Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tháng 9
1. Ổn định tổ chức:
- Cô cùng trẻ trò chuyện về ngày tết trung thu
2. Phương pháp, hình thức tổ chức
2.1. Khởi động: Cho trẻ đi, chạy theo hiệu lệnh của cô. Trẻ đi thường (2m) -> đi bằng mũi bàn chân (2m) -> đi thường (5m) -> đi bằng gót bàn chân (2m) -> đi thường (5m) -> chạy chậm-> chạy nhanh-> chạy chậm dần sau đó cô cho trẻ về đội hình 4 hàng dọc. Quay ngang giãn cách đều (Trẻ đi kết hợp lấy quả bông)
2.2. Trọng động
2.2.1. BTPTC
Cho trẻ tập các động tác kết hợp quả bông và nhạc trung thu:
- ĐT tay: Hai tay dang ngang đưa ra trước mặt (2 lần x 2 nhịp)
- ĐT bụng lườn: Hai tay lên cao cúi gập ng ười về phía trước
(2 lần x2 nhịp)
- ĐT chân: Đứng kiễng chân(4lần x2 nhịp)
- ĐT bật: Bật tại chỗ. (2lx 4nhịp)
2.2.2. VĐCB: Đi trong đường hẹp.
- Sơ đồ tập:
- Cô cùng trẻ trò chuyện về ngày tết trung thu
2. Phương pháp, hình thức tổ chức
2.1. Khởi động: Cho trẻ đi, chạy theo hiệu lệnh của cô. Trẻ đi thường (2m) -> đi bằng mũi bàn chân (2m) -> đi thường (5m) -> đi bằng gót bàn chân (2m) -> đi thường (5m) -> chạy chậm-> chạy nhanh-> chạy chậm dần sau đó cô cho trẻ về đội hình 4 hàng dọc. Quay ngang giãn cách đều (Trẻ đi kết hợp lấy quả bông)
2.2. Trọng động
2.2.1. BTPTC
Cho trẻ tập các động tác kết hợp quả bông và nhạc trung thu:
- ĐT tay: Hai tay dang ngang đưa ra trước mặt (2 lần x 2 nhịp)
- ĐT bụng lườn: Hai tay lên cao cúi gập ng ười về phía trước
(2 lần x2 nhịp)
- ĐT chân: Đứng kiễng chân(4lần x2 nhịp)
- ĐT bật: Bật tại chỗ. (2lx 4nhịp)
2.2.2. VĐCB: Đi trong đường hẹp.
- Sơ đồ tập:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tháng 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_thang_9.doc
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tháng 9
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 4/9 Lớp học của bé (23/9 – 27/9) GV: . TÊN HĐ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CHUẨN BỊ HƯỚNG DẪN LƯU Ý 1. Kiến thức: 1. Đồ dùng của cô: 1. Ổn định tổ chức: THỨ 2 - Trẻ biết tên vận động cơ + Nhạc bài: Đêm - Cô cùng trẻ trò chuyện về ngày tết trung thu . bản: trung thu 2. Phương pháp, hình thức tổ chức “Đi trong đường hẹp”. + Sắc xô 2.1. Khởi động: Cho trẻ đi, chạy theo hiệu lệnh của - Trẻ biết tên trò chơi, + Sân tập sạch sẽ, cô. Trẻ đi thường (2m) -> đi bằng mũi bàn chân (2m) - THỂ DỤC cách chơi, luật chơi của trò bằng phẳng > đi thường (5m) -> đi bằng gót bàn chân (2m) -> đi - VĐCB: Đi chơi: “ Cáo và thỏ”, + Đường hẹp có thường (5m) -> chạy chậm-> chạy nhanh-> chạy chậm trong đường -Trẻ biết lợi ích của luyện chiều dài 2-3m, chiều dần sau đó cô cho trẻ về đội hình 4 hàng dọc. Quay hẹp tập thể dục thể thao. rộng 20-30cm ngang giãn cách đều (Trẻ đi kết hợp lấy quả bông) - TCVĐ: Cáo 2. Kỹ năng: + 1 giỏ đồ chơi, hoa 2.2. Trọng động và thỏ - Rèn kĩ năng đi cho trẻ: quả đủ cho trẻ chơi 2.2.1. BTPTC (MT 2) Đi khéo léo không cúi đầu, thi đua, 2 giỏ, 3 hộp Cho trẻ tập các động tác kết hợp quả bông và nhạc thân luôn thẳng, không quà trung thu: dẫm vạch. + 1 quả bông, 1 mũ - ĐT tay: Hai tay dang ngang đưa ra trước mặt (2 lần x - Trẻ xác định được hướng cáo và 1 mũ thỏ 2 nhịp) đi 2. Đồ dùng của trẻ: - ĐT bụng lườn: Hai tay lên cao cúi gập ng ười về phía - Rèn cho trẻ tố chất nhanh 25 quả bông,1 mũ trước nhẹn, khéo léo và mạnh cáo, 25 mũ thỏ, nhà (2 lần x2 nhịp) dạn tự tin, trong tập luyện. của cáo, nhà của thỏ - ĐT chân: Đứng kiễng chân(4lần x2 nhịp) - Trẻ giữ được thăng bằng - Trang phục: Cô và - ĐT bật: Bật tại chỗ. (2lx 4nhịp) cơ thể khi thực hiện vận trẻ gọn gàng phù hợp 2.2.2. VĐCB: Đi trong đường hẹp. động: Đi hết đoạn đường với thời tiết - Sơ đồ tập: hẹp (CS 3) - Trẻ trả lời câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc bằng câu đơn và câu ghép. - Trẻ có kĩ năng chơi trò chơi
- TÊN HĐ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CHUẨN BỊ HƯỚNG DẪN LƯU Ý + Lần 3. Cả lớp cùng thi đua dưới hình thức đi siêu thị mua quà tặng bạn búp bê ngày tết trung thu Trong quá trình trẻ tập cô quan sát, sửa sai, nhận xét động viên khen ngợi trẻ, tặng quà. - Củng cố: Cô hỏi trẻ tên vận động và mời 2 trẻ lên tập 2.2.3. TCVĐ: Cáo và thỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nói cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Chọn một cháu làm cáo ngồi rình ở góc lớp. Số trẻ còn lại làm thỏ và chuồng thỏ. Cứ mỗi trẻ làm thỏ thì có một trẻ làm chuồng. Trẻ làm chuồng chọn chỗ đứng của mình và vòng tay ra phía trước đón bạn khi bị cáo đuổi. Trước khi chơi, cô yêu cầu các chú thỏ phải nhớ đúng chuồng của mình. Bắt đầu trò chơi, các chú thỏ nhảy đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa giơ bàn tay lên đầu vẫy vẫy (giống tai thỏ) vừa đọc bài đồng dao “Cáo và thỏ”. Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo "gừm, gừm" đuổi bắt thỏ. Khi nghe tiếng cáo, các chú thỏ chạy nhanh về chuồng của mình. Những chú thỏ bị cáo bắt hoặc không tìm đúng chuồng đều phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó, đổi vai chơi cho nhau. + Luật chơi: Cáo chỉ được bắt thỏ khi chú thỏ chưa về nhà của mình. - Trẻ chơi: + Cô chính và cô phụ chơi mẫu sau đó tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi 3 - 4 lần. Cô quan sát nhận xét sau mỗi lần chơi 2.3. Hồi tĩnh Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân tập 1-2 phút 3. Kết thúc: Nhận xét tiết học – Chuyển HĐ
- học của bé - Cô đi từng góc và hỏi góc chơi đó có đồ dùng đồ - Trẻ ngoan chơi nào ? ngoãn biết vâng - Cô tổ chức hướng dẫn và bao quát các hoạt động của trẻ lời cô giáo - Nhận xét và chuyển hoạt động
- MỤC ĐÍCH TÊN HĐ CHUẨN BỊ HƯỚNG DẪN LƯU Ý YÊU CẦU 1. Kiến thức: 1. Ổn định tổ chức: THỨ 5 - Trẻ nhận biết ba 1. Đồ dùng của cô: - Cô và trẻ cùng hát bài: Đêm trung thu và rò chuyện . màu: xanh – đỏ – về một số đồ chơi trung thu vàng. - Hộp quà bên trong 2. Phương pháp, hình thức tổ chức: LQVT - Trẻ biết tên trò chơi. có 03 quả bóng nhựa 2.1. Ôn nhận biết xanh - đỏ - vàng. Ôn nhận biết ba 2. Kĩ năng: có màu xanh – đỏ - - Cô đưa ra một hộp quà trong đó đựng ba quả bóng màu xanh, đỏ, - Trẻ phân biệt được vàng. - Một số đồ nhựa có 3 màu khác nhau: màu xanh, màu đỏ, màu vàng biệt được ba màu xanh chơi để xung quanh vàng – đỏ - vàng lớp có màu xanh, đỏ, - Cô mời trẻ lên mở hộp quà và lấy 1 đồ chơi trong - Trẻ trả lời câu hỏi vàng hộp ra gọi tên và gọi màu sắc (cô cho cả lớp gọi tên của cô rõ ràng, mạch - 1 rổ đựng 3 đồ chơi màu sắc của đồ chơi đó, một số cá nhân trẻ nhác lại) lạc. các màu: xanh - đỏ - - Cô cho trẻ đi xung quanh lớp tìm đồ dùng, đồ chơi - Trẻ có kỹ năng quan vàng to hơn đồ dùng có màu xanh, đỏ, vàng theo yêu cầu của cô. Cô kiểm sát, ghi nhớ có chủ của trẻ. tra một số cá nhân trẻ (VD: Con lấy đồ chơi gì? Đồ đích. - Bài hát: đêm trung chơi này có màu gì?), kiểm tra theo nhóm. (VD: - Trẻ biết chơi trò chơi thu Những bạn nào lấy được những đồ chơi có màu vàng theo yêu cầu của cô giơ lên ) 3. Thái độ 2. Đồ dùng của trẻ: => Khen ngợi động viên trẻ và cho trẻ cất đồ chơi về - Trẻ có ý thức khi học đúng vị trí và chơi. Mỗi trẻ 1 rổ có 3 đồ 2.2. Luyện tập. - Trẻ biết yêu quý giúp chơi có các màu sắc: * TC1 : “Thi xem ai nhanh’’ đỡ các bạn của mình. xanh – đỏ - vàng, 3 - Trẻ về ngồi hình chữ U cô phát cho mỗi trẻ 1 rổ đồ ngôi nhà có 3 màu sắc chơi. Trong rổ có 3 loại đồ chơi có ba màu xanh, đỏ, xanh – đỏ - vàng, 3 vàng bức tranh mỗi bức - Cô giới thiệu CC: Khi cô nói màu xanh trẻ phải tìm tanh vẽ 3 hình ảnh đồ chơi có màu xanh giơ lên và nói to. chưa tô màu về đồ - Khi cô nói màu đỏ trẻ tìm giơ lên và nói tên màu chơi trung thu để trẻ Tương tự màu vàng như vậy. tô màu. - Cho trẻ chơi 1- 2 lần. Nhận xét sau mỗi lần chơi. * TC2: “Họa sĩ tài ba’’.
- MỤC ĐÍCH TÊN HĐ CHUẨN BỊ HƯỚNG DẪN LƯU Ý YÊU CẦU 1. Kiến thức: 1. Đồ dùng của cô: 1. Ổn định tổ chức - Tranh vẽ nội dung – Cho trẻ hát cùng cô bài “Vui đến trường” – Trẻ biết tên bài thơ “ THỨ 6 bài thơ “Bé đến lớp” – Trò chuyện về việc tới trường của bé. Bé đến lớp” của tác giả - Đàn ghi bài hát – Cô giới thiệu tên bài thơ “Bé đến lớp”, sáng tác . Nguyễn Thanh Sáu. “Trường chúng cháu là Nguyễn Thanh Sáu VĂN HỌC – Đọc thuộc và hiểu trường mâmg non” 2. Phương pháp, hình thức tổ chức Thơ: Bé đến lớp nội dung bài thơ 2.1 Cô đọc thơ cho trẻ nghe 2. Kỹ năng: – Cô đọc thơ lần 1 (diễn cảm) Hôm nay đến lớp – Luyện cho trẻ kỷ Lòng bé rộn ràng năng đọc diễn cảm, Bước chân theo mẹ đọc đúng nhịp điệu bài Trên con đường làng thơ. Nắng vàng theo bé – Thể hiện được cảm Vào lớp mầm non xúc của mình khi thể Nắng nghe bé hát hiện bài thơ Nắng bảo: “Bé ngoan” 3. Thái độ: – Cô đọc lần 2 kết hợp tranh “cô và trẻ đang hoạt động – Hứng thú khi đến và học” trường, đến lớp 2.2 Đàm thoại, giảng giải, trích dẫn nội dung bài – Biết yêu quý cô giáo, thơ bạn bè – Cô vừa đọc xong bài thơ gì? - Do ai sáng tác? – Trong bài thơ nói đến ai? – Em bé đang làm gì? – Niềm vui của bé khi tới trường như thế nào? – Nắng bảo em bé như thế nào? 2.3 Dạy trẻ đọc thơ – Cho trẻ đọc thơ theo cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân. – Cô chú ý sửa sai và dạy trẻ cách đọc thơ diễn cảm. * Giáo dục: trẻ có ý thức đi học chuyên cần, yêu
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 3/9 Bạn của bé (16/9 – 20/9) GV: MỤC ĐÍCH – YÊU TÊN HĐ CHUẨN BỊ HƯỚNG DẪN LƯU Ý CẦU 1. Kiến thức: 1. Gây hứng thú, tập trung chú ý trẻ: THỨ 2 - Trẻ biết cách điều -Trẻ chơi xâu vòng các màu khác nhau nối chúng lại . - Sân tập sạch sẽ. chỉnh khi đi trong thành các đoạn dài tạo thành đường đi. -đường đi rộng khoảng đường hẹp. 2. Phương pháp, hình thức tổ chức THỂ DỤC 25 cm., dài 2m. - VĐCB: Đi - Trẻ biết tập thể dục 2. 1 Khởi động: trong đường hẹp -hai ngôi nhà có gắn hằng ngày sẽ giúp cơ Cho trẻ khởi động theo đội hình vòng tròn kết hợp các - TCVĐ: Về hình bạn trai , bạn gái. đúng nhà thể khoẻ mạnh. kiểu đi: đi thường, kiễng chân, gót chân, chạy chậm, 2. Kỹ năng: chạy nhanh. - Trẻ đi phối hợp tay 2.2 Trọng động: chân nhịp nhàng, + BTPTC: Trẻ tập các động tác thể dục trên nền nhạc không lê chân ,,đầu bài hát: Nào chúng ta cùng tập thể dục 2 lần không cúi , đi dúng + VĐCB :Đi theo đường hẹp hướng và không dẫm Cô tập cho trẻ xem.2- 3 lần.Phân tích cách làm động chân lên vạch. tác đi trong đường hẹp. - Biết về nhà theo Cho 2 trẻ lên tập mẫu.Cả lớp cùng quan sát , nhận xét. đúng giới tính - Trẻ thực hiện: Cô bao quát và động viên trẻ mạnh * Thái độ: dạn , tự tin khi luyện tập.
- MỤC ĐÍCH – YÊU TÊN HĐ CHUẨN BỊ HƯỚNG DẪN LƯU Ý CẦU 1. Kiến thức: 1. Đồ dùng của cô: 1. Ổn định tổ chức: THỨ 3 - Trẻ biết tên lớp của Sắc xô, que chỉ, video - Cô và trẻ hát bài hát “Vui đến trường” . mình, biết tên các bạn các tình huống chơi - Cô và trẻ trò chuyện về nội dung bài hát trong lớp, biết đặc trong hoạt động ngoài 2.Phương pháp, hình thức tổ chức: điểm sở thích của 1 số chơi, hoạt động góc; 2.1. Trò chuyện về các bạn trong lớp của bé KPKH bạn thân của bé: bạn các bạn chia đồ chơi - Cô đố các con biết các con đang học ở lớp nào? Các bạn trong trai, bạn gái, tóc dài, cho nhau, các bạn Trong lớp có những ai? lớp bé tóc ngăn, mặc váy, nhường nhau đồ chơi, - Con ngồi ở bàn mấy? Các bạn trong bàn con có mặc quần áo. bài hát “Vui đến những ai? - Trẻ biết tên trò chơi, trường” - Con thích chơi nhất với bạn nào? (Mời hai bạn hay cách chơi luật chơi của 2. Đồ dùng của trẻ: chơi với nhau lên) trò chơi. Lô tô hình ảnh bạn - Bạn thân của con là con trai hay con gái? Bạn ý tóc 2. Kỹ năng: trai, bạn gái, người dài hay tóc ngắn? - Trẻ trả lời câu hỏi trưởng thành, người - Các bạn con trai thích mặc gì? Con gái thích mặc gì? của cô rõ ràng, mạch già. -> Cô cho trẻ xem video về hoạt động góc và hoạt lạc. động ngoài trời - Trẻ có kỹ năng quan - Trò chuyện về nội dung trong video: các bạn đang sát, nhận xét, ghi nhớ chia đồ chơi cho nhau, các bạn đang chơi chung đồ có chủ đích. chơi, các bạn biết nhường nhịn nhau trong khi chơi, - Trẻ mạnh dạn nêu ý các bạn thân thích chơi với nhau. kiến của mình khi trò => Cô kết luận: lớp của chúng mình có nhiều bạn trai chuyện cùng cô và bạn và bạn gái; bạn trai thì thích mặc quần áo, tóc ngắn; - Trẻ có kĩ năng chơi bạn gái thích mặc váy và tóc dài, các bạn rất thích chơi trò chơi. với nhau, biết quan tâm đến bạn thân của mình, chúng 3. Thái độ: mình đều biết tên các bạn trong lớp đấy. - Trẻ hứng thú, ý thức => GD: Trẻ có ý thức đoàn kết, nhường nhịn, chia se tham gia vào các hoạt với nhau trong khi chơi, biết lắng nghe các bạn và động do cô tổ chức. nghe lời cô giáo. - Trẻ có ý thức đoàn 2.2. Trò chơi luyện tập kết, chia sẻ, không - Trò chơi: Ai tinh mắt + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, nhiệm vụ của 2