Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bản thân - Tháng 10, Tuần 1 - Năm học 2019-2020

1. Ổn định tổ chức1.
- Cô cho trẻ hát bài: “Cái mũi”.
- Chúng mình vừa hát bài gì?
- Bài hát nói về cái gì?
- Mũi dùng để làm gì?
*.Giáo dục trẻ: Biết vệ sinh mũi sạch sẽ.
2. Phương pháp, hình thức tổ chức.
a. Cô cho trẻ soi gương.
- Cô hỏi trẻ cô có cái gì đây?
+ Cái gương để làm gì?
+ Cô mời trẻ lên nhìn vào gương và hỏi?
+ Con nhìn thấy gì?( mắt, mũi, miệng, tai)
* Đôi mắt.
+ Có mấy cái mắt?( 2 cái mắt).
+ Các con có biết mắt để làm gì không?
+ Mắt có màu gì?
- Cô vừa nói vừa chỉ vào mắt: Phía trên là lông mày, xung quanh mắt là lông mi có tác dụng giúp cho bụi bẩn không rơi được vào mắt đấy các con ạ.
* Mũi.
- Thế còn đây là cái gì? ( Cô chỉ vào mũi cô).
- Mũi dùng để làm gì? ( Cô cho trẻ làm động tác ngửi hoa).
- Ngoài để ngửi ra mũi còn để làm gì?( Thở).
- À mũi nằm ở giữa khuôn mặt, mũi giúp các con thở và ngửi mùi xung quanh đấy.
* Miệng.
- Bạn nào cho cô biết cái gì đây?( Cô chỉ vào miệng).
- Miệng để làm gì? ( Để ăn, để nói, để uống….).
- Đúng rồi ở dưới cái mũi là miệng xinh xắn, miệng cười khi các con vui, miệng mếu khi các con khóc nhè. Vậy các con phải luôn luôn tươi cười để cho miệng xinh nhé.
docx 11 trang Thiên Hoa 07/03/2024 860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bản thân - Tháng 10, Tuần 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_ban_than_thang_10_tuan_1_nam.docx

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bản thân - Tháng 10, Tuần 1 - Năm học 2019-2020

  1. BÀI SOẠN TUẦN 1 Giáo viên thực hiện: Thứ 2, ngày 30 tháng 09 năm 2019 Tên hoạt Mục đích – Chuẩn bị Cách tiến hành động yêu cầu HĐKP 1. Kiến thức: 1. Đồ dùng 1. Ổn định tổ chức1. Các giác -Trẻ biết tên của cô: - Cô cho trẻ hát bài: “Cái mũi”. các bộ phận + Nhạc bài: - Chúng mình vừa hát bài gì? quan trên trên khuôn “ Cái mũi, - Bài hát nói về cái gì? khuôn mặt mặt : Mắt, cái gương. - Mũi dùng để làm gì? bé: ( Đôi mũi,, miệng, Khuôn mặt”. *.Giáo dục trẻ: Biết vệ sinh mũi sạch sẽ. mắt, mũi, tai. 2. Đồ dùng 2. Phương pháp, hình thức tổ chức. miệng ,đôi - Biết tác của trẻ. a. Cô cho trẻ soi gương. dụng và bảo + Trẻ sạch - Cô hỏi trẻ cô có cái gì đây? tai). vệ các bộ sẽ gọn gàng. + Cái gương để làm gì? (MT 17) phận đó. + Cô mời trẻ lên nhìn vào gương và hỏi? 2. Kỹ năng: + Con nhìn thấy gì?( mắt, mũi, miệng, tai) - Trẻ biết trả * Đôi mắt. lời câu hỏi + Có mấy cái mắt?( 2 cái mắt). của cô to rõ + Các con có biết mắt để làm gì không? ràng. + Mắt có màu gì? - Rèn khả - Cô vừa nói vừa chỉ vào mắt: Phía trên là lông mày, xung quanh mắt là lông mi có năng tư duy tác dụng giúp cho bụi bẩn không rơi được vào mắt đấy các con ạ. trí nhớ của * Mũi. trẻ. - Thế còn đây là cái gì? ( Cô chỉ vào mũi cô). 3. Thái độ: - Mũi dùng để làm gì? ( Cô cho trẻ làm động tác ngửi hoa). - Trẻ hứng thú - Ngoài để ngửi ra mũi còn để làm gì?( Thở). học bài. - À mũi nằm ở giữa khuôn mặt, mũi giúp các con thở và ngửi mùi xung quanh đấy. - Trẻ biết giữ * Miệng. gìn vệ sinh cơ - Bạn nào cho cô biết cái gì đây?( Cô chỉ vào miệng). thể sạch sẽ. - Miệng để làm gì? ( Để ăn, để nói, để uống .). - Đúng rồi ở dưới cái mũi là miệng xinh xắn, miệng cười khi các con vui, miệng mếu khi các con khóc nhè. Vậy các con phải luôn luôn tươi cười để cho miệng xinh nhé.
  2. Thứ 5, ngày 3 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành động yêu cầu HĐTH 1.Kiến 1. Đồ dùng 1. Ôn định tổ chức. Tạo hình thức: của cô: - Cho trẻ chơi trò chơi: “ Giấu tay”. - Trẻ nhận - Vật mẫu - Các con vừa chơi trò chơi gì? Nặn kẹo biết tên gọi của cô - Tay các con làm được những việc gì? mút và đặc - Chiếc kẹo - Àđúng rồi tay các con cầm thìa xúc cơm, tay để vẽ (Theo điểm của mút Vì vậy các con phải giữ cho đôi tay sạch sẽ mẫu) chiếc kẹo ( Cô nặn) 2. Phương pháp, hình thức tổ chức. mút - Đất nặn, a. Quan sát và đàm thoại vật mẫu: - Trẻ biết bảng, khăn - Các con nhìn xem đây là cái gì? đặt tên cho lau tay. - Chiếc kẹo mút này có hình gì? sản phẩm. 2.Đồ dùng - Chiếc kẹo mút có màu gì? 2.Kĩ năng: của trẻ. - Đúng rồi! kẹo mút này có màu đỏ đấy! - Trẻ có kỹ - Bảng, đất - Phía dưới là cái gì?(Cô chỉ vào cái que) năng chia nặn, khăn - Cái que để cầm nó như thế nào? đất, nhào lau tay đủ - Các con được ăn kẹo mút bao giờ chưa? đất, lăn cho trẻ. - Các con thấy thế nào? tròn, để tạo - Bàn trưng - A đúng rồi đây là chiếc kẹo mút cô nặn bằng đất nặn đấy. thành chiếc bày sản - Để nặn được chiếc kẹo mút các con nhìn xem cô nặn mẫu nhé. kẹo mút. phẩm. b. Cô nặn mẫu - Trẻ biết - Cô dùng 3 đầu ngón tay của 2 bàn tay chia đất, sau đó cô nặn đất cho mềm rồi dùng chia sẻ sản lòng bàn tay xoay tròn để tạo thành chiếc kẹo mút. phẩm của - Vậy còn que cầm thì làm thế nào? mình của - Cô lấy que cắm vào kẹo như vậy cô đã nặn được chiếc kẹo mút rồi. bạn. * Quan sát mẫu mở rộng: 3.Thái độ: - Cô đưa kẹo mút màu vàng ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: - Biết giữ - Cái kẹo này có điểm gì khác? gìn sản - Đúng rồi đấy các con ạ!Đây là chiếc kẹo mút màu xanh đấy các con ạ! phẩm của - Bây giờ cô cho chúng mình nặn những chiếc kẹo mút nhé! mình và c.Trẻ thực hiện: bạn. - Cho trẻ vào bàn ngồi năn - Hướng dẫn trẻ cách chia đất và nặn đất. .
  3. Thứ 4, ngày 2 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt động Mục đích – yêu Chuẩn bị Cách tiến hành cầu HĐLQVH 1. kiến thức * Đồ dùng của 1. Ổn định tổ chức Truyện: Cậu bé - Trẻ nhớ tên cô: - Cô cho trẻ hát bài “Cái mũi”. mũi dài. truyện: . " Cậu bé - Giáo án điện tử - Các con vừa hát nói về cái gì? ( Kể chuyện cho mũi dài. về câu chuyện " - Mũi có tác dụng gì? " và các nhân vật Cậu bé mũi dài" trẻ nghe) - Đúng rồi: Cái mũi cũng là bộ phận quan trọng của cơ thể chứng ta, trong truyện - Video chuyện - Trẻ hiểu nội dung “Cậu bé mũi dài nhờ có mũi mà chúng ta ngửi được, thở được đấy các con ạ! Thế mà câu truyện: Câu " có một bạn nhỏ lại định vứt mũi , vứt tai của mình. chuyện nói về một - Tranh minh - Để biết đó là ai trong câu truyện gì cô mời cả lớp lắng nghe cô kể cậu bé có cái mũi họa câu truyện. câu truyện “ Cậu bé mũi dài” rất dài. Vì vướng - Nhạc bài hát: 2. Phương pháp,hình thức tổ chức. quá không trèo hái “Cái mũi” a. Cô giới thiệu tên truyện. táo được nên cậu * Đồ dùng của - Lần 1: Cô kể kết hợp cử chỉ điệu bộ, hỏi trẻ tên truyện. muốn vứt đi tất cả trẻ: + Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì? mắt, mũi, tai Khi - Ghế ngồi đủ + Trong truyện có những nhân vật nào? được các bạn giải cho trẻ. - Lần 2: Cô kể kết hợp tranh minh họa, cô giảng nội dung truyện. thích cậu đã hiểu ra - 2 bảng đa Câu chuyện nói về một cậu bé có cái mũi rất dài. Vì vướng quá và luôn gần gũi vệ năng. không trèo hái táo được nên cậu muốn vứt đi tất cả mắt, mũi, sinh sạch sẽ. - Các bức tranh tai Khi được các bạn giải thích cậu đã hiểu ra và luôn gần gũi vệ 2. Kỹ năng: có nội dung câu sinh sạch sẽ. - Trẻ trả lời câu hỏi truyện để trẻ b. Đàm thoại giúp trẻ hiểu nội dung truyện: rõ ràng, mạch lạc. chơi trò chơi. + Cô vừa kể câu chuyện gì? - Rèn trẻ kỹ năng + Trong truyện có ai? nghe ghi nhớ có + Mũi của cậu bé như thế nào? chủ định + Nhìn thấy cây táo cậu bé đã làm gì? - Trẻ biết chơi trò + Cậu bé có trèo lên được cây táo không? Vì sao? chơi ghép tranh + Thế cậu bé đã ước gì? theo yêu cầu của + Cậu bé ước cái mũi biến mất và chú Ong nghe được đã nói gì với cô. chú bé? 3.Thái độ: + Còn chim họa mi thì nói gì? - Qua câu chuyện + Các cô hoa nói gì với cậu bé mũi dài?
  4. Thứ 3, ngày 1 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị Cách tiến hành động HĐPTVĐ 1. Kiến thức 1. Địa điểm tổ 1. Ổn định tổ chức VĐCB: Đi - Trẻ biết tên VĐCB chức hoạt - Cô và trẻ chơi TC: Ai nhanh nhất “Đi kiễng gót liên tục động kiễng gót - Cô nói: Tai đâu, tai đâu. Trẻ nói và tai sờ vào tai, tai đây, tai đây. 3m" - Sân tập sạch - Cô nói mắt đâu, mắt đâu. Trẻ nói và tai chỉ vào mắt và nói, mắt đây, liên tục 3m - Trẻ biết cách đi sẽ, thoáng mát mắt đây. TC: Kéo kiễng gót liên tục 3m. 2. Đồ dùng, đồ - Giáo dục trẻ biết vệ sinh tai, mắt cho sạch sẽ cưa lừa xẻ. chơi phục vụ - Trẻ hiểu được cách 2. Phương pháp, hình thức tổ chức. ( MT2) hoạt động a. Khởi động. thực hiện vận động * Đồ dùng của - Cô cho trẻ hát bài: “ Khuôn mặt cười”. kết hợp đi các kiểu:( Đi thường. “Đi kiễng gót liên tục cô đi bằng mũi bàn chân. Đi bằng gót chân, đi chậm, đi nhanh, đi thường). 3m” - Vòng thể b. Trọng động. - Biết tên trò chơi, dục * BTPTC nắm được cách chơi - Xắc xô - Động tác tay: Giang tay hai bên, gập khuỷu tay lại sau đó giang tay hai của trò chơi : “Kéo - Nhạc bài hát bên rồi bỏ tay xuống.( 2 lần - 8 nhịp) cưa lừa xẻ” các phần khởi - Động tác bụng: Hai tay đưa lên cao, cúi gập người xuống chậm tay - Trẻ biết chăm tập động, BTPTC, chạm ngón chân ( 2 lần - 8 nhịp) thể dục giúp cơ thể Trò chơi, Hồi - Động tác chân: Hai tay giơ lên cao, khuỵu gối ( 4 lần 16 nhịp) khỏe mạnh. tĩnh - Động tác bật: Nhảy bật tại chỗ: ( 2 lần - 8 nhịp) 2.Kỹ năng * Đồ dùng của * VĐCB: Đi kiễng gót liên tục 3m. - Trẻ có kỹ năng đi trẻ - Cô giới thiệu tên bài dạy. nhón mũi bàn chân và - Vòng thể dục - Cô làm mẫu cho trẻ xem. kiễng cao gót. 4. Trang phục + Lần 1: Không phân tích. - Phát triển khả năng – Tâm thế của + Lần 2: Cô vừa tập vừa phân tích động tác. và sự khéo léo của cô và trẻ Cô đi từ đầu hàng đến vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh “Chuẩn bị” thì cô trẻ. - Trang phục đứng dưới vạch chuẩn bị và hai tay cô chống hông mắt cô nhìn về phía - Trẻ chơi trò chơi của cô và trẻ trước khi có hiệu lệnh “đi” cô đi nhón bằng mũi bàn chân kiễng cao gót vận động đúng yêu gọn gàng, tâm mắt nhìn thẳng về phía trước đến hết vạch đích cô đi về cuối hàng đứng . cầu của cô. thế thỏa mái - Cô mời một trẻ trung bình lên tậpthử. - Trẻ tập bài tập phát - Cô lần lượt mời 2 trẻ lên tập(mỗi trẻ tập 2-3 lần) triển chung đều theo - Cô hỏi trẻ tên vận động hiệu lệnh của cô. - Cô cho trẻ thi đua theo tổ.
  5. Thứ 6, ngày 4 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt Mục đích yêu Chuẩn bị Cách tiến hành động cầu HĐLQVT 1. Kiến thức 1. Đồ dùng cô 1.Ổn định tổ chức Dạy trẻ xác - Trẻ biết các bộ - Que chỉ. - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Chỉ nhanh các bộ phận trên cơ thể” - Bức tranh về hình định vị trí phận trên cơ thể: + Cô và chúng mình vừa chơi trò chơi gì? ảnh em bé. các bộ phận Đầu - lưng – bụng 2. Đồ dùng của + Trong trò chơi nói về bộ phận gì? trên cơ thể – chân. trẻ. - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh cá nhân. bé - Trẻ biết xác định - Mỗi bạn 1 bức 2. Phương pháp hình thức tổ chức vị trí các bộ phận tranh vẽ bạn nhỏ a.Xác định vị trí các bộ phận trên cơ thể bé. trên cơ thể bé như cầm chùm bóng, đi - Cô chỉ vào đầu và hỏi trẻ: đầu ở phía trên, dép ở chân. - Đây là bộ phận nào của cơ thể. lưng ở phía sau, - Sáp màu. - Đầu ở phía nào trên cơ thể của các con. bụng ở phía - Cả lớp cùng chỉ xem có những bộ phận nào trên đầu của mình nhé? trước,chân ở phía + Mắt, mũi, miệng ở phía đằng trước. dưới. + Đôi tai ở hai bên. - Trẻ biết giữ gìn + Phía sau có gáy, tóc đấy! vệ sinh cơ thể, vệ - Trò chơi “Giấu chân”(Trẻ ngồi, giấu chân để không nhìn thấy) sinh cá nhân. - Chân của các con đâu? 2. Kỹ năng - Chúng mình có nhìn thấy chân không? - Trẻ trả lời câu - Làm thế nào để nhìn thấy chân của các con? hỏi cô to rõ ràng. - Vì sao phải cúi xuống mới nhìn thấy chân? Vậy chân ở phía nào trên - Trẻ quan sát có cơ thể ? nghi nhớ có chủ => Chân ở phía dưới của cơ thể nên muốn nhìn thấy chân chúng mình định. phải cúi xuống. 3. Thái độ - Cô cho trẻ nhắc lại nhiều lần. - Trẻ hứng thú - Bụng các con đâu? tham gia hoạt - Bụng ở phía nào trên cơ thể các con? động. - Chúng mình có nhìn thấy bụng không? - Trẻ có ý thức giữ => Đúng rồi bụng ở phía trước mặt cơ thể các con đấy! gìn và bảo vệ các - Thế còn lưng chúng mình đâu nhỉ? bộ phận trên cơ - Các con có nhìn thấy lưng không? thể. - Vì sao?