Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bé và các bạn - Chủ đề nhánh 2: Bé là ai? - Năm học 2020-2021

I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết trò chuyện cùng cô về tên, tuổi, giới tính, tên các bộ phận trên cơ thể, sở thích của mình.
- Bước đầu trẻ biết tập thể dục sáng theo sự hướng dẫn của cô kết hợp với lời ca “Trường cháu đây là trường mầm non”.
- Trẻ nhớ tên các góc chơi, biết cách sử dụng đồ chơi theo hướng dẫn của cô.
2. Kĩ năng:
- Rèn tính mạnh dạn cho trẻ khi trò chuyện cùng cô, phát triển ngôn ngữ , kỹ năng quan sát cho trẻ.
- Hình thành kỹ năng chơi, sử dụng đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể, chăm sóc và bảo vệ các giác quan, các bộ phận của cơ thể.
- Hứng thú tham gia các hoạt động.
II. Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ, trang phục gọn gàng, kiểm tra sức khoẻ của trẻ.
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc:
+ Góc phân vai: Bộ đồ chơi nấu ăn, búp bê, điện thoại đồ chơi,…
+ Góc học tập: Tranh truyện, tranh vẽ cơ thể của bé, sáp màu, bộ lồng hộp....
+ Góc nghệ thuật: Xắc xô, thanh la, song loan.
+ Góc xây dựng: Hoa, gạch, thảm cỏ, cây xanh, ...
docx 17 trang Thiên Hoa 27/02/2024 1400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bé và các bạn - Chủ đề nhánh 2: Bé là ai? - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_be_va_cac_ban_chu_de_nhanh_2.docx

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bé và các bạn - Chủ đề nhánh 2: Bé là ai? - Năm học 2020-2021

  1. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN II Chủ đề nhánh: Bé là ai? Thời gian từ ngày 14/9/2020 đến ngày 18/9/2020 I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết trò chuyện cùng cô về tên, tuổi, giới tính, tên các bộ phận trên cơ thể, sở thích của mình. - Bước đầu trẻ biết tập thể dục sáng theo sự hướng dẫn của cô kết hợp với lời ca “Trường cháu đây là trường mầm non”. - Trẻ nhớ tên các góc chơi, biết cách sử dụng đồ chơi theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - Rèn tính mạnh dạn cho trẻ khi trò chuyện cùng cô, phát triển ngôn ngữ , kỹ năng quan sát cho trẻ. - Hình thành kỹ năng chơi, sử dụng đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể, chăm sóc và bảo vệ các giác quan, các bộ phận của cơ thể. - Hứng thú tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, trang phục gọn gàng, kiểm tra sức khoẻ của trẻ. - Đồ dùng đồ chơi ở các góc: + Góc phân vai: Bộ đồ chơi nấu ăn, búp bê, điện thoại đồ chơi, + Góc học tập: Tranh truyện, tranh vẽ cơ thể của bé, sáp màu, bộ lồng hộp + Góc nghệ thuật: Xắc xô, thanh la, song loan. + Góc xây dựng: Hoa, gạch, thảm cỏ, cây xanh, III. Tổ chức hoạt động: Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 HĐ - Vệ sinh, thông thoáng phòng lớp. - Nhắc trẻ chào cô, chào các bạn. Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng của trẻ đúng nơi quy định. Đón trẻ - Ký sổ đón trẻ trẻ. - Trao đổi phụ huynh về sức khoẻ, thói quen vệ sinh của trẻ ở nhà - Cô bao quát trẻ chơi Trò Nội dung dự kiến: chuyện - Tên, tuổi của bé. Tên một số bộ phận trên cơ thể bé.
  2. *Trẻ vào góc chơi: - Trẻ tham gia quá trình chơi: Cô hướng dẫn trẻ vào góc chơi mà trẻ thích, cô đến từng góc hướng dẫn trẻ cách chơi, cách sử dụng đồ chơi + Góc bé tập làm người lớn: Chơi búp bê, nấu ăn, chơi bác sỹ. + Góc nghệ thuật: Tô màu khuôn mặt bé + Góc xây dựng: Xếp đường đi + Góc sách: Xem tranh ảnh của bé và các bộ phận trên cơ thể. - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ khi cần thiết, động viên khen ngợi kịp thời *Kết thúc : Bật nhạc “Bạn ơi hết giờ rồi” cho trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định - Trò chơi: - Trò chơi: - Trò chơi: - Trò chơi: - Trò chơi: Bịt mắt bắt Chi chi Ru em ngủ Ai nhanh Tay đẹp dê chành chành (mới) hơn - Hoạt - Hoạt động: - Hoạt - Hoạt - Hoạt động: Rèn cho trẻ động: động: động: Chơi Rèn cho trẻ nề nếp khi Rèn cho trẻ Xem tranh Trò chuyện tập có nề nếp ngồi trong biết chơi về các bạn về đôi bàn buổi chào hỏi, lớp học đoàn kết của bé tay chiều cám ơn cùng các bạn trong lớp - Chơi tự - Chơi tự - Chơi tự - Chơi tự - Chơi tự chọn chọn chọn chọn chọn KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020 1. Mục đích: * Trẻ biết tên, và thực hiện được vận động “Tung bóng bằng 2 tay”, tập cùng cô các động tác của bài tập phát triển chung, biết chơi trò chơi “Con rùa” - Trẻ biết nói tên của mình, tên bạn, chào hỏi và cảm ơn khi cần thiết. - Trẻ biết chơi các trò chơi: Bóng tròn to, bịt mắt bắt dê. - Trẻ biết khoanh tay chào hỏi lễ phép, biết nói lời cám ơn. * Rèn sự khéo léo, kỹ năng định hướng, kỹ năng tập các động tác thể dục cùng cô. - Rèn cho trẻ cách nói chuyện, sự giao tiếp nhanh nhẹn, tự tin. - Rèn kĩ năng chơi đúng cách chơi, luật chơi. * Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động cùng cô và các bạn - Trẻ yêu quý các bạn chơi đoàn kết với các bạn, lễ phép với mọi người.
  3. * Trò chơi vận động: “Con rùa” - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cô cùng trẻ nhắc lại cách chơi. - Trẻ nhắc lại cùng cô - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô nhận xét trẻ chơi. - Trẻ chơi cùng cô. * Hoạt động 4: Hồi tĩnh Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh lớp 1-2 vòng * Hoạt động 5: Kết thúc. - Trẻ đi nhẹ nhàng. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. * Nghe đọc thơ: Chào 2. Hoạt động ngoài trời. - Trẻ chú ý lắng nghe. * Hoạt động có mục đích: “Họ và tên đáng yêu của bé” - Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn và hát bài ”Em búp bê” (Giữa vòng tròn cô đặt một chiếc vòng) - Trẻ đứng thành vòng - Khi hát đến câu cuối cô đứng trước mặt tròn và hát cùng cô bạn nào thì bạn đó chạy nhanh ra đứng vào chiếc vòng và nói tên của mình cho cô và cả - Trẻ chơi cùng cô. lớp nghe, sau đó lại đi về chỗ của mình và tiếp tục chơi. - Cô cho trẻ chơi nhiều lần, khuyến khích, động viên trẻ chơi. + Giáo dục: Trẻ biết giúp đỡ, yêu quý và chơi đoàn kết với bạn. - Trẻ chú ý. * Trò chơi vận động: “Bóng tròn to” + Cô giới thiệu tên trò chơi, cùng trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Trẻ chú ý + Cho trẻ chơi trò chơi cùng cô 3 - 4 lần + Nhận xét giờ chơi, động viên trẻ. - Trẻ tham gia chơi. * Chơi tự do - Trẻ lắng nghe 3. Chơi tập buổi chiều: - Chơi tự do * Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” + Cô giới thiệu tên trò chơi, cùng trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Trẻ nói tên trò chơi, + Cho trẻ chơi trò chơi cùng cô 3 - 4 lần cách chơi + Nhận xét giờ chơi, động viên trẻ. - Trẻ chơi thích thú. * Hoạt động: “Rèn nề nếp chào hỏi, cám ơn - Trẻ chú ý nghe. cho trẻ.”
  4. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Bổ sung 1. Chơi tập có chủ định: Nhận biết “Một số bộ phận trên cơ thể: Mắt, mũi, miệng, tay, chân”. * Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô cùng trẻ hát bài “Giấu tay” và trò - Trẻ hát và trò chuyện chuyện về nội dung bài hát cùng cô. * Hoạt động 2: Nhận biết - Cô hỏi trẻ tên bộ phận được nhắc đến trong - Trẻ trả lời theo ý bài hát. hiểu của trẻ. - Cô mời trẻ nói tên một số bộ phận khác - Trẻ kể tên các bộ trên cơ thể mà trẻ biết: Mắt, mũi, miệng phận trẻ biết - Nhận biết tên một số bộ phận: Mắt, mũi, miệng, tay, chân +Cô hỏi tên từng bộ phận, trẻ chỉ và nói tên - Trẻ làm theo yêu cầu các bộ phận đó của cô - Hỏi trẻ tác dụng một số bộ phận: Mắt, mũi, miệng, tay, chân + Mắt: Cho trẻ nhắm mắt, mở mắt và hỏi trẻ nhìn thấy gì?Cô nói cho trẻ biết mắt - Trẻ nhắm, mở mắt dùng để nhìn + Miệng: Khuyến khích trẻ cười, nói, hát - Trẻ cười Cô nói cho trẻ biết chức năng của miệng. - Trẻ lắng nghe + Tay: Cho trẻ múa, vỗ tay cô hỏi trẻ tay - Trẻ múa, vỗ tay để làm gì? Cô nói cho trẻ biết tác dụng của - Trẻ lắng nghe tay. + Chân: Cô hỏi trẻ chân để làm gì? Cho trẻ - Trẻ đi, dậm chân đi, dậm chân, duỗi chân chơi" Nu na nu nống' + Củng cố: Cô cùng trẻ minh hoạ một số vận - Trẻ thực hiện động với các bộ phận cơ thể như nhấp nháy mắt, chân bước cao, tay múa khéo - Trò chơi: Bạn nào đoán giỏi - Trẻ chơi + Trẻ lắng nghe cô yêu cầu chỉ bộ phận nào trẻ phải chỉ đúng. Cô khuyến khích trẻ nói cả lớp, cá nhân, - Trẻ lắng nghe lồng nội dung giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân * Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe
  5. Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020 1. Mục đích: * Trẻ biết ngồi tô màu khuôn mặt theo sự hướng dẫn của cô. Biết gọi tên sản phẩm. - Trẻ biết sử dụng tờ giấy chơi theo sự hướng dẫn của cô: Vò giấy làm quả bóng và chơi cùng các bạn. - Trẻ biết chơi các trò chơi: Bế em búp bê, bong bóng xà phòng, ru em ngủ. - Trẻ biết khi chơi với bạn phải đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của bạn. * Rèn kỹ năng ngồi học,cầm bút đúng cách, di màu đều. - Rèn kỹ năng vò giấy, chạy cho trẻ. - Rèn kĩ năng chơi đúng cách chơi, luật chơi. - Rèn cho trẻ biết cách chơi đoàn kết cùng các bạn trong lớp. * Yêu thích sản phẩm của mình, giữ gìn sách vở. - Chơi đoàn kết với bạn bè, tích cực tham gia trò chơi. - Trẻ hứng thú tích cực khi tham gia vào các hoạt động trong ngày. 2. Chuẩn bị: - Địa điểm tổ chức hoạt động: trong lớp. - Đồ dùng của cô: Tranh mẫu, tranh thực hiện mẫu, tranh cho trẻ tô, sáp màu. - Đồ dùng của trẻ: Vở tạo hình, sáp màu, búp bê, giấy, đồ dùng các góc. 3. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Bổ sung 1. Chơi tập có chủ định. LQVTH “Di màu khuôn mặt bé” (Mẫu) * Hoạt động 1: Gây hứng thú: Cô cùng trẻ trò chuyện về các bộ phận - Trẻ trò chuyện cùng cô. trên khuôn mặt và dẫn dắt vào bài * Hoạt động 2: Quan sát và đàm thoại - Trẻ quan sát tranh mẫu và trả lời cô.
  6. - Cô vò giấy và cho trẻ nghe rồi đoán âm thanh từ giấy. - Trẻ thực hiện. - Cô hỏi trẻ có thích chơi với giấy không? - Cô hỏi ý tưởng của trẻ - Trẻ chú ý nghe. - Cô hướng dẫn trẻ vò giấy làm bóng tặng bạn - Cho trẻ thực hiện. - Chơi tự do - Cô củng cố: Từ những tờ giấy các con có thể làm nhiều quả bóng để tặng bạn. Giáo dục trẻ: Các con không được tự - Trẻ lắng nghe. động xé sách vở của cô giáo nhé. * Chơi tự do 3. Chơi tập buổi chiều. * Trò chơi: “Ru em ngủ” (mới) - Trẻ tham gia chơi - Cô giới thiệu trò chơi, nêu cách chơi. - Trẻ chú ý nghe + Cô hướng dẫn trẻ sau khi cho búp bê ăn xong thì sẽ ru búp bê ngủ. Khi ru các con đưa nhẹ tay và hát ầu ơ - Trẻ quan sát tranh và - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần trò chuyện cùng cô - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. * Hoạt động: “Rèn cho trẻ biết chơi đoàn - Trẻ trả lời kết cùng các bạn trong lớp”. - Khi đi học các bạn thấy có vui không? - Khi chơi với các bạn các bạn chơi như thế nào? - Có tranh dành đồ chơi của các bạn - Trẻ chú ý nghe không nhỉ? - Trẻ chơi tự chọn - Có giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn không? - Cô giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết cùng các bạn trong lớp học. * Chơi tự chọn Đánh giá sự phát triển của trẻ hàng ngày:
  7. Vậy miệng xinh các con đâu? Miệng xinh của các con để làm gì? - Trẻ đọc cùng cô. - Cô cho trẻ đọc các câu thơ khó, từ khó cùng cô: Cãi nhau, nói điều hay thôi. * Hoạt động 4: Dạy trẻ đọc thơ. - Trẻ đọc thơ - Cô cho cả lớp đọc cùng cô 2 - 3 lần. Hỏi trẻ tên bài thơ. - Nhóm, cá nhân trẻ đọc. - Cho nhóm, cá nhân trẻ đọc. - Cô khuyến khích, chú ý sửa sai, và cho - Trẻ đọc thơ. trẻ đọc lại các câu thơ khó, từ khó. - Trẻ nghe - Cô cho trẻ đọc lại bài thơ 1 lần - Trẻ theo yêu cầu * Hoạt động 5: Kết thúc: Cô nhận xét - Chơi: Làm như cô nói 2. Hoạt động ngoài trời. * Trò chơi vận động: “Dung dăng dung - Trẻ nói tên trò chơi, dẻ”. cách chơi + Cô giới thiệu tên trò chơi, cùng trẻ nhắc - Trẻ tham gia chơi. lại cách chơi. + Cho trẻ chơi trò chơi cùng cô 3 - 4 lần + Cô động viên trẻ * Hoạt động có mục đích: - Trẻ quan sát và trả lời “Thực hành rửa tay” cô - Cô cho trẻ quan sát và hỏi trẻ tên một số - Trẻ nêu ý tưởng đồ dùng: Chậu nước, xà bông - Cô hỏi ý tưởng trẻ sẽ làm gì với chậu - Trẻ chú ý và thực hiện nước - Cô hướng dẫn và cho trẻ thực hành rửa - Trẻ lắng nghe tay theo các bước.Cô bao quát trẻ. - Cô giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ - Chơi tự do các bộ phận trên cơ thể, tiết kiệm nước. * Chơi tự do 3. Chơi tập buổi chiều: - Trẻ nói tên trò chơi. * Trò chơi vận động: “Ai nhanh hơn” + Cô giới thiệu tên trò chơi, cùng trẻ nhắc - Trẻ tham gia chơi lại cách chơi. - Trẻ chú ý nghe + Cho trẻ chơi trò chơi cùng cô 3 - 4 lần + Cô động viên trẻ * Hoạt động: “Xem tranh về các bạn của - Trẻ quan sát tranh bé”. - Cô cho trẻ quan sát tranh. - Trẻ trả lời.