Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bản thân - Nguyễn Thị Phượng

I Mục tiêu
1 / Kiến thức:
- Trẻ biết mình là ai, thông qua một số đặc điểm bản thân như: Họ tên, tuổi, giới tính, hình dáng bên ngoài, sở thích.
- Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của mũ bé trai, bé gái.
- Trẻ biết kỹ thuật bò kết hợp chân nọ tay kia, mắt nhìn thẳng về phía trước. Trẻ nhớ tên, cách chơi trò chơi: Chuyền bóng qua đầu.
- Trẻ hiểu được nội dung chuyện , kể chuyện diễn cảm.
- Trẻ biết tên bài hát, trẻ hiểu nội dung bài hát và biết vỗ theo nhịp bài hát “Mừng sinh nhật”
2 / Kỹ năng:
- Rèn trẻ biết cách diễn dạt trả lời câu hỏi. Phát triển ngôn ngữ, tư duy, trí nhớ cho trẻ.
- Củng cố kỹ năng cầm bút, tư thế ngồi, chọn màu phù hợp. Trẻ tô màu có kỹ năng, không lem ra ngoài và tô đều tay.
- Luyện kỹ năng vận động cho trẻ thông qua bài tập phát triển chung, qua trò chơi vận động.
- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi lưu loát, rõ ràng. Phát triển tư duy, trí nhớ cho trẻ.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ, tư duy cho trẻ. Rèn kỹ năng hát và VTN.
3 / Thái độ
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh bản thân sạch sẽ.
-Có ý thức tham gia vào các hoạt động
- Hứng thú tham gia vào các hoạt động. Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn.
-Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh răng miệng, vệ sinh thân thể, chăm đánh răng hằng ngày.
II / Chuẩn bị
* Đồ dùng của cô:
- Máy vi tính.
- Nhạc có bài hát “ Mừng sinh nhật, thật đáng chê”, mũ chóp.
- Tranh ảnh về bản thân bé, vi deo về các hoạt động của bé.
- Tranh minh họa nội dung câu chuyện.
- Cây hoa các góc, đồ dùng nấu ăn, búp bê…
- Sơ đồ trẻ tập thể dục, xắc xô
doc 44 trang Thiên Hoa 16/03/2024 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bản thân - Nguyễn Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_ban_than_nguyen_thi_phuong.doc

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bản thân - Nguyễn Thị Phượng

  1. TUẦN 5: NHÁNH 1: TÔI LÀ AI (Thực hiện từ ngày 05/9/2020 Đến ngày 09/10/ 2020) I Mục tiêu 1 / Kiến thức: - Trẻ biết mình là ai, thông qua một số đặc điểm bản thân như: Họ tên, tuổi, giới tính, hình dáng bên ngoài, sở thích. - Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của mũ bé trai, bé gái. - Trẻ biết kỹ thuật bò kết hợp chân nọ tay kia, mắt nhìn thẳng về phía trước. Trẻ nhớ tên, cách chơi trò chơi: Chuyền bóng qua đầu. - Trẻ hiểu được nội dung chuyện , kể chuyện diễn cảm. - Trẻ biết tên bài hát, trẻ hiểu nội dung bài hát và biết vỗ theo nhịp bài hát “Mừng sinh nhật” 2 / Kỹ năng: - Rèn trẻ biết cách diễn dạt trả lời câu hỏi. Phát triển ngôn ngữ, tư duy, trí nhớ cho trẻ. - Củng cố kỹ năng cầm bút, tư thế ngồi, chọn màu phù hợp. Trẻ tô màu có kỹ năng, không lem ra ngoài và tô đều tay. - Luyện kỹ năng vận động cho trẻ thông qua bài tập phát triển chung, qua trò chơi vận động. - Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi lưu loát, rõ ràng. Phát triển tư duy, trí nhớ cho trẻ. - Rèn kỹ năng ghi nhớ, tư duy cho trẻ. Rèn kỹ năng hát và VTN. 3 / Thái độ - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh bản thân sạch sẽ. -Có ý thức tham gia vào các hoạt động - Hứng thú tham gia vào các hoạt động. Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn. -Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh răng miệng, vệ sinh thân thể, chăm đánh răng hằng ngày. II / Chuẩn bị * Đồ dùng của cô: - Máy vi tính. - Nhạc có bài hát “ Mừng sinh nhật, thật đáng chê”, mũ chóp. - Tranh ảnh về bản thân bé, vi deo về các hoạt động của bé. - Tranh minh họa nội dung câu chuyện. - Cây hoa các góc, đồ dùng nấu ăn, búp bê - Sơ đồ trẻ tập thể dục, xắc xô * Đồ dùng của trẻ: - Bút màu, giấy a4, vở tạo hình, vở chữ cái - Đất nặn, bảng con - xắc xô: 15 cái,Bóng - Gậy, xù cho trẻ tập thể dục * Huy động phụ huynh: Sưu tầm tranh ảnh về bản thân: bé trai, bé gái
  2. - Góc học tập: Làm vở toán, Xếp lô tô, tô màu tay trái tay phải. * Sau khi chơi Cô nhận xét quá trình trẻ chơi Cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định Hoạt - Nhận biết các - Rèn góc - LQC: Gấu - LQBH: - Lao động vệ động kí hiệu cá nhân. phân vai con bị sâu Mừng sinh sinh . chiều - Rèn kỹ năng ở - Học vở răng nhật - Bình bầu bé góc xây dựng. LQVT - Rèn kỹ năng - Rèn kỹ năng ngoan cuối vổ tay theo kể chuyện tuần nhịp diễn cảm Thứ 2 ngày 5 tháng 10 năm 2020 I. HOẠT ĐỘNG HỌC: Khám phá về bản thân bé 1.Mục đích, yêu cầu: - Trẻ biết mình là ai, thông qua một số đặc điểm bản thân như: Họ tên, tuổi, giới tính, hình dáng bên ngoài, sở thích. - Rèn trẻ biết cách diễn dạt trả lời câu hỏi. Phát triển ngôn ngữ, tư duy, trí nhớ cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn, vệ sinh bản thân sạch sẽ. 2.Chuẩn bị: - Video hình ảnh cho bé trai, bé gái. - Giấy màu, bút màu, hồ dán 3.Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Bé xem tranh: - Trò chuyện cùng trẻ về các bạn trai, bạn gái trong lớp. Hướng cho trẻ vào hoạt động chính. * Hoạt động 2: “Tôi là ai?” - Cô cho trẻ về 3 nhóm, trẻ 3 nhóm lần lượt đứng lên giới thiệu về mình. + Các con có biết đây là bạn nào không? + Con tên gì? Năm nay con mấy tuổi? Con học lớp nào? + Con là bé trai hay bé gái? Vì sao con biết ? Sở thích của con là gì? Trang phục hôm nay con mang là gì? - Cho trẻ xem video hình ảnh bé trai, bé gái và giáo dục trẻ giữ gìn cơ thể sạch sẽ, luyện tập thể dục thường xuyên để cơ thể khỏe mạnh. * Hoạt động 3: +Trò chơi 1: Kết bạn - Cô giới thiệu trò chơi - Nêu cách chơi : + Trẻ vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh kết bạn thì một bạn phải tìm cho mình 1 người bạn - Luật chơi: Nếu bạn nào không tìm được bạn cho mình sẽ bị phạt nhảy lò cò
  3. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. => Nhận xét, tuyên dương trẻ và nhắc trẻ chơi đúng cách chơi, luật chơi. * Hoạt động 3: Cho trẻ chơi ới đồ chơi ngoài trời, chơi với bóng, vẽ tự do, xếp lá, cầu trượt - Cô bao quát và xử lý các tình huống . Cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi. III. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: - Nhận biết các kí hiệu cá nhân. - Rèn kỹ năng ở góc xây dựng. 1.Mục đích,yêu cầu - Trẻ biết tham gia các hoạt động ở góc - Biết sắp xếp đồ chơi gọn gàng, rèn kỹ năng ở góc xây dựng. - Trẻ nhận biết được các kí hiệu của cá nhân mình. 2.Chuẩn bị: -Khăn, gối, ca của trẻ - Đồ dùng đồ chơi các góc 3.Tiến hành: * Hoạt động 1::Nhận biết các kí hiệu cá nhân. ND1: Cô giới thiệu cho trẻ làm quen từng kí hiệu của mình. ND2: Cho trẻ nhắc lại kí hiệu của mình. - Cho trẻ nhận dạng kí hiệu qua đồ dùng hằng ngày ở lớp. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. *Hoạt động 2: Rèn cho trẻ ở góc xây dựng + Trước khi chơi: Trò chuyện về các góc chơi,, cho trẻ nhận vai chơi, góc chơi của trẻ + Quá trình chơi: Giáo viên quan sát hướng dẩn trẻ kỹ năng chơi ở góc xây dựng. + Sau khi chơi: Cho trẻ nhận xét kết quả từng nhóm - Cô nhận xét chung IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY: . Thứ 3 ngày 6 tháng 10 năm 2020 I. HOẠT ĐỘNG HỌC: Tô màu mũ bé trai, bé gái 1. Mục đích - yêu cầu - Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của mũ bé trai, bé gái. - Củng cố kỹ năng cầm bút, tư thế ngồi, chọn màu phù hợp. Trẻ tô màu có kỹ năng, không lem ra ngoài và tô đều tay. - Hứng thú tham gia vào các hoạt động. Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn.
  4. - Cho trẻ quan sát cái mũ. Hỏi trẻ: + Đây là cái gì? Ai có nhận xét gì về cái mũ? + Cái mũ này có những đặc điểm gì? Cái mũ dùng để làm gì? + Muốn sử dụng mũ được lâu , bền thì các con phải làm gì? - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ giữ gìn cái mũ sạch sẽ, thường xuyên đội mũ khi ra ngoài trời. * Hoạt động 2:Trò chơi vận động. - TC 1: “Bóng tròn to” + Cô giới thiệu tên trò chơi và hướng dẫn trẻ cách chơi: Cho cả lớp nắm tay nhau lại thành vòng tròn. Khi cô nói “Bóng tròn to” thì trẻ mở rộng vòng tròn ra, “Bóng xì hơi” thì trẻ thu hẹp vòng tròn lại và “Bóng nổ” thì trẻ vỗ tay và ngồi xuống nói “Bùm”. + Cho trẻ chơi 3-4 lần. Cô động viên, tuyên dương trẻ. - TC 2: “Lộn cầu vồng” + Cô nêu tên trò chơi: Gợi ý để trẻ nêu cách chơi: Hai trẻ đứng đối diện cầm tay nhau vung sang 2 bên, vừa vung tay vừa đọc bài động dao "Lộn cầu vồng, Nước sông nước chảy; Có cô mười bảy; Có chị mười ba; Hai chị em ta ; Ra lộn cầu vồng". + Khi đến câu cuối cùng thì 2 trẻ lộn qua tay nhau và thực hiện ngược lại. Cho trẻ chơi 2-3. => Nhận xét, tuyên dương trẻ và nhắc trẻ chơi đúng cách chơi, luật chơi. * Hoạt động 3: Cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời như vẽ tự do, chơi với bóng, xâu hạt, cầu trượt, xích đu - Cô bao quát và xử lý các tình huống . III. HOẠT ĐỘNG CHIỀU :- Rèn góc phân vai - Học vở LQVT 1. Mục đích – yêu cầu: - Trẻ biết về góc chơi của mình. Biết thực hiện vở LQVT qua hình vẽ theo yêu cầu của cô - Rèn trẻ kỹ năng chú ý lắng nghe, kỹ năng cầm bút, tô màu. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân. 2. Chuẩn bị: - Đồ dùng các góc - Vở LQVT qua hình vẽ 3. Tiến hành: *HĐ 1: Rèn kỹ năng chơi ở góc phân vai. +ND 1: Cho trẻ về góc tự thảo luận chọn chủ đề chơi, nhóm chơi ở các góc. +ND 2: Cô bao quát trẻ, hướng dẫn trẻ kỹ năng chơi ở góc phân vai.( Rèn thêm cho trẻ về cách giao tiếp với bạn chơi). +ND 3: Kết thúc chơi: Nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ. * HĐ 2: Học vở LQVT qua hình vẽ +ND 1: Cô giới thiệu bài Tô màu đỏ vào bong hoa ở bình chỉ có 1 bông Tô màu vàng những bông hoa ở bình có nhiều bông hoa
  5. + Lần 2: Cô làm kết hợp giải thích: Tư thế chuẩn bị: Quỳ gối, 2 tay đặt sát vạch xuất phát, mắt nhìn thẳng về phía trước, khi có hiệu lệnh: “ Bò”, cô bò thẳng về phía có chậu hoa, khi bò kết hợp chân nọ tay kia, đầu ngầng về phía trước. - Gọi 2 trẻ lên thực hiện. - Mời trẻ lần lượt lên thực hiện ( 2 - 3 lần) - Cô chú ý sữa sai cho những trẻ chưa thực hiện được. - Động viên, khen trẻ. - Cho trẻ nhắc lại tên bài tập vận động. * Hoạt động 4: Trò chơi “ Chuyền bóng qua đầu” - Cô giới thiệu tên trò chơi: “ Chuyền bóng qua đầu”. - Cô nêu cách chơi: Cho trẻ đứng thành 2 đội, nhiệm vụ của mổi đội bạn đầu hàng sẽ dùng tay chuyền bóng qua đầu cho bạn kế tiếp lần lượt cho đến hết và không làm rơi bóng. - Luật chơi: Đội nào chuyền được nhiều quả bóng đội đó chiến thắng. - Cô động viên, tuyên dương trẻ. * Hoạt động 5: - Cho trẻ làm những động tác vận động nhẹ nhàng 1-2 vòng. II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: * Quan sát: Bạn gái * TC: Bóng tròn to, gieo hạt 1. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết đặc điểm nổi bật của bạn gái, biết ăn mặc trang phục phù hợp. - Trẻ ra ngoài vui chơi, vận động nhằm tăng cường thể lực cho trẻ - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với bạn. 2. Chuẩn bị: - Địa điểm - Bạn gái cho trẻ quan sát. - Sân trường sạch sẽ, khô ráo. Đồ chơi ngoài trời. 3. Tiến hành: - Cho trẻ ra sân quan sát, nhận xét về thời tiết và hướng trẻ vào hoạt động quan sát bạn gái. * Hoạt động 1: Quan sát bạn gái: - Cho trẻ quan sát bạn Thảo Vy và hỏi trẻ: + Đây là bạn nào? Ai có nhận xét gì về bạn Thảo Vy? +Bạn Thảo Vy là bạn trai hay bạn gái? + Bạn gái có những đặc điểm gì? ( Bạn gái tóc dài, mặc váy, đội mũ vành rộng ) + Các con chơi với bạn phải như thế nào? - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ yêu thương, đoàn kết với bạn. * Hoạt động 2:Bé cùng chơi: - TC 1: “Bóng tròn to” + Cô giới thiệu tên trò chơi -Cô và trẻ nêu cách chơi: Cho cả lớp nắm tay nhau lại thành vòng tròn. Khi cô nói “Bóng tròn to” thì trẻ mở rộng vòng tròn ra, “Bóng xì hơi” thì trẻ thu hẹp vòng tròn lại và “Bóng nổ” thì trẻ vỗ tay và ngồi xuống nói “Bùm”.
  6. -Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh răng miệng, vệ sinh thân thể, chăm đánh răng hằng ngày. 2. Chuẩn bị: - Tranh truyện: Gấu con bị đau răng. - Vi deo về truyện 3. Tiến hành: * Hoạt động 1: - Cho trẻ xem hình ảnh về chú gấu, dẫn dắt giới thiệu tên truyện “Gấu con bị đau răng” - Cô kể chuyện cho trẻ nghe 2 lần. + Lần 1: Cô kể diễn cảm. + Lần 2: Cô kể kết hợp tranh minh họa. - Đàm thoại: + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? Trong câu chuyện có những ai? + Sinh nhật Gấu con, các bạn tặng cho Gấu con những quà gì? + Điều gì xảy ra với Gấu con sau buổi sinh nhật? + Mẹ của gấu con đã phải làm gì? + Nghe lời bác sĩ Gấu con đã làm gì? + Vì sao sau này Gấu con có được hàm răng đẹp và chắc khoẻ? + Qua câu chuyện này các con học tập được điều gì ở bạn Gấu con? => Cô khái quát lại và giáo dục trẻ: biết giữ gìn vệ sinh răng miệng, vệ sinh thân thể thật sạch sẽ: mỗi ngày bé đánh răng 2 lần vào buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ, bé không nên ăn nhiều bánh kẹo mà hãy ăn nhiều các thức ăn như: Trứng, cá, thịt, sữa để có một cơ thể khỏe mạnh, có hàm răng chắc khỏe, trắng bóng. * Hoạt động 2: Bé kể chuyện - Cô cho cả lớp kể chuyện cùng cô. - Cho trẻ kể theo tổ, nhóm, cá nhân. - Cô sửa sai cho trẻ. Nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ * Hoạt động 3: Bé nào giỏi ?: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chia trẻ thành 2 đội, mổi đội có nhiệm vụ tìm và dán đúng nội dung câu truyện. - Cho trẻ chơi 2 lần - Nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ. II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: * QS: Cái váy * TC: Tìm bạn thân, lăn bóng 1. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ quan sát, nhận xét đặc điểm, ích lợi cái váy bạn gái. Trẻ ra ngoài vui chơi, vận động nhằm tăng cường thể lực cho trẻ - Rèn cho trẻ kỹ năng ghi nhớ. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn cái váy sạch sẽ, biết đoàn kết với bạn 2. Chuẩn bị: - Bạn gái mặc cái váy, sân trường sạch sẽ, khô ráo. Đồ chơi ngoài trời. - Bóng