Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 14: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 40 trang Phúc An 10/10/2025 760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 14: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_14_chu_de_mot_so_nghe_pho_bien.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 14: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ : MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN VÀ QUEN THUỘC Tuần 14: Từ ngày 23/12/2024 đến ngày 27/12/2024 Thể dục sáng Tập các động tác hô hấp : Hô hấp hít vào thở ra, Tay 1, Bụng 3, chân 4 Trò chơi dân gian : Nu na nu nống I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : MT1: -Thực hiện đủ các động tác tay 1, bụng 3, chân 4 trong bài thể dục theo hiệu lệnh - 4 tuổi : MT1: -Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác tay 1, bụng 3, chân 4 trong bài thể dục theo hiệu lệnh - Trẻ khuyết tật : MT1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác tay 1, bụng 3, chân 4 trong bài thể dục theo hiệu lệnh 2. Kĩ năng: - 3 tuổi: Rèn kỹ năng phối hợp tay chân thực hiện bài tập thể dục sáng theo hướng dẫn của cô theo hiệu lệnh - 4 tuổi: Rèn kỹ năng phối hợp tay chân nhịp nhàng, thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục sáng cùng cô theo hiệu lệnh - Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng phối hợp tay chân nhịp nhàng, thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục sáng cùng cô theo hiệu lệnh 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú tập, có thói quen tập thể dục sáng . II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng - 1 cái sắc xô - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ 1 : Khởi động * Trò chơi : Đi theo nhịp điệu( EL29) - Trẻ xếp hàng và thực - Trẻ xếp hàng và - Cô cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc, cô hiện các kiểu đi theo thực hiện các kiểu dùng sắc xô tạo ra nhịp điệu bằng sắc nhịp điệu của cô đi theo nhịp điệu xô cho trẻ đi nhanh, đi chậm thực hiện của cô các kiểu đi : đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, cho trẻ về 3 hàng dọc sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. HĐ 2 : Trọng động * Bài tập phát triển chung - Cô cho trẻ tập các động tác theo hiệu - Tập theo hiệu lệnh - Tập theo hiệu
  2. lệnh của cô lệnh của cô + Hô hấp : Hít vào thở ra - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Trẻ tập 3L x 4N + Tay 1: Đưa hai tay đưa lên cao ra - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Trẻ tập 3L x 4N phía trước, dang ngang + Bụng 3: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Trẻ tập 3L x 4N + Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Trẻ tập 3L x 4N * Trò chơi dân gian: ‘‘Nu na nu nống’’ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng - Cô cùng trẻ chơi 2 - 3 lần và chơi trò chơi nghe và chơi - Cô bao quát trẻ khi chơi trò chơi HĐ 3 : Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng, thả lỏng - Trẻ nhẹ nhàng đi lại - Trẻ nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân. 1- 2 vòng quanh sân đi lại 1- 2 vòng trường. quanh sân trường. Hoạt động chơi Góc xây dựng: Xếp vườn cây, hoa. Góc phân vai: Phòng khám bệnh, gia đình Góc tạo hình: Tô màu dụng cụ một số nghề. Góc sách chuyện: Xem tranh chuyện, làm album ảnh về một số nghề phổ biến Góc âm nhạc: Hát các bài hát ở chủ đề nghề nghiệp Góc khoa học toán: Tạo hình số 2 I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3 tuổi: Trẻ biết chơi ở các góc chơi, thể hiện được vai chơi của mình theo gợi ý, chơi với các bạn trong lớp. + MT2: Cùng chơi với các bạn trong trò chơi theo nhóm nhỏ - 4 tuổi: Trẻ biết chơi cùng các bạn, tìm về đúng góc chơi và thể hiện được vai chơi. + MT2: Biết trao đổi thỏa thuận với bạn để thực hiện hoạt động chung - 4 Trẻ khuyết tật: Trẻ biết chơi cùng các bạn, tìm về đúng góc chơi và thể hiện được vai chơi. + MT2: Biết trao đổi thỏa thuận với bạn để thực hiện hoạt động chung + Trẻ khuyết tật:: Biết trao đổi thỏa thuận với bạn để thực hiện hoạt động chung 2. Kĩ năng : - 3 tuổi: Rèn kỹ năng giao tiếp, biết chơi ở các góc chơi cùng anh chị - 4 tuổi: Rèn kĩ năng giao tiếp, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, kĩ năng hợp tác, hoạt động nhóm cho trẻ, thể hiện được vai chơi của mình . Rèn sự khéo léo, óc tư duy sáng tạo cho trẻ. -Trẻ khuyết tật: Rèn kĩ năng giao tiếp, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, kĩ năng hợp tác, hoạt động nhóm cho trẻ, thể hiện được vai chơi của mình . Rèn sự khéo léo, óc tư duy sáng tạo cho trẻ.
  3. 3. Giáo dục : - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ chơi, sau khi chơi biết cất đồ chơi vào đúng nơi quy định . - Trẻ có ý thức tổ chức trong giờ học . II. Chuẩn bị : - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động - Góc xây dựng: Khối gỗ, ghép nút, cây xanh, hoa, sỏi. - Góc phân vai: Bộ đồ chơi bác sỹ, đồ nấu ăn - Góc âm nhạc: Trống, sắc xô, phách tre - Góc sách chuyện: Tranh, ảnh về một số nghề phổ biến, lô tô về một số nghề - Góc tạo hình: Giấy A4, tranh đen trắng , sáp màu dụng cụ một số nghề phổ biến - Góc khoa học toán: Hột hạt, sỏi, số 2 vẽ trên giấy. III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và - Trẻ lắng nghe và trò - Trẻ lắng nghe hướng trẻ vào giờ chơi chuyện cùng cô - Các con ơi ! Đến giờ hoạt động chơi - Có ạ - Có ạ rồi, các con có muốn chơi cùng cô không? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Lớp chúng mình có mấy góc chơi ? - Góc phân vai, xây - Buổi chơi hôm nay chúng mình sẽ dựng, sách truyện, âm chơi ở những góc nào ? nhạc * Góc xây dựng + Muốn đóng vai làm kỹ sư trưởng thì các bạn chơi ở góc nào? - 4 tuổi trả lời : Góc - Trẻ trả lời + Để xếp được vườn cây, hoa thì cần xây dựng có ai ? - Cần có bác kỹ sư + Kĩ sư trưởng làm công việc gì ? trưởng + Bác sẽ xếp vườn cây, hoa như thế - 4 tuổi trả lời - Trẻ lắng nghe nào ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Để xếp vườn cây, hoa cần có gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời Ngoài bác kỹ sư trưởng cần có ai nữa ? - Chăm chỉ làm việc - Trẻ lắng nghe + Các bác công nhân phải như thế nào? - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe + Ai sẽ chơi ở góc xây dựng? Con muốn mời ai chơi cùng? - Trẻ trả lời - Chăm chỉ làm + Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng việc thì về cùng chơi với bạn nhé. - Trẻ trả lời -> Cô chốt lại nội dung chơi ở góc xây - Trẻ lắng nghe dựng - Trẻ trả lời * Góc phân vai + Góc phân vai hôm nay sẽ chơi gì ? - 3, 4 tuổi trả lời : Chơi bác sĩ khám bệnh. Gia - Trẻ lắng nghe đình
  4. + Chơi phòng khám bệnh cần có những - 4 tuổi trả lời - 3, 4 tuổi trả lời : ai ? Chơi bác sĩ khám + Bác sĩ sẽ làm công việc gì ? Thái độ - 3, 4 tuổi trả lời bệnh. Gia đình của bác sĩ như thế nào khi khám bệnh - 4 tuổi trả lời cho bệnh nhân ? - Trẻ trả lời - 3, 4 tuổi trả lời + Khi bố mẹ đưa con đến khám bác sĩ sẽ nói gì? Khi về phải nói gì? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Ai sẽ chơi ở góc phân vai? Con muốn mời ai chơi cùng? - Trẻ trả lời -> Cô chốt lại nội dung chơi ở góc - Trẻ lắng nghe phân vai - Trẻ lắng nghe - Góc nào có nhiều tranh, ảnh, truyện - Góc sách truyện - Góc sách truyện về một số nghề phổ biến ? + Góc sách chuyện hôm nay các bạn sẽ - 3, 4 tuổi trả lời : Xem - Trẻ trả lời : làm gì ? tranh ảnh về một số + Bạn nào muốn chơi ở góc sách nghề phổ biến truyện thì về cùng chơi với bạn. + Các con dở sách vở như thế nào? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Ai sẽ chơi ở góc sách chuyện? Con - Trẻ nhận vai và trả - Trẻ nhận vai và muốn mời ai chơi cùng? lời trả lời -> Cô chốt lại nội dung chơi ở góc sách - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe chuyện * Góc tạo hình - Các bạn khéo tay thì về chơi ở góc - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời nào ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Các bạn hôm nay thích chơi gì ? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Khi cầm bút vẽ hoặc tô màu các con cầm bút bằng tay nào? Tư thế ngồi như - Trẻ nhận vai - Trẻ nhận vai thế nào? + Ai sẽ chơi ở góc tạo hình? Con muốn - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe mời ai chơi cùng? -> Cô chốt lại nội dung chơi ở góc tạo hình - Các góc chơi còn lại thỏa thuận tương - Trẻ thỏa thuận cùng - Trẻ thỏa thuận tự cô cùng cô - Trước khi chơi các con phải làm gì ? - Cắm biểu tượng - Cắm biểu tượng - Khi về góc chơi phải chơi như thế nào - Chơi đoàn kết, không - Chơi đoàn kết, ? tranh giành đồ chơi không tranh giành - Sau khi chơi phải làm gì ? - Cất dọn đồ dùng đồ đồ chơi - Chúc các bạn có 1 buổi chơi thật vui chơi đúng nơi quy định vẻ. - Mời trẻ lên cắm biểu tượng vào góc - Trẻ lên cắm biểu - Trẻ lên cắm chơi của mình tượng biểu tượng HĐ 2: Quá trình chơi - Khi trẻ về góc chơi, cô đến từng góc
  5. để giúp trẻ phân vai tại góc, nêu yêu cầu về nội dung của góc chơi (nếu trẻ còn lúng túng). Cô cân đối số lượng trẻ ở từng góc chơi. - Cô sẽ nhập vai vào các góc để chơi - Trẻ chơi - Trẻ chơi cùng với trẻ, giúp trẻ nhận được vai chơi, động viên trẻ thể hiện đúng vai chơi của mình. Nếu trẻ còn lúng túng cô giáo có thể tham gia vào cùng chơi - Trẻ chơi - Trẻ chơi và giúp trẻ khi cần thiết. - Trong khi trẻ chơi cô bao quát trẻ, cô hướng dẫn trẻ, gợi mở cho trẻ chơi, nâng cao yêu cầu về kĩ năng của vai chơi và có mặt để điều chỉnh vai chơi tại góc chơi, động viên, khuyến khích kịp thời. - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau một cách hài hòa. HĐ 3: Nhận xét - Kết thúc buổi chơi - Cô sẽ đến từng góc chơi, gợi ý trẻ tự nhận xét về vai chơi của mình, của bạn - Hôm nay con đóng vai gì ? - Trẻ nhận xét - Trẻ nhận xét - Con thấy các bạn trong nhóm chơi như thế nào ? - Con đã thể hiện được vai chơi của mình chưa? + Trẻ tại các góc chơi nói về quá trình chơi, sản phẩm của mình. - Góc chơi nào có sản phẩm đẹp cô tập trung trẻ tại góc đó cho trẻ tại góc chơi đó giới thiệu về sản phẩm của mình và cho các trẻ khác nhận xét => Cô nhận xét chung buổi chơi. Động - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe viên, khen ngợi những nhóm chơi, những trẻ thể hiện tốt vai chơi, nhắc nhở trẻ chưa ngoan cần cố gắng hơn để tạo tâm thế cho buổi chơi sau. - Cô cho trẻ cất đồ dùng , đồ chơi vào - Trẻ cất đồ dùng đồ - Trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định. chơi vào nơi quy định đồ chơi vào nơi quy định
  6. Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024 Làm quen tiếng việt: Làm quen từ : Nông dân Câu: Đây là bác nông dân ; Bác nông dân gặt lúa ; Bác nông dân tuốt lúa I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ nghe, nói được từ ‘‘Nông dân’’ và câu ‘‘Đây là bác nông dân ; Bác nông dân gặt lúa ; Bác nông dân tuốt lúa’’. - 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Nông dân’’ và câu ‘‘Đây là bác nông dân ; Bác nông dân gặt lúa ; Bác nông dân tuốt lúa’’. - Trẻ khuyết tật : Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Nông dân’’ và câu ‘‘Đây là bác nông dân ; Bác nông dân gặt lúa ; Bác nông dân tuốt lúa’’. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi : Rèn kỹ năng nghe, nói từ , nói đủ câu - 4 tuổi : Rèn kỹ năng nghe, hiểu, nói rõ từ, nói rõ từ và đủ câu. - Trẻ khuyết tật : Rèn kỹ năng nghe, hiểu, nói rõ từ, nói rõ từ và đủ câu. 3. Giáo dục : - Trẻ biết yêu quý, kính trọng nghề nông dân. II. Chuẩn bị: - Tranh bác nông dân gặt lúa III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1 : Giới thiệu bài : - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ lắng nghe và trò - Trẻ lắng nghe HĐ2 : Phát triển bài : chuyện cùng cô và trò chuyện a. Làm mẫu, thực hành cùng cô - Cô đưa ra tranh bác nông dân cho trẻ - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe quan sát nhận xét : + Cô có tranh gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - 3, 4 tuổi trả lời + Cô nói mẫu từ: Nông dân (3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe + Cô cho trẻ thực hành nói từ theo nhiều - Trẻ nói câu - Trẻ nói câu hình thức khác nhau : Tổ, nhóm, cá nhân... - Vậy với từ nông dân bạn nào có thể đặt câu giúp cô giáo nào ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ lắng nghe + Cô nói mẫu câu : Đây là bác nông dân - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe (3 lần) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức - Trẻ nói theo các hình - Trẻ nói thức - Bác nông dân đang làm gì? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Vậy cô có câu như thế nào ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu: Bác nông dân gặt lúa - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe (3 lần)
  7. - Bạn nào giỏi nhắc lại câu cô giáo vừa - Trẻ nói câu - Trẻ nói câu đọc nào ? ( Sau đó cô mời 1-2 trẻ 3 tuổi). Trẻ nói - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng câu theo nhiều hình thức khác nhau và trả lời nghe và trả lời + Cô nói mẫu câu: Bác nông dân tuốt - Trẻ chú ý lắng nghe lúa (3 lần) - Bạn nào giỏi nhắc lại câu cô giáo vừa -Trẻ nhắc lại đọc nào ? ( Sau đó cô mời 1-2 trẻ 3 tuổi). Trẻ nói -Trẻ nói -Trẻ nói câu theo nhiều hình thức khác nhau b. Trò chơi : Sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh - Cách chơi : Cô sẽ sử dụng câu hỏi -Trẻ thực hiện -Trẻ thực hiện làm khẩu lệnh khi cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ để trẻ trả lời: Đây là nghề gì ? Cô có câu như thế nào ? Bác nông dân làm gì ? - Luật chơi : Trẻ sẽ trả lời cô theo câu trẻ vừa mới được làm quen, trả lời đúng sẽ được khen, trả lời sai sẽ phải nhắc lại câu cho đúng. HĐ3 : Kết thúc : Trẻ lắng nghe và - Trẻ lắng nghe - Cô nhẹ nhàng chuyển hoạt động khác chuyển hoạt động và chuyển hoạt động Hoạt động học : Toán Đề tài: Số 2 ( Tiết 3) I.Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : MT7: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 2 thành 2 nhóm bằng cách chia: 1-1, biết gắn số tương ứng theo hướng dẫn của cô + MT8:Trẻ biết gộp và đếm hai nhóm cùng loại có tổng trong phạm vi 2 - 4 tuổi : MT8: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ bằng cách chia: 1-1, biết gắn số tương ứng. +MT9: Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 2,đếm và nói kết quả - Trẻ khuyết tật : MT8: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ bằng cách chia: 1-1, biết gắn số tương ứng dưới sự giúp đỡ của cô + MT9: Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 2,đếm và nói kết quả dưới sự giúp đỡ của cô 2. Kĩ năng: - 3 tuổi : Rèn kỹ năng chia nhóm số lượng 2 thành 2 phần bằng cách chia : 1-1, kỹ năng nhận biết số 2
  8. - 4 tuổi : Rèn kỹ năng chia nhóm số lượng 2 thành 2 phần bằng cách chia : 1-1, kỹ năng nhận biết số 2. Kỹ năng thêm bớt trong phạm vi 2. - 4 tuổi - Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng chia nhóm số lượng 2 thành 2 phần bằng cách chia : 1-1, kỹ năng nhận biết số 2. Kỹ năng thêm bớt trong phạm vi 2. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ tính nghiêm túc, có ý thức trong giờ học II.Chuẩn bị : - Mỗi trẻ 2 bông hoa, thẻ số từ 1-2 - Hình ảnh các thành viên trong gia đình bạn Lan: Bố, mẹ, bạn Lan, 2 đôi dép, thẻ số III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài : - Cô cho trẻ hát:‘‘ Làm chú bộ đội - Hát và trò chuyện - Hát và trò chuyện + Các con vừa hát bài gì? cùng cô cùng cô + Trong bài hát nhắc đến ai? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Các con có yêu quý chú bộ đội ko? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời -> Giáo dục trẻ chăm ngoan, yêu quý chú - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời bộ đội - Lắng nghe - Lắng nghe HĐ 2: Phát triển bài: a, Ôn thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 2 - Gia đình của bạn Lan đang chuẩn bị một bữa tiệc để chúc mừng bố bạn Lan - Trẻ đếm - Trẻ đếm nhân ngày 22/12 sắp tới đấy, chúng mình hãy cùng đến thăm gia đình của bạn ấy nhé + Chúng mình cùng đếm xem gia đình - Trẻ đếm 1,2 - Trẻ đếm 1,2 của bạn Lan có bao nhiêu thành viên? + Mỗi thành viên trong gia đình của - 3, 4 tuổi đếm - Trẻ đếm bạn ấy đều chuẩn bị một đôi dép chúng mình cùng đếm? - Cho trẻ so sánh, đếm và thêm bớt số - 3, 4 tuổi đếm thêm - Trẻ thực hiện lượng thành viên gia đình và số dép bớt, gắn thẻ số - Trẻ thực hiện gắn thẻ số - Cô quan sát và kiểm tra trẻ đếm, thêm - 3, 4 tuổi thực hiện bớt, gắn số, cô động viên sửa sai cho trẻ b, Dạy trẻ chia nhóm số lượng 2 thành 2 phần - Nhẹ nhàng về chỗ - Nhẹ nhàng về chỗ - Cô cho trẻ nhẹ nhàng về chỗ ngồi * Cô chia mẫu: - Cách chia 1 và 1 - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe - Đến dự bữa tiệc dành cho mẹ bạn Lan
  9. cô cũng mang theo một món quà đặc biệt tặng cho mẹ bạn Lan đó là những bông hoa rất đẹp, chúng mình hãy cùng đếm xem cô giáo tặng mẹ bạn Lạn bao nhiêu bông hoa - Cô xếp 2 bông hoa từ trái sang phải, - Quan sát và đếm - Quan sát và đếm cô cho trẻ cùng đếm, tất cả có mấy cùng cô cùng cô bông hoa? - Cô chia nhóm 2 bông hoa thành 2 - Một phần là 1, phần - Một phần là 1, phần, một phần là 1 phần còn lại là còn lại là 2 phần còn lại là 2 mấy? - Cô cùng trẻ đếm số lượng bông hoa ở - Trẻ đếm - Trẻ đếm cả 2 phần, gắn thẻ số - Cô vừa chia số lượng 2 thành mấy - 4 tuổi trả lời : Chia số - Chú ý lắng nghe phần? Một phần là 1 và một phần là lượng 2 thành 2 phần mấy? => Cô chốt lại: Cô vừa chia 2 bông hoa - Chú ý lắng nghe - Chú ý nghe thành 2 phần: 1 phần là 1 và phần còn lại là 1 - Cô gộp 2 phần lại với nhau và cho trẻ - Chú ý - Chú ý nghe đếm, gắn thẻ số - Cất số hoa và đếm 1, 2 - Chú ý quan sát * Chia theo yêu cầu: - Cô đã chuẩn bị rất nhiều hoa để tặng - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời mẹ bạn Lan, chúng mình cùng khám phá xem trong rổ có hoa gì? + Yêu cầu 1: Cô yêu cầu trẻ chia 2 - 3,4 tuổi thực hiện - Trẻ thực hiện bông hoa thành 2 phần 1 và 1, đếm, gắn thẻ số, - Gộp 2 phần lại, đếm và gắn thẻ số - Gộp lại,đếm và gắn - Gộp lại,đếm và - Cô kiểm tra và động viên trẻ chia thẻ số gắn thẻ số nhóm và sửa sai - Cô hỏi trẻ số lượng 2 có mấy cách - 4 tuổi trả lời : Số - Trẻ lắng nghe chia? đó là cách chia nào? lượng 2 có 1 cách chia, - Cô khái quát lại đó là cách chia 1 và 1 * Chia theo ý thích - Cô cho trẻ chia theo ý thích của mình, -Trẻ chia theo ý thích -Trẻ lắng nghe cô kiểm tra kết quả của trẻ - Cô chốt lại cách chia và cho trẻ nhắc - Lắng nghe - Lắng nghe lại c, Trò chơi: ‘‘ Đội nào nhanh hơn‚‚ - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, - Trẻ lắng nghe và - Trẻ lắng nghe và mỗi đội có 2 món quà, nhiệm vụ của 2 tham gia chơi tham gia chơi đội là chia 2 món quà thành 2 phần theo ý thích của mình để tặng mẹ bạn
  10. Lan - Luật chơi: Trong khoảng thời gian là một bản nhạc đội nào chia nhanh và đúng đội đó sẽ thắng - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc : - Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi - Nhẹ nhàng ra sân - Nhẹ nhàng ra sân chơi chơi Hoạt động ngoài trời Đề tài : HĐCĐ : Quan sát trang phục của chú cảnh sát giao thông TCVĐ : Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : Trẻ biết tên trang phục của chú cảnh sát giao thông : Mũ, áo, quần, thắt lưng - 4 tuổi : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng về trang phục của chú cảnh sát giao thông : Mũ, áo, quần, thắt lưng - Trẻ khuyết tật : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng về trang phục của chú cảnh sát giao thông : Mũ, áo, quần, thắt lưng 2. Kỹ năng: - 3 tuổi : Rèn kỹ năng nói các từ liên quan đến trang phục của chú cảnh sát giao thông. - 4 tuổi : Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ. - Trẻ khuyết tật : Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ cho trẻ. 3.Giáo dục: - Trẻ biết kính trọng, yêu quý chú cảnh sát giao thông II.Chuẩn bị: - 1 cái xắc xô, đồ chơi dụng cụ 1 số nghề - Trang phục của chú cảnh sát giao thông - Đồ chơi ngoài trời : Cầu trượt, thang leo, đu quay, vòng, bóng III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: HĐCĐ: QS trang phục của chú cảnh sát giao thông - Cô dùng sắc xô cho trẻ đứng thành - Trẻ đứng thành vòng - Trẻ thực hiện vòng trong, cô đưa ra trang phục của tròn và quan sát, nhận chú cảnh sát giao thông và hỏi trẻ, cho xét trẻ quan sát, nhận xét : + Cô có cái gì đây? - 3 tuổi trả lời - Trẻ lắng nghe + Đây là trang phục của ai ? - 4 tuổi trả lời + Chú cảnh sát giao thông làm nghề - 3, 4 tuổi trả lời
  11. gì ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ lắng nghe + Trang phục của chú cảnh sát giao thông có những gì đây ? - 3, 4 tuổi trả lời + Mũ, áo, quần, thắt lưng có đặc điểm - 4 tuổi trả lời gì ? + Mũ, áo, quần, thắt lưng để làm gì ? => Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết kính - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe trọng, yêu quý chú cảnh sát giao thông HĐ2: TCVĐ : Mèo đuổi chuột - Cách chơi: Trò chơi sẽ chia ra 3 phe: - Chú ý lắng nghe và - Chú ý lắng nghe Chuột, Mèo và các bạn đóng vai làm tham gia chơi và tham gia chơi hang. Khi này, các bạn làm hang sẽ nắm tay nhau thành một vòng tròn, Chuột và Mèo sẽ quay lưng đứng giữa vòng. Cô sẽ hô “bắt đầu" và Mèo bắt đầu đuổi chuột. Chuột: Nhanh chóng né tránh sự vờn bắt của Mèo bằng cách chạy qua các hang để trốn. Mèo: Bắt theo chuột, nắm lấy bất cứ thứ gì của Chuột Các bạn làm hang: Cố gắng hỗ trợ cho chuột chạy qua khe giữa của các cánh tay (dơ tay cao lên, mở rộng cánh tay); Ngăn cản sự truy đuổi của Mèo (Khép chặt tay, hạ thấp tay xuống). - Luật chơi: Nếu mèo bắt được chuột 2 bạn sẽ đổi vai cho nhau - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô - Chơi tự do theo ý - Chơi tự do theo chú ý bao quát trẻ chơi thích của trẻ ý thích của trẻ Hoạt động chiều * Ôn kiến thức cũ (Toán ) * Trò chơi : ‘‘ Chiếc hộp bí mật’’ I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3, 4 tuổi : Củng cố kiến thức thêm, bớt trong phạm vi 3 - Trẻ khuyết tật : Củng cố kiến thức thêm, bớt trong phạm vi 3
  12. 2. Kỹ năng : - 3,4 tuổi; Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ - Trẻ khuyết tật : Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ 3. Giáo dục : - Trẻ yêu thích toán học II. Chuẩn bị : - 2 cái bát, thẻ số 1,2 III. Tiến hành : - Cô ra chiếc hộp cho trẻ quan sát + Cô có gì đây ? Các con có muốn khám phá chiếc hộp này cùng cô không? - Với chiếc hộp này cô sẽ cho chúng mình chơi trò chơi chiếc hộp bí mật - Cách chơi: Cô cho trẻ khám phá xem trong hộp có gì. Trẻ lấy bát theo yêu cầu cô đưa ra + Lần 1: Cô yêu cầu trẻ lấy 2 bát và cho trẻ chia bát thành 2 phần. Cho trẻ nói kết quả sau lần chia, đặt thẻ số tương ứng + Lần 2: Cô yêu cầu trẻ lấy 1 bát. Cô hỏi trẻ làm thế nào để có 2 chiếc bát. Cô cho trẻ lấy thêm 1 bát và nói kết quả. Bạn nào nhanh tay lấy và trẻ lời đúng kết quả thì bạn đó sẽ được nhận một món quà từ cô giáo. - Cô tiến hành cho trẻ chơi. Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. * Làm quen bài mới ( Văn học ) Trò chơi : ‘‘ Đọc thơ cùng cô’’ I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3 tuổi : Trẻ biết đọc bài thơ cùng cô - 4 tuổi: Trẻ hiểu được cách chơi, luật chơi, biết đọc thơ cùng cô. - Trẻ khuyết tật: Trẻ hiểu được cách chơi, luật chơi, biết đọc thơ cùng cô. 2. Kỹ năng : - 3, 4 tuổi : Phát triển tai nghe, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ khuyết tật: Phát triển tai nghe, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Bài thơ : Chiếc cầu mới III. Tiến hành : - Cách chơi: Cô và trẻ sẽ cùng đọc bài thơ ‘‘ Chiếc cầu mới - Luật chơi: Bạn nào đọc thơ chưa đúng sẽ phải đọc lại theo cô. * Trẻ khuyết tật : Cô cho trẻ đọc thơ cùng cô và các bạn - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ * Trẻ khuyết tật: Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ
  13. Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2024 Làm quen tiếng việt: Đề tài: Cái cày Câu: Đây là cái cày; Cái cày để cày ruộng ; Cày ruộng để trồng lúa I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ nghe, nói được từ ‘‘Đây là cái cày’’ và câu ‘‘Cái cày để cày ruộng ; Cày ruộng để trồng lúa’’. - 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Cái cày và câu ‘‘‘‘Đây là cái cày’’ ;Cái cày để cày ruộng ; Cày ruộng để trồng lúa’’. - Trẻ khuyết tật : Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Cái cày và câu ‘‘Đây là cái cày’’; Cái cày để cày ruộng ; Cày ruộng để trồng lúa’’. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi : Rèn kỹ năng nghe, nói từ , nói đủ câu. - 4 tuổi : Rèn kỹ năng nghe, hiểu, nói rõ từ, nói rõ và đủ câu. - Trẻ khuyết tật : Rèn kỹ năng nghe, hiểu, nói rõ từ, nói rõ và đủ câu. 3. Giáo dục : - Trẻ biết yêu quý, kính trọng các nghề trong xã hội II. Chuẩn bị: - Tranh cái cày III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1 : Giới thiệu bài : - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng hướng trẻ vào bài : nghe + Các con đang học chủ đề gì ? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Bạn nào giỏi hãy kể tên một số nghề - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời phổ biến ? -> Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng các - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe nghề trong xã hội HĐ2 : Phát triển bài : a. Làm mẫu, thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa ra tranh chú - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe công an cho trẻ quan sát và nhận xét : + Tranh gì đây ? - 3 tuổi trả lời + Cô nói mẫu từ: Cái cày(3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe + Cô cho trẻ thực hành nói từ theo nhiều - Trẻ thực hành nói từ - Trẻ thực hành hình thức khác nhau : Tổ, nhóm, cá nói từ nhân... - Với từ ‘‘Cái cày bạn nào có thể đặt câu - 4 tuổi đặt câu giúp cô giáo nào ?
  14. + Cô nói mẫu câu : Đây là cái cày(3 lần) - Lắng nghe - Lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: - Trẻ nói theo lớp, tổ, - Trẻ nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân. nhóm, cá nhân + Vậy cô có câu như thế nào ? - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu: Cái cày để cày ruộng - 4 tuổi trả lời (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói theo lớp, tổ, - Trẻ nói câu + Cô nói mẫu câu: Cày ruộng để trồng nhóm, cá nhân lúa(3 lần) - Lắng nghe - Lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói theo lớp, tổ, - Trẻ nói b. Trò chơi : Sử dụng câu hỏi làm nhóm, cá nhân khẩu lệnh - Cách chơi : Cô sẽ sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh khi cô chỉ vào tranh và - Trẻ lắng nghe và chơi - Trẻ lắng nghe hỏi trẻ để trẻ trả lời: Đây là cái gì ? Cái trò chơi và chơi trò chơi cày để làm gì ? - Luật chơi : Trẻ sẽ trả lời cô theo câu trẻ vừa mới được làm quen, trả lời - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng đúng sẽ được khen, trả lời sai sẽ phải nghe nhắc lại câu cho đúng. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3 : Kết thúc : - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Trẻ chuyển hoạt động - Trẻ chuyển hoạt động Hoạt động học : Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “ Chiếc cầu mới” Thái Hoàng Linh I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: MT2: Trẻ biết tên bài thơ, đọc thuộc thơ ”Chiếc cầu mới”. - 4 tuổi: MT2: Trẻ biết tên bài thơ, hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ: Chiếc cầu mới’’ - Trẻ khuyết tật: MT2: Trẻ biết tên bài thơ, hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ: Chiếc cầu mới’’ 2. Kĩ năng: - 3 tuổi: Rèn kỹ năng nói tên bài thơ và đọc thuộc bài thơ: Chiếc cầu mới - 4 tuổi: Rèn kỹ năng nói tên bài thơ, hiểu nội dung và thuộc bài thơ: Chiếc cầu mới - Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng nói tên bài thơ, hiểu nội dung và thuộc bài thơ: Chiếc cầu mới 3. Giáo dục:
  15. - Giữ gìn, bảo vệ các công trình cầu đường, không viết bậy, vẽ bậy vào các công trình công cộng, chấp hành luật an toàn giao thông. II . Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài thơ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát bài: ‘‘ Cô và mẹ’’ và trò - Hát và trò chuyện - Hát và trò chuyện hướng trẻ vào bài : cùng cô chuyện cùng cô + Các con vừa hát bài gì ? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Cô giáo làm nghề gì ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Ngoài nghề giáo viên con còn biết có - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời nghề nào nữa không ? -> Cô giáo dục trẻ biết yêu thương, - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe kính trọng, vâng lời cô giáo HĐ2: Phát triển bài: * Đọc thơ cho trẻ nghe: - Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả: - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe Bài thơ Chiếc cầu mới, tác giả : Thái Hoàng Linh - Cô đọc lần 1: Kèm cử chỉ điệu bộ - Lắng nghe, quan sát - Lắng nghe + Bài thơ có tên là gì? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Sáng tác của ai? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô đọc lần 2: Kèm hình ảnh minh họa - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe - Cô giảng nội dung: Bài thơ nói về - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe chiếc cầu mới do các chú công nhân xây dựng, trên chiếc cầu mới đó có nhiều phương tiện đi lại, mọi người rất vui và khen các chú công nhân tài giỏi. * Trích dẫn đàm thoại - Vừa rồi cô thấy lớp mình rất chú ý - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lắng nghe cô đọc bài thơ đấy, cô sẽ thưởng cho lớp mình trò chơi ‘‘Ô cửa bí mật’’ -> Cô sẽ mời 1 bạn lên mở ô cửa ra, - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ lắng nghe bạn nào trả lời được câu hỏi trong ô cửa sẽ được thưởng 1 tràng pháo tay. - Ô cửa số 1: trong bài thơ cây cầu mới được xây dựng ở đâu? (Trên dòng sông trắng) – Cô đọc: “ Trên dòng sông trắng - Trẻ lắng nghe -Trẻ trả lời Cầu mới dựng lên Nhân dân đi bên Tàu xe chạy giữa”
  16. + Khi cầu mới được dựng lên thì đi bên 3,4 tuổi trả lời - Trẻ lắng nghe là ai? Chạy giữa là gì? => Đoạn thơ này nói lên: nhờ có cây - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời cầu bắc qua dòng sông trắng mà mọi người, tàu xe qua lại 2 bên bờ sông rất thuận tiện. - Ô cửa số 2: Có phương tiện nào xình - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ lắng nghe xịch qua cầu? ”Tu tu xe lửa - Trẻ lắng nghe Xình xịch qua cầu Khách ngồi trên tàu Đoàn người đi bộ Cùng cười hớn hở) + Khách trên tàu và người đi bộ cảm - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ lắng nghe thấy như thế nào? => Thể hiện niềm phấn khởi của mọi - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe người, ai cũng hài lòng khi đi trên cầu mới. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe => Hớn hở: Thể hiện sự vui tươi trên - 3,4 tuổi trả lời khuôn mặt. - Ô cửa số 3: Nhân dân đi qua cầu đã - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe nói gì về công nhân xây dựng? ’’Nhìn chiếc cầu dài Tấm tắc khen tài Công nhân xây dựng’’ - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe – GD trẻ: Giữ gìn, bảo vệ các công trình cầu đường, không viết bậy, vẽ bậy vào các công trình công cộng, chấp hành luật an toàn GT. - Trẻ đọc cùng cô - Trẻ đọc cùng cô * Dạy trẻ đọc thơ: - Trẻ đọc theo các hình - Trẻ đọc theo các - Cô dạy trẻ đọc thơ theo lớp 2-3 lần thức khác nhau hình thức khác - Cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm( bạn nhau trai, bạn gái, bạn thân), cá nhân trẻ (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) HĐ3: Kết thúc: - Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi - Trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân chơi Hoạt động ngoài trời Đề tài : HĐCĐ : Quan sát tranh một số nghề phổ biến TCVĐ : Kéo co Chơi với đồ chơi ngoài trời I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức:
  17. - 3 tuổi : Trẻ biết tên của một số nghề phổ biến : Nghề y, nghề xây dựng, nghề giáo viên. - 4 tuổi : Trẻ biết tên gọi, công việc của một số nghề phổ biến : Nghề y, nghề xây dựng, nghề giáo viên. - Trẻ khuyết tật : Trẻ biết tên gọi, công việc của một số nghề phổ biến : Nghề y, nghề xây dựng, nghề giáo viên. 2. Kỹ năng: - 3 tuổi : Rèn kỹ năng nói tên một số nghề phổ biến : Nghề y, nghề xây dựng, nghề giáo viên. - 4 tuổi : Rèn kỹ năng nói tên một số nghề phổ biến : Nghề y, nghề xây dựng, nghề giáo viên. - Trẻ khuyết tật : Rèn kỹ năng nói tên một số nghề phổ biến : Nghề y, nghề xây dựng, nghề giáo viên 3.Giáo dục: - Trẻ biết kính trọng, yêu quý nghề y, nghề xây, nghề giáo viên và tất cả các nghề trong xã hội II.Chuẩn bị: - 1 cái xắc xô, tranh một số nghề phổ biến - Đồ chơi dụng cụ một số nghề ; Dây kéo co - Đồ chơi ngoài trời : Cầu trượt, thang leo, đu quay III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: HĐCĐ: QS tranh một số nghề phổ biến - Cô dùng sắc xô cho trẻ đứng vòng - Trẻ xếp thành vòng - Trẻ thực hiện tròn và dùng thủ thuật lần lượt đưa ra tròn chú ý quan sát tranh một số nghề phổ biến : Nghề y, nhận xét tranh nghề xây dựng, nghề giáo viên và cho trẻ quan sát nhận xét tranh + Cô có tranh gì đây ? - 3 tuổi trả lời - Trẻ lắng nghe, + Bác sỹ đang làm gì ? - 4 tuổi trả lời TC cùng cô và + Bác sĩ khám bệnh bằng dụng cụ gì ? - 3, 4 tuổi trả lời các bạn Bác khám bệnh cho ai ? + Công việc chính của bác sĩ là làm gì ? - 4 tuổi trả lời + Còn đây là nghề gì ? - 3 tuổi trả lời + Các bác công nhân đang làm gì ? - 4 tuổi trả lời + Bác dùng dụng cụ gì để xây ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ lắng nghe + Các bác công nhân xây lên những - 4 tuổi trả lời công trình gì ? - Trẻ lắng nghe + Tranh gì đây ? - 3 tuổi trả lời - Chú ý lắng + Cô giáo làm nghề gì ? - 3, 4 tuổi trả lời nghe, trò chuyện + Công việc của cô là gì ? - 4 tuổi trả lời => Giáo dục trẻ biết kính trọng, yêu - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng
  18. quý các nghề trong xã hội nghe HĐ2: TCVĐ : Kéo co - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội - Chú ý lắng nghe và - Chú ý lắng nghe tương đương sức với nhau, xếp thành tham gia chơi và tham gia chơi hai hàng dọc đối điện nhau. Mỗi đội chọn một bạn khỏe nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào sợi dây khi có hiệu lệnh của cô tất cả cùng kéo mạnh về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng đội nào giẫm vào vạch chuẩn trước đội đó thua - Luật chơi: Bên nào giẫm vạch chuẩn trước là thua cuộc - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ3: Chơi với đồ chơi ngoài trời - Chơi với đồ chơi - Chơi với đồ - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô ngoài trời chơi ngoài trời chú ý bao quát trẻ chơi Hoạt động chiều * Ôn kiến thức cũ ( Văn học ) Trò chơi: ‘‘ Nhìn tranh đọc thơ’’ I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3 tuổi : Trẻ biết nhìn tranh và đọc được câu thơ tương tứng. - 4 tuổi: Trẻ hiểu được cách chơi, luật chơi, biết nhìn tranh đọc câu thơ tương ứng với tranh, thuộc bài thơ. - Trẻ khuyết tật: Trẻ hưởng ứng đọc thơ cùng các bạn 2. Kỹ năng : - 3, 4 tuổi : Rèn kỹ năng đọc thơ qua tranh - Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng đọc thơ cho trẻ 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa nội dung bài thơ III. Tiến hành : - Cách chơi : Khi cô đưa ra hình ảnh trẻ phải đọc được đoạn thơ, câu thơ tương ứng với hình ảnh đó. - Luật chơi: Nếu trẻ đọc sai thì phải nhảy lò cò và đọc lại theo cô cho đúng - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ
  19. * Làm quen kiến thức mới ( Âm nhạc ) Trò chơi: “Tiếng hát ở đâu ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - 3 tuổi : Trẻ biết đoán hướng, tên của bạn hát - 4 tuổi: Trẻ hiểu được cách chơi, luật chơi, chỉ ra được hướng của bạn hát và tên của bạn hát. - Trẻ khuyết tật: Trẻ hiểu được cách chơi, luật chơi, chỉ ra được hướng của bạn hát và tên của bạn hát. 2. Kỹ năng : - 3,4 tuổi : Rèn kỹ năng định hướng, phán đoán khi nghe bạn hát. - Trẻ khuyết tật:: Trẻ hiểu được cách chơi, luật chơi, chỉ ra được hướng của bạn hát và tên của bạn hát. 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị : - 1 mũ chóp kín III. Tiến hành : + Cách chơi: Một trẻ đứng giữa lớp, đội mũ che kín mắt. Một hoặc 2 trẻ được chỉ định hát. Trẻ đứng ở giữa lớp bị bịt mắt không nhìn thấy bạn hát nhưng nghe và chỉ về hướng có tiếng hát và nói tên người hát. + Luật chơi: Nếu nói đúng thì cả lớp vỗ tay, nếu nói sai thì sẽ nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Trẻ khuyết tật: Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2024 Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ: Xây dựng Câu: Đây là nghề xây dựng; Nghề xây dựng xây nhà; Bố em làm nghề xây dựng I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ nghe, nói được từ ‘‘ Xây dựng’’ và câu ‘‘Đây là nghề xây dựng ; Nghề xây dựng xây nhà theo cô.
  20. - 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Đây là nghề xây dựng ; Nghề xây dựng xây nhà’’. - Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Đây là nghề xây dựng ; Nghề xây dựng xây nhà’’. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi : Rèn kỹ năng nghe, nói từ, nói đủ câu cùng cô. Trẻ chơi được trò chơi - 4 tuổi : Rèn kỹ năng nghe, hiểu, nói rõ từ, nói rõ và đủ câu. Trẻ chơi tốt trò chơi. 3. Giáo dục : - Trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội II. Chuẩn bị: - Tranh nghề xây dựng III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1 : Giới thiệu bài : - Cô trò chuyện về chủ đề và hướng trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng vào bài : nghe + Các con đang học chủ đề gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Con hãy kể tên một số nghề mà con biết ? - 4 tuổi trả lời -> Cô giáo dục trẻ biết yêu quý các - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe nghề trong xã hội HĐ2 : Phát triển bài : a. Làm mẫu, thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa ra tranh nghề - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng xây dựng cho trẻ quan sát và cho trẻ nghe nhận xét : + Tranh gì đây ? - 3, 4 tuổi trả lời + Cô nói mẫu từ: Xây dựng (3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý nghe + Cô cho trẻ thực hành nói từ theo nhiều - Trẻ thực hành nói từ - Trẻ thực hành hình thức khác nhau : Tổ, nhóm, cá nói từ nhân... - Với từ ‘‘Xây dựng’’ bạn nào có thể đặt - 4 tuổi đặt câu - Trẻ lắng nghe câu giúp cô giáo nào ? + Cô nói mẫu câu : Đây là nghề xây - Lắng nghe - Lắng nghe dựng (3 lần) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: - Trẻ nói theo lớp, tổ, - Trẻ nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân. nhóm, cá nhân - Nghề xây dựng là làm những gì ? - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Vậy cô có câu như thế nào ? - 4 tuổi trả lời + Cô nói mẫu câu: Nghề xây dựng xây - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe nhà (3 lần) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: - Trẻ nói - Trẻ nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân. + Cô nói mẫu câu: Bố em làm nghề xây - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe dựng (3 lần)