Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tháng 10

1. Ổn định tổ chức:
- Cô cùng trẻ trò chuyện về đôi bàn chân
2. Phương pháp, hình thức tổ chức
2.1. Khởi động:
Trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân theo nhạc sau đó đi thường về dàn hàng tập bài tập phát triển chung
2.2. Trọng động
2.2.1. BTPTC
- Động tác tay: Đưa lên cao, ra trước, sang ngang (4 lần x 4 nhịp)
- Động tác bụng: Đưa tay lên cao sau đó cúi người tay chạm mũi chân (4 lần x 4 nhịp)
- Động tác chân: Đứng khuỵu gối (2l x 8n)
2.2.2. VĐCB
- Cô giới thiệu tên vận động
- Cô làm mẫu vận động 2 lần
+ Lần 1: Cô thực hiện trọn vẹn vận động, không phân tích
Hỏi lại trẻ tên vận động
+ Lần 2: Cô vừa thực hiện vận động vừa kết hợp phân tích
Cô từ đầu hàng đi đến trước vạch vào tư thế chuẩn bị, hai tay chống hông, mắt nhìn thẳng, đầu không cúi. Khi có hiệu lệnh cô bắt đầu đi kiếng gót và phối hợp di chuyển nhịp nhàng giữa hai chân tới đích sau đó bỏ tay xuống và di chuyển về cuối hàng
- Hỏi lại cả lớp tên vận động sau đó cho 1 – 2 trẻ khá lên thực hiện
- Cô và trẻ nhận xét
- Cô tổ chức cho trẻ lần lượt thực hiện, chú ý bao quát và sửa sai cho trẻ, động viên trẻ thực hiện.
- Cô tổ chức thi đua giữa 2 tổ.
- Cho trẻ nhắc lại tên vận động
doc 49 trang Thiên Hoa 07/03/2024 1001
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tháng 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_mam_thang_10.doc

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tháng 10

  1. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1/10 Đồ chơi bé thích (30/09 – 04/10) GV: . MỤC ĐÍCH – TÊN HĐ CHUẨN BỊ HƯỚNG DẪN LƯU Ý YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Lớp sạch sẽ, mũ thỏ 1. Ổn định tổ chức: THỨ 2 - Trẻ biết đi kiễng - Trang phục: Cô và trẻ gọn - Cô cùng trẻ trò chuyện về đôi bàn chân gót chân gàng phù hợp với thời tiết 2. Phương pháp, hình thức tổ chức - Trẻ biết tên trò 2.1. Khởi động: chơi, cách chơi, luật Trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân theo nhạc sau THỂ DỤC chơi của trò chơi: “ đó đi thường về dàn hàng tập bài tập phát triển chung - VĐCB: Đi Thỏ đi tắm nắng”, 2.2. Trọng động kiễng gót chân -Trẻ biết lợi ích của 2.2.1. BTPTC - TCVĐ: Thỏ luyện tập thể dục - Động tác tay: Đưa lên cao, ra trước, sang ngang (4 đi tắm nắng thể thao lần x 4 nhịp) 2. Kỹ năng: - Động tác bụng: Đưa tay lên cao sau đó cúi người tay - Trẻ đi khóe léo chạm mũi chân (4 lần x 4 nhịp) kiễng gót chân, phối - Động tác chân: Đứng khuỵu gối (2l x 8n) hợp nhịp nhàng giữa 2.2.2. VĐCB hai chân - Cô giới thiệu tên vận động (CS 3) - Cô làm mẫu vận động 2 lần - Trẻ trả lời câu hỏi + Lần 1: Cô thực hiện trọn vẹn vận động, không phân của cô rõ ràng, tích mạch lạc bằng câu Hỏi lại trẻ tên vận động đơn và câu ghép. + Lần 2: Cô vừa thực hiện vận động vừa kết hợp phân - Trẻ có kĩ năng tích chơi trò chơi Cô từ đầu hàng đi đến trước vạch vào tư thế chuẩn bị, 3. Thái độ: Trẻ hai tay chống hông, mắt nhìn thẳng, đầu không cúi. hứng thú tham gia Khi có hiệu lệnh cô bắt đầu đi kiếng gót và phối hợp di chuyển nhịp nhàng giữa hai chân tới đích sau đó bỏ tay
  2. MỤC ĐÍCH – TÊN HĐ CHUẨN BỊ HƯỚNG DẪN LƯU Ý YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Đồ chơi nấu ăn, bác 1. Ổn định tổ chức: THỨ 3 - Trẻ biết tên một số sĩ, búp bê - Cô và trẻ hát bài hát “Trường chúng cháu là trường đồ chơi, các góc - Tranh đu quay, cầu mầm non” chơi ở trong lớp học - Cô và trẻ trò chuyện về nội dung bài hát KPKH trượt, bập bênh và ngoài sân trường - các con vừa hát về bài hát có nói về điều gì: trường Trong lớp bé 2. Kỹ năng: của các cin tên gì? Lớp của các con tên gì? thích đồ chơi gì - Trẻ biết nói đươc 2.Phương pháp, hình thức tổ chức: nhất theo cô và trả lời 2.1. Trò chuyện về đồ chơi trong lớp học của bé (MT 40) câu hỏi của cô rõ - Trong lớp học và trường mầm non của chúng mình ràng, mạch lạc. có rất nhiều đồ chơi đẹp, các con hãy kể tên một số đồ - Rèn kỹ năng nói chơi mà con thích to, mạnh dạn, rõ - Con thích đồ chơi nào nhất? (Gọi 4 – 5 trẻ) ràng - Vì sao con lại thích đồ chơi đó - Trẻ mạnh dạn nêu - Đồ chơi đó con thường chơi ở đâu và con chơi như ý kiến của mình khi thế nào? trò chuyện cùng cô - Con thường chơi đồ chơi đó với ai? và bạn - Trong khi chơi chúng mình phải làm gì? 3. Thái độ: - Sau mỗi giờ chơi thì chúng mình phải làm gì để lớp - Trẻ hứng thú, ý luôn sạch đẹp? thức tham gia vào 2.2. Mở rộng các hoạt động do cô - Cho trẻ kể tên một số đồ chơi khác tổ chức. - Giáo dục trẻ biết chia sẻ trong khi chơi với bạn và - Trẻ biết giữ gìn đồ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, xếp gọn đồ sau khi chơi chơi khi chơi xong - Trẻ ngoan ngoãn 2.3. Củng cố biết vâng lời cô * Trò chơi “Ai nhanh nhất” - Cô giới thiệu tên trò chơi giáo - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi: Cô miêu tả về cách chơi đồ chơi và trẻ sẽ đoán tên đồ chơi đó - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần - Nhận xét sau khi chơi
  3. TÊN HĐ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CHUẨN BỊ HƯỚNG DẪN LƯU Ý 1. Đồ dùng của cô: 1. Ổn định tổ chức THỨ 4 1. Kiến thức: - Tranh mẫu - Cô cùng trẻ trò chuyện về các đồ chơi trong lớp - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm 2. Đồ dùng của trẻ - Cô dẫn dắt vào bài nổi bật của đồ chơi trong 2. Phương pháp, hình thức tổ chức - Vở, bút màu sách 2.1. Quan sát tranh mẫu TẠO HÌNH 2. Kỹ năng: - Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu của cô Tô màu đồ - Rèn kĩ năng quan sát, + Tranh của cô vẽ gì đây? chơi của bé chú ý + Con lật đật có màu gì? (sách) - Trẻ biết cách cầm bút, tô + Cô đã làm gì để bức tranh có màu sắc đẹp như vậy? màu 2.2. Cô làm mẫu - Trẻ biết nêu nhận xét bài - Trẻ quan sát cô thực hiện mẫu của mình và của bạn - Tay trái cô giữ bài, tay phải cầm bút, cô cầm bút 3. Thái độ: bằng ba đầu ngón tay, cẩn thận tô màu để đồ chơi - Trẻ hứng thú, ý thức không bị chờm ra ngoài khung tham gia vào các hoạt - Cho trẻ thực hiện cầm bút và di màu trên không động do cô tổ chức. 2.3. Trẻ thực hiện - Trẻ có ý thức giữ gìn - Cô cho trẻ mở phần vở đã đánh dấu và tô màu vào sản phẩm của mình và tranh - Cô báo quát và hỏi lại trẻ về cách cầm bút và tô màu của bạn - Cô hướng dẫn, giúp đỡ trẻ yếu 2.4. Nhận xét, trưng bày - Cô cho trẻ trưng bày vở của mình và cả lớp cùng quan sát, nhận xét - Con thích bài nào nhất? Vì sao? - Để tô màu được đẹp chúng mình cần nhớ điều gì? - Cô nhận xét 3. Kết thúc - Nhận xét chung, tuyên dương khích lệ trẻ - Chuyển hoạt động
  4. Cho cháu đấm lưng cho nhau + Lưng ở đâu? Con có thấy lưng mình không? vì sao? + Sau lưng các con gọi là phía gì? Muốn nhìn thấy vật gì ở phía sau, chúng ta phải quay đầu lại. Vậy ở phía sau các con còn có gì? Mời 1 cháu lên và cho cả lớp xác định phía trên, phía trước, phía sau của bạn có gì? + Bạn ở phía nào của các con? Chơi nói nhanh + Cô Hương đâu, cô Hương đâu? + Ở phía nào, ở phía nào? + Chậu cây đâu, bụi cây đâu? + Ở phía nào, ở phía nào? 2.2 Luyện tập - Hát : Bé khỏe bé ngoan - Cho cháu xem tivi và xác định phía trên phía dưới, phía trước, phía sau của bạn + Phía trên bạn có gì? + Cái đèn ở phía nào của bạn? - Chơi thử tài bé + Cho các cháu về các nhóm chọn đồ chơi đặt ở các phía của bạn trong tranh Lần 1 : Làm theo ý thích Lần 2 : Thực hiện theo yêu cầu
  5. MỤC ĐÍCH – YÊU CHUẨN BỊ HƯỚNG DẪN LƯU Ý TÊN HĐ CẦU 1. Kiến thức: 1. Ổn định tổ chức: 1. Đồ dùng của cô: - Cô và trẻ cùng trò chuyện về một số đồ chơi bé thích THỨ 6 -Trẻ biết tên bài hát: Nhạc bài: Bé nặn đồ và dẫn dắt vào bài chơi 2. Phương pháp, hình thức tổ chức: “Bé nặn đồ chơi” của 2.Đồ dùng của trẻ 2.1. Dạy hát: “Bé nặn đồ chơi” của tác giả Hoàng tác giả Hoàng - Ghế ngồi đủ cho số Long ÂM NHẠC trẻ. - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. long.Hiểu nội dung bài Dạy hát: Bé nặn - Một số nhạc cụ: Sắc - Cô hát mẫu: đồ chơi hát xô, phách tre + Lần 1 – kết hợp nhạc. Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả. TC: Tai ai tinh - Bài hát có giai điệu + Lần 2 - kết hợp động tác minh họa. Hỏi trẻ tên bài vui tươi. hát, tên tác giả. Hỏi trẻ về nội dung của bài hát: - Trẻ biết tên trò chơi, - Bài hát có giai điệu vui tươi. cách chơi, luật chơi - Cô đọc chậm lời bài hát cho trẻ nghe (Khuyến khích của trò chơi: “Tai ai trẻ đọc cùng cô) tinh”. - Cho trẻ hát 2-3 lần cùng cô 2. Kỹ năng - Cho trẻ hát theo từng tổ - nhóm - cá nhân (cô chú ý - Trẻ trả lời câu hỏi sửa sai cho trẻ). của cô rõ ràng, mạch - Cả lớp hát lại bài hát 1 lần lạc bằng câu đơn 2.2. Trò chơi: Tai ai tinh (Trò chơi mới) - Trẻ hát đúng nhạc, - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tai ai tinh. đúng giai điệu, lời ca, - Cô nói cách chơi, luật chơi: hát rõ lời và có thể + Cách chơi: Cô mời 1 bạn chơi lên phía trước các bạn hiện được sắc thái tình đầu đội mũ chóp kín, sau đó cô mời 1 bạn ngồi dưới cảm của bài hát qua hát 1 bài. Khi hát xong bạn ngồi xuống. Bạn lên chơi giọng hát, nét mặt, bỏ mũ ra và đoán xem bạn nào vừa hát. Nếu bạn đoán điệu bộ. đúng sẽ được thưởng còn nếu bạn đoán sai thì phải - Trẻ chú ý lắng nghe nhảy lò cò. cô hát và biết hưởng + Luật chơi: Khi có hiệu lệnh của cô bạn chơi mới ứng theo giai điệu của được bỏ mũ ra.
  6. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 2/10 Bản thân bé (07/10 – 11/10) GV: . MỤC ĐÍCH – YÊU TÊN HĐ CHUẨN BỊ HƯỚNG DẪN LƯU Ý CẦU 1. Ổn định tổ chức THỨ 2 1. Kiến thức: -Trẻ chơi trò chơi : Nu na nu nống 2 lần 1. Đồ dùng của cô: -Trẻ đi và thay đổi tốc 2. Phương pháp, hình thức tổ chức Nhạc hát bài: “Quả độ đi nhanh, đi chậm. 2.1 Khởi động THỂ DỤC bóng”, VĐCB: Đi thay -Trẻ biết bò thấp: Bò Cho trẻ khởi động theo đội hình vòng tròn kết hợp các - 2 rổ bóng xanh, đỏ. đổi tốc độ theo bằng 2 bàn tay và 2 kiểu đi: đi thường, kiễng chân, gót chân, chạy chậm, hiệu lệnh – Bò - Trang phục gọn cẳng chân. chạy nhanh. thấp gàng. (MT 3) - Trẻ biết tập thể dục 2.2 Trọng động: 2. Đồ dùng của trẻ: hằng ngày sẽ giúp cơ + BTPTC: Cho mỗi trẻ lấy một quả bóng tập thể dục - Mỗi trẻ một quả thể khoẻ mạnh. trên nền nhạc bài hát: Quả bóng. bóng. 2. Kỹ năng: + VĐCB: Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh - Trang phục gọn - Trẻ đi nhanh , đi + Cô tập đi mẫu gàng. chậm theo hiệu lệnh + Cho 2 trẻ lên tập mẫu. của cô. - Cô cho trẻ đi và thay đổi tốc độ đi nhanh , đi chậm - Bò bằng 2 bàn tay và theo hiệu lệnh của cô.Hiệu lệnh có thể bằng lời nói, có 2 cẳng chân . Khi bò thể bằng âm thanh.Cho trẻ thực hiện thay đổi tốc độ phối hợp chân nọ tay khoảng 3-4 lần.
  7. MỤC ĐÍCH – YÊU TÊN HĐ CHUẨN BỊ HƯỚNG DẪN LƯU Ý CẦU 1. Kiến thức: 1. Đồ dùng của cô 1. Gây hứng thú, tập trung chú ý trẻ: THỨ 3 - Trẻ biết một số hoạt - Đàn nhạc bài hát: Cả lớp chơi trò chơi “chi chi chành chành”. động của tay, chân “Đôi bàn tay”, “Nhìn 2. Phương pháp, hình thức tổ chức KPKH (cầm thìa, xúc cơm, theo tôi”. 2.1 Khám phá về đôi bàn tay. Tay chân bé làm vẽ, đứng vững, đá - Một số đồ chơi bầy - Cô giới thiệu một con rối vào lớp và chào các bạn được gì bóng, chạy nhảy . . .) xung quanh lớp (búp bằng chân, vỗ khen cũng bằng chân. - Trẻ biết tay chân rất bê, đàn, trống, thú nhồi - Cho trẻ sửa lại cách chào và vỗ bằng tay quan trọng và cần thiết bông. Cô gợi hỏi trẻ: Tay đâu? đối với bản thân, giúp -Tranh ảnh minh hoạ Mỗi người có mấy tay? Mấy bàn tay? cơ thể hoạt động. những thứ tay, chân Cô chốt lại: Mỗi người có 2 tay và có 2 bàn tay, bàn - Trẻ nhận biết số nên/ không nên chạm tay có nhiều ngón tay. lượng 2 (mỗi người có vào (bàn chải đánh Yêu cầu trẻ lấy đồ chơi xung quanh lớp. 2 tay, 2 chân, 2 bàn răng, khăn mặt, - Cô hỏi trẻ: Con lấy đồ chơi bằng gì?, chơi như thế tay, 2 bàn chân). thìa,dao, phích nước nào?. Yêu cầu trẻ cất đồ chơi. 2. Kỹ năng: nóng, ổ cắm điện). * Cho trẻ thử nghiệm: Nếu không tay thì có làm được - Sử dụng ngôn ngữ để 2. Đồ dùng của trẻ không? Khó khăn như thế nào? nói về hoạt động của - 4 bảng chữ A =>Cô khái quát lại: Mỗi người đều có 2 tay, 2 bàn tay tay, chân. - Hồ dán, khăn lau tay có các ngón tay giúp ta cầm, nắm, giữ các vật. Tay - Lựa chọn, phân nhóm - Trẻ ngồi học trên ghế giúp cầm thìa xúc cơm, cầm bút để vẽ, tung bắt bóng. các hình ảnh nên - -Thế các con phải làm gì để giữ gìn, bảo vệ đôi bàn