- 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT3:Trẻ biết xoay tròn, ấn dẹt, để tạo thành cái bánh dầy theo hướng dẫn của cô. - 4 tuổi: MT3: Trẻ xoay tròn lăn dọc, ấn dẹt để tạo thành sản phẩm cái bánh dày theo hướng dẫn của cô. - Trẻ khuyết tật: MT3: Trẻ xoay tròn lăn dọc, ấn dẹt để tạo thành sản phẩm cái bánh dày theo khả năng( cô cầm tay trẻ) 2. Kĩ năng - 3 tuổi: Rèn kĩ năng nặn, xoay tròn, ấn dẹt - 4 tuổi: Rèn sự khéo léo của đôi tay cho trẻ - Trẻ khuyết tật: Rèn kĩ năng nặn, xoay tròn, ấn dẹt 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và các bạn. II. Chuẩn bị - Cô nặn mẫu cái bánh dầy - Bảng, đất nặn, đĩa đựng sản phẩm, khăn lau tay III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài: Sắp đến tết rồi - Cô trò chuyện và hướng trẻ vào bài Cả lớp hát Trẻ hát - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con Trẻ lắng nghe Trẻ lắng nghe nặn bánh dầy thật đẹp nhé! HĐ2 : Phát triển bài a. Quan sát và đàm thoại - Cô đưa cái bánh dầy ra cho trẻ quan sát + Đây là cái gì ? có màu gì ? Trẻ quan sát và trả lời Trẻ lắng nghe + Bánh dầy có dạng hình gì ? 3 tuổi trả lời Trẻ trả lời + Bánh đầy dùng để làm gì ? Trẻ trả lời - Cô chốt lại: Đây là bánh dầy, có dạng hình tròn, màu vàng, đến tết 1 số dân Trẻ lắng nghe Trẻ lắng nghe tộc thường làm bánh dầy để ăn tết. b. Cô làm mẫu - Cô hướng dẫn trẻ nặn: Cô chọn đất nặn màu vàng, dùng tay làm mềm đất, Trẻ chú ý quan sát cô Trẻ lắng nghe sau đó đặt xuống bảng con, dùng lòng làm mẫu bàn tay phải xoay tròn đất, rồi ấn dẹt, dùng tay vuốt nhẹ tạo thành bánh dầy. - Vậy là cô nặn xong bánh dầy rồi. c. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện - Cô quan sát, hướng dẫn giúp đỡ trẻ Trẻ nặn bánh dầy Trẻ nặn bánh dầy + Con đang nặn gì đây?
- + Con nặn như thế nào? d. Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bài Trẻ trưng bày sản Trẻ trưng bày sản - Cô cho trẻ nhận xét về những sản phẩm và nhận xét phẩm phẩm của trẻ và các bạn. - Cô nhận xét chung sản phẩm của lớp: HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ thu dọn đồ dùng Trẻ thu dọn đồ dùng . Trẻ thực hiện HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát bánh chưng TCVĐ: Bỏ lá CTD: Chơi theo ý thích I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên, hình dạng, màu sắc, cách làm bánh chưng - 4T: Trẻ biết tên, hình dạng, màu sắc, cách làm bánh chưng - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết tên và cách làm bánh chưng 2. Kĩ năng - 3,4 tuổi : Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, cơ bắp, phản xạ nhanh - Trẻ khuyết tật: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ II. Chuẩn bị - Bánh chưng - 1 cành lá, mũ chóp cho trẻ chơi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1. HĐCĐ: Quan sát bãnh chưng - Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra quan sát Trẻ ra quan sát Trẻ ra quan sát - Các con nhìn xem cô có gì đây ? 3 tuổi trả lời Trẻ trả lời - Bánh chưng có dạng hình gì ? Có 4T trả lời Trẻ trả lời mầu gì? - Làm bánh chưng cần có nguyên liệu 3-4T: Trẻ trả lời Trẻ trả lời gì ? - Bánh chưng thường được gói vào dịp 3-4T: Trẻ trả lời Trẻ trả lời nào * Giáo dục: Trẻ phấn khởi chuẩn bị Trẻ chú ý lắng nghe Trẻ chú ý lắng đón tết nghe HĐ2. TCVĐ: Bỏ lá - Cô giới thiệu trò chơi: Bỏ lá Trẻ lắng nghe Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô chỉ định 1 trẻ chạy xung quanh vòng tròn, tay cầm cành lá và bỏ sau lưng 1 bạn bất kì, 1 bạn khác đội mũ chóp che kín mắt sẽ đi tìm lá. Cô
- quy định khi nào cả lớp hát nhỏ bạn đội mũ đi tìm lá. Khi cả lớp hát to, thì nơi đó có giấu lá, bạn đội mũ đứng lại để tìm lá, nếu bạn chưa tìm được thì cả lớp tiếp tục hát nhỏ, cho đến khi bạn đến chỗ có giấu lá, cả lớp lại hát to - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ tham gia chơi. Trẻ chơi. HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích Trẻ chơi theo ý thích Trẻ chơi theo ý - Cô bao quát trẻ chơi an toàn thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Tạo hình * Trò chơi: Bé khéo tay * Yêu cầu - Trẻ 3,4 tuổi: Trẻ nặn được bánh dầy - Trẻ khuyết tật: Trẻ nặn được bánh dầy theo khả năng của trẻ - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay - Yêu quý và giữ gìn sản phẩm * Chuẩn bị - Đất nặn, bảng con, đĩa * Tiến hành - Cô cho trẻ nêu lại cách nặn bánh dầy - Cô cho trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ, động viên, khen ngợi trẻ 2. LQKTM: Toán Số 3( T1) * Yêu cầu - Trẻ 3- 4 tuổi: Trẻ biết đếm số lượng trong phạm vi 3, biết đếm đến 3 nhận biết số 3... - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết đếm số lượng trong phạm vi 3, biết đếm đến 3 nhận biết số 3 theo khả năng - Rèn trẻ kĩ năng đếm và sử dụng số theo thứ tự từ 1-3 - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Chuẩn bị - Mỗi trẻ 1 rổ 3 bông hoa, 3 quả táo * Tiến hành - Cô hướng dẫn trẻ xếp hết số bông hoa ra trước mặt, xếp theo hàng ngang - Cô cho trẻ xếp mỗi dưới bông hoa là 1 quả táo ( xếp 2 quả táo, cô hỏi trẻ 2 nhóm hoa và táo có bằng nhau không vì sao? Để nhóm táo bằng nhóm hoa chúng mình phải làm ntn? - Cô hướng dẫn và thực hiện cùng trẻ - Cô quan sát và giúp đỡ động viên trẻ
- * Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Trẻ khuyết tật: Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 5 ngày 23 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Mâm ngũ quả ( Đây là mâm ngũ quả; Bé bày mâm ngũ quả; Mâm ngũ quả có nhiều quả) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nghe và nói được từ “ Mâm ngũ quả” và câu “Đây là mâm ngũ quả; Bé bày mâm ngũ quả; Mâm ngũ quả có nhiều quả ” - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói rõ tiếng, từ “ Mâm ngũ quả” và câu “Đây là mâm ngũ quả; Bé bày mâm ngũ quả; Mâm ngũ quả có nhiều quả - Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe, hiểu, nói rõ tiếng, từ “ Mâm ngũ quả” và câu “Đây là mâm ngũ quả; Bé bày mâm ngũ quả; Mâm ngũ quả có nhiều quả 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị Tranh vẽ: Mâm ngũ quả III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về ngày tết - Trẻ trò chuyện - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Cô có gì - Trẻ 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời đây? - Cô nói từ: Mâm ngũ quả (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô nói câu: Đây là mâm ngũ quả (3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen
- + Mâm ngũ quả có những quả gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Bé bày mâm ngũ quả ( 3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô nói câu: Mâm ngũ quả có nhiều Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe quả ( 3 lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là mâm - Trẻ nói. - Trẻ nói. ngũ quả; Bé bầy mâm ngũ quả; Mâm ngũ quả có nhiều quả. b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Trẻ nghe - Trẻ nghe - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi TC - Trẻ chơi TC HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VỚI TOÁN Số 3 (Tiết 1) I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT7: Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 3, nhận biết số lượng 3, chữ số 3. - 4 tuổi: MT7; MT8: Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 3, nhận biết số lượng 3, chữ số 3 và sử dụng số 1, 2, 3 để chỉ số lượng, số thứ tự. - Trẻ khuyết tật: MT7; MT8: Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 3, nhận biết số lượng 3, chữ số 3 và sử dụng số 1, 2, 3 để chỉ số lượng, số thứ tự theo khả năng 2. Kĩ năng - 3 tuổi: Luyện kĩ năng nhận biết cho trẻ. - 4 tuổi: Luyện kĩ năng nhận biết, kỹ năng đếm cho trẻ. - Trẻ khuyết tật: Luyện kĩ năng đếm cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ tích cực, tự giác tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 3 lô tô xe máy, 3 lô tô mũ bảo hiểm. Thẻ số 1,2,3 - Các đồ dùng đồ chơi để xung quanh lớp có số lượng 1, 2 và - Các loại sỏi, hột hạt, đồ chơi... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT 1. HĐ1: Giới thiệu bài

