Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bản thân - Tháng 10, Tuần 2 - Năm học 2019-2020
1. Ôn định tổ chức
- Cô cho trẻ hát bài: “ Khuôn mặt cười”.
- Chúng mình vừa hát bài gì?
- Bài hát nói về gì?
- Giáo dục trẻ biết vệ sinh mặt sạch sẽ.
2. Phương pháp, hình thức tổ chức.
a. Cô cho trẻ xem tranh.
- Cô hỏi trẻ trong tranh có những gì?
+ Các bạn trong tranh trông như thế nào?
- A có bạn cười rất tươi, có bạn lại đang khóc, có bạn thì trông rất tức giận…
* Cô cho trẻ xem tranh bạn đang cười.
+ Bạn này đang làm gì? ( cười).
+ Vì sao mà bạn lại cười?
+ Bây giờ cả lớp mình cười giống bạn nhỏ nhé!
+ Khi vui được cô giáo, bố mẹ khen thì các con sẽ rất là vui, và chúng mình sẽ cười.
* Cô cho trẻ xem tranh bạn đang buồn.
+ Bạn đang bị sao vậy?
+ Vì sao các con biết bạn đang buồn?
+ Vì con thấy bạn đang khóc, miệng bạn cười phải không?
+ Vậy khi nào thì con buồn?
+ Các con thể hiện nét mặt mặt buồn nào?
+ Khi các con có lỗi, hoặc bị mắng phạt… thì khuôn mặt không tươi cười và lúc đó chúng mình thể hiện nét mặt buồn.
* Cô cho trẻ xem tranh nét mặt ngạc nhiên và tức giận.
+ Các bạn này đang thể hiện điều gì đây các con?
+ À một bạn đang rất ngạc nhiên vì điều gì đó vì chúng mình thấy mắt bạn mở to ra.
+ Còn 1 bạn thì đang rất tức giận thể hiện qua đôi mắt của bạn.
- Vậy bây giờ các con hãy thể hiện các cảm xúc của mình khi ngạc nhiên nào.
- Còn khi tức giận chúng mình sẽ như thế nào?
- Cô cho trẻ hát bài: “ Khuôn mặt cười”.
- Chúng mình vừa hát bài gì?
- Bài hát nói về gì?
- Giáo dục trẻ biết vệ sinh mặt sạch sẽ.
2. Phương pháp, hình thức tổ chức.
a. Cô cho trẻ xem tranh.
- Cô hỏi trẻ trong tranh có những gì?
+ Các bạn trong tranh trông như thế nào?
- A có bạn cười rất tươi, có bạn lại đang khóc, có bạn thì trông rất tức giận…
* Cô cho trẻ xem tranh bạn đang cười.
+ Bạn này đang làm gì? ( cười).
+ Vì sao mà bạn lại cười?
+ Bây giờ cả lớp mình cười giống bạn nhỏ nhé!
+ Khi vui được cô giáo, bố mẹ khen thì các con sẽ rất là vui, và chúng mình sẽ cười.
* Cô cho trẻ xem tranh bạn đang buồn.
+ Bạn đang bị sao vậy?
+ Vì sao các con biết bạn đang buồn?
+ Vì con thấy bạn đang khóc, miệng bạn cười phải không?
+ Vậy khi nào thì con buồn?
+ Các con thể hiện nét mặt mặt buồn nào?
+ Khi các con có lỗi, hoặc bị mắng phạt… thì khuôn mặt không tươi cười và lúc đó chúng mình thể hiện nét mặt buồn.
* Cô cho trẻ xem tranh nét mặt ngạc nhiên và tức giận.
+ Các bạn này đang thể hiện điều gì đây các con?
+ À một bạn đang rất ngạc nhiên vì điều gì đó vì chúng mình thấy mắt bạn mở to ra.
+ Còn 1 bạn thì đang rất tức giận thể hiện qua đôi mắt của bạn.
- Vậy bây giờ các con hãy thể hiện các cảm xúc của mình khi ngạc nhiên nào.
- Còn khi tức giận chúng mình sẽ như thế nào?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bản thân - Tháng 10, Tuần 2 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_ban_than_thang_10_tuan_2_nam.docx
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bản thân - Tháng 10, Tuần 2 - Năm học 2019-2020
- BÀI SOẠN TUẦN 2 Giáo viên thực hiện: Thứ 2, ngày 7 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt Mục đích – Chuẩn bị Cách tiến hành động yêu cầu HĐKP 1.Kiến thức: 1. Đồ dùng 1. Ôn định tổ chức Cảm xúc -Trẻ biết tên của cô: - Cô cho trẻ hát bài: “ Khuôn mặt cười”. các bộ phận + Nhạc bài: - Chúng mình vừa hát bài gì? trên trên khuôn “ Cái mũi” - Bài hát nói về gì? khuôn mặt. “Khuôn mặt - Giáo dục trẻ biết vệ sinh mặt sạch sẽ. mặt bé - Trẻ nhận cười”, 2. Phương pháp, hình thức tổ chức. vui buồn, biết được các - Cái gương. a. Cô cho trẻ xem tranh. ngạc trạng thái cảm 2. Đồ dùng - Cô hỏi trẻ trong tranh có những gì? xúc vui, buồn, của trẻ. + Các bạn trong tranh trông như thế nào? nhiên, tức ngạc nhiên, -Trẻ sạch sẽ - A có bạn cười rất tươi, có bạn lại đang khóc, có bạn thì trông rất tức giận giận. tức giận, sợ gọn gàng. * Cô cho trẻ xem tranh bạn đang cười. (MT 57) hãi. Biết thể - Lô tô + Bạn này đang làm gì? ( cười). hiện cảm xúc khuôn mặt + Vì sao mà bạn lại cười? phù hợp theo vui, buồn, + Bây giờ cả lớp mình cười giống bạn nhỏ nhé! hoàn cảnh. tức giận. + Khi vui được cô giáo, bố mẹ khen thì các con sẽ rất là vui, và chúng mình sẽ cười. - Biết tác * Cô cho trẻ xem tranh bạn đang buồn. dụng và bảo + Bạn đang bị sao vậy? vệ các bộ + Vì sao các con biết bạn đang buồn? phận đó. + Vì con thấy bạn đang khóc, miệng bạn cười phải không? 2. Kỹ năng: + Vậy khi nào thì con buồn? - Trẻ biết trả + Các con thể hiện nét mặt mặt buồn nào? lời câu hỏi + Khi các con có lỗi, hoặc bị mắng phạt thì khuôn mặt không tươi cười và lúc đó của cô to rõ chúng mình thể hiện nét mặt buồn. ràng. * Cô cho trẻ xem tranh nét mặt ngạc nhiên và tức giận. - Rèn khả + Các bạn này đang thể hiện điều gì đây các con? năng tư duy + À một bạn đang rất ngạc nhiên vì điều gì đó vì chúng mình thấy mắt bạn mở to ra. trí nhớ của + Còn 1 bạn thì đang rất tức giận thể hiện qua đôi mắt của bạn. trẻ. - Vậy bây giờ các con hãy thể hiện các cảm xúc của mình khi ngạc nhiên nào. 3. Thái độ: - Còn khi tức giận chúng mình sẽ như thế nào?
- Thứ 5, ngày 10 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị Cách tiến hành HĐTH 1.Kiến thức: * Đồ dùng của cô: 1.Ổn định tổ chức: Tạo hình - Trẻ nhận biết tên - Váy bạn gái (Vật - Cho trẻ chơi trò chơi “Hộp quà bí mật” Tô nét, tô màu gọi và đặc điểmtrang thật) - Cô đưa hộp quà ra cho trẻ đoán xem trong hộp quà có gì? bạn gái phục của, bạn gái. - 2tranh tô màu tô - Trò chuyện về váy của bạn gái. ( Theo mẫu) - Trẻ biết tô nét, tô nét, tô màu bạn -Trò chuyện và dẫn dắt vào bài màu trang phục bạn gái.(váy có 2 màu 2.Phương pháp và hình thức tổ chức. gái. khác nhau) a.Quan sát tranh. 2.Kĩ năng: - 1 tranh chưa tô * Quan sát tranh mẫu: (Tranh tô nét, tô màu bạn gái bằng màu - Trẻ có kỹ năng cầm nét, tô màu bạn vàng) bút tay phải, cầm gái. - Cô có bức tranh gì đây? bằng 3 đầu ngón tay, - Bút dạ, sáp màu. -Chiếc váy bạn gái đang mặcnhư thế nào? Đã tô hoàn thiện ngón trỏ và ngón cái - Que chỉ. chưa? cầm bút, ngón giữa * Đồ dùng của - Muốn chiếc váy hoàn thiện thì phải làm thế nào? đỡ bút. trẻ: - À đúng rồi cô sẽ tô chiếc váy của bạn gái bằng cách tô theo - Trẻ có kỹ năng tô Vở bé tập vẽ,bút nét chấm mờ để hoàn thiện chiếc váy. theo nét chấm mờ và màu dạ, bút màu - Để chiếc váy đẹp cô còn làm gì nữa? tô kín màu, tô không sáp cho trẻ tô, giá - Cô gọi 3-4 trẻ trả lời chờm ra ngoài. treotranh. - Chiếc váy này được cô tô bằng bút gì? - Trẻ biết chia sẻ sản - Cô tô màu như thế nào? Và có màu gì? phẩm của mình của - Bây giờ cô sẽ dạy các con tô nét, tô màu bạn gái nhé! bạn. b.Cô làm mẫu 3.Thái độ: - Để tô được nét chấm mờ trùng khíttạo thành bạn gái cô cầm - Biết giữ gìn sản tay phải, sau đó cô đặt bút vào giữa chiếc váy cô tô từ trái vòng phẩm của mình và xuống phía dưới rồi cô lại tô vòng lên. bạn. c.Trẻ thực hiện: - Cho trẻ vào bàn ngồi tô. - Hướng dẫn trẻ cách cầm bút, cách tô nét, tô màu (tô trùng khít với nét chấm mờ, tô đều và kín màu, tô không chờm ra ngoài) - Cô đi bao quát giúp đỡ trẻ yếu.( chú ý nhắc trẻ ngồi thẳng lưng, đầu không cúi). - Cô ghi tên ngày tháng c. Trưng bày và chia sẻ sản phẩm.
- Thứ 4, ngày 9 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị Cách tiến hành HĐLQVH 1. Kiến thức: 1.Đồ dùng của cô: 1. Ôn định tổ chức. Thơ: Đôi mắt - Trẻ nhớ tên bài thơ: “Đôi - Giáo án điện tử về + Cô trò chuyện về các bộ phận trên khuôn mặt của em. mắt của em”, tên tác giả Lê bài thơ + Trên khuôn mặt có các bộ phận nào? ( Dạy trẻ đọc Thị Mỹ Phương. - Video bài thơ " -Trên mặt có mắt, tai, mũi thơ) - Trẻ hiểu nội dung bài Đôi mắt của em " - Vì vậy chúng mình phải vệ sinh mắt, mũi ,tai cho sạch. thơ: Bài thơ nói lên vẻ đẹp - Tranh minh họa bài 2. Phương pháp và hình thức tổ chức của đôi mắt bạn nhỏ, đôi thơ:" Đôi mắt của a. Cô đọc thơ cho trẻ nghe: mắt xinh xinh, tròn tròn. em" - Cô giới thiệu bài thơ Đôi mắt của bé để nhìn 2. Đồ dùng của trẻ: + Lần 1: Thể hiện tình cảm kết hợp cử chỉ điệu bộ. mọi vật xung quanh nên - Ghế ngồi đủ cho - Cô hỏi trẻ tên bài thơ, bài thơ nói về gì? phải giữ cho đôi mắt luôn trẻ + Lần 2: Cô đọc kết hợp tranh sạch sẽ. - Cô nói nội dung bài thơ : Bài thơ nói lên vẻ đẹp của đôi 2. Kỹ năng: mắt bạn nhỏ, đôi mắt xinh xinh, tròn tròn. Đôi mắt của bé - Trẻ đọc thuộc bài thơ, trả để nhìn mọi vật xung quanh nên phải giữ cho đôi mắt luôn lời câu hỏi của cô rõ ràng sạch sẽ. ràng mạch. b. Đàm thoại giúp trẻ hiểu nội dung bài thơ - Rèn sự ghi nhớ có chủ + Cô vừa đọc bài thơ gì? Do ai sáng tác ? định cho trẻ. “ Đôi mắt xinh xinh 3.Thái độ. - Trẻ hứng thú học bài. Mọi vật xung quanh” - Trẻ biết bảo vệ đôi mắt, + Bài thơ nói về gì các con? giữ gìn các bộ phận trên cơ + Đôi mắt của chúng mình ở đâu? thể. + Đôi mắt của chúng mình như thế nào? + Đôi mắt giúp các con làm gì? “ Em yêu em quý Ngày càng sáng hơn” + Vì sao phải giữ gìn đôi mắt?
- Thứ 3, ngày 8 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị Cách tiến hành động Âm nhạc 1.Kiến thức * Đồ dùng của 1.Ổn định lớp-giới thiệu bài. NDTT: Dạy - Trẻ biết tên bài “Mẹ cô: - Cô dẫn dắt vào bài. đi vắng” và bài“Nhà - Máy tính - Cô giới thiệu nội dung trọng tâm tiết học vận động: mình rất vui” - Giáo án điện tử 2.Phương pháp,hình thức tổ chức. “Mẹ đi - Trẻ hiểu nội dung - Đàn ghi âm bài a.Trò chơi :Nghe giai điệu đoán tên bài hát vắng”. bài “Mẹ đivắng” hát" Mẹ đi vắng, Cô nói cách chơi,luật chơi:Cô đàn giai điệu 1 đoạn trong 1 bài hát NDKH: -Trẻ biết VTTTTC Nhà mình rất vui" yêu cầu trẻ nghe và đoán đúng tên bài hát vừa nghe. Nghe hát: bài “Cô và mẹ” - Xắc sô - Cô tổ chức cuộc chơi. -Biết cách chơi trò * Đồ dùng của b.Dạy vận động bài : “Mẹ đi vắng” “Nhà mình chơi. trẻ - Cô đàn 1 đoạn giai điệu của bài,yêu cầu trẻ nhắc lại tên bài hát,tác rất vui”. 2.Kỹ năng - Ghế đủ cho số giả. ( MT72) - Trẻ thuộc lời ca trẻ ngồi học - Cô dẫn dắt vào bài. và biết VTTTTC - Cô mở nhạc cho trẻ hát bài hát 1 lần. thuần thục bài - Cô hỏi trẻ nội dung bài hát -Mạnh dạn,tự tin khi - Cô hát và VTTN cho trẻ nhìn và nhận xét cách vỗ của cô biểu diễn. ( Cô vỗ nghỉ đều đặn,nhịp nhàng,khoảng cách giữa các tiếng vỗ -Ngẫu hứng khi nghe bằng nhau vào các từ “Mẹ,vắng,mẹ vắng,con , chơi, bạn,a .) cô hát. - Cô cho trẻ vỗ ôn cách vỗ 1-2-1-2 (! Vỗ,2 mở tay) -Trẻ phát triển khả - Cô mở nhạc hát và vỗ tay mẫu cả bài. năng ghi nhớ,thuộc - Cô hướng dẫn trẻ vỗ. nhiều bài hát thông - Cô cho cả lớp luyện tập không nhạc đến thuần thục. qua trò chơi. - Cô mở nhạc cho trẻ hát kết hợp VTTN. 3.Thái độ + Cô chú ý sửa sai,uốn nắn trẻ -Trẻ hứng thú tham + Cô cho các tổ thi đua. gia các hoạt động. + Cô gọi nhóm,cá nhân lên biểu diễn với dụng cụ âm nhạc -Trẻ yêu thích mùa (Cô sửa sai và khích lệ trẻ) xuân. * Giaó dục trẻ biết ngoan ngoãn chờ mẹ về khi mẹ vắng nhà,không khóc nhè,đòi mẹ.
- Thứ 6, ngày 11 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt Mục đích – Chuẩn bị Cách tiến hành động yêu cầu HĐLQVT 1. Kiến thức. - Đồ dùng 1.Ổn định tổ chức Dạy trẻ xác - Trẻ xác định của cô: - Cô và trẻ hát bài : Đôi bàn tay tay phải, tay - Nhạc bài + Cô và các con vừa hát bài hát gì ? định tay trái của mình. hát: “Đôi bàn + Bài hát có nhắc đến bộ phận nào của cơ thể ? phải, tay trái - Trẻ nhận biết tay” - Đôi bàn tay có tay phải tay trái, hôm nay cô và các con cùng xác định tay của bản được các bộ - Lô tô bạn phải, tay trái nhé ! thân. phận ở phía tay trai, bạn gái 2. Phương pháp hình thức tổ chức. (MT 32) nào của mình - Đồ dùng a. Dạy trẻ xác định tay phải, tay trái của bản thân : - Trẻ chơi trò của trẻ. * Xác định tay phải chơi thành thạo - Bát, thìa, vở, - Cô cho trẻ ngồi cùng một hướng 2. Kỹ năng. bút,bàn chải + Cô hỏi trẻ bàn tay có thể dùng để làm gì? - Trẻ có kỹ đánh răng, vở + Tay phải dùng để làm gì? năng phân biệt trò chơi học - Cô cho trẻ giơ tay phải rõ tay phải, tay tập. + Cô cho trẻ nhắc lại 2-3 lần “tay phải” trái. + Cá nhân trẻ giơ tay phải - Rèn khả năng - Cô giới thiệu thêm ngoài tay phải của chúng ta ra chúng mình còn có mắt ghi nhớ của trẻ. phải, tai phải, chân phải rồi cho trẻ sờ vào mắt, tai, má, đưa chân phải ra và nói. 3. Thái độ. * Xác định tay trái: - Trẻ hứng thú - Vừa rồi cả lớp đã nói tay phải để cầm thìa ăn cơm, tay phải để cầm bàn chải tham gia học đánh răng Vậy còn tay trái để làm gì? bài. + Tay trái của các con đâu? - Cô cho trẻ giơ tay trái + Cô cho trẻ nhắc lại 2-3 lần “tay trái” + Cá nhân trẻ giơ tay trái - Các con ạ, mỗi người có 2 tay, tay phải và tay trái. Tay phải dùng để cầm bàn chải đánh răng, cầm bút, cầm thìa .Tay còn lại là tay trái dùng để cầm cốc, giữ vở, giữ bát . b. Ôn luyện tay phải, tay trái của bản thân - Cô cho trẻ lấy rổ về chỗ ngồi thành 3 hàng ngang + Trong rổ của con có gì?