Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 11 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến - Ngày hội của thầy cô - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương

pdf 29 trang Phúc An 10/10/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 11 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến - Ngày hội của thầy cô - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_11_chu_de_mot_so_nghe_pho_bien.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 11 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến - Ngày hội của thầy cô - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương

  1. TUẦN 11: CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN - NGÀY HỘI CỦA THẦY CÔ (Từ ngày 18/11/2024 - 22/11/2024) Tên Nội dung hoạt động hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h30 - Thể Hô hấp: Thổi bóng; Tay 4, bụng 4, chân 4 8h20 dục Trò chơi: Cây cao cỏ thấp sáng 8h20 - Làm LQT LQT TCTV LQT LQT 8h40 quen Tặng quà, Văn nghệ, Văn nghệ, Cô giáo, Bác sỹ, thợ tiếng múa hát Chúc mừng nhớ ơn thầy giáo xây việt 8h40- Hoạt Toán Chữ cái MTXQ Âm nhạc KNS 9h20 động Đề tài : Số Đề tài: Làm Trò chuyện DH: lớn lên Lịch sự nơi học 7 ( Tiết 1) quen chữ cái về ngày hội cháu lái công cộng u, ư của thầy cô máy cày giáo 20/11. NH: Lời du trên nương TC: Ai nhanh nhất 9h20 - Hoạt - Dạy trẻ đọc - Trò chuyện - Vẽ hoa - Giải đố - Xếp chữ 9h55 động thơ: Cô giáo với trẻ về trên sân trong chủ cái đã học ngoài của em ngày 20/11 trường tặng đề bằng hột hạt trời - TC: Thi - Trò chơi cô - TC: Gắn - TCVĐ: xem đội vận động: Ai - TC: Thi hoa Ném bóng nào nhanh nhanh nhất xem đội - Chơi tự do vào rổ - Chơi tự - Chơi tự do nào nhanh - Ch ơi tự do do - Chơi tự do 9h55 - Hoạt - GPV: Gia đình, nấu ăn, cô giáo dạy học 10h45 động - GXD: Xây cửa hàng chơi - GTH: Vẽ, tô mầu cô giáo, làm bưu thiếp - GÂN: Hát cô giáo miềm xuôi, chơi dụng cụ âm nhạc. - GST: Đọc thơ, xem tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam - GKH toán - TN: Đếm và gắn số tương ứng, xếp chữ cái đã học, tô theo nét chấm mờ chữ số đã học; chăm sóc vườn hoa 14h00 – Hoạt 1. LQKTM: 1. Tạo hình 1.Trò chơi: 1. Trò chơi: 1. Chơi tự do 16h00 động Chữ cái: Xé dán hoa Bắt lấy và “Chị gió ở các góc chiều Làm quen tặng cô (ĐT) nói (Thẻ nói” ( EL 2. TC: “Tìm chữ cái u, ư 2. Cho trẻ EL 33) 25) đúng số” 2. Cho trẻ chơi với đồ 2. TC: 2. Ôn chữ EM 2 chơi tự do chơi ngoài Rồng rắn cái chữ số 3. Văn nghệ các góc chơi trời lên mây đã học. cuối tuần Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
  2. TUẦN 11 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN - NGÀY HỘI CỦA THẦY CÔ Từ ngày 18/11/2024 đến ngày 22/11/2024 A. Thể dục sáng Hô hấp: Thổi bóng; Tay 3, bụng 3, chân 3 Trò chơi: Cây cao cỏ thấp I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ tập được các động tác của bài tập phát triển chung cùng cô giáo. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tập các động tác của bài tập phát triển chung cùng các anh chị và cô giáo. 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ có kỹ năng ghi nhớ, phát triển kỹ năng vận động tay và chân một cách nhịp nhàng, dẻo dai. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ - Quần áo của cô và trẻ gọn gàng III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Khởi động - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, chuyển đội hình - Trẻ xếp thành 3 hàng dọc - Cho trẻ đi thành vòng tròn, rèn các kiểu đi: Đi - Trẻ đi vòng tròn theo hiệu thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng gót lệnh của cô chân, má chân, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, chuyển đội hình thành 3 hàng dọc, ngang theo hiệu lệnh của cô. 2. HĐ 2: Trọng động * Bài tập thể dục sáng - Trẻ thực hiện - Hô hấp: Thổi bóng - Trẻ thực hiện 4 lần - Tay 3: Đánh soay tròn 2 cánh tay. - Trẻ thực hiện 2 lần X 8 nhịp - Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Trẻ thực hiện 2 lần X 8 nhịp - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Trẻ thực hiện 2 lần X 8 nhịp - Cô sửa sai cho trẻ - Các con vừa làm gì đấy? - Trẻ trả lời - Tập thể dục để làm gì? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ: Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh - Trẻ nghe * Trò chơi: Cây cao cỏ thấp - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ nghe - Cô nêu luật chơi và cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi vui vẻ
  3. - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chú ý - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi - Trẻ nghe 3. HĐ 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng B. Hoạt động vui chơi - GPV: Gia đình, nấu ăn, cô giáo dạy học - GXD: Xây cửa hàng - GTH: Vẽ, tô mầu cô giáo, làm bưu thiếp - GÂN: Hát cô giáo miềm xuôi, chơi dụng cụ âm nhạc. - GST: Đọc thơ, xem tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam - GKH toán - TN: Đếm và gắn số tương ứng, xếp chữ cái đã học, sâu dây chữ số đã học; chăm sóc vườn hoa I. Mục đích yêu cầu:` 1. Kiến thức - Trẻ 5t: biết tên chủ đề chơi, góc chơi, trò chơi trong các góc, bầu trưởng nhóm. Biết phân vai chơi cho nhau và thực hiện tốt nhiệm vụ của vai chơi như:.. Biết sử dụng nguyên vật liệu để xây dựng công trình đẹp, sáng tạo, tích cực hoạt động ở các góc tạo ra nhiều sản phẩm. Biết sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng trong khi chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết tên trò chơi trong góc, biết nhận góc chơi, tự nhận vai chơi. Biết thể hiện hành động vai đã nhận như: ..........Góc xây dựng biết sử dụng những nguyên vật liệu sẵn có để xếp chồng, xếp cạnh tạo thành........ Các góc khác hứng thú chơi và tạo được nhiều sản phẩm. Biết thể hiện mối quan hệ qua lại giữa các nhóm chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 5t: Rèn kỹ năng giao tiếp ứng xử trong khi chơi, liên kết các nhóm chơi, sử dụng đồ dùng đồ chơi phù hợp, đúng mục đích, sáng tạo khi chơi. - Trẻ 4t: Trẻ thể hiện đúng thao tác vai, biết sử dụng đồ dùng đồ chơi phù hợp đúng mục đích. Rèn khả năng giao tiếp trong quá trình chơi. Biết thể hiện mối quan hệ qua lại trong khi chơi. 3. Thái độ - Trẻ biết cất và lấy đồ chơi đúng nơi quy định, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi ở các góc - Khối gỗ, cây xanh, hàng rào, tranh quan sát... III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ: Thỏa thuận trước khi chơi. Xúm xít! xúm xít.... - Quanh cô! Quanh cô - Cô cho trẻ hát bài “ Cô giáo miền xuôi” - Trẻ hát to, rõ ràng. - Các con hát bài hát gì? - Cả lớp trả lời. - Bài hát nói về ai? - 1 - 2 trẻ trả lời. - Lớp học của chúng mình có rất nhiều góc chơi, có rất nhiều đồ chơi đẹp các con có thích chơi ở - 2 - 3 trẻ có ý kiến. các góc không? - Trước khi chơi cô muốn lớp mình bầu ra một
  4. bạn trưởng trò để thay cô giáo hướng dẫn gợi ý - 2 - 3 trẻ có ý kiến. các bạn chơi. (cô cho cả lớp bầu một bạn làm trưởng trò) - Cô cùng cả lớp thống nhất bầu trưởng trò. - Trẻ đồng ý. - Trưởng trò thay cô giáo cùng các bạn thỏa thuận bàn bạc và chọn góc chơi. + Các bạn ơi hôm nay chơi với chủ đề nhánh ngày - Góc phân vai, xây dùng, tạo hội của thầy cô giáo các bạn sẽ chơi với những hình, sách truyện, khoa học - góc nào? thiên nhiên + Ơ góc phân vai chúng mình chơi trò chơi gì?5t - GPV: Gia đình, nấu ăn, cô giáo dạy học + Góc xây dựng các bạn xây gì? - GXD: Xây cửa hàng + Để xây được cửa hàng nhà đẹp các bạn cần có - Cô chú kỹ sư, cố chú công nhân những ai?4t + Thế những bạn khéo tay sẽ chơi ở góc nào? Các - GTH: Vẽ, tô mầu cô giáo, làm bưu bạn chơi gì?5t thiếp - Góc âm nhạc các bạn chơi gì? - GÂN: Hát cô giáo miềm xuôi, chơi dụng cụ âm nhạc. + Góc khoa học toán-thiên nhiên các bạn chơi gì? 5t - Đếm và gắn số tương ứng, xếp chữ cái đã học, sâu dây chữ số đã học; chăm sóc vườn hoa + Để khám phá những bài thơ câu chuyện các các - Góc sách: Đọc thơ, xem bạn sẽ chơi ở góc nào? Các bạn sẽ chơi gì?5t tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam + Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Lấy biểu tượng về góc chơi + Trong khi chơi các bạn phải làm gì? - Chơi đoàn kết + Sau khi chơi các bạn phải như thế nào? - Cất đồ chơi đúng nơi quy định + Bây giờ các bạn hãy lên lấy biểu tượng và cắm - Trẻ lấy biểu tượng về góc vào góc chơi của mình. chơi. - Cho trẻ lấy biểu tượng và về góc chơi. 2. HĐ 2: Qúa trình chơi: - Cô cùng trưởng trò bao quát lớp, đến các góc - Trẻ chơi ở các góc, giao lưu chơi động viên khuyến khích trẻ chơi, gợi ý giữa các góc chơi với nhau. hướng dẫn trẻ sáng tạo để trẻ hoàn thiện vai chơi của mình. - Cô cùng trưởng trò động viên trẻ giao lưu giữa - Trẻ đổi vai chơi. các nhóm chơi, đổi vai chơi. 3. HĐ 3: Nhận xét - kết thúc buổi chơi. - Cô cùng trưởng trũ đến từng góc chơi, gợi ý trẻ - Trẻ nhận xét tự nhận xét về vai chơi của mình, của bạn - Hôm nay con đóng vai gì? - Trẻ trả lời - Con nhận thấy các bạn trong nhóm chơi như thế - Trẻ trả lời nào? - Con đã thể hiện được vai chơi của mình chưa? - Trẻ trả lời + Trẻ tại các góc chơi nói về quá trình chơi sản - Trẻ trả lời
  5. phẩm của mình? - Góc chơi nào có sản phẩm đẹp cô tập chung trẻ, - Trẻ cho ý kiến nhận xét về trẻ tại góc chơi đó gới thiệu về sản phẩm của mình góc có sản phẩm đẹp và cho trẻ khác nhận xét - Cô cho các góc chơi nhận xét trưởng trũ ( Bạn - Nhận xét trướng trò. nào cho cô biết trưởng trò đã làm tốt vai trò của mình chưa) => Cô nhận xét chung buổi chơi. Động viên khen ngợi những nhóm chơi những trẻ thể hiện tốt vai - Trẻ chú ý lắng nghe. chơi, nhắc nhở trẻ chơi chưa tốt cầ cố gắng để tạo tâm thế cho buổi sau - Để thưởng cho các bạn góc... có sản phẩm đẹp và cổ vũ cho các bạn chơi ở các góc khác lần sau - Trẻ đọc thơ, cất đồ chơi sẽ có sản phẩm đẹp hơn chúng mình hãy cùng nhau đọc bài thơ “ Cất đồ chơi “ và về góc của mình nhẹ nhàng cất đồ chơi nào? *Kết thúc: Cho trẻ đọc thơ “Cất đồ chơi” và thu - Trẻ đọc thơ và cất đồ chơi dọn đồ dùng. vào nơi quy định Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024 1. Làm quen tiếng việt: Làm quen từ : Tặng quà, múa hát I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ nghe, nói được các từ, nói đúng từ: Tặng quà, múa hát và phát triển thành câu theo khả năng của trẻ. - Trẻ 4t: Trẻ nghe, nói được các từ, nói đúng từ: Tặng quà, múa hát và nói được câu ngắn theo cô giáo và anh chị. 2. Kỹ năng - Rèn khả năng nghe, nói đúng từ rõ ràng chính xác, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng các thầy cô giáo. II. Chuẩn bị - Tranh quan sát tranh, video: Tặng quà, múa hát III. Cách thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài. - Cho trẻ hát bài: “ Cô giáo miền xuôi” - Trẻ hát - Trò chuyện với trẻ về bài hát - Các con vừa hát bài gì?(4t) -1- 2 trẻ trả lời - Bài hát chúng mình vừa hát nhắc đến ai?(5t) -1- 2 trẻ trả lời 2. HĐ 2 : Phát triển bài * LQT: Tặng quà + Quan sát tranh vẽ: Tặng quà - Bức tranh vẽ gì đây? - Trẻ trả lời
  6. - Cô nói mẫu từ “tặng quà” - Trẻ chú ý nghe. - Cho cả lớp nói cùng cô: tặng quà - Trẻ nói cùng cô - Cho trẻ nói theo tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói theo tổ, nhóm, cá - Cô sửa sai cho trẻ. nhân. - Các con vừa nói từ gì? - Trẻ trả lời * Phát triển câu - Bức tranh vẽ ai tặng quà cho cô giáo? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu “Các bạn học sinh tặng quà cho - Trẻ chú ý nghe. cô giáo nhân ngày 20/11” - Cho cả lớp nói cùng cô “Các bạn học sinh tặng - Trẻ nói cùng cô quà cho cô giáo nhân ngày 20/11” - Cho trẻ nói theo tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói theo tổ, nhóm, cá - Cô sửa sai cho trẻ. nhân. - Hôm nay bạn nào trong lớp mình đã tặng quà cho - Trẻ trả lời cô giáo? - Cô nói mẫu câu “Bạn Trang tặng quà cho cô giáo” - Trẻ chú ý nghe. - Cho cả lớp nói cùng cô “Bạn Trang tặng quà cho cô giáo” - Cho trẻ nói theo tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ ói theo tổ, nhóm, cá - Cô sửa sai cho trẻ. nhân. * LQT: Múa hát - Quan sát video các em bé múa hát chào mừng - Trẻ quan sát ngày 20/11. - Video các bạn đang làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ “Múa hát” - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức (Cô sửa sai cho trẻ). - Trẻ nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Các con vừa nói từ gì? - Trẻ trả lời * Phát triển câu - Các con vừa quan sát video các các bạn làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu “Các bạn học sinh múa hát chào - Trẻ lắng nghe mừng ngày 20/11” - Cho trẻ nói theo tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói lớp, tổ, nhóm, cá - Cô sửa sai cho trẻ. nhân. - Các bạn múa hát NTN? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu “Các bạn học sinh múa hát rất hay” - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói lớp, tổ, nhóm, cá - Cô sửa sai cho trẻ. nhân. * Trò chơi: Nói theo tranh - Cô phổ biến luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe. + Khi cô giơ tranh, hay hỏi trẻ thì trẻ nói nhanh từ, câu vừa được luyện nói - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô chú ý, sửa sai cho trẻ khi chơi 3. HĐ 3: Kết thúc - Cho trẻ nhẹ nhàng ra chơi - Trẻ ra chơi
  7. 2. Hoạt động học: Toán Đề tài : Số 7 ( Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đếm đến 7, nhận biết các nhóm có 7 đối tượng, nhận biết được số 7. Biết được đặc điểm của số 7. Nhận biết nhóm có số lượng 5, 6. Nhận biết các số từ 5 đến 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự (MT 196, CS 104) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm đến 7, nhận biết các nhóm có 7 đối tượng, nhận biết được số 7. 2. Kỹ năng - Có kỹ năng đếm thành thạo từ 1 đến 7, tìm đúng nhóm đối tượng theo yêu cầu của cô. - Rèn kỹ năng xếp từ 1-1: Kỹ năng so sánh 2 nhóm đối tượng, rèn cho trẻ tính tập trung, chú ý, ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ - Trẻ biết yêu quý ghề giáo viên. - Trẻ hứng thú có ý thức tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị: - 7cái bút, 7 quyển sách đầy đủ cho cô và trẻ, đồ dùng của cô to hơn của trẻ - Đồ dùng đồ chơi xung quanh lớp có số lượng 6,7 III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Dự kiến hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Gây hứng thú - Cô tập trung trẻ giới thiệu khách đến dự, - Trẻ đứng gần cô - Cô hỏi trẻ đố chúng mình biết sắp đến ngày gì ? - Trẻ trả lời: ngày nhà giáo VN 20-11 - Chúng mình đã chuẩn bị gì để tặng các thầy cô chưa? - Chưa ạ - Để các cô vui lòng thì chúng mình phải làm gì? - Ngoan, Học thật giỏi - Bây giờ cô cháu mình cùng hát bài “Cô giáo - Trẻ hát miền suôi” để tặng các cô nhé. - Trẻ hát song cô đàm thoại hỏi trẻ, các bạn vừa - Trẻ, cô giáo miền suôi hát bài gì? - Bài hát nói về ai? - Về cô giáo - Bạn nhỏ trong bài hát có yêu quý cô giáo không? - Có ạ - Còn các con, có yêu quý cô không? - Có ạ - Cô giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi biết nghe lời cô 2. HĐ 2: Phát triển bài a. Ôn số lượng cũ - Cô cho trẻ vào lớp học bài, cho trẻ đến quan sát các đồ dùng của nghề dạy học. Cô yêu cầu trẻ đếm - Trẻ đếm số lượng các đồ các đồ dùng đó và trẻ gắn số tương ứng lên các đồ dùng và gắn số tương ứng dùng đó. - Cô yêu cầu trẻ so sánh số lượng của các nhóm - Trẻ so sánh đồ dùng.
  8. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập - Trẻ lắng nghe b. Đếm đến 7, nhận biết các nhóm có 7 đối tượng, nhận biêt số 7 - Cô cho trẻ về chỗ ngồi. Cô nói dấu tay - Trẻ lấy rổ và bảng để lên phía trước - Cô hỏi trẻ trong rổ có gì? - Sách bút và thẻ số - Chúng mình cùng xếp những quyển sách ra nào? - Trẻ xếp quyển sách ra theo (theo thứ tự từ trái qua phải, theo hàng ngang ra thứ tự từ trái qua phải theo trước nào. hàng ngang - Tiếp theo chúng mình cùng xếp 6 chiếc bút ra - Trẻ xếp 6 chiếc bút ra từ trái nào? (cô cùng xếp với trẻ) qua phải theo tương ứng 1-1 - Cho trẻ đếm số bút - Trẻ đếm 1, 2....6 - Cho trẻ đếm quyển sách - Trẻ đếm 1, 2....6 - Hỏi trẻ số quyển sách và số bút số nào ít hơn, ít - Trẻ trả lời hơn là mấy? - Số quyển sách và số bút số nào nhiều hơn là mấy ? - Sách nhiều hơn số bút là 1 - Để số sách và số bút bằng nhau thì chúng mình - Thêm 1 chiếc bút làm thế nào nhỉ ? - Cho trẻ đếm và kiểm tra lại số sách và số bút - Trẻ đếm 1...7 - Số sách và số bút đã như thế nào ? và bằng mấy - Số sách và số bút đều bằng nhau là 7 - Để chỉ đồ vật hay đối tượng có số lượng là 7 người ta dùng thẻ số 7 đặt tương ứng - Trẻ chú ý lắng nghe - Vậy số sách và số bút đều là 7 thì cô dùng thẻ số 7 đặt tương ứng vào bên phải mỗi nhóm - Cô giới thiệu số 7: đây là chữ số 7 cô đọc 3 lần - Cho trẻ đọc số 7 theo lớp từ nhóm cá nhân - Trẻ đọc theo cô - Cho trẻ nhận xét về đặc điểm số 7 - Trẻ nêu cấu tạo - Cô phân tích số 7 gồm 1 nét nằm ngang và một - Trẻ lắng nghe nét xiên - Cho trẻ đọc số 7 - Trẻ đọc số 7 * Thêm bớt trong phạm vi 7 - Vì không cần dùng đến 2 chiếc bút nữa, các ban - Trẻ cất 2 chiếc bút hãy bớt cho cô 2 chiếc bút đi Trẻ đếm 1...5 - 7 bớt 2 còn mấy - Còn 5 - Có dùng thẻ số 7 không - Kông ạ - Ngắn thẻ số mấy vào? - Trẻ gắn số 5 - Cô lại cần dùng thêm 2 cái bút nữa, chúng mình - Trẻ gắn 2 cái bút hay xếp thêm cho cô 2 cái bút nữa nào - Vậy, 5 thêm 2 bằng mấy - Trẻ bằng 7 - Cho trẻ gắn số tương ứng - Cô gợi ý cho trẻ bớt 3 cái bút đi, cho trẻ kiểm tra - Trẻ đếm 1...4 số bút và gắn số tương ứng - Cô cho trẻ cất bớt 2 cái bút và gắn số tương ứng - Cô nói 4 bớt 2 còn mấy? - Trẻ nói 4 bớt 2 còn 2
  9. - Cô yêu cầu trẻ cất 2 cái bút đi, vậy hai chiếc bút - Trẻ cất thẻ số 2 bớt 2 còn mấy? - Có còn để số 2 không - Không ạ * Liên hệ xung quanh lớp - Cho trẻ tìm xung quanh lớp có nhóm đồ dùng đồ - Trẻ nhìn xung quanh lớp và trơi gì có số lượng là 7 chọn đồ dùng có số lượng là 7 - Trẻ tìm đồ dùng và gắn số tương ứng. - Cô yêu cầu trẻ cất đồ dùng đi c. Trò chơi luyện tập - Trong xã hội có rất nhiều ngành nghề, ngoài - Trẻ nói nghề dạy học ra, chúng mình còn biết nghề gì nữa? - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một nghề nữa đó là nghề đưa thư, qua một trò trơi “Bác đưa thư” vui tính. * Trò chơi 1: Tìm về đúng nhà - Cô phát thẻ số cho trẻ và nêu trò chơi, cách chơi, luật chơi. bạn nào về không đúng số nhà tương ứng với số thẻ cầm trên tay, bạn ấy phải hát tặng - Trẻ chý ý lắng nghe cả lớp một bài hát. - Cách chơi: Cô phát thẻ cho trẻ thẻ số, nhiệm vụ của các bạn là phải về đúng số nhà tương ứng với số thẻ cầm trên tay, khi bài hát kết thúc chúng mình phải về đúng số nhà. - Trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi * Trò chơi 2: Ô số bí mật - Luật chơi: Trẻ phải trả lời đúng câu hỏi của ô số đưa ra, nếu trả lời sai, đội đó phải đọc 1 bài thơ - Trẻ chý ý lắng nghe - Cách chơi: trên màn hình của cô có những ô số, các đội cử đại diện lên chọn ô số đó, trong ô số bí ẩn đó có những câu hỏi của cô. Nhiệm vụ của các bạn là phải trả lời đúng câu hỏi của cô và chọn đúng số tương ứng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ 3: Kết thúc - Cô hỏi trẻ hôm nay vừa được làm quan với số mấy - Trẻ nói số 7 - Cô thấy lớp mình hôm nay học rất giỏi, và bây giờ đã hết giờ học rồi; cô xin chúc các bé về nhà ngoan ngoãn nghe lời ông bà và bố mẹ. cô cho trẻ - Trẻ hát và vận động. đi nhẹ nhàng ra ngoài, cho trẻ hát bài cô và mẹ.
  10. 3. Hoạt động ngoài trời: Dạy trẻ đọc thơ: Cô giáo của em Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức -Trẻ 5 tuổi: Trẻ thuộc bài thơ, biết tên bài thơ, tên tác giả, biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, biết đọc theo các anh chị và cô giáo, biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Phát triển ngôn ngữ, trí nhớ, vận động cho trẻ, tính nhanh nhẹn khi chơi trò chơi 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng các thầy cô giáo II. Chuẩn bị: - Đường dích dắc cho trẻ chơi trò chơi III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Dạy trẻ đọc thơ “Cô giáo của em” - Ngày 20/11 là ngày gì? - 1- 2 trẻ trả lời - Con tặng cô cái gì vào ngày 20/11? - 1- 2 trẻ trả lời - Con có biết bài thơ gì nhắc đến cô giáo không? - 1- 2 trẻ trả lời - Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả - Trẻ lắng nghe - Cô đọc thơ lần 1 cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe - Cô đọc thơ lần 2 kết hợp tranh minh họa cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ luyện đọc bài thơ: Cả lớp đọc, tổ đọc, - Trẻ đọc thơ theo các hình nhóm (Bạn trai, bạn gái, bạn 5t, bạn 4t), CN đọc thức 2- 3 trẻ đọc. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ khi đọc thơ - Cô giáo là người giúp các con làm gì? - Trẻ trả lời - Dạy cho các con những gì? - Trẻ trả lời - Đối với các thầy cô giáo thì các con phải như thế - Trẻ trả lời nào? - Cô giáo dục trẻ: yêu quý, kính trọng các thầy cô giáo - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh - Cô giới thiệu trò chơi, luật chơi, cách chơi - Chia trẻ làm 2 đội chơi đi qua đường dích dắc lên lấy 1 hộp quà và mang quà về tặng cho cô giáo, đội - Trẻ lắng nghe nào mang được nhiều quà về hơn là đội dành chiến thắng - Mỗi 1 bạn lên chơi chỉ được lấy 1 hộp quà mang về đội của mình - Cô cho trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét: Nhận xét trẻ sau khi trẻ chơi xong trò chơi - Trẻ lắng nghe
  11. 3. HĐ 3. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ, cô khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQKTM: Chữ cái Đề tài: Làm quen chữ cái u, ư * Mục tiêu: Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái u, ư qua từ, qua thẻ chữ và nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt. * Hoạt động: - Cô cùng trẻ hát bài " Cô giáo miền xuôi" * Làm quen chữ cái u. - Cô giới thiệu chữ cái mới, cấu tạo chữ cái mới. Cô phát âm chữ u. - Cho trẻ phát âm Cả lớp, tổ,nhóm, cá nhân. * Làm quen chữ cái ư - Cô giới thiệu chữ cái mới, cấu tạo chữ cái mới. Cô phát âm chữ ư. - Cho trẻ phát âm Cả lớp, tổ,nhóm, cá nhân. - Cho trẻ đọc lại sửa sai ( nếu có ). + TC 1: Tìm chữ cái theo yêu cầu - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Cô tỏ chức cho trẻ chơi. + TC 2: Nhảy vào ô chữ (EL28) - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi.(Cô quan sát và hướng dán trẻ chơi) - Cho trẻ đọc thơ “Cô giáo của em” ra sân. 2. Cho trẻ chơi tự do các góc chơi 3. Vệ sinh, trả trẻ. Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2024 1. Làm quen tiếng việt Làm quen từ : Chúc mừng, ngày lễ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ nghe, nói được các từ, nói rõ ràng từ (MT 108) Chúc mừng, ngày lễ. Phát biết phát triển thành câu theo khả năng. - Trẻ 4t: Trẻ nghe, nói được các từ: Chúc mừng, ngày lễ và nói được câu ngắn theo cô giáo và anh chị. 2. Kỹ năng - Trẻ 5t: Rèn khả năng nghe, nói đúng từ rõ ràng chính xác, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 4: Rèn khả năng nghe, nói đúng từ, phát triển ngôn ngữ, sự chú ý cho trẻ. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý nghe lời cô giáo, biết ý nghĩa của ngày 20/11 II. Chuẩn bị: - Tranh, video: Chúc mừng, ngày lễ.
  12. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Cô giáo miềm xuôi” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài gì?(4t) -1- 2 trẻ trả lời - Bài hát chúng mình vừa hát nhắc đến ai?(5t) -1- 2 trẻ trả lời 2. HĐ 2 : Phát triển bài : * LQT: Chúc mừng - Cho trẻ quan sát tranh có chứa từ: Chúc mừng - Trẻ quan sát - Cô có tranh vẽ gì đây?(5t) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ “Chúc mừng” - Trẻ chú ý nghe. - Cho cả lớp nói cùng cô: Cô giáo - Trẻ luyện nói cùng cô - Cho trẻ luyện nói theo các hình thức: cả lớp, tổ - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, nhóm, cá nhân cá nhân. - Cô sửa sai cho trẻ. - Trẻ trả lời + Phát triển câu - Bạn nào có thể đặt một câu với từ chúc mừng? - 2 - 3 trẻ đặt câu. + Chúc mừng cô giáo nhân ngày 20/11 + Chúc mừng cô giáo đạt giáo viên dạy giỏi. - Cho trẻ luyện nói theo các hình thức: cả lớp, tổ - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, nhóm, cá nhân cá nhân. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * LQT: Ngày lễ + Quan sát video về ngày lễ 20/11 - Trẻ quan sát - Các con vừa được quan sát video nói về ngày gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ “Ngày lễ” - Cho cả lớp nói cùng cô: Ngày lễ - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ luyện nói theo các hình thức: cả lớp, tổ - Trẻ nói cùng cô nhóm, cá nhân - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, - Cô sửa sai cho trẻ. cá nhân. + Phát triển câu - Bạn nào có thể đặt một câu với từ ngày lễ? + Ngày lễ 20/11 là ngày lễ của các thầy cô giáo. - 2 - 3 trẻ đặt câu. + Chúc mừng ngày lễ 20/11 của thầy cô. - Cho trẻ luyện nói theo các hình thức: cả lớp, tổ nhóm, cá nhân - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, - Cô chú ý sửa sai cho trẻ cá nhân. * Trò chơi: Nói theo tranh - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: Khi cô giơ tranh, hay hỏi trẻ thì trẻ nói nhanh từ vừa được học - Trẻ lắng nghe và câu phát triển - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô chú ý, sửa sai cho trẻ khi chơi 3. HĐ 3: Kết thúc - Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi
  13. 2. Hoạt động học: Chữ cái Đề tài: Làm quen chữ cái u, ư I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái u, ư qua từ, qua thẻ chữ và nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt. - Trẻ 4t: Trẻ biết đọc chữ cái u, ư và các từ theo cô và các anh chị. 2. Kỹ năng - Trẻ 5t: Rèn kỹ năng nhận biết và phát âm đúng chữ u, ư. Rèn khả năng quan sát, phân biệt, so sánh sự giống và khác nhau giữa 2 chữ u, ư qua đặc điểm cấu tạo các nét chữ. - Trẻ 4t: Rèn kỹ năng nhận biết, ghi nhớ, cung cấp vốn từ phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ - Trẻ thích học chữ cái, tham gia tiết học sôi nổi hứng thú. - Trẻ biết yêu quý và kính trọng các thành viên trong gia. II. Chuẩn bị: - Tranh chúc mừng, hộp quà. - Thẻ chữ u, ư cho cô và trẻ. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài " Cô giáo miền xuôi" - Trẻ hát cùng cô - Bài hát nói về ai?( 4,5t) -Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Để đền đáp lại tình yêu thương chăm sóc của thầy -Trẻ 5 tuổi trả lời cô dành cho chúng mình thì chúng mình phải làm gì? (5t) 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm quen chữ cái u. - Bây giờ chúng mình cùng khám phá xem các cô - Trẻ quan sát. có gì nhé. 1,2,3 mở - Cô có gì nào? - Trẻ trả lời (Hộp quà) - Ngoài hộp quà ra cô còn có gì? - Trẻ trả lời (tranh hộp quà) - Bên dưới tranh hộp quà cô có từ “Hộp quà” chúng - Trẻ đọc từ “Hộp quà” 2 mình đọc cùng cô nào. lần - Cô ghép từ “Hộp quà” - Trẻ quan sát - Cho trẻ đọc từ vừa ghép - Trẻ đọc từ - Trong cụm từ “Hộp quà” có mấy tiếng? (4,5t) - Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi lên tìm chữ cái chúng mình đã được - Trẻ tìm và đọc chữ cái đã làm quen. học - Trong cụm từ “Hộp quà” có rất nhiều chữ cái mới, hôm nay các con sẽ được làm quen với chữ mới đó - Trẻ lắng nghe là chữ u - Đây là chữ u. Các con hãy lắng nghe cô phát âm. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ tri giác chữ u, nêu cấu tạo chữ u - Trẻ tri giác - Nhìn vào chữ u, bạn nào giỏi cho cô biết chữ u
  14. được cấu tạo bởi những nét gì? ( 5t ) - Trẻ nêu cấu tạo. - Để biết được chữ u có cấu tạo ntn các con cùng chú ý lên bảng: Chữ u được tạo bởi 2 nét, đó là 1 nét móc ngược và một nét sổ thẳng. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ u. - Trẻ nhắc lại cấu tạo - Cô phát âm chữ u. - Trẻ lắng nghe cô phát âm - Khi phát âm chữ u, miệng mở rộng và đẩy hơi từ trong cổ ra phát âm là u. - Trẻ lắng nghe - Các bạn phát âm cùng cô nào? - 1 - 2 trẻ phát âm - Cho trẻ phát âm Cả lớp, tổ,nhóm, cá nhân. - Trẻ phát âm theo tổ,nhóm, cá nhân - Các con ạ. Chữ u còn có nhiều kiểu viết khác nhau. Đây là chữ u in hoa thường được viết ở đầu câu, chữ u in thường và chữ u viết thường. Các chữ - Trẻ quan sát. tuy cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là u. * Làm quen chữ cái ư - Cho trẻ quan sát tranh “Các bạn nhỏ đang chúc - Trẻ quan sát. mừng cô giáo nhân ngày 20/11” - Bên dưới tranh cô có cụm từ “Chúc mừng”chúng - Trẻ đọc từ mình đọc cùng cô nào. - Ghép từ “Chúc mừng” bằng thẻ chữ rời.(1 trẻ lên - Trẻ lên ghép ghép) - Cho trẻ phát âm từ vừa ghép. - Trẻ phát âm - Trong cụm từ “Chúc mừng”có chữ cái nào mà chúng - Trẻ tìm và đọc chữ cái đã mình đã được làm quen? Trẻ đọc chữ cái đã học. học - Trong cụm từ “Chúc mừng” có rất nhiều chữ cái mới, hôm nay cô giới thiệu với chúng mình một chữ - Trẻ qua sát cái mới nữa đó là chữ ư. Cô đổi chữ ư thành chữ cái to hơn để chúng mình nhìn cho rõ. - Cho trẻ tri giác chữ ư - Các con nhìn vào chữ ư, bạn nào giỏi cho cô biết chữ ư được cấu tạo bởi những nét gì? ( 5t ) - Trẻ tri giác - Để biết được chữ ư có cấu tạo ntn các con cùng hướng lên bảng. Chữ ư có cấu tạo bởi 3 nét, đó là 1 - Trẻ nêu cấu tạo. nét móc ngược, một nét sổ thẳng và một cái râu nằm phía bên phải. - Cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ ư. - Trẻ nhắc lại cấu tạo - Các con lắng nghe cô phát âm chữ ư. - Trẻ lắng nghe cô phát âm - Khi phát âm chữ ư, miệng hơi mở và đẩy hơi từ - Trẻ quan sát trong cổ ra phát âm ư - Các bạn phát âm cùng cô nào. - 1 - 2 trẻ phát âm - Cho trẻ phát âm lớp, tổ,nhóm, cá nhân - Trẻ phát âm theo tổ, - Cho trẻ đọc lại sửa sai ( nếu có ). nhóm, cá nhân - Các con ạ! Chữ ư cũng có nhiều kiểu viết khác
  15. nhau. Đây là chữ Ư in hoa thường được viết ở đầu - Trẻ lắng nghe và phát âm câu, chữ ư in thường mà chúng mình vừa làm quen, và chữ ư viết thường . Các chữ tuy cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là ư. Cho trẻ phát âm ư. * So sánh: - Hôm nay các con được làm quen với chữ gì? - Trẻ trả lời - Chữ u và chữ ư giống nhau ở điểm gì? (5t) - Trẻ trả lời - Chữ u và chữ ư khác nhau ở điểm gì? (5t) - Trẻ trả lời - Cô nói lại điểm giống và khác nhau của chữ u, ư: Chữ u và chữ ư giống nhau đều có 1 nét móc ngược - Trẻ lắng nghe và một nét sổ thẳng. Chữ u và chữ ư có điểm khác nhau. Chữ u không có râu, chữ ư thì có thêm râu * Trò chơi củng cố + TC 1: Tìm chữ cái theo yêu cầu - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tỏ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi + TC 2: Nhảy vào ô chữ (EL28) - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi.(Cô quan sát và hướng dán - Trẻ chơi trò chơi trẻ chơi) 3. HĐ 3:Kết thúc - Cho trẻ đọc thơ “Cô giáo của em” ra sân. - Trẻ hát ra chơi 3. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát đồ dùng nghề giáo viên Trò chơi vận động : Thi xem đội nào nhanh Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng như thước kẻ, bút chì, kéo, bảng từ....Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng như thước kẻ, bút chì, kéo, bảng từ....Trẻ biết chơi trò chơi cùng các anh chị. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ, Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ biết quý trọng nghành nghề. Không chơi với các dụng cụ nguy hiểm II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh: thước kẻ, bút chì, kéo, bảng từ.... III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCĐ: Quan sát một số đồ dùng nghề giáo viên - Chúng mình cùng quan sát xem trên ban cô có gì nào. - Thước kẻ + Đây là gì ?.(Cho trẻ nói từ: thước kẻ 3 lần) - Ý kiến trẻ + Thước kẻ có đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời
  16. + Thước kẻ dùng để làm gì ? - Trẻ trả lời + Thước kẻ là đồ dùng của nghề gì? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe - Chúng mình cùng xem cô có đồ dùng gì khác? - Trẻ quan sát + Đây là gì ? - Cái kéo + Cái kéo là dụng cụ nghề gì ? - Nghề giáo viên + Bạn nào có nhận xét về cái kéo? - Trẻ nhận xét + Chúng mình có được nghịch với kéo không? - Không ạ -> Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe - Chúng mình cùng xem trên bàn cô giáo còn có đồ dùng gì ? - Ý kiến trẻ + Đây là gì các con ? - Trẻ trả lời + Bút chì dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại đặc điểm - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ củng cố lại bài. - Trẻ nêu - Cô mở rộng một số đồ dùng khác: Phấn, bảng con - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2: TCVĐ: Thi xem đội nào nhanh - Cô giới thiệu luật chơi , cách chơi, tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi (cô bao quát, hướng dẫn trẻ) - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét kết quả chơi 3. HĐ 3: Chơi tự chọn - Cô giới thiệu về chủ đề chơi - Cô cho trẻ chơi theo ý thích( Cô bao quát và gợi - Trẻ chơi theo ý thích ý trẻ chơi) - Nhận xét trẻ và cho trẻ vệ sinh vào lớp - Trẻ nghe và vệ sinh vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Thực hành vở Toán - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện - Cô phát vở, bút chì, bút màu - Cô bao quát quá trình trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nhận xét bài của mình và của các bạn - Cô nhận xét chung 2. Cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời 3. Vệ sinh, trả trẻ. Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2024 1. Làm quen tiếng việt Làm quen từ : Văn nghệ, nhớ ơn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ nghe, nói được các từ, nói đúng từ: Văn nghệ, nhớ ơn. Phát triển thành câu theo khả năng. - Trẻ 4t: Trẻ nghe, nói được các từ: Văn nghệ, nhớ ơn và nói nói được câu ngắn theo cô giáo và anh chị. 2. Kỹ năng
  17. - Rèn khả năng nghe. nói đúng từ rõ ràng chính xác, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng các thầy cô giáo. II. Chuẩn bị: - Tranh, video cho trẻ quan sát: Văn nghệ, nhớ ơn III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài. - Cho trẻ đọc bài thơ: “ Cô và mẹ” - Trẻ đọc - Trò chuyện với trẻ về bài thơ: -1- 2 trẻ trả lời - Các con vừa đọc bài gì?(4t) -1- 2 trẻ trả lời - Bài thơ chúng mình vừa đọc nhắc đến ai?(5t) -1- 2 trẻ trả lời 2. HĐ 2 : Phát triển bài : * LQT: Văn nghệ - Quan sát video: Văn nghệ - Trẻ quan sát - Các con vừa quan sát video gì đây?(4t) - Trẻ trả lời - Mọi người đang làm gì?( 5t) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ “văn nghệ” - Trẻ chú ý nghe. - Cho trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô sửa sai cho trẻ. + Phát triển câu - Các con thấy video các bạn đang làm gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào đặt cho cô câu có từ văn nghệ. - Trẻ đặt câu và nói + Văn nghệ chào mừng ngày 20/11 + Văn nghệ chào mừng ngày khai giảng năm học mới - Cho trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. * LQT: Nhớ ơn - Tranh vẽ mọi người đang gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ “Nhớ ơn” - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, - Cô sửa sai cho trẻ. cá nhân. - Các con vừa đọc từ gì? - Trẻ trả lời + Phát triển câu - Nhớ ơn thầy cô giáo các con phải làm gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào đặt câu với từ nhớ ơn? - Trẻ đặt câu và nói + Con nhớ ơn cô giáo đã chăm sóc dạy chữ cho con. + Con luôn nhớ ơn công thầy cô dạy bảo. - Cho trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. * Trò chơi: Truyền tin - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô chú ý, sửa sai cho trẻ khi chơi
  18. 3. HĐ 3: Kết thúc - Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi 2. Hoạ̣t động học: MTXQ Trò chuyện về ngày hội của thầy cô giáo 20/11 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết được ngày 20-11 là ngày của thầy cô giáo. Là ngày kỷ niệm tôn vinh của các thầy cô giáo. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết ngày 20-11 là ngày tết của thầy cô giáo, biết thể hiện tình cảm của mình đối với cô giáo. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, chú ý cho trẻ - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc và trả lời đầy đủ câu hỏi của cô. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ ngoan ngoãn biết kính trọng thầy cô giáo. II. Chuẩn bị: + Đồ dùng của cô: - Tranh, hình ảnh giáo viên, các hoạt động của cô giáo khi ở trường. - Tranh ảnh về các hoạt động trong ngày 20-11, loa + Đồ dùng của trẻ: thiệp, hoa để dán + Đội hình tư thế hoạt động: Trẻ ngồi theo hình chữ U. + NDTH: Văn học, âm nhạc. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Gây hứng thú - Cô hát: “Cô giáo miền xuôi” - Trẻ hát - Nghề dạy học là nghề được mọi người yêu quý. -Trẻ lắng nghe Và hàng năm mọi người đều nhớ ơn các thầy cô, . 2. HĐ 2: Phát triển bài * Trò chuyện về ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 - Cô chia trẻ thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 bức tranh, hướng dẫn để trẻ tự quan sát và thảo luận - Trẻ nhận tranh, thảo luận với nhau về bức tranh của nhóm mình. - Sau khi đã thảo luận xong cô mời đại diện từng nhóm lên và nêu những ý kiến về những gì quan sát được, các thành viên bổ xung ý kiến của mình. * Nhóm 1: Quan sát tranh giờ học của bé - Các con nhìn thấy bức tranh này có gì ? - Trẻ trả lời - Cô giáo đang làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô giáo đang dạy các con môn gì ? - Trẻ trả lời - Các bạn ngồi trong lớp ngồi như thế nào? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại: Trong bức tranh có cô giáo đạng dạy các con giờ văn học đấy, các bạn rất là chăm -Trẻ lắng nghe chú lắngnghe - Giáo dục: Trong giờ học các con phải lắng nghe
  19. cô giáo giảng bài như các bạn ở trong bức tranh. - Trẻ lắng nghe * Nhóm 2: Quan sát tranh lễ kỉ niệm ngày 20-11 - Trẻ quan sát - Các con xem ngày lễ con thấy cô giáo có đẹp không ? - Trẻ trả lời - Cô giáo mặc như thế nào? - Trẻ trả lời - Trong tranh các cô giáo mặc đồng phục gì ? - Trẻ trả lời - Có cô thì cầm gì trên tay ? - Trẻ trả lời - Còn bạn nhỏ đang làm gì đây ? - Trẻ trả lời - Trong ngày này còn có ai đến dự nữa không ? - Trẻ trả lời - Bác Đại biểu đang tặng gì cho cô Hiệu Trưởng đây ? - Trẻ trả lời - Ngoài ra còn có ai nữa? - Trẻ trả lời - Theo con thì con chúc thầy cô như thế nào ? - Trẻ trả lời - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các Thầy, cô giáo. - Trẻ lắng nghe * Nhóm 3: Quan sát bức tranh các hoạt động biểu - Trẻ quan sát diễn văn nghệ - Các con nhìn thấy bức tranh này có gì? - Trẻ trả lời - Các bạn đang làm gì? - Trẻ trả lời - Các bạn múa hát như thế nào? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại: Trong bức tranh có các bạn nhỏ - Trẻ lắng nghe múa hát rất là đẹp để chào mừng ngày nhà giáo việt nam đấy * Nhóm 4: Quan sát bức tranh các bạn tặng hoa cô giáo - Trẻ quan sát - Các con nhìn thấy bức tranh này có gì? - Trẻ trả lời - Các bạn đang làm gì? - Trẻ trả lời - Tặng hoa cô giáo nhân ngày gì? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại - Lắng nghe * Mở rộng - Ngoài những hoạt động trên thì ngày nhà giáo việt nam còn có những hoạt động khác như các bạn đi - Trẻ trả lời thăm cô giáo, thầy giáo * Giáo dục trẻ luôn yêu quý kính trọng và biết ơn - Trẻ lăng nghe cô giáo. * Trò chơi: Dán hoa tặng cô ngày 20/11 - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô phát thiệp cho trẻ, trẻ dán hoa vào thiệp tặng cô giáo. - Trẻ dán hoa - Cô nhận thiệp của trẻ tặng và dặn dò trẻ. 3. HĐ 3: Kết thúc: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ hát: Cô và mẹ - Trẻ hát ra chơi 3. Hoạt động ngoài trời Vẽ hoa trên sân trường tặng cô Trò chơi vận động: Thi xem đội nào nhanh Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức
  20. - Trẻ 5t: biết dùng phấn phối hợp các nét cong tròn và cong để tạo thành bông biết phối hợp nét thẳng để tạo cành hoa. - Trẻ 4t: Trẻ biết cầm phấn tay phải và biết vẽ một số nét đơn giản dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ cho trẻ. - Phát triển ngôn ngữ, trí nhớ, vận động cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng các thầy cô giáo II. Chuẩn bị - Tranh hoa quan sát trên sân. - Phấn màu cho trẻ. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Vẽ hoa tặng cô - Ngày 20/11 là ngày gì? - 1- 2 trẻ trả lời - Con định tặng gì cho các cô vào ngày 20/11? - Trẻ trả lời - Cô giáo đã dạy chúng mình những gì? - 1- 2 trẻ trả lời - Con thấy cô có tranh vẽ gì đây? (4t) - 1- 2 trẻ trả lời - Cô dùng những nét gì để vẽ? (5t) - 1- 2 trẻ trả lời - Bông hoa có màu gì? (4t) - Trẻ trả lời - Chúng mình hãy cùng nhau vẽ những bông hoa thật đẹp để tặng cô nhé. - Vâng ạ - Con vẽ bông hoa màu gì? ( 4t) - 1- 2 trẻ trả lời - Vẽ như thế nào? (5) - 1- 2 trẻ trả lời - Con cầm phấn vẽ như thế nào? (5) - 1- 2 trẻ trả lời - Cô cho trẻ vẽ - Cô hướng dẫn khuyến khích trẻ vẽ - Trẻ thực hiện - Cô nhận xét trẻ sau khi trẻ vẽ xong - Con đã vẽ được gì? - 1- 2 trẻ trả lời - Con vẽ như thế nào trên sân? - 1- 2 trẻ trả lời - Cô giáo dục trẻ: biết yêu quý, kính trọng các - Trẻ lắng nghe thầy cô giáo 2. HĐ 2. Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh - Cô giới thiệu trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Cô nhận xét: 3. HĐ 3. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ, cô khuyến - Trẻ chơi tự do khích trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi: Bắt lấy và nói (Thẻ EL 33) * Mục đích - Phát triển vận động, Nhặc lại đồ dùng của nghề giáo viên