Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 10 - Chủ đề: Trường Mầm non số 1 Thượng Hà - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 38 trang Phúc An 10/10/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 10 - Chủ đề: Trường Mầm non số 1 Thượng Hà - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_10_chu_de_truong_mam_non_so_1_t.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 10 - Chủ đề: Trường Mầm non số 1 Thượng Hà - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ LỚN : TRƯỜNG MẦM NON CHỦ ĐỀ NHỎ : TRƯỜNG MẦM NON SỐ 1 THƯỢNG HÀ Tuần 10 : Từ ngày 25/11/2024 đến ngày 29/11/2024 Thể dục sáng Tập các động tác hô hấp : Hô hấp , Tay 1, Bụng 3, Chân 3 Trò chơi dân gian: ‘‘Đồng hồ quả lắc” I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác: Tay 1, bụng 3, chân 3 theo hướng dẫn. - 4 tuổi: MT1: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác: Tay 1, bụng 3, chân 3 theo hiệu lệnh - Trẻ khuyết tật: MT1: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác: Tay 1, bụng 3, chân 3 theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi: Trẻ thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo cùng cô - 4 tuổi: Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng, thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục. - Trẻ khuyết tật: Rèn thói quen tập thể dục sáng 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú tập, có thói quen tập thể dục sáng . II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng; Xắc xô - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ 1 : Khởi động - Cô cho trẻ xếp hai hàng dọc hát bài: - Trẻ xếp hàng và thực Trẻ thực hiện “ Trường chúng cháu là trường mầm hiện các kiểu đi cùng cùng các bạn dưới non’’ đi thành vòng tròn và thực hiện cô. sự giúp đỡ của cô các kiểu đi : đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, cho trẻ về 2 hàng. HĐ 2 : Trọng động * Bài tập phát triển chung - Cho trẻ tập các động tác dưới sự hướng dẫn của cô + Hô hấp : Hít vào, thở ra - Trẻ tập 3 L x 4N - Trẻ tập 3 L x 4N + Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía - Trẻ tập 3 L x 4 N - Trẻ tập 3 L x 4N trước, sang hai bên.
  2. + Bụng 3: Nghiêng người sang trái, sang - Trẻ tập 3 L x 4 N - Trẻ tập 3 L x 4N phải - Trẻ tập 3 L x 4 N - Trẻ tập 3 L x 4N + Chân 3 : Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối. * Trò chơi dân gian: ‘‘Đồng hồ quả - Trẻ chơi - Chú ý lắng nghe lắc” - Cô cùng trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện HĐ 3 : Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng, thả lỏng Hoạt động chơi: Góc xây dựng : Xây trường mầm non Góc phân vai : Gia đình, bán hàng Góc âm nhạc : Hát các bài hát về trường mầm non Góc tạo hình : Tô màu tranh lớp học, con đường đến lớp Góc thiên nhiên : Chăm sóc cây, chơi lô tô, xếp xen kẽ Góc sách truyện : Xem tranh về trường mầm non I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3 tuổi: Bước đầu làm quen với các góc chơi, chơi với các bạn trong lớp dưới sự hướng dẫn của cô. Biết sử dụng các từ “ Vâng ạ”. “Thưa” trong khi cô hướng dẫn trẻ thực hiện họat động chơi + MT1: Thực hiện được một số qui định ở lớp: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi qui định - 4 tuổi: Trẻ biết chơi cùng các bạn, tìm về đúng góc chơi và thể hiện được vai chơi dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ biết liên kết vai dưới sự hướng dẫn của cô + MT1: Thực hiện được một số qui định ở lớp: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi. Không tranh giành đồ chơi - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết chơi cùng các bạn, tìm về đúng góc chơi và thể hiện được vai chơi dưới sự hướng dẫn của cô. + MT1: Thực hiện được một số qui định ở lớp: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi. Không tranh giành đồ chơi 2. Kĩ năng : - 3 tuổi: Rèn kỹ năng giao tiếp, biết chơi ở các góc chơi cùng anh chị. Rèn kỹ năng nói “Vâng ạ”, “Thưa” khi chơi. Kỹ năng cất đồ dùng, đồ chơi gọn gàng sau khi chơi. - 4 tuổi: Rèn kĩ năng giao tiếp, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, kĩ năng hợp tác, hoạt động nhóm cho trẻ . Rèn sự khéo léo, óc tư duy sáng tạo, cất đồ dùng, đồ chơi vào đúng nơi qui định. - Trẻ khuyết tật: Rèn kĩ năng giao tiếp, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, kĩ năng hợp tác, hoạt động nhóm cho trẻ . 3. Giáo dục : - Giáo dục trẻ yêu quý trường mầm non, chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ chơi, sau khi chơi biết cất đồ chơi vào đúng nơi quy định .
  3. - Trẻ có ý thức tổ chức trong giờ học . II. Chuẩn bị : - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động - Góc xây dựng: Mô hình trường học, cây cảnh, cây hoa, nút ghép, đồ chơi ngoài trời của trường mầm non - Góc phân vai: Bàn, ghế, đồ dùng học tập, bút, vở - Góc tạo hình: Bút màu, tranh vẽ sẵn - Góc âm nhạc: Trống, sắc xô, phách tre - Góc sách chuyện: Tranh, ảnh về trường mầm non - Góc thiên nhiên: Cây xanh, bình tưới nước III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cho trẻ hát và vận động bài hát: Cô - Trẻ hưởng ứng cùng - Trẻ hát và mẹ, Nhạc và lời: Phạm Tuyên cô + Chúng mình vừa hát bài hát nói về - 4 tuổi trả lời: Nói về - Trẻ trả lời gì? cô và mẹ là hai mẹ hiền + Đến trường các con được gặp những - 3, 4 tuổi trả lời : Gặp - Trẻ trả lời ai ? bạn, gặp cô giáo. -> Cô giáo dục trẻ: Khi đến trường cô - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe giáo là mẹ, khi về nhà mẹ là cô giáo, vì vậy chúng mình nhớ phải ngoan, lễ phép với cô và mẹ, cô và mẹ đều yêu các con. - Lớp mình có mấy góc chơi? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở những - 3, 4 tuổi trả lời góc nào? * Muốn trở thành kỹ sư trong tương lai - 4 tuổi trả lời: Góc thì các bạn chơi ở góc nào? xây dựng + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ xây gì? - Xây trường mầm non - Trẻ trả lời + Để xây được trường mầm non đẹp - Bác kỹ sư trưởng hơn, nhanh hơn thì cần có ai? + Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? - Thiết kế, giám sát - Trẻ trả lời công trình xây dựng, phân công công việc cho mọi người + Bác sẽ xây trường mầm non như thế - Xây cổng, hàng rào - Trẻ trả lời nào? bao quanh, xây lớp, xây cây xanh... + Để xây được trường mầm non đẹp - 4 tuổi trả lời: Khối - Trẻ trả lời cần có những gì? gỗ, nút ghép, nút nhựa, cây xanh...
  4. + Ngoài bác kỹ sư trưởng cần có ai - 3, 4 tuổi trả lời : Các - Trẻ trả lời nữa? bác công nhân xây dựng + Các bác công nhân phải như thế nào? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời * Hôm nay góc phân vai chúng mình - Chơi gia đình, cô - Trẻ trả lời sẽ chơi gì? giáo + Cô giáo làm công việc gì? Cô giáo - 4 tuổi trả lời : dạy - Trẻ trả lời phải như thế nào với học sinh ? học, thương yêu học sinh. + Các cháu phải đối với cô giáo ra sao? - Ngoan, nghe lời cô - Trẻ trả lời giáo + Gia đình có những ai? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Bố, mẹ làm công việc gì? Hàng ngày mẹ thường nấu cho chúng mình ăn món gì? Mẹ nấu những món ăn đó như thế - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời nào ? * Góc nào có nhiều tranh, ảnh, truyện về trường mầm non ? - 4 tuổi trả lời: Góc - Trẻ trả lời + Hôm nay các bạn sẽ làm gì? sách truyện * Các bạn khéo tay thì về chơi ở góc - 3, 4 tuổi tra lời : Xem - Trẻ trả lời nào? tranh về trường mầm + Ở góc tạo hình hôm nay các con sẽ non. làm gì? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Các góc còn lại đàm thoại về nội - Trẻ đàm thoại cùng - Trẻ trả lời dung chơi tương ứng. cô - Cô chốt và khái quát lại nội dung chơi - Trẻ trả lời ở các góc chơi. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chú ý lắng + Các bạn hôm nay thích chơi gì? - Trẻ trả lời nghe - Các bạn thích chơi ở góc nào thì về - Vâng ạ cùng chơi với bạn nhé. + Trước khi chơi các con phải làm gì? - Cắm biểu tượng vào - Trẻ trả lời các góc + Khi về góc chơi phải chơi như thế - Chơi hòa thuận, đoàn - Trẻ trả lời nào? kết, không tranh giành đồ chơi + Sau khi chơi phải làm gì? - 4 tuổi trả lời : Cất dọn - Trẻ trả lời đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định - Chúc các bạn có 1 buổi chơi thật vui vẻ. - Mời trẻ lên cắm biểu tượng vào góc -Trẻ lên cắm biểu - Trẻ lấy biểu chơi của mình tượng tượng về góc chơi HĐ 2: Quá trình chơi - Khi trẻ về góc chơi, cô đến từng góc để giúp trẻ phân vai tại góc, nêu yêu cầu về nội dung của góc chơi (nếu trẻ
  5. còn lúng túng). Cô cân đối số lượng trẻ ở từng góc chơi. - Cô nhập vai vào các góc để chơi cùng - Trẻ chơi - Trẻ chơi. Cô với trẻ, giúp trẻ nhận được vai chơi, chú ý bao quát, động viên trẻ thể hiện đúng vai chơi hướng dẫn trẻ của mình. Nếu trẻ còn lúng túng cô có thể tham gia vào cùng chơi và giúp trẻ khi cần thiết. - Trong khi trẻ chơi cô bao quát trẻ, cô hướng dẫn trẻ, gợi mở cho trẻ chơi, nâng cao yêu cầu về kĩ năng của vai chơi và có mặt để điều chỉnh vai chơi tại góc chơi, động viên, khuyến khích kịp thời. - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau một cách hài hòa. HĐ 3: Nhận xét - Kết thúc buổi chơi - Cô đến từng góc chơi, gợi ý trẻ tự - 3, 4 tuổi nhận xét - Trẻ tham quan nhận xét về vai chơi của mình, của bạn công trình và - Hôm nay con đóng vai gì? - Trẻ trả lời nhận xét - Con nhận thấy các bạn trong nhóm - 2-3 ý kiến trẻ chơi như thế nào? - Con đã thể hiện được vai chơi của - 2-3 ý kiến trẻ mình chưa? + Trẻ tại các góc chơi nói về quá trình - Trẻ tập trung và nhận chơi, sản phẩm của mình. xét - Góc chơi nào có sản phẩm đẹp cô tập trung trẻ tại góc đó cho trẻ tại góc chơi đó giới thiệu về sản phẩm của mình và cho các trẻ khác nhận xét => Cô nhận xét chung buổi chơi. Động viên, khen ngợi những nhóm chơi, những trẻ thể hiện tốt vai chơi, nhắc nhở trẻ chưa ngoan cần cố gắng hơn để tạo tâm thế cho buổi chơi sau. - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi các góc. - Trẻ cất đồ dùng - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024 Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ : Nhà bếp
  6. Câu: Đây là nhà bếp; Nhà bếp có đồ dùng nấu ăn I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ nghe, nói được từ ‘‘Nhà bếp’’ và câu ‘‘Đây là nhà bếp; Nhà bếp có đồ dùng nấu ăn” - 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Nhà bếp’’ và câu ‘‘Đây là nhà bếp; Nhà bếp có đồ dùng nấu ăn’’ - Trẻ khuyết tật : Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Nhà bếp’’ và câu ‘‘Đây là nhà bếp; Nhà bếp có đồ dùng nấu ăn’’ 2. Kĩ năng: - 3 tuổi : Rèn kĩ năng nghe, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 4 tuổi : Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát triển vốn từ, ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ khuyết tật : Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát triển vốn từ, ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: - Trẻ biết tránh xa những đồ dùng hoặc những nơi nguy hiểm trong nhà bếp. Ăn nhiều thức ăn để lớn lên và khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Tranh về nhà bếp III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1 : Giới thiệu bài : - Cô hát cùng trẻ bài mời bạn ăn sau đó - Trẻ hát và trò chuyện - Trẻ hát và trò trò chuyện dẫn dắt vào bài: cùng cô chuyện cùng cô + Các con biết có những món ăn nào? - 3,4 tuổi trả lời: Trứng - Trẻ trả lời: + Vậy trứng ngoài rán còn có thể nấu rán, cá kho.... như thế nào? - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Cá có thể chế biến như thế nào? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Rau xanh nấu như thế nào? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Vậy những món ăn đó được nấu từ - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời đâu? - Chúng mình có muốn ăn những món ăn - Trẻ trả lời đó không? => Giáo dục: Những món ăn hàng ngày - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe mẹ nấu cho chúng mình đều có rất nhiều chất dinh dưỡng, giúp chúng mình cao lớn và khỏe mạnh, các con nhớ ăn đầy đủ các loại rau, cơm, thịt nhé. HĐ2: Phát triển bài : a. Làm mẫu, thực hành - Cho trẻ chơi trốn cô và đưa hình ảnh về nhà bếp ra cho trẻ quan sát: + Cô có gì đây? - 3 tuổi trả lời + Bạn nào có nhận xét về bức tranh? - 4 tuổi nhận xét - Trẻ lắng nghe + Cô nói mẫu từ: Nhà bếp (3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe
  7. + Cô cho trẻ nói từ theo nhiều hình - Trẻ nói từ - Trẻ nói từ thức khác nhau - Đây là bức tranh vẽ gì ? - 3, 4 tuổi trả lời + Cô nói mẫu câu: Đây là nhà bếp (3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) + Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình - Trẻ nói theo lớp, tổ, - Trẻ nói thức khác nhau nhóm, cá nhân - Nhà bếp có nhiều đồ dùng nấu ăn - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời không ? + Cô đọc mẫu câu: Nhà bếp có đồ dùng - Trẻ lắng gnhe - Trẻ lắng gnhe nấu ăn (3 lần) + Cô cho trẻ đọc câu theo nhiều hình - Trẻ nói câu theo - Trẻ nói câu thức khác nhau nhiều hình thức b. Trò chơi : ‘‘Thi nói nhanh’’ - Cô chỉ vào tranh nào trẻ nói nhanh từ tương ứng. Cô nói từ trẻ nói mẫu câu tương ứng. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Trẻ chơi - Trẻ chơi => Giáo dục trẻ biết tránh xa những đồ dùng hoặc những nơi nguy hiểm trong - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nhà bếp. nghe HĐ3 : Kết thúc : - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC : MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài : Trò chuyện về tên của cô giáo, các bạn trong lớp I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3 tuổi : MT1 : Nói được tên trường/ lớp, cô giáo, bạn khi được hỏi, trò chuyện - 4 tuổi : MT3: Nói tên, một số công việc của cô giáo và tên các bạn, nói được một vài đặc điểm của một số bạn trong lớp, biết giới thiệu với các bạn về tên, tuổi của mình. - Trẻ khuyết tật: MT3: Nói tên, một số công việc của cô giáo và tên các bạn trong, tên bạn, nói được một vài đặc điểm của một số bạn trong lớp, biết giới thiệu với các bạn về tên, tuổi của mình. 2. Kĩ năng : - 3 tuổi : Rèn khả năng ghi nhớ cho trẻ về tên cô giáo, tên các bạn trong lớp. Trả lời được câu hỏi của cô. - 4 tuổi : Rèn khả năng ghi nhớ cho trẻ về tên cô giáo, tên các bạn trong lớp. Trẻ trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô. - Trẻ khuyết tật: Rèn khả năng ghi nhớ cho trẻ về tên cô giáo, tên các bạn trong lớp. 3. Giáo dục : - Trẻ yêu trường lớp, và yêu bạn bè chơi vui vẻ đoàn kết với bạn
  8. .II. Chuẩn bị : - Bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non" III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1 : Giới thiệu bài : - Cô cho trẻ hát bài hát “Trường cháu - Trẻ trò chuyện cùng - Trẻ trò chuyện là trường mầm cô cùng cô non” - Cô trò chuyện với trẻ về trường mầm - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe non: Đến trường mầm non có nhiều đồ chơi đẹp, có cô giáo yêu thương chăm sóc các con, có nhiêu bạn trong lớp chơi với nhau rất vui vẻ. Hôm nay các con cùng cô trò chuyện về tên của cô giáo và các bạn thân yêu của mình nhé HĐ2 : Phát triển bài : a. Quan sát- đàm thoại - Cô giới thiệu tên cô cho trẻ biết - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe + Cô hỏi lại 3-4 trẻ về tên của cô giáo. - 3-4 trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Lần lượt cô cho trẻ tự giới thiệu về - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời mình .( Cô gợi ý cho trẻ để trẻ trả lời) + Con tên gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Con học lớp mấy tuổi ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Học trường gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Con kể tên các bạn trong lớp mình có - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời những bạn nào .(Cô gợi ý cho trẻ kểt tên một số bạn trong lớp). => Giáo dục trẻ yêu qúy bạn bè, biết - Lắng nghe - Lắng nghe chơi vui vẻ đoàn kết với bạn. - Cô cho trẻ xem tranh vẽ về trường - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời mầm non. - Cho trẻ nhận xét về trường mầm non . + Đến trường mầm non các con thấy vui không? - Có ạ - Có ạ + Các bạn đang làm gì đây? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu về tranh cho trẻ biết, cô - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe giới thiệu về 1 bạn ở trong tranh (Về tên, tuổi và tên một số bạn trong lớp theo lời kể của cô). - Trẻ kể - Trẻ kể - Cô cho trẻ nói tên, kể một vài đặc điểm của một số bạn trong lớp của trẻ -> Lớp chúng mình là lớp mẫu giáo - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe ghép 3- 4 tuổi, lớp có rất nhiều bạn. Có các bạn trai, bạn gái. Chúng mình phải chơi đoàn kết với các bạn b, Đàm thoại sau quan sát:
  9. + Các con vừa trò chuyện về ai ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô giáo tên là gì? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Con tên là gì ? Con học lớp mấy tuổi - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời ? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Lớp mình có những bạn nào ? c, Trò chơi : Tìm bạn thân - Cách chơi : Cô cho trẻ vừa đi vừa hát - Trẻ lắng nghe và - Trẻ lắng nghe bài "Tìm bạn thân". Khi trẻ hát hết bài tham gia chơi và tham gia chơi hoặc khi đang hát, nghe cô ra hiệu lệnh: "Tìm bạn thân" thì mỗi trẻ phải tìm cho mình một người bạn khác giới (nếu số lượng trẻ trai và gái không bằng nhau thì trước khi chơi cô giáo phải cho các cháu đóng vai sao cho trẻ trai và gái bằng nhau). Trẻ nắm tay nhau vừa đi vừa hát. Đến khi cô nói: "Đổi bạn" thì trẻ phải tách và tìm cho mình một bạn khác theo đúng luật chơi. - Trò chơi tiếp tục 2-3 lần. - Trẻ chơi - Trẻ chơi - Mỗi lần chơi, cô khuyến khích những trẻ tìm bạn nhanh và đúng. HĐ3: Kết thúc: - Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi - Trẻ nhẹ nhàng ra sân - Trẻ nhẹ nhàng chơi ra sân chơi Hoạt động ngoài trời Đề tài : HĐCĐ : Chơi với đồ chơi ngoài trời TCVĐ: Chạy tiếp cờ CTD : Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết nói tên một số đồ chơi có trên sân : Cầu trượt, xích đu, thang leo. Biết cách chơi an toàn với những đồ chơi đó. - 4 tuổi: Trẻ biết nói tên đồ chơi có trên sân, nêu đặc điểm nhận biết đơn giản. Biết cách chơi an toàn với những đồ chơi đó - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết nói tên đồ chơi có trên sân, nêu đặc điểm nhận biết đơn giản. 2. Kỹ năng: - 3,4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ khuyết tật: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3.Giáo dục: - Trẻ biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng, đồ chơi II.Chuẩn bị:
  10. - 2 ghế học sinh, 1 lá cờ xanh, 1 lá cờ đỏ - 1 cái sắc xô ; Đồ chơi ngoài trời sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: HĐCĐ: Chơi với đồ chơi ngoài trời - Cô cho trẻ đi thành hàng học và ra - Trẻ vừa đi vừa hát - Trẻ vừa đi vừa sân trường vừa đi vừa hát trường cháu hát là trường mầm non + Các con vừa hát bài gì? - 3 tuổi trả lời - 3 tuổi trả lời + Bài hát có nội dung gì? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời => Cô giáo dục trẻ biết yêu trường, lớp, - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe biết quý cô và các bạn - Cô tập trung xúm xít quanh cô ngoài sân - Trẻ tập trung - Trẻ tập trung trường - Trẻ quan sát các đồ - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ quan sát các đồ chơi có chơi ngoài sân trường ngoài sân trường + Con thấy trên sân trường có gì? - 3, 4 tuổi trả lời - 3, 4 tuổi trả lời + Con thấy đồ chơi này thế nào? - 4 tuổi trả lời - 4 tuổi trả lời + Đồ chơi này dùng để làm gì? - 2,3 ý kiến trả lời - Trẻ trả lời + Xích đu, cầu trượt chơi như thế nào? - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Khi chơi chúng mình phải như thế - Trẻ 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời nào? => Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe giữ gìn bảo vệ đồ dùng đồ chơi - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài - Trẻ chơi - Trẻ chơi sân trường - Cô bao quát trẻ HĐ2: TCVĐ: Chạy tiếp cờ - Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm bằng nhau, xếp thành 2 hàng dọc. Hai - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe bạn đầu hàng cầm cờ khi cô hô hiệu lệnh thì sẽ chạy nhanh về phía ghế, chạy vòng qua ghế rồi chạy thật nhanh về chuyển cờ cho bạn tiếp theo và đứng về cuối hàng. Cứ như vậy bạn thứ 3 lại tiếp tục cho đến hết - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Đội nào chuyển cờ nhanh hết lượt trước và đúng đội đó sẽ thắng - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: CTD : Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi tự do - Trẻ chơi tự do Hoạt động chiều
  11. * Ôn kiến thức cũ ( MTXQ) Trò chơi : “Ai đoán nhanh” * Mục đích: - 3, 4 tuổi: Trẻ hiểu được cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi Ai đoán nhanh - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết chơi trò chơi Ai đoán nhanh - 3, 4 tuổi : Rèn sự mạnh dạn tự tin, phát triển ngôn ngữ cho trẻ thông qua trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ khuyết tật: Rèn sự mạnh dạn tự tin, phát triển ngôn ngữ cho trẻ * Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi * Chuẩn bị : - Môt số câu hỏi về công việc của các cô giáo, các bác công nhân viên trong trường * Tiến hành : - Cô hướng trẻ vào trò chơi, giới thiệu tên trò chơi “ Ai đoán nhanh” - Cô nêu cách chơi: Cô sẽ lần lượt đưa ra câu hỏi về công việc các cô giáo, các bác công nhân viên trong trường: Các con đang học trường gì ? Con học lớp nào ? Trường con có những ai ? Công việc của các cô là gì ? Công việc của bác cấp dưỡng là gì? Công việc của bác bảo vệ là gì?...vv . Trẻ sẽ chú ý lắng nghe và đưa ra câu trả lời đúng, chính xác nhất. - Luật chơi: Trẻ nào trả lời đúng sẽ được nhận một bông hoa. Kết thúc ai nhận được nhiều hoa nhất sẽ là bạn đoán nhanh nhất lớp - Cô cho trẻ chơi và chú ý sửa sai cho trẻ khi chơi. *Làm quen bài mới: V¨n häc - Trò chơi: ‘‘ Nhìn tranh đọc thơ” I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3, 4 tuổi: Trẻ biết nhìn tranh đọc câu thơ tương ứng với tranh cùng cô giáo - Trẻ khuyết tật: Trẻ đọc thơ cùng cô giáo và các bạn 2. Kỹ năng : - 3,4 tuổi: Phát triển ngôn ngữ có chủ định cho trẻ, ghi nhớ. Kỹ năng đọc thơ 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa nội dung bài thơ III. Tiến hành : - Cách chơi : Khi cô đưa ra tranh nào cô đọc thơ thì các con sẽ đọc thơ cùng cô. Cô cho từng tổ đọc thơ. - Luật chơi: Tổ nào đọc thơ to, đều cùng cô sẽ là đội giỏi nhất. - Tổ chức cho trẻ chơi Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn
  12. - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024 Hoạt động sáng Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ : Cô giáo Câu: Đây là cô giáo; Cô giáo đang dạy học I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói được từ ‘‘Cô giáo’’ và câu ‘‘Đây là cô giáo; Cô giáo đang dạy học’’. - 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Cô giáo’’ và câu ‘‘Đây là cô giáo; Cô giáo đang dạy học. - Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Cô giáo’’ và câu ‘‘Đây là cô giáo; Cô giáo đang dạy học. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi : Rèn kĩ năng nghe, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 4 tuổi : Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát triển vốn từ, ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ khuyết tật : Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát triển vốn từ, ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: - Trẻ chăm ngoan, yêu trường lớp, yêu cô giáo II. Chuẩn bị: - Tranh cô giáo đang dạy học III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1 : Giới thiệu bài : - Cô cho trẻ hát bài : ‘‘Cô và mẹ” và - Trẻ trò chuyện cùng - Trẻ hát và trò trò chuyện dẫn dắt vào bài: cô chuyện cùng cô + Các con vừa hát bài hát gì ? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời: + Bà hát có nhắc đến ai ? - 4 tuổi trả lời -> Cô giáo dục trẻ yêu quý trường lớp, - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe yêu quý cô giáo. HĐ2 : Phát triển bài: a. Làm mẫu, thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa tranh vẽ cô - Chú ý lắng nghe và giáo đang dạy học và cho trẻ quan sát: quan sát + Cô có gì đây? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Bạn nào có nhận xét về bức tranh? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu từ: Cô giáo (3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Đây là ai? Cô giáo đang làm gì? Các - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời
  13. con có yêu cô giáo không ? + Cô nói mẫu mỗi câu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: - Trẻ nói theo lớp, tổ, - Trẻ nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân. nhóm, cá nhân - Với từ cô giáo bạn nào có thể giúp cô đặt câu? - 4 tuổi đặt câu - Cô đọc mẫu câu: Đây là cô giáo (3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe Lần) - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình - Trẻ nói - Trẻ nói thức - Cô giáo đang làm gì? - 3 tuổi trả lời - Cô nói mẫu câu: Cô giáo đang dạy - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe học (3 lần) - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình - Trẻ nói câu - Trẻ nói thức(Tổ, nhóm, cá nhân) - Cô chú ý lắng nghe trẻ đọc câu và sửa sai cho trẻ. b. Trò chơi : ‘‘Thi nói nhanh’’ - Cô chỉ vào tranh nào trẻ nói nhanh từ tương ứng. Cô nói từ trẻ nói mẫu câu - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe tương ứng. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Trẻ chơi - Trẻ chơi -> Giáo dục trẻ chăm ngoan, yêu - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng trường lớp - Trẻ lắng nghe nghe HĐ3 : Kết thúc : - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động Hoạt động học: Văn học §Ò tµi: D¹y trÎ ®äc thuéc th¬ "Bạn mới" (Nguyệt Mai) I. Môc ®Ých, yªu cÇu 1. KiÕn thøc: - 3 tuổi: MT3: Trẻ biết tên bài thơ, đọc thuộc bài thơ ”bạn mới” - 4 tuổi: MT3: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ ”bạn mới” - Trẻ khuyết tật: MT3: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả và đọc thuộc bài thơ 2. Kü n¨ng: - 3, 4 tuổi: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ khuyết tật: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: - Trẻ ngoan, đoàn kết với bạn bè II.ChuÈn bÞ - Tranh bài thơ “Bạn mới”, que chỉ tranh III. Tiến hành : Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ HĐ cña trÎ KT HĐ1:Giới thiệu bài.
  14. Cô cho trẻ hát bài hát. Cháu đi mẫu - Trẻ hát - Trẻ hát giáo + Các con vừa hát bài hát gì? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Bài hát đã nói về ai? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Các con có yêu quý cô giáo và các - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời bạn của mình không? * Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết với - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe bạn. HĐ 2: Phát triển bài. a. Dạy trẻ đọc thuộc thơ : Bạn Mới - Các con ạ nhà thơ Nguyệt Mai đã viết 1một bài thơ rất hay nói về bạn nhỏ -Trẻ lắng nghe -Trẻ lắng nghe mới đến trường đấy. Đó là bài thơ ‘‘Bạn mới’’. Cô mời các con cùng lắng nghe cô đọc nhé. - Cô đọc thơ lần 1. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô đọc thơ lần 2.kết hợp cử chỉ, điệu - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe bộ + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời gì? + Bài thơ do ai sáng tác? - 4 tuổi trả lời + Cô đọc thơ lần 3: §Ó bµi th¬ thªm - Trẻ lắng nghe và - Trẻ lắng nghe sinh ®éng h¬n c¸c con cïng nghe c« quan sát và quan sát gi¸o ®äc l¹i lÇn n÷a kÕt hîp víi tranh n÷a nhÐ. * Trích dẫn, đàm thoại. - Cô đọc: “Bạn mới đến trường - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe Rủ bạn cùng chơi” + Bạn nhỏ trong bài thơ như thế nào? - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Tính cách bạn như thế nào? - 4 tuổi trả lời -Trẻ trả lời + Em bé trong bài thơ đã làm điều gì - 3 tuổi trả lời với bạn mới? -> Bài thơ nói về bạn nhỏ mới đến - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe trường, và em bé đã rủ bạn cùng chơi, dạy bạn mới hát đấy các con ạ. - Cô đọc: “Cô thấy cô cười - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe Cô khen đoàn kết” - Cô giáo thấy các bạn nhỏ chơi cùng - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời nhau, hát cùng nhau cô cảm thấy như thế nào? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô khen các bạn như thế nào? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Vậy lớp chúng mình muốn đoàn kết với nhau phải làm gì? -> Cô thấy các bạn nhỏ chơi với nhau - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe đã rất vui và cười, cô khen đoàn kết. để
  15. đoàn kết các con phải luôn giúp đỡ lẫn nhau, nhường nhịn, chơi đoàn kết với nhau. b. D¹y trÎ ®äc thuéc th¬ - C¸c con cã muèn ®äc thuéc bµi th¬ cïng c« gi¸o kh«ng? - Trẻ đọc - Trẻ đọc - B©y giê c« mêi líp m×nh ®äc theo c« - Trẻ đọc theo các - Trẻ đọc theo các nµo(c« cho trÎ ®äc theo c« 2-3 lÇn) hành thức bạn +Cho trÎ ®äc theo tæ,nhãm,c¸ nh©n (C« söa sai cho trÎ) 3.HĐ3. Kết thúc: - H¸t bµi " Trường cháu đây là trường - Trẻ hát và ra chơi - Trẻ hát và ra mầm non " và ra sân chơi chơi Hoạt động ngoài trời Đề tài : HĐCĐ: Quan sát thời tiết trong ngày TCVĐ: Chuyền bóng CTD: Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : Trẻ biết quan sát và nói về thời tiết trong ngày, cây cối, và cảnh vật xung quanh. - 4 tuổi : Trẻ biết quan sát nhận xét về đặc điểm thời tiết trong ngày, cây cối, và cảnh vật xung quanh. - Trẻ khuyết tật : Trẻ cảm nhận và nhận xét về đặc điểm thời tiết trong ngày, cây cối, và cảnh vật xung quanh theo gợi ý của cô 2. Kỹ năng: - 3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát và phán đoán, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ khuyết tật : Rèn kỹ năng quan sát và phán đoán, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3.Giáo dục: - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh khi thời tiết thay đổi, mặc trang phục phù hợp với thời tiết II.Chuẩn bị: - Sắc xô, bóng để chơi trò chơi - Sân trường an toàn cho trẻ hoạt động III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: HĐCĐ: Quan sát thời tiết trong ngày - Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát “ Đoàn tàu - Trẻ hát và đi nhẹ - Trẻ hát và đi
  16. nhỏ xíu” và ra sân nhàng ra sân nhẹ nhàng ra sân - Trò chuyện với trẻ hướng vào bài dạy - Trẻ tc cùng cô - Trẻ tc cùng cô - Cô cho trẻ xúm xít đứng vòng tròn - Trẻ xúm xít lại gần quanh cô cô - Tiến hành cho trẻ quan sát bầu trời - Trẻ quan sát - Trẻ lắng nghe + Con hãy quan sát xem hôm nay bầu - 3,4 ý kiến của trẻ trời thế nào ? + Con thấy thời tiết hôm nay thế nào? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Rét hay nóng ? Con thấy hôm nay sẽ - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời nắng hay là mưa? + Vì sao con biết? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Con thấy trên bầu trời có những gì ? - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ lắng nghe + Con có nhận xét gì về bầu trời ? - Trẻ nhận xét - Cô tóm tắt các ý kiến và bổ sung - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe HĐ2: TCVĐ: Chuyền bóng - Cô nêu cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: chia trẻ thành 2 đội với số - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lượng trẻ bằng nhau, cho trẻ chơi chuyền bóng qua đầu bằng cách bạn đầu hàng chuyền bóng cho bạn ở phía sau mình, bạn phía sau cầm bóng chuyền qua đầu cho bạn phía sau tiếp, cứ như thế chuyền đến bạn cuối cùng, bạn cuối hàng cầm bóng chạy nhanh đến đưa cho cô, tổ nào nhanh nhất là tổ - Trẻ lắng nghe đó thắng cuộc. + Luật chơi: Đội nào làm bóng rơi xuống sàn thì không được tính lượt chơi đó. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: CTD : Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi tự do - Trẻ chơi tự do Hoạt động chiều * Ôn kiến thức cũ (Văn học) Trò chơi: Nhìn tranh đọc thơ I. Mục đích 1. Kiến thức : - 3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, trẻ đọc thuộc bài thơ. - 4 tuổi : Trẻ hiểu nội dung bài thơ, đọc thơ diễn cảm, trả lời 1 số câu hỏi theo nội dung bài thơ - Trẻ khuyết tật: Trẻ hiểu nội dung bài thơ,đọc thơ diễn cảm 2. Kỹ năng : - 3.4 tuổi: Rèn sự mạnh dạn tự tin, phát triển ngôn ngữ cho trẻ
  17. - Trẻ khuyết tật: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa nội dung bài thơ III. Tiến hành : - Cách chơi : Khi cô đưa ra tranh nào trẻ phải đọc được đoạn thơ, câu thơ tương ứng với bức tranh trong bài thơ nghe lời cô giáo. - Luật chơi: Nếu trẻ đọc sai thì phải nhảy lò cò và đọc lại theo cô cho đúng - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ *Làm quen kiến thức mới ( Âm nhạc ) Trò chơi: Ai đoán giỏi I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3,4 tuổi: Trẻ hiểu được cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi âm nhạc ai đoán giỏi - Trẻ khuyết tật : Trẻ nói được tên trò chơi, nói được cách chơi, luật chơi, biết chơi cách chơi. 2. Kỹ năng : - 3, 4 tuổi: Rèn sự mạnh dạn tự tin, phát triển tai nghe cho trẻ. - Trẻ khuyết tật : Rèn sự mạnh dạn tự tin, phát triển tai nghe cho trẻ 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Mũ âm nhạc III. Tiến hành : - Cách chơi: Cho 1 trẻ lên đội mũ chóp cô gọi trẻ ở dưới hát một câu hoặc một đoạn của bài hát bất kỳ mà trẻ thuộc, khi bạn hát xong bạn đội mũ phải đoán tên bạn vừa hát. - Luật chơi: Tìm được thì được khen, không tìm được phải nhảy lò cò1 vòng quanh lớp. - Cho trẻ chơi 2- 3 lần. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2024 Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ : Khu vui chơi Câu: Đây là khu vui chơi; Khu vui chơi có nhiều đồ chơi
  18. I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ nghe, nói được từ ‘‘Khu vui chơi’’ và câu ‘‘Đây là khu vui chơi; khu vui chơi có nhiều đồ chơi’’ theo cô. - 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Khu vui chơi’’ và câu ‘‘Đây là khu vui chơi; khu vui chơi có nhiều đồ chơi’’. - Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Khu vui chơi’’ và câu ‘‘Đây là khu vui chơi; khu vui chơi có nhiều đồ chơi’’ 2. Kĩ năng: - 3 tuổi : Rèn kĩ năng nghe, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 4 tuổi : Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát triển vốn từ, ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ khuyết tật : Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát triển vốn từ, ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: - Trẻ biết chơi an toàn, không tranh giành, biết chờ đến lượt. II. Chuẩn bị: - Tranh khu vui chơi III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1 : Giới thiệu bài : - Cô cho trẻ hát bài ‘‘Trường chúng - Trẻ trò chuyện cùng - Trẻ hát và trò cháu là trường mầm non’’ và trò cô chuyện cùng cô chuyện dẫn dắt vào bài: + Các con vừa hát bài hát gì ? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời: + Trường chúng mình là trường gì ? - 4 tuổi trả lời -> Cô giáo dục trẻ yêu quý trường lớp, - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe yêu quý cô giáo. HĐ2 : Phát triển bài : a. Làm mẫu, thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa tranh vẽ khu - Chú ý lắng nghe và - Trẻ lắng nghe vui chơi ở trường mầm non và cho trẻ quan sát quan sát: - Cô có gì đây? - 3 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Bạn nào có nhận xét về bức tranh? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu từ: Khu vui chơi (3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe + Cô cho trẻ thực hành nói từ theo - Trẻ nói từ - Trẻ nói nhiều hình thức khác nhau - Đây là bức tranh vẽ gì ? - 3, 4 tuổi trả lời + Cô nói mẫu câu: Đây là khu vui chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe (3 lần) + Cô cho trẻ thực hành nói từ theo - Trẻ nói theo lớp, tổ, - Trẻ nói nhiều hình thức khác nhau nhóm, cá nhân - Khu vui chơi có gì? - 4 tuổi trả lời + Cô nói mẫu câu: Khu vui chơi có - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe nhiều đồ chơi (3 lần) + Cô cho trẻ thực hành nói từ theo - Trẻ nói câu - Trẻ nói
  19. nhiều hình thức khác nhau => Giáo dục trẻ biết chơi an toàn, - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe không tranh giành, biết chờ đến lượt. b. Trò chơi : ‘‘Thi nói nhanh’’ - Cô chỉ vào tranh nào trẻ nói nhanh từ tương ứng. Cô nói từ trẻ nói mẫu câu tương ứng. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3 : Kết thúc : - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động Hoạt động học : Âm nhạc Dạy hát bài “ Trường cháu là trường mầm non ” Nghe hát “Em đi mẫu giáo ” Trò chơi: Tai ai tinh I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3 tuổi : MN1 Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát “Trường cháu là trường mầm non” - 4 tuổi: MN1: Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ qua bài hát ‘‘cháu là trường mầm non’’ - Trẻ khuyết tật: MN1: Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ qua bài hát ‘‘cháu là trường mầm non’’ 2. Kĩ năng : - 3, 4 tuổi : Rèn kỹ năng hát tự tin, hát rõ lời cho trẻ - Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng mạnh dạn, tự tin cho trẻ 3. Giáo dục : - Trẻ ngoan ngoãn, yêu thương bạn bè, cô giáo, trường lớp, để xứng đáng là bé ngoan. II. Chuẩn bị : - Nhạc bài hát: Em đi mẫu giáo; Trường cháu là trường mầm non - Mũ chóp, sắc xô. III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1 : Giới thiệu bài : - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề và - Trẻ trò chuyện cùng - Trẻ trò chuyện dẫn dắt vào bài cô cùng cô HĐ2 : Phát triển bài : a. Dạy hát : Trường cháu là trường mầm non - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô hát mẫu: Lần 1: - Trẻ lắng nghe
  20. + Các con vừa nghe cô hát bài hát gì? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Bài hát do ai sáng tác ? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Lần 2: Cô hát kết hợp động tác minh - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe họa. + Bài hát nói về gì? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Chúng mình thấy giai điệu bài hát thế - Giai điệu vui tươi. - Giai điệu vui nào? tươi. -> GD trẻ biết yêu quý trường mầm - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe non - Cho trẻ hát theo lớp, tổ, nhóm, cá - Trẻ hát theo lớp, tổ, - Trẻ hát nhân. nhóm, cá nhân - Cô chú ý sửa sai cho trẻ b. Nghe hát : Em đi mẫu giáo - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô hát cho trẻ nghe 2 lần kết hợp - Lắng nghe - Lắng nghe giảng nội dung : Bài hát nói về bạn nhỏ đi mẫu giáo, có tiếng chim hót chào các bạn nhỏ, cô giáo khen bạn chăm ngoan + Cô vừa hát bài hát gì? - 4 tuổi trả lời: BH: - Trẻ trả lời + Bài hát do ai sáng tác? Em đi mẫu giáo ; sáng tác : Hoàng Văn Yến - Lần 3: Cô bật nhạc mời trẻ đứng lên - Trẻ hưởng ứng cùng - Trẻ hưởng ứng hưởng ứng cùng cô. cô. cùng cô. c. TCAN: Tai ai tinh - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, - Trẻ lắng nghe và - Trẻ lắng nghe luật chơi. tham gia chơi và tham gia chơi - Cách chơi: Một bạn đội mũ chóp kín và cô mời một bạn trong lớp hát một câu hoặc một đoạn trong bài hát Trường chúng cháu là trường mầm non. Khi trẻ hát xong bạn đội mũ chóp bỏ mũ ra và đoán tên bạn vừa hát - Luật chơi: Đoán đúng tên sẽ thắng, bạn thua sẽ tiếp tục lên đội mũ và đoán tên bạn vừa hát - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần HĐ 3 : Kết thúc : - Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi và - Trẻ nhẹ nhàng ra sân - Trẻ nhẹ nhàng chuyển hoạt động ra sân Hoạt động ngoài trời