Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 14 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 39 trang Phúc An 10/10/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 14 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_14_chu_de_mot_so_nghe_pho_bien.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 14 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 14: Từ ngày 23 đến ngày 27 tháng 12 năm 2024 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN VÀ QUEN THUỘC THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang. Bụng 1: Đứng cúi về trước. Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối. Trò chơi: Gieo hạt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi : Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn (MT1) - 2 tuổi: Trẻ thực hiện được các động tác trong bài thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân (MT1) 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, có thói quen chăm tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị - Xắc xô. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cô đi ngược - Trẻ đi chạy các kiểu, theo chiều với trẻ, cho trẻ đi thường, đi bằng mũi hiệu lệnh của cô. chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Đứng thành 2 hàng ngang để tập bài thể dục - Cô cho trẻ về đội hình 2 sáng. hàng ngang 2.HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Trẻ hít thở 2-3 lần
  2. - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp dang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về trước. - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối. - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp b. Trò chơi: Gieo hạt - Cô phổ biến cách chơi - Cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát trẻ chơi. 3.HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây bệnh viện Góc PV: Bán hàng, gia đình Góc TH: Vẽ, nặn, dán đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của một số nghề Góc SC: Xem tranh ảnh, truyện, làm album về chủ đề Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát có trong chủ đề Góc Toán - KH - TN: Chăm sóc cây cảnh , ghép đôi , đếm, nhận biết số 2, làm vở toán I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. MT1: Cố gắng hoàn thành công việc đơn giản được giao ( chia giấy vẽ, xếp đồ chơi ) - 2 tuổi: Trẻ biết chơi với đồ vật và chơi thân thiện cạnh trẻ khác , MT1: Thực hiện một số yêu cầu của người lớn. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, nặn, dán, rèn kĩ năng hát, vận động; xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Bố trí các góc chơi hợp lí. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, sỏi, nút ghép, khối gỗ, cây xanh, cây hoa, mũ công nhân + Góc phân vai: Đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm một số nghề. + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì, đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm một số nghề cắt sẵn, keo dán, đất nặn, bảng con.
  3. + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện, lô tô về chủ đề + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan, micarô + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô toán, chậu cây, ô doa nhỏ, đất nặn, hột hạt, sỏi, vở toán. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô trò chuyện với trẻ về một số nghề phổ biến - Trẻ trò chuyện cùng cô - GD trẻ giữ gìn sản phẩm các nghề - Trẻ chú ý nghe - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, lớp mình muốn chơi những góc chơi nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Để xây được công trình cần những ai ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc phân vai: + Ai sẽ là mẹ ? Ai sẽ là con ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Ai sẽ làm bố ? Bố làm gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Mẹ làm gì ? con làm gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Ai là người bán hàng ? - Khi có khách đến thì người bán hàng có thái độ - Trẻ 2-3 tuổi trả lời như thế nào ? - Khi mua xong hàng thì người mua hàng phải - Trẻ 3 tuổi trả lời như thế nào ? * Góc âm nhạc - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc chơi có nhiều lô tô, số là góc chơi nào? - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi - Trẻ 3 tuổi trả lời gì? * Góc tạo hình - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? * Góc sách truyện - Trẻ 3 tuổi trả lời
  4. - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Góc sách truyện xem gì? - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được - Trẻ nghe xem tranh, truyện về chủ đề: Nghề nghiệp - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây bệnh viện; Góc phân vai - Nhận vai chơi chơi gia đình , bán hàng; Góc + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Trong khi chơi phải như thế nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn - Trẻ lấy biểu tượng về góc lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. Chúc chơi các bạn một buổi chơi vui vẻ 2.HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. -Trẻ chơi + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau + Góc xây dựng: Chào các bác xây dựng xây hàng rào xong rồi các bác xây gì nữa? - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ 3.HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét - Trẻ nhận xét góc chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung ở góc xây dựng, nhận xét góc xây dựng và cô nhận xét chung, -Trẻ nghe tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. -Trẻ cất đồ chơi - Cô cho trẻ cất đồ chơi. Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Bác sĩ Câu (Đây là bác sĩ; Bác sĩ mặc áo trắng ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
  5. - 3 tuổi: Trẻ biết nghe và nói được từ “Bác sĩ” và câu “ Đây là bác sĩ; Bác sĩ mặc áo trắng” - 2 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ “Bác sĩ ” và câu “Đây là bác sĩ; Bác sĩ mặc áo trắng” theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Cô giáo dục trẻ yêu quý bác sĩ II. Chuẩn bị - Tranh bác sĩ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân” - Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát bài hát gì ? trong bài hát nói về gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Giáo dục trẻ biết yêu quý cô chú công nhân - Cô dẫn vào bài -Trẻ chú ý nghe 2.HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành -Trốn cô trốn cô - Trẻ trốn cô + Cô tranh gì đây? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - À đúng rồi là đây là tranh vẽ bác sĩ đấy: -Trẻ chú ý nghe - Cô nói từ: Bác sĩ (3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói + Đây là ai ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu : Đây là bác sĩ ( 3 lần ) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói + Bác mặc áo màu gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu : Bác sĩ mặc áo trắng (3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu - Trẻ 2-3 tuổi trả lời gì? -Trẻ chú ý nghe - Cô cho cả lớp nhắc lại từ và câu - Trẻ nói Cô giáo dục trẻ yêu quý bác sĩ -Trẻ chú ý nghe b. Trò chơi ôn luyện: “Truyền tin” - Cô nêu cách chơi cho trẻ nghe + Cách chơi: Cô chia lớp thành ba hàng dọc. Cô nói từ “Bác sĩ ” hoặc câu “Đây là bác sĩ” vào tai bạn đầu hàng, bạn đầu hàng truyền tiếp cho bạn thứ hai, bạn thứ hai truyền cho bạn thứ -Trẻ chú ý nghe 3 cho đến bạn cuối hàng + Luật chơi: Nếu bạn cuối hàng nói đúng từ cô giáo nói cho bạn đầu hàng sẽ được thưởng 1 món quà, nói sai cả đội sẽ phải nhảy lò cò. - Trẻ chơi
  6. - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ vỗ tay - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ - Cô nhận xét trẻ chơi 3.HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG HỌC : TẠO HÌNH Nặn đồ dùng nghề xây dựng (Mẫu) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để nặn một số dụng cụ nghề xây dựng: Cái bay, bàn xoa + MT3: Lăn dọc, xoay tròn đất nặn để tạo thành các sản phẩm có một khối hoặc hai khối - 2 tuổi: Trẻ lăn dọc, xoay tròn, ấn bẹt đất nặn tạo thành một số dụng cụ nghề xây dựng theo khả năng của trẻ + MT2: Thích nặn 2. Kỹ năng: - Rèn trẻ các kỹ năng: Lăn tròn , lăn dọc, ấn dẹt biết chia đất để tạo hình dáng của một số đồ dùng. Phát triển ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc. 3. Giáo dục - Trẻ biết tác dụng của các loại đồ dùng. Trẻ yêu cái đẹp và biết giữ gìn sản phẩm của mình . - Trẻ hứng thú trong giờ học , ngoan và biết chú ý. II. Chuẩn bị. - Chuẩn bị của cô: 2 mẫu dụng cụ cô nặn sẵn : Cái bàn xoa, cái bay - Nhạc bài hát : “Cháu yêu cô chú công nhân”. - Chuẩn bị của trẻ: mỗi trẻ:1 hộp đất nặn, 1 bảng nặn, 1 đĩa đựng sản phẩm, khăn lau tay III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đọc bài thơ: Em làm thợ xây; T/g: - Trẻ đọc thơ cùng cô Hoàng Dân + Các con vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Trong bài thơ nói đến các nghề gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Các con thấy công việc của các chú công
  7. nhân xây dựng ra sao? - Trẻ 3 tuổi trả lời -> Cô giáo dục trẻ: Các con ạ các cô chú công nhân xây dựng thật giỏi, các cô chú - Trẻ chú ý nghe dùng công sức của mình tạo ra các sản phẩm phục vụ đời sống con người (ngôi nhà, trường học, cây cầu ), các con hãy luôn yêu quý, kính trọng và biết ơn cô chú công nhân nhé. 2. HĐ2 : Phát triển bài a. Quan sát và đàm thoại mẫu: Bàn xoa - Trẻ quan sát + Các con nhìn xem cô có đồ dùng gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Cô đã sử dụng nguyên vật liệu gì để tạo ra sản phẩm này? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cho trẻ đọc từ: bàn xoa - Trẻ đọc + Cái bàn xoa có những phần nào? - Trè 2-3 tuổi trả lời + Để nặn được cái bàn xoa, con phải nặn gì trước, sau đó đến phần nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời -> Cô nêu lại cách nặn cái bàn xoa - Trẻ chú ý nghe Cái bay Bảo bay mà lại không bay Làm ăn măt đất nghề xây cửa nhà Ví dù chẳng có hắn ta Giỏi giang thợ cả cũng đành bó tay Là cái gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Đưa cái bay cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Trẻ đọc từ: Cái bay - Trẻ nói + Con có nhận xét gì về đặc điểm cái bay? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Nặn cái bay như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Làm mềm đất nặn như thế nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Nặn phần nào của cái bay trước? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Mặt của cái bay nặn như thế nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Tay cầm như thế nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời ->Cô khái quát lại cách nặn - Trẻ chú ý nghe Hỏi ý định của trẻ + Con định nặn đồ dùng, dụng cụ nào của - Trẻ 2-3 tuổi trả lời nghề xây dựng + Con sẽ nặn như thế nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Nặn xong con để sản phẩm ở đâu? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời
  8. - Cô đã chuẩn bị rất nhiều đất nặn ở trên -Trẻ chú ý nghe bàn, cô mời các bạn 3 tuổi nặn những đồ dùng dụng cụ mà các con thích. Còn các em 2 tuổi cũng nặn những đồ dùng dụng cụ nghề xây dựng theo khả năng của các con nhé. b. Trẻ thực hiện - Cô bao quát chung cả lớp, đến từng bàn -Trẻ thực hiện trò chuyện với trẻ: + Con đang nặn cái gì? - Trả 3 tuổi trả lời + Để nặn được đồ dùng (dụng cụ) đó thì con phải nặn như thế nào? - Nếu trẻ nào chưa làm được cô gợi ý thêm cho trẻ hoặc cầm tay hướng dẫn trẻ làm ... - Động viên khuyến khích trẻ kịp thời. c. Trưng bày, nhận xét sản phẩm - Cô cho 2-3 trẻ nhận xét bài của bạn: + Con hãy giới thiệu bài của con, con thích - Trẻ trưng bày sản phẩm bài của bạn nào nhất? vì sao? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chú ý nghe 3. HĐ3: Kết thúc + Hôm nay chúng mình được nặn gì? con có thích không? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Còn rất nhiều đồ dùng dụng cụ nghề xây dựng (dao xây, cái xẻng, xà beng ) buổi - Trẻ chú ý nghe học tiếp theo cô và các con nặn tiếp nhé. - Hát theo nhạc bài hát : "Cháu yêu cô chú công nhân" - thăm quan cửa hàng bán đồ dùng nghề xây dựng. - Lớp hát và đi thăm quan HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ : Quan sát tranh nghề: Bác sĩ TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:
  9. - Trẻ nhận biết gọi đúng tên nghề bác sĩ qua quan sát tranh ảnh, nói được một số đặc điểm nổi bật về trang phục, công việc của nghề bác sĩ. Trẻ biết chơi theo ý thích và chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng và biết ơn nghề bác sĩ. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - Tranh (hình ảnh) bác sĩ III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCĐ: Quan sát tranh nghề: Bác sĩ - Cho trẻ hát “ cháu yêu cô chú công nhân” - Trẻ hát cùng cô + Bài hát nói về nghề gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Kể 1 số nghề con biết? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Các con hãy kể tên một số nghề chúng mình - Trẻ 3 tuổi trả lời biết nào? - Hôm nay cô sẽ giúp các con cùng tìm hiểu về - Trẻ quan sát nghề bác sĩ nhé. Gợi ý trẻ quan sát tranh ảnh về bác sĩ: - Nghề gì đây các con? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời Cho trẻ nhắc lại “ Nghề bác sĩ” - Trẻ nói Công việc hàng ngày của bác sĩ là gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời Cho trẻ nhắc lại “Khám, chữa bệnh, chăm sóc - Trẻ nói sức khỏe cho mọi người” - Nghề bác sĩ có vất vả không? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Chúng mình phải như thế nào để ảm ơn các cô bác sĩ? -Trẻ 3 tuổi trả lời => Cô khái quát, giáo dục trẻ: Nghề bác sĩ là một nghề cao quý, bác sĩ phải làm công việc khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho mọi người - Trẻ chú ý nghe nên rất là vất vả vì vậy chúng mình phải kính yêu, biết ơn nghề bác sĩ nhé . 2. HĐ2: TCVĐ TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Cách chơi: Có hai bạn ra chơi, một bạn sẽ làm “mèo”, một bạn đóng vai “chú chuột”, còn các bạn khác cầm tay nhau thành vòng tròn, vừa đi
  10. vừa đọc đồng dao “Mèo đuổi chuột”. Khi bài đồng dao kết thúc, nếu “Chú mèo” chưa bắt được “Chú chuột” thì các bạn sẽ ngồi xuống để cho - Trẻ chú ý nghe “mèo” phá vòng vây - Luật chơi: “Mèo” phải luồn theo lỗ hổng mà “chuột” đã chui qua. Nếu “mèo” không đuổi được chuột thì phải nhảy lò cò. Nếu “chuột” bị bắt sẽ phải đổi vai chơi - Cho trẻ chơi: Trẻ chơi 2 - 3 lần - Nhận xét trẻ sau khi chơi 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi theo ý thích -Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ,động viên, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Tạo hình - Cô cho trẻ hoàn thiện sản phẩm - Cô tiến hành cho trẻ thực hiện (cô bao quát giúp đỡ trẻ) - Nhận xét sản phẩm của trẻ 2. LQBM: Thể dục kĩ năng * Trườn về phía trước * Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: + 3T: Trẻ biết trườn về phía trước. + 2T: Trẻ biết trườn về phía trước theo khả năng. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng trườn về phía trước kết hợp chân nọ tay kia đạp mạnh trườn thẳng về phía trước. - Thái độ: + Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Chuẩn bị - Chiếu, vạch đích * Tiến hành: - Cô hướng dẫn: Tư thế chuẩn bị nằm sấp, duỗi thẳng hai chân. Hai tay đặt sát vạch chuẩn. Khi có hiệu lệnh, trườn kết hợp chân nọ tay kia đạp mạnh trườn thẳng về phía trước. Chú ý trong khi trườn phải nằm sát người xuống sàn.
  11. - Cô cho trẻ thực hiện 3.Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan.Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về ...................................................................... Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Cái mũ Câu (Đây là cái mũ; Cái mũ màu xanh ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nghe và nói được từ “Cái mũ” và câu “ Đây là cái mũ; Cái mũ màu xanh” - 2 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ “Cái mũ ” và câu “Đây là cái mũ; Cái mũ màu xanh” theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Cô giáo dục trẻ giữ gìn cái mũ II. Chuẩn bị - Cái mũ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân” - Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát bài hát gì ? trong bài hát nói về gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Giáo dục trẻ biết yêu quý cô chú công nhân - Cô dẫn vào bài -Trẻ chú ý nghe 2.HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành -Trốn cô trốn cô - Trẻ trốn cô + Cô có gì đây? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - À đúng rồi là đây là cái mũ đấy: -Trẻ chú ý nghe - Cô nói từ: Cái mũ (3 lần) -Trẻ chú ý nghe
  12. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói + Đây là gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu : Đây là cái mũ ( 3 lần ) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói + Cái mũ màu gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu : Cái mũ màu xanh (3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu - Trẻ 2-3 tuổi trả lời gì? -Trẻ chú ý nghe - Cô cho cả lớp nhắc lại từ và câu - Trẻ nói Cô giáo dục trẻ giữ gìn cái mũ -Trẻ chú ý nghe b. Trò chơi ôn luyện: “Truyền tin” - Cô nêu cách chơi cho trẻ nghe + Cách chơi: Cô chia lớp thành ba hàng dọc. Cô nói từ “Cái mũ ” hoặc câu “Đây là cái mũ” vào tai bạn đầu hàng, bạn đầu hàng truyền tiếp cho bạn thứ hai, bạn thứ hai truyền cho bạn thứ -Trẻ chú ý nghe 3 cho đến bạn cuối hàng + Luật chơi: Nếu bạn cuối hàng nói đúng từ cô giáo nói cho bạn đầu hàng sẽ được thưởng 1 món quà, nói sai cả đội sẽ phải nhảy lò cò. - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ vỗ tay - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ - Cô nhận xét trẻ chơi 3.HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Trườn về phía trước I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT3 : Trẻ biết trườn về phía trước. - 2 tuổi: Trẻ biết trườn về phía trước theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng trườn kết hợp chân nọ tay kia đạp mạnh trườn thẳng về phía trước. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức, kỉ luật II. Chuẩn bị - Xắc xô, 2 ghế, 2 lá cờ. - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ, trên sân tập kẻ sẵn sơ đồ tập, vạch đích, chiếu - Cô và trẻ ăn mặc gọn gàng, hợp thời tiết III. Các hoạt động
  13. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn khi vòng tròn -Trẻ đi thành vòng tròn khép kín cô đi ngược chiều với trẻ, cho trẻ đi -Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đứng thành 3 hàng ngang 2.HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, -Trẻ tập 4L x 4 nhịp dang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về trước. -Trẻ tập 3L x 4 nhịp - Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối. -Trẻ tập 4L x 4 nhịp b. Vận động cơ bản - Cô chuyển đội hình 3 hàng và giới thiệu vận động “Trườn về phía trước” - Cô làm mẫu lần 1. - Trẻ quan sát + Cô vừa tập bài tập gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Cô tập như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô làm mẫu lần 2: Tư thế chuẩn bị: Nằm sấp, duỗi thẳng hai chân. Hai tay đặt sát vạch chuẩn. - Trẻ quan sát cô tập Khi có hiệu lệnh, trườn kết hợp chân nọ tay kia đạp mạnh trườn thẳng về phía trước. Chú ý trong khi trườn phải nằm sát người xuống sàn. - Cô mời 2 trẻ khá tập thử - Trẻ tập - Cô tổ chức cho trẻ tập. - Trẻ tập + Khi trẻ tập cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Lớp mình vừa tập xong bài gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời c. Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ - Cô nêu cách chơi: Chia lớp làm 2 đội, số người chơi bằng nhau, khi có hiệu lệnh bạn đầu hàng - Trẻ chú ý nghe cầm cờ chạy nhanh vòng qua ghế về đưa cho bạn tiếp theo và đứng ở cuối hàng, bạn nhận được cờ chạy tiếp vòng qua ghế, cứ như vậy cho hết số người chơi - Luật chơi: Đội nào hết lượt trước là đội thắng cuộc - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô quan sát và động viên trẻ chơi
  14. 3.HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi dạo nhẹ nhàng 1-2 vòng -Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. HĐCĐ: Quan sát đồ dùng dạy học TCVĐ : Bóng tròn to Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên, đặc điểm, hình dạng, chất liệu và tác dụng của 1 số đồ dùng dạy học của cô giáo. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ, trí nhớ và vận động cho trẻ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng. II. Chuẩn bị - Một số đồ dùng dạy học của cô giáo. - Sân trường sạch sẽ, đồ dùng, đồ chơi cho trẻ đầy đủ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCĐ : Quan sát đồ dùng dạy học. - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Bé làm bao nhiêu - Trẻ đọc thơ cùng cô nghề” - Các con vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Bạn nhỏ đóng vai những nghề gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Sau này con thích làm nghề gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Con phải học như thế nào? - Chốt:Trong bài thơ bé đến lớp học rất nhiều nghề phổ biến như nghề cô là nghề - Trẻ chú ý nghe dạy học, nghề bác sỹ, nghề công an, xây dựng, nghề may mặc .mỗi nghề đều có công việc riêng nhưng đều có ích. để lớn lên trở thành nghề các con phải ngoan chăm học để lớn lên trở thành nghề nhé. - Trẻ chú ý nghe
  15. - Giáo dục trẻ biết yêu qúi các nghề chăm ngoan học giỏi để sau này trở thành người có ích cho xã hội. + Cô cho cả lớp đọc câu đố: Thước kẻ - Cô trò chuyện cùng với trẻ hướng trẻ vào bài. - Trẻ quan sát 1 số đồ dùng dạy học. - Trẻ quan sát - Hằng ngày các con thấy cô giáo thường có những đồ dùng gì để dạy học nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Thước kẻ để cô giáo làm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Phấn cô giáo dùng để làm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Tác dụng của viên phấn như thế nào? - Trẻ 2- 3 tuổi trả lời - Bảng dùng để làm gì? - Trẻ 2 tuổi trả lời - Nếu không có bảng thì sao? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Để những đồ dùng đó luôn bền thì chúng ta - Trẻ 3 tuổi trả lời phải làm thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Tranh để học vào những giờ học nào? -Trẻ 2-3 tuổi trả lời + À đúng rồi đấy các khi muốn đồ dùng bền - Trẻ chú ý nghe thì ta phải luôn giữ gìn, không bẻ các con nhé 2. HĐ2: TCVĐ : Bóng tròn to Cô gợi ý trẻ nhắc lại tên trò chơi “Bóng tròn to”, nêu cách chơi, luật chơi. Cô khái quát lại: - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn nắm tay nhau và hát theo lời bài hát “bóng tròn to” đến câu “tròn tròn tròn ...to” thì dãn - Trẻ chú ý nghe rộng vòng tròn ra, đến câu “bóng xì hơi xì xì xì xì hơi” thì thu hẹp vòng tròn nhỏ lại. - Luật chơi: Trẻ nào thực hiện sai phải ra khỏi lượt chơi - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô quan sát và chú ý động viên khuyến khích trẻ chơi . - Cô nhận xét sau mỗi lượt chơi. 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cô quản trẻ - Cô nhânận xét, tuyên dương trẻ -Trẻ vỗ tay
  16. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC : TDKN * Trò chơi: Thi xem ai giỏi * Yêu cầu - Trẻ biết trườn về phía trước. - Rèn kĩ năng trườn kết hợp chân nọ tay kia đạp mạnh trườn thẳng về phía trước. - Trẻ tích cực tham gia * Chuẩn bị: - Vạch xuất phát, đích * Tiến hành - Cô cho 1-2 trẻ nêu lại cách chạy - Cô cho trẻ thực hiện - Cô quan sát, động viên trẻ 2. LQBM: Toán * Số 2 Tiết 2 * Yêu cầu - Trẻ biết so sánh thêm bớt số lượng trong phạm vi 2 bằng các cách khác nhau - Rèn trẻ kỹ năng đếm, thêm bớt cho trẻ, rèn kỹ năng so sánh, xếp tương ứng - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Chuẩn bị - Lô tô áo váy, số lượng là 2, que chỉ, bảng gài, thẻ số. * Tiến hành - Cho trẻ xếp hết số áo trong rổ ra tấm vải theo hàng ngang, đếm và đặt thẻ số tương ứng - Cho trẻ xếp 1 cái váy ra và so sánh + Nhóm áo và váy như thế nào với nhau? + Có bằng nhau không ? + Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? + Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? + Muốn áo và váy bằng nhau chúng mình làm thế nào? thêm 1 váy - Bây giờ số áo và số váy như thế nào? - Cho trẻ đếm số áo và váy - Số áo và váy bằng nhau, gắn thẻ số 2 - Cho trẻ đọc số 2 - Cất 1 váy vào rổ - 2 bớt 1 còn mấy, đặt thẻ số tương ứng - Thêm 1 váy, 1 thêm 1 bằng mấy, đặt thẻ số - Cô quan sát, giúp đỡ động viên trẻ
  17. 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về ..................................................................... Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Cái xẻng Câu (Đây là cái xẻng; Cái xẻng màu xanh ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nghe và nói được từ “Cái xẻng” và câu “ Đây là cái xẻng; Cái xẻng màu xanh” - 2 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ “Cái xẻng ” và câu “Đây là cái xẻng; Cái xẻng màu xanh” theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Cô giáo dục trẻ giữ gìn cái xẻng II. Chuẩn bị - Cái xẻng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân” - Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát bài hát gì ? trong bài hát nói về gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Giáo dục trẻ biết yêu quý cô chú công nhân - Cô dẫn vào bài -Trẻ chú ý nghe 2.HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành -Trốn cô trốn cô - Trẻ trốn cô
  18. + Cô có gì đây? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - À đúng rồi là đây là cái xẻng đấy: -Trẻ chú ý nghe - Cô nói từ: Cái xẻng (3 lần) -Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói + Đây là gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu : Đây là cái xẻng ( 3 lần ) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói + Cái xẻng màu gì ? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cô nói câu : Cái xẻng màu xanh (3 lần) - Trẻ chú ý nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu - Trẻ 2-3 tuổi trả lời gì? -Trẻ chú ý nghe - Cô cho cả lớp nhắc lại từ và câu - Trẻ nói Cô giáo dục trẻ giữ gìn cái xẻng -Trẻ chú ý nghe b. Trò chơi ôn luyện: “Truyền tin” - Cô nêu cách chơi cho trẻ nghe + Cách chơi: Cô chia lớp thành ba hàng dọc. Cô nói từ “Cái xẻng ” hoặc câu “Đây là cái xẻng” vào tai bạn đầu hàng, bạn đầu hàng truyền tiếp cho bạn thứ hai, bạn thứ hai truyền -Trẻ chú ý nghe cho bạn thứ 3 cho đến bạn cuối hàng + Luật chơi: Nếu bạn cuối hàng nói đúng từ cô giáo nói cho bạn đầu hàng sẽ được thưởng 1 món quà, nói sai cả đội sẽ phải nhảy lò cò. - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ vỗ tay - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ - Cô nhận xét trẻ chơi 3.HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ -Trẻ vỗ tay HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VỚI TOÁN Số 2 ( tiết 2) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết so sánh thêm bớt số lượng trong phạm vi 2 bằng các cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn - 2 tuổi: Trẻ thêm bớt số lượng trong phạm vi 2 theo khả năng 2. Kỹ năng
  19. Rèn trẻ kỹ năng đếm, thêm bớt cho trẻ, rèn kỹ năng so sánh, xếp tương ứng 3. Giáo dục Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Lô tô áo váy, số lượng là 2, que chỉ, bảng gài, thẻ số. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Gây hứng thú - Cô cùng trẻ hát bài hát: Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát cùng cô nhân - Cô trò chuyện, hướng trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2.HĐ2: So sánh, thêm bớt số lượng tạo sự bằng nhau trong phạm vi 2 a. Ôn đếm đến 2 - Cho trẻ quan sát mô hình nhà cô thợ may - Trẻ quan sát + Cho trẻ tìm áo và váy có số lượng là 2, đếm và - Trẻ tìm và gắn số tương đặt thẻ số tương ứng ứng b. So sánh, thêm bớt số lượng tạo sự bằng nhau trong phạm vi 2 - Cho trẻ lấy rổ ra trước mặt - Trẻ lấy rổ + Trong rổ chúng mình có gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cho trẻ xếp hết số áo trong rổ ra tấm vải theo - Trẻ xếp hàng ngang, đếm và đặt thẻ số tương ứng - Cho trẻ xếp 1 cái váy ra và so sánh + Nhóm áo và váy như thế nào với nhau? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Có bằng nhau không ? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Muốn áo và váy bằng nhau chúng mình làm thế - Trẻ 3 tuổi trả lời nào? thêm 1 váy - Bây giờ số áo và số váy như thế nào? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Cho trẻ đếm số áo và váy - Trẻ đếm - Số áo và váy bằng nhau, gắn thẻ số 2 - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cho trẻ đọc số 2 - Trẻ đọc - Cất 1 váy vào rổ - Trẻ cất - 2 bớt 1 còn mấy, đặt thẻ số tương ứng - Trẻ thực hiện cùng cô - Thêm 1 váy, 1 thêm 1 bằng mấy, đặt thẻ số - Trẻ thực hiện cùng cô * Trò chơi: Bớt váy
  20. - Bớt 1 váy - đặt thẻ số tương ứng - Trẻ thực hiện cùng cô - Thêm 1 váy - đặt thẻ số tương ứng - Bớt 2 váy còn mấy - cất thẻ số 2 - Cất số áo: đếm 2, 1 * Trò chơi: Đi tìm và chạm vào (EM 41) - Cô giới thiệu trò chơi: Đi tìm và chạm vào - Cô hướng dẫn trẻ cách chơi -Trẻ chú ý nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô quan sát, giúp đỡ động viên trẻ -Trẻ vỗ tay 3.HĐ3: kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ vỗ tay. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: QS dụng cụ khám bệnh TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ gọi đúng tên, đặc điểm, công dụng nổi bật của một số dụng cụ khám bệnh của nghề bác sĩ (Ống nghe, nhiệt kế, xi lanh tiêm). - 2 tuổi: Trẻ gọi tên, một số đặc điểm nổi bật của 1 số dụng cụ khám bệnh của nghề bác sĩ theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục : - Trẻ yêu quý nghề bác sĩ. II: Chuẩn bị: - Một số đồ dùng: ống nghe, nhiệt kế, xi lanh tiêm. - Phấn, vòng, xắc xô, bóng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: HĐCĐ: QS dụng cụ khám bệnh - Cho trẻ đọc thơ: Làm bác sĩ; T/g: Lê Ngân - Trẻ đọc thơ cùng cô + Chúng mình vừa đọc bài thơ có tên là gì? - Trẻ 2-3 tuổi trả lời + Bài thơ nói đến nghề gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Bác sĩ làm những công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời => Khái quát lại, giáo dục hướng trẻ vào nội - Trẻ chú ý nghe dung bài.