Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 15 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

pdf 40 trang Phúc An 13/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 15 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_15_chu_de_dong_vat_nuoi_trong_g.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 15 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

  1. Tuần 15 Chủ đề lớn: Động vật Chủ đề nhỏ: Động vật nuôi trong gia đình ( Thực hiện từ ngày 23 tháng 12 đến ngày 27 tháng 12 năm 2024) A. THỂ DỤC SÁNG: Hô hấp-2, tay-1, chân-3, bụng-1, bật-1 Trò chơi: Gia đình gấu Sinh hoạt tập thể I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết cách tập các động tác hô hấp 2, tay 1, chân 3, bụng 1, bật 1 theo nhạc. Biết cách chơi trò chơi “Gia đình gấu” - Trẻ 3 tuổi: Biết cách tập 1 số động tác hô hấp 2, tay 1, chân 3, bụng 1, bật 1 theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết cách chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Tập được các vận động các động tác hô hấp 2, tay 1, chân 3, bụng 1, bật 1. Phối hợp chân tay nhịp nhàng. Trẻ chơi được trò chơi “Gia đình gấu”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ tập được 1 số động tác và theo sự hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Biết chăm chỉ luyện thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng rãi, sạch sẽ. - Đài nhạc. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện hướng trẻ vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô - Để cho cơ thể khỏe mạnh chúng ta phải thường Trẻ nghe và ra sân xuyên tập thể dục , bây giờ cô và các bạn sẽ cùng nhau ra sân tập thể dục nào Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn đi theo các kiểu đi Trẻ đi theo chỉ dẫn của cô khác nhau: “Đi thường - đi mũi chân - đi thường - đi gót chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - Trẻ xếp thành hàng dọc Trẻ về đội hình 3 hàng dọc * Trọng động - Động tác hô hấp: Gà gáy 2L x 8N - Động tác tay: Giơ lên cao, ra trước 2L x 8N - Động tác chân: Hai tay sang ngang chân đưa về 3L x 8N phía sau, tay ra trước đồng thời rút chân đá về
  2. phía trước - Động tác bụng: Quay người sang hai bên 2L x 8N - Động tác bật: Bật tại chỗ 2L x 8N * Trò chơi: Gia đình gấu - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi + Luật chơi: Chú gấu nào không đúng nhà của Trẻ lắng nghe cô phổ biến mình sẽ phải nhảy lò cò cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Các chú gấu vàng, đen, trắng đi chơi cùng hát vui vẻ. Khi nghe hiệu lệnh “Trời mưa” thì các chú Gấu phải về đúng nhà của mình. - Cho trẻ chơi 3-5 lần Trẻ chơi - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng sân Trẻ đi nhẹ nhàng Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Cho trẻ làm đoàn tàu và đi vào lớp. Trẻ lắng nghe B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT - Trò chơi vận động: Bắt bướm - Trò chơi học tập: Ai đoán giỏi - Trò chơi dân gian: Kéo co 1. Trò chơi vận động: Bắt bướm I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Bắt bướm” - Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi - Trẻ hứng thú tha gia trò chơi II. Chuẩn bị - 1 con bướm to, buộc vào sợi dây dài 50cm III. Tiến hành + Luật chơi : Trẻ chỉ cần chạm tay vào con bướm là coi như bắt được bướm. + Cách chơi : Cô chuẩn bị trước 1 con bướm với cách làm như sau: Lấy 1 tấm bìa cứng cắt hình con bướm to, trang trí và tô màu thật đẹp rồi buộc vào một sơi dây dài 50cm, đầu kia buộc vào cái cây dài 80cm. Giáo viên hướng dẫn đứng giữa và các bé đứng xung quanh. Cô cầm cây có con bướm và nói : “Chúng ta có một con bướm đẹp đang bay, khi con bướm đấy bay đến trước mặt ai thì người đấy hãy nhảy lên bắt bướm.” Cô hướng dẫn cầm cây có con bướm giơ lên, hạ xuống ở nhiều chổ khác nhau để cho trẻ vừa nhảy được cao vừa nhảy được xa. Ai chạm vài tay con bướm coi như bắt được bướm.Ai bắt được nhiều lần sẽ được mọi người hoan hô khen ngợi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ chơi 2. Trò chơi học tập: Ai đoán giỏi I. Mục đích yêu cầu
  3. - Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi - Trẻ hứng thú tha gia trò chơi II. Chuẩn bị - Hình ảnh các con vật sống trong gia đình. III. Tiến hành + Cách chơi : Cô có các hình ảnh về các con vật, cô mời từng cặp trẻ lên chơi, cô cho 1 bạn nhìn vào tranh xem đó là con vật gì và bạn đó miêu tả cho bạn bên cạnh mình về đặc điểm, tiếng kêu của con vật đó. Bạn còn lại phải đoán tên con vật mà bạn miêu tả. + Luật chơi : Trẻ phải đoán đúng tên con vật mà bạn miêu tả - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ chơi 3. Trò chơi dân gian: Kéo co I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Kéo co” - Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi - Trẻ hứng thú tha gia trò chơi II. Chuẩn bị - Dây thừng III. Tiến hành + Luật chơi : Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc + Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc.. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ chơi C. HOẠT ĐỌNG GÓC Góc PV: Gia đình – bán hàng Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi Góc NT: Múa hát về chủ đề Góc HT: Xem tranh ảnh về một số con vật nuôi trong gia đình Góc TN: Chơi với nước, lau lá cây, chăm sóc cây. --------------------------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2024 Cô A: Lò Thị Quỳnh TIẾT 1: TÊN HĐ: THỂ DỤC SÁNG TÊN ĐT: Hô hấp-2, tay-1, chân-3, bụng-1, bật-1 Trò chơi: Gia đinh gấu Sinh tập thể TIẾT 2: TÊN HĐ: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT TÊN ĐT: LQVT: “Gà trống, gà mái, gà con”
  4. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ : “Gà trống, gà mái, gà con” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Gà trống, gà mái, gà con”. Biết cách chơi trò chơi “Vòng quay may mắn”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe các từ, biết các từ “Gà trống, gà mái, gà con” biết 1 số từ gắn với hình ảnh. Biết cách chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng các từ “Gà trống, gà mái, gà con” mở rộng câu được với từ “Gà trống, gà mái, gà con”. Chơi được trò chơi “Vòng quay may mắn” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: “Gà trống, gà mái, gà con” mở rộng câu được với 1 số từ. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động - Trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Ô cửa bí mật, hình ảnh: Gà trống, gà mái, gà con - Tranh: Gà trống, gà mái, gà con - Trò chơi trên máy tính: Vòng quay may mắn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề, chủ điểm ? Trẻ trả lời - Hôm nay cô có mang đến cho các bạn rất nhiều ô cửa bí mật, chúng mình khám phá cùng cô nhé. Vâng ạ Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: “Gà trống” - Cô mời trẻ lên khám phá ô cửa đầu tiên Trẻ lên khám phá ô cửa + Hình ảnh gì đây ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Gà trống” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho trẻ khá nói mẫu 2 trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo các hình thức nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu: + Gà trống gáy như thế nào ? (Gà trống gáy ò ó Trẻ trả lời o) + Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ thực hiện giơ lên, sau đó dán lên bảng hình ảnh gà trống * Làm quen từ : “Gà mái” - Cô mời trẻ khám phá ô cửa tiếp theo Trẻ lên khám phá + Con khám phá được hình ảnh gì ? Trẻ trả lời
  5. - Cô nói mẫu “Gà mái” 3 lần Trẻ nghe - Cho trẻ khá nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu: + Gà mái kêu như thế nào ? (Gà mái kêu cục ta Trẻ trả lời cục tác) - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức Trẻ nói - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ thực hiện giơ lên, sau đó dán lên bảng loto hình ảnh gà mái * Làm quen từ: “Gà con” - Cô hướng dẫn tương tự Trẻ thực hiện tương tự - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ => GD: trẻ yêu quý , bảo vệ các con vật nuôi Trẻ lắng nghe trong gia đình. * Ôn luyện: Trò chơi “Vòng quay may mắn” - CC: Mời trẻ lên chơi trên máy tính. Vòng quay Trẻ lắng nghe dừng lại ở hình nào trẻ sẽ đọc to tên gọi con vật đó tương ứng với từ vừa học. - LC: Bạn nào trả lời sai sẽ hát tặng cả lớp bài hát yêu thích. - Cho trẻ chơi 2-3lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi, nhận xét trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ nghe TIẾT 3: TÊN HĐ: LÀM QUEN VỚI TOÁN TÊN ĐT: Thành lập, tạo nhóm số lượng trong phạm vi 5, nhận biết số 5 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết số lượng trong phạm vi 5, biết đếm từ 1 đến 5 và nhận biết chữ số 5, biết chơi trò chơi “Nhảy ô số” (EM 37), Đội nào nhanh nhất”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết số lượng trong phạm vi 5, biết đếm từ 1 đến 5 và biết chơi trò chơi “Nhảy ô số, Đội nào nhanh nhất” theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 5, nhận biết được số lượng trong phạm vi 5, nhận biết được số 5, chơi tốt trò chơi “Nhảy ô số”, Đội nào nhanh nhất” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 5, chơi được trò chơi “Nhảy ô số, Đội nào nhanh nhất” 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ chú ý, lắng nghe II. Chuẩn bị.
  6. - Đồ dùng của cô: trình chiếu powerpoint - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 cái rổ, 5 lô tô con gà, 5 lô tô con vịt - Trò chơi: Nhảy ô số, đội nào nhanh nhất III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Tập đếm” Trẻ hát - Các con vừa hát bà hát gì? Trẻ trả lời - Các bạn nhỏ chơi trò chơi gì? Trẻ trả lời - À đúng rồi. Các con vừa hát bài “Tập đếm” Trẻ chú ý trong bài hát các bạn nhỏ chơi trò chơi đếm ngón tay Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn đếm đến 4, nhận biết số lượng trong phạm vi 4 - Cô cho trẻ tìm xung quanh lớp đồ vật có số Trẻ tìm lượng là 4 - Cô gọi 2-3 trẻ tìm - Cô cho trẻ nhận xét và đếm lại số lượng? Trẻ nhận xét * Thành lập và tạo nhóm số lượng trọng phạm vi 5, nhận biết số 5 - Cô cho trẻ về tổ lấy đồ dùng và hỏi trẻ trong rổ Trẻ lấy đồ dùng về chỗ có gì? Cho trẻ tìm và giơ lên - Cô cũng có đồ dùng như chúng mình. - Các con hãy cùng xếp tất cả loto con gà ra theo Trẻ xếp 5 con gà cô nào? - Bây giờ chúng mình hãy xếp cho cô 4 con vịt. Trẻ xếp 4 con vịt tương ứng với 1 con gà là 1 con vịt - Cho trẻ đếm số gà và vịt Trẻ đếm - Số bàn xoa và xô như thế nào với nhau ? Không bằng nhau - Số nào nhiều hơn ? Nhiều hơn là mấy ? Gà hơn, nhiều hơn là 1 - Số nào ít hơn ? Ít hơn là mấy ? Vịt ít hơn, ít hơn là 1 - Vậy làm thế nào để số vịt bằng số gà ? Thêm 1 vịt - Cho trẻ xếp thêm 1 con vịt - Để xem 2 nhóm bằng nhau chưa chúng mình Trẻ thêm cùng đếm nào ? Trẻ đếm - Vậy 4 thêm 1 là mấy ? - Cho trẻ nói 4 thêm 1 là 5 theo các hình thức 4 thêm 1 là 5 khác nhau Trẻ nói theo các hình thức - Cô giới thiệu số 5 nói 3 lần Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói số 5 theo nhiều hình thức Trẻ nói - Cô giới thiệu số: Số 5 được tạo bởi 3 nét chính, Trẻ lắng nghe đó là nét thẳng ngang, nét thẳng đứng và nét cong tròn hở trái - Cô yêu cầu trẻ tìm thẻ số 5 và gắn lên bảng gài Trẻ thực hiện
  7. của mình. Cho trẻ đọc chữ số 5 - Cho trẻ cất số con vịt vừa cất vừa đếm (cất từ Trẻ cất phải qua trái) - Cô cho trẻ cất số con gà tương tự Trẻ cất *Củng cố - Trò chơi 1: Nhảy ô số Cô cho trẻ chơi trò chơi nhảy ô số có số lượng 5 Trẻ lắng nghe Bạn nào nhảy sai sẽ phạt nhảy lò cò - Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trò chơi 2: Đội nào nhanh nhất + Cách chơi: Cô chia lớp làm 2 đội, nhiệm vụ của Trẻ chơi trò chơi 2 đội là nhảy qua 2 vòng thể dục rồi chạy lên trên bảng nối những đối tượng có số lượng là 5 vào số Trẻ lắng nghe 5, các đội chơi trong vòng một bản nhạc + Luật chơi: Đội nào nối đúng và nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi - Cô bao quát lúc trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tiết học, cho trẻ ra chơi Trẻ lắng nghe TIẾT 4: TÊN HĐ: HOẠT ĐỘNG GÓC TÊN ĐT: Góc PV: Gia đình – bán hàng Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi Góc NT: Hát, múa về chủ đề Góc HT: Xem tranh ảnh về con vật nuôi trong gia đình TIẾT 5: TÊN HĐ: HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI TÊN ĐT: HĐCCĐ: Quan sát con vịt TC: Đi tìm và chạm vào Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, thức ăn, sinh sản và môi trường sống của con vịt. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đi tìm và chạm vào” (EM 32) - Trẻ 3 tuổi : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của con vịt và biết cách chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi : Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, thức ăn và môi trường sống của con vịt. Chơi tốt trò chơi “Đi tìm và chạm vào” - Trẻ 3 tuổi : Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của con vịt, chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ
  8. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng - Con vịt III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm dẫn Trẻ trò chuyện cùng cô dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát con vịt - Cô cho trẻ quan sát con vịt Trẻ quan sát - Con gì đây ? Trẻ trả lời - Cho cả lớp nói từ “Con vịt” theo các hình thức Trẻ nói khác nhau. - Bạn nào có nhận xét về con vịt ? Con vịt có Trẻ trả lời những đặc điểm nào ? Trẻ trả lời + Con vịt có những bộ phận nào ? Trẻ trả lời + Con vịt có mấy chân ? Trẻ trả lời + Mỏ con vịt có màu gì ? Trẻ trả lời + Con vịt có mấy cánh ? Trẻ trả lời + Con vịt kêu như thế nào ? Trẻ trả lời + Con vịt là động vật đẻ con hay đẻ trứng ? Trẻ trả lời + Con vịt được nuôi ở đâu ? Trẻ trả lời + Con vịt ăn những thức ăn gì ? Trẻ trả lời => Cô khái quát lại: Đây là con vịt, con vịt có 2 Trẻ lắng nghe chân, là động vật nuôi trong gia đình, . * Trò chơi: Đi tìm và chạm vào - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi: trong thời Trẻ lắng nghe cô phổ biến gian 2 phút, khi có hiệu lệnh của cô, trẻ nhanh tay cách chơi, luật chơi tìm và chạm vào bức tranh cô yêu cầu (Con gà, con vịt, con ngan,....) - Cho trẻ chơi 2-3 lần, bao quát trẻ chơi Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô hướng trẻ chơi - Cho trẻ chơi tự do trên sân Trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ vỗ tay - Cho trẻ vệ sinh cá nhân Trẻ vệ sinh cá nhân Cô B: Hồ Thị Đỉnh 1. Trò chơi HT: Nhảy vào ô số
  9. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3-4 tuổi: biết cách chơi trò chơi, biết luật chơi cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 37) 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi cùng các bạn, hiểu cách chơi và tham gia chơi tốt trò chơi, phát triển sư nhanh nhạy khéo léo. Kĩ năng nhận biết số thông qua trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi cùng các bạn, hiểu cách chơi và tham gia chơi trò chơi theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú và chơi đoàn kết không xô đẩy nhau. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Lớp học - Các ô số. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hôm nay cô thấy các con học rất ngoan và học rất giỏi cô thưởng chúng mình 1 trò chơi đó là Trẻ lắng nghe trò chơi “Nhảy vào ô số” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Trẻ sẽ phải nhảy vào ô số có số Trẻ nghe lượng là 5 theo yêu cầu của cô. - Luật chơi: Bạn nào nhảy sai sẽ bị phạt nhảy lò Trẻ nghe cò. - Cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi => Giáo dục trẻ chơi đoàn kết Hoạt động 3 : Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ. Trẻ nghe 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ lấy đồ chơi ra chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay 6 bước bằng xà phòng, vệ sinh cá nhân trẻ - Cho trẻ ra về C. Đánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: .............................................................................................. - Tình hình sức khỏe trẻ: .... - Kiến thức, kĩ năng: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  10. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Biện pháp khắc phục: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. --------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2024 Cô A: Lò Thị Quỳnh TIẾT 1: TÊN HĐ: THỂ DỤC SÁNG TÊN ĐT: Hô hấp-2, tay-1, chân-3, bụng-1, bật-1 Trò chơi: Gia đinh gấu Sinh tập thể TIẾT 2: TÊN HĐ: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT TÊN ĐT: LQVT: “Con vịt, con ngan, con ngỗng” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ : “Con vịt, con ngan, con ngỗng” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Con vịt, con ngan, con ngỗng”. Biết cách chơi trò chơi “Vòng quay may mắn”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe các từ, biết các từ “Con vịt, con ngan, con ngỗng” biết 1 số từ gắn với hình ảnh. Biết cách chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng các từ “Con vịt, con ngan, con ngỗng” mở rộng câu được với từ “Con vịt, con ngan, con ngỗng”. Chơi được trò chơi “Vòng quay may mắn” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: “Con vịt, con ngan, con ngỗng” mở rộng câu được với 1 số từ. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động - Trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Ô cửa bí mật, hình ảnh: Con vịt, con ngan, con ngỗng - Tranh: Con vịt, con ngan, con ngỗng - Trò chơi trên máy tính: Vòng quay may mắn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề, chủ điểm ? Trẻ trả lời - Hôm nay cô có mang đến cho các bạn rất nhiều ô cửa bí mật, chúng mình khám phá cùng cô nhé. Vâng ạ
  11. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: “Con vịt” - Cô mời trẻ lên khám phá ô cửa đầu tiên Trẻ lên khám phá ô cửa + Hình ảnh gì đây ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Con vịt” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho trẻ khá nói mẫu 2 trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo các hình thức nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu: + Con vịt kêu như thế nào ? (Con vịt kêu cạp Trẻ trả lời cạp) + Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ thực hiện giơ lên, sau đó dán lên bảng hình ảnh con vịt * Làm quen từ : “Con ngan” - Cô mời trẻ khám phá ô cửa tiếp theo Trẻ lên khám phá + Con khám phá được hình ảnh gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Con ngan” 3 lần Trẻ nghe - Cho trẻ khá nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu: + Con ngan có lông màu gì ? (con ngan có lông Trẻ trả lời màu đen và màu trắng) - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức Trẻ nói - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ thực hiện giơ lên, sau đó dán lên bảng loto hình ảnh con ngan * Làm quen từ: “Con ngỗng” - Cô hướng dẫn tương tự Trẻ thực hiện tương tự - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ => GD: trẻ yêu quý , bảo vệ các con vật nuôi Trẻ lắng nghe trong gia đình. * Ôn luyện: Trò chơi “Vòng quay may mắn” - CC: Mời trẻ lên chơi trên máy tính. Vòng quay Trẻ lắng nghe dừng lại ở hình nào trẻ sẽ đọc to tên gọi con vật đó tương ứng với từ vừa học. - LC: Bạn nào trả lời sai sẽ hát tặng cả lớp bài hát yêu thích. - Cho trẻ chơi 2-3lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi, nhận xét trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ nghe
  12. TIẾT 3: TÊN HĐ: PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG TÊN ĐT: Đi thay đổi hướng theo vật chuẩn dích dắc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên vận động “Đi thay đổi hướng theo vật chuẩn dích dắc” biết thực hiện BTPTC, VĐCB “Đi thay đổi hướng theo vật chuẩn dích dắc”, biết luật chơi và cách chơi của “Đội nào nhanh hơn” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên vận động “Đi thay đổi hướng theo vật chuẩn dích dắc” thực hiện BTPTC, VĐCB đi trên vạch kẻ khi nghe hiệu lệnh của cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh hơn” 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện đúng kĩ thuật vận động “Đi thay đổi hướng theo vật chuẩn dích dắc”. Thực hiện được BTPTC theo nhạc, chơi tốt trò chơi “Đội nào nhanh hơn” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói tên vận động theo cô. Thực hiện được BTPTC và VĐCB. Trẻ chơi được trò chơi “Đội nào nhanh hơn” 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị - Vòng, rổ, bóng chơi trò chơi - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, vạch kẻ. Bông. Vật chuẩn đặt dích dắc. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chào mừng các bé đến với hội thi “Bé khỏe bé Vỗ tay ngoan” - Đến với hội thi hôm nay là có sự mặt của các bé Vỗ tay chào mừng đến từ lớp mẫu giáo B1 trường MN Nậm Pung với 2 đội đó là : + Đội: số 1 Đội 1 chào mừng + Đội: số 2 Đội 2 chào mừng - Và cô Quỳnh sẽ đồng hành cùng các con trong hội thi ngày hôm nay. - Các con sẽ phải trải qua 3 phần thi + Phần 1: Màn đồng diễn Trẻ lắng nghe + Phần 2: Bé trổ tài + Phần 3: Cùng chung sức - Qua mỗi phần thi, đội nào thực hiện đúng yêu Trẻ chú ý cầu sẽ nhận được những bông hoa từ ban tổ chức, đến cuối hội thi đội nào dành được số bông hoa nhiều hơn sẽ dành chiến thắng. Hoạt động 2: Phát triển bài
  13. - Để có tinh thần phấn khởi trước khi bước vào các phần thi. bây giờ cô mời chúng mình cùng bước chân lên tàu để khởi động nào. Khởi động: - Cho trẻ làm đoàn tàu đi theo nhạc và kết hợp Trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân: Đi thường - đi gót - đi thường - đi các kiểu chân mũi chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường. - Về đội hình 2 hàng dọc. Trẻ về đội hình 2 hàng dọc - Cả 2 đội đã sẵn sàng bước vào phần thi thứ nhất Rồi ạ chưa ? * Phần 1: Màn đồng diễn - Cho trẻ tập bài tập phát triển chung theo lời bài hát: gà trống, mèo con và cún con + Tay: 2 tay đưa sang ngang, đưa ra phía trước Trẻ tập 2L x 8N + Chân: 2 tay chống hông, nâng cao đầu gối 3L x 8N + Bụng: Đứng cúi người về phía trước 2L x 8N + Bật: Bật tách, chụm chân Trẻ tập 4L x 8N - Cô cho trẻ dồn hàng lại, khen ngợi trẻ, nhận xét Trẻ dồn hàng phần thi thứ nhất và tặng hoa cho 2 đội Trọng động: * Phần 2: Bé trổ tài (VĐCB: Đi thay đổi hướng theo vật chuẩn dích dắc) - Bước vào phần thi thứ 2, các bé sẽ phải thể hiện Trẻ lắng nghe tài năng của mình qua một vận động có tên là “Đi thay đổi hướng theo vật chuẩn dích dắc” - Để thực hiện được vận động này, cô mời các con hãy cùng quan sát cô thực hiện mẫu nhé - Cô làm mẫu lần 1: Trọn vẹn, giới thiệu tên vận Trẻ quan sát động “Đi thay đổi hướng theo vật chuẩn dích dắc” - Cô làm mẫu lần 2: Phân tích Tư thế chuẩn bị cô đứng trước vạch kẻ, khi có Trẻ lắng nghe hiệu lệnh cô đi qua các vật chuẩn theo đường dích dắc. đi hết vật chuẩn cô về cuối hàng đứng - Cô làm mẫu lần 3: Nhấn mạnh chỗ khó Trẻ lắng nghe Khi đi chúng ta phải chú ý sao cho không chạm vào vật chuẩn - Cô mời 2 trẻ 4 tuổi lên làm mẫu 2 trẻ 4 tuổi làm mẫu - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cho từng trẻ thực hiện vận động, cô bao quát Trẻ thực hiện hướng dẫn trẻ thực hiện - Tổ chức cho 2 đội thi nhau 2 đội thi nhau - Nhận xét tuyên dương trẻ, hỏi lại trẻ: Các con Đi thay đổi hướng theo vật
  14. vừa thực hiện vận động gì ? chuẩn dích dắc ạ - Cô nhận xét phần thi thứ 2 và tặng hoa cho đội Trẻ chú ý nào thực hiện đúng hơn * Phần 3: Cùng chung sức - Vừa rồi các con đã trải qua 2 phần thi rất căng Trẻ lắng nghe thẳng đúng không nào. Bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau chơi một trò chơi cũng rất thú vị. Trò chơi mang tên “Đội nào nhanh hơn” - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Các thành viên trong đội sẽ lần lượt Trẻ lắng nghe ném bòng vào rổ. + Luật chơi: Đội nào nhanh hơn, dành được nhiều bóng hơn sẽ dành chiến thắng. Thời gian trong vòng 1 bản nhạc - Cô tổ chức cho 2 đội thi đua nhau 2 đội thi đua nhau - Cô bao quát, cổ vũ trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi - Tặng hoa cho đội nào nhanh hơn, nhiều hơn - Tổng kết 3 phần thi, cô mời 2 đội trưởng lên 2 đội trưởng lên kiểm tra kiểm tra chéo về kết quả đã đạt được. cùng cô - Cuối cùng trao phần thưởng cho 2 đội Đội trưởng lên nhận quà - Hội thi hôm nay các con đã cố gắng hết sức để thể hiện tài năng của mình rồi, và bây giờ các con hãy cùng nhau lên tàu và trở về nào . Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng Hoạt động 3: Kết thúc quanh sân - Hội thi “Bé khỏe bé ngoan” đến đây là hết rồi, xin chào và hẹn gặp lại các bé trong những hội Tạm biệt thi tiếp theo. TIẾT 4: TÊN HĐ: HOẠT ĐỘNG GÓC TÊN ĐT: Góc PV: Gia đình – bán hàng Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi Góc TN: Chăm sóc cây, chơi với cát, sỏi, nước Góc HT: Xem tranh ảnh về con vật nuôi trong gia đình TIẾT 5: TÊN HĐ: HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI TÊN ĐT : HĐCCĐ: Thí nghiệm: Trứng chìm, trứng nổi Trò chơi : Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, hoạt động nhóm, biết dự đoán và đưa ra kết luận về thí nghiệm trứng chìm, trứng nổi, biết được khi bỏ trứng gà vào trong nước
  15. thì trứng chìm, nhưng khi bỏ nhiều muối vào nước thì trứng sẽ nổi lên mặt nước, biết chơi trò chơi “Kéo co” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, hoạt động nhóm, biết dự đoán về thí nghiệm trứng chìm, trứng nổi theo cô và biết chơi trò chơi “Kéo co”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên thí nghiệm, dự đoán được về thí nghiệm, nói được vì sao trứng chìm nổi, kích thích tính tò mò và ham hiểu biết của trẻ, chơi được trò chơi “Kéo co” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên thí nghiệm, dự đoán được về thí nghiệm theo cô, chơi được trò chơi “Kéo co” 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia giờ học - GD trẻ đoàn kết với các bạn trong nhóm. II. Chuẩn bị - Đồ chơi sắp xếp gọn gàng, sân trường sạch sẽ - Các cốc nhựa, nhiều quả trứng gà, muối, thìa, nước. - Bàn để đồ dùng. III. Tiến hành Hoat động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài "Đàn gà con". Trẻ hát - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát. - Cho trẻ khám phá hộp quà có "Quả trứng". Đây là cái gì? Hôm nay chúng ta cùng khám phá xem Trẻ khám phá quả trứng mang lại điều kì diệu gì nhé Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm “Trứng chìm, trứng nổi” - Cô chia trẻ ngồi thành 3 nhóm - Cô có gì đây? Trẻ trả lời - Cô có đĩa đựng 1 chất màu trắng các con có biết Trẻ trả lời đó là chất gì không? (mời trẻ nếm thử) - Con thấy có vị như thế nào? Vậy chất có vị mặn Trẻ trả lời được gọi là gì? - Các ly này có ký hiệu màu gì? Trẻ trả lời - Ở đây cô còn có 1 cái ca đựng gì đây? Trẻ trả lời - Cô còn có cái gì nữa? Trẻ trả lời – Với những đồ dùng này để chúng ta sẽ làm thí nghiệm đó con. * Thực hành: - Các con ơi! Nếu như cô bỏ trứng vào ly nước Trẻ quan sát trắng thì điều gì sẽ xảy ra với quả trứng? - Cô cho trẻ suy đoán theo cách hiểu của trẻ. (mời Trẻ trả lời 1 vài trẻ nói) + Nếu như cô bỏ thật nhiều muối vào và khoáy Trẻ trả lời
  16. lên, sau đó bỏ trứng vào ly thì điều gì sẽ xảy ra với quả trứng? - Cô cho trẻ suy đoán theo cách hiểu của trẻ. (mời 1 vài trẻ nói) - Để biết được điều gì xảy ra với quả trứng và 2 Vâng ạ ly nước khác nhau với điều các bạn vừa phán đoán có đúng không. Bây giờ cô mời các bạn về làm thí nghiệm nhé! - Chơi trò chơi: “Cô muốn, cô muốn” - Cô muốn các bạn về 3 nhóm. Trẻ về nhóm - Cô cho trẻ về 3 nhóm làm thí nghiệm. Cô quan sát, bao quát và hướng dẫn trẻ làm. - Cô tập trung trẻ lại và hỏi kết quả. Trẻ nói kết quả - Đại diện từng nhóm nói kết quả thí nghiệm của nhóm mình. - Các con nhìn xem điều gì xảy ra với quả trứng? Trẻ trả lời Vì sao quả trứng nằm ở dưới đáy ly? (cô mời trẻ giải thích) => Cô khái quát lại: Khỉ bỏ trứng vào ly nước Trẻ nghe trắng thì quả trứng sẽ chìm ở đáy ly vì quả trứng nặng hơn nước. - Các con nhìn xem điều gì xảy ra với quả trứng Trẻ trả lời trong ly nước này? Vì sao quả trứng nổi được? (mời trẻ giải thích) => Cô khái quát lại: Khi bỏ muối vào ly nước rồi Trẻ quan sát khuấy cho tan thì quả trứng dần dần nổi lên trên mặt nước vì bây giờ là nước muối nặng hơn quả trứng nên quả trứng mới nổi được. => Giáo dục trẻ trứng và muối là thực phẩm và Trẻ lắng nghe gia vị dùng để nấu ăn trong gia đình nên các con không được tự ý lấy trứng, lấy muối để nghịch, để chơi. * Trò chơi vận động: “Kéo co” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm bằng nhau, Trẻ nghe tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi
  17. - Cô bao quát trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời Trẻ chơi - Cô chú ý quan sát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ Trẻ nghe - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay Cô B: Hồ Thị Đỉnh I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Bắt bóng và nói’’, biết chơi trò chơi (EL 22) - Trẻ chơi tốt trò chơi - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị - Địa điểm : Lớp học - 1 quả bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô thấy lớp mình học rất ngoan nên cô thưởng cho Trẻ lắng nghe chúng mình 1 trò chơi, đó là trò chơi “Bắt bóng và nói” Hoạt đông 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi Trẻ nghe + Luật chơi: Bạn nào không nói được thì phải nhảy lò cò + Cách chơi: Trên tay cô có 1 quả bóng, khi cô tung quả bóng về phía bạn nào thì bạn đó phải bắt lấy quả bóng và nói tên 1 con vật sống trong gia đình. Sau khi nói xong bạn đó lại tung bóng cho 1 bạn bất kì. Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt đông 3: Kết thúc Trẻ nghe - Cô nhận xét chung và tuyên dương trẻ 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ - Vệ sinh trả trẻ. C. Đánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: .............................................................................................. - Tình hình sức khỏe trẻ:........... .......... - Kiến thức, kĩ năng: ... ........
  18. . ... .. ............................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. + Biện pháp khắc phục .... ........ . --------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2024 Cô A: Lò Thị Quỳnh TIẾT 1: TÊN HĐ: THỂ DỤC SÁNG TÊN ĐT: Hô hấp-2, tay-1, chân-3, bụng-1, bật-1 Trò chơi: Gia đinh gấu Sinh tập thể TIẾT 2: TÊN HĐ: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT TÊN ĐT: LQVT: “Con trâu, con bò, con ngựa” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ : “Con trâu, con bò, con ngựa” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Con trâu, con bò, con ngựa”. Biết cách chơi trò chơi “Chị gió nói” (EM 21). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe các từ, biết các từ “Con trâu, con bò, con ngựa” biết 1 số từ gắn với hình ảnh. Biết cách chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng các từ “Con trâu, con bò, con ngựa” mở rộng câu được với từ “Con trâu, con bò, con ngựa”. Chơi được trò chơi “Chị gió nói” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: “Con trâu, con bò, con ngựa” mở rộng câu được với 1 số từ. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động - Trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Ô cửa bí mật, hình ảnh: Con trâu, con bò, con ngựa - Loto: Con trâu, con bò, con ngựa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề, chủ điểm ? Trẻ trả lời - Hôm nay cô có mang đến cho các bạn rất nhiều
  19. ô cửa bí mật, chúng mình khám phá cùng cô nhé. Vâng ạ Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: “Con trâu” - Cô mời trẻ lên khám phá ô cửa đầu tiên Trẻ lên khám phá ô cửa + Hình ảnh gì đây ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Con trâu” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho trẻ khá nói mẫu 2 trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo các hình thức nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu: + Con trâu có mấy cái sừng? (Con trâu có 2 cái Trẻ trả lời sừng) + Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ thực hiện giơ lên, sau đó dán lên bảng hình ảnh con trâu * Làm quen từ : “Con bò” - Cô mời trẻ khám phá ô cửa tiếp theo Trẻ lên khám phá + Con khám phá được hình ảnh gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Con bò” 3 lần Trẻ nghe - Cho trẻ khá nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu: + Con bò có mấy chân ? (con bò có 5 chân) Trẻ trả lời - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ nói giơ lên, sau đó dán lên bảng loto hình ảnh con Trẻ thực hiện ngan * Làm quen từ: “Con ngựa” - Cô hướng dẫn tương tự Trẻ thực hiện tương tự - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ => GD: trẻ yêu quý , bảo vệ các con vật nuôi Trẻ lắng nghe trong gia đình. * Ôn luyện: Trò chơi “Chị gió nói” - CC: Mỗi trẻ 1 rổ đựng tranh loto các con vật Trẻ lắng nghe vừa học. khi chị gió nói hãy tìm cho chị 1 con vật nào đó thì trẻ sẽ chọn tranh lô tô có con vật đó và giơ lên sau đó gọi tên con vật. - LC: Bạn nào tìm sai sẽ hát tặng cả lớp bài hát yêu thích. - Cho trẻ chơi 2-3lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi, nhận xét trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc
  20. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ nghe TIẾT 3: TÊN HĐ: KPXH TÊN ĐT: Khám phá quả trứng (5E) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: *Trẻ 4 tuổi: - Trẻ biết quả trứng có 1 số đặc điểm, cấu tạo, hình dạng, tính chất lòng trắng, lòng đỏ, trứng sống, trứng chín. Biết được quả trứng chìm quả trứng nổi. Trẻ lợi ích từ quả trứng: các món ăn tốt cho sức khỏe (S) - Trẻ biết sử dụng công cụ, dụng cụ trong quá trình khám phá: đèn pin, dao, thìa, cốc, đĩa... (T) - Trẻ biết các bước đập quả trứng, bóc vỏ trứng, tách lòng đó, lòng trắng trứng bằng dụng cụ như: phễu, thìa. (E) - Trẻ trang trí, tạo hình từ vỏ trứng (A) - Trẻ biết hình dạng quả trứng, lòng đỏ trứng (M) * Trẻ 3 tuổi: - Trẻ biết quả trứng có 1 số đặc điểm, cấu tạo, hình dạng. Biết được quả trứng chìm quả trứng nổi. Trẻ biết lợi ích từ quả trứng (S) - Trẻ biết sử dụng công cụ, dụng cụ trong quá trình khám phá: đèn pin, dao, thìa, cốc, đĩa... (T) - Trẻ biết các bước đập quả trứng, bóc vỏ trứng. (E) - Trẻ trang trí, tạo hình từ vỏ trứng (A) - Trẻ biết hình dạng quả trứng, lòng đỏ trứng (M) 2. Kỹ năng *Trẻ 4 tuổi - Trẻ nói được đặc điểm của quả trứng, cấu tạo, hình dạng, tính chất, lợi ích của quả trứng (S) - Trẻ sử dụng công cụ, dụng cụ trong quá trình khám phá: đèn pin, dao, thìa, cốc, đĩa... (T) - Trẻ thực hiện được các bước đập quả trứng, bóc vỏ trứng, tách lòng đó, lòng trắng trứng bằng dụng cụ như: phễu, thìa. (E) - Trẻ trang trí, tạo hình từ vỏ trứng thành sản phẩm tạo hình (A) - Trẻ nói được hình dạng quả trứng, lòng đỏ trứng (M) *Trẻ 3 tuổi - Trẻ nói được một số đặc điểm của quả trứng (S) - Trẻ sử dụng được một số công cụ, dụng cụ trong quá trình khám phá: đèn pin, dao, thìa, cốc, đĩa... (T) - Trẻ thực hiện được các bước đập quả trứng, bóc vỏ trứng. (E) - Trẻ trang trí, tạo hình từ vỏ trứng theo khả năng (A) - Trẻ nói được hình dạng quả trứng, lòng đỏ trứng (M) 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động