Giáo án Mầm non Khối Nhà trẻ - Chủ đề 6: Tết và mùa xuân - Chủ đề nhánh 1: Bé vui đón tết cổ truyền - Năm học 2019-2020
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức.
* Đón và dẫn trẻ vào lớp, gần gũi với trẻ. Trao đổi với phụ huynh về một số điều cần thiết để tiếp tục theo dõi, chăm sóc khi trẻ ở trường.
- Trẻ biết trò chuyện cùng cô về những hoạt động trong ngày tết, những món ăn, những sở thích của trẻ. Trẻ có một số hiểu biết về tên, mùi vị... của một số món ăn trong ngày tết như bánh chưng, giò, bánh kẹo, quả....
- Trẻ biết tên bài tập thể dục sáng “Sắp đến tết rồi” và tập theo sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ biết tên các góc chơi, đồ chơi trong các góc và thao tác chơi với từng đồ chơi đó.
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng chào hỏi lễ phép.
- Rèn luyện kỹ năng trò chuyện cùng cô, giao tiếp với cô và bạn.
- Rèn kỹ năng tập thể dục buổi sáng nghe và làm theo hiệu lệnh của cô. Tập đúng động tác, tập đều các động tác.
- Rèn cho trẻ sự khéo léo của đôi bàn tay, các ngón tay.
- Hình thành cho trẻ kỹ năng chơi với đồ chơi và chơi theo nhóm nhỏ.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ, lễ phép, ngoan ngoãn, nghe lời ông bà bố mẹ.
- Giáo dục trẻ giúp đỡ bố mẹ những việc đơn giản trong ngày tết.
- Trẻ thích ăn các món ăn ngày tết. Giáo dục trẻ ăn xong vứt rác đúng nơi quy định.
- Cất đồ chơi đúng nơi quy định, không tranh giành đồ chơi, ném đồ chơi.
- Tích cực tham gia các hoạt động.
1. Kiến thức.
* Đón và dẫn trẻ vào lớp, gần gũi với trẻ. Trao đổi với phụ huynh về một số điều cần thiết để tiếp tục theo dõi, chăm sóc khi trẻ ở trường.
- Trẻ biết trò chuyện cùng cô về những hoạt động trong ngày tết, những món ăn, những sở thích của trẻ. Trẻ có một số hiểu biết về tên, mùi vị... của một số món ăn trong ngày tết như bánh chưng, giò, bánh kẹo, quả....
- Trẻ biết tên bài tập thể dục sáng “Sắp đến tết rồi” và tập theo sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ biết tên các góc chơi, đồ chơi trong các góc và thao tác chơi với từng đồ chơi đó.
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng chào hỏi lễ phép.
- Rèn luyện kỹ năng trò chuyện cùng cô, giao tiếp với cô và bạn.
- Rèn kỹ năng tập thể dục buổi sáng nghe và làm theo hiệu lệnh của cô. Tập đúng động tác, tập đều các động tác.
- Rèn cho trẻ sự khéo léo của đôi bàn tay, các ngón tay.
- Hình thành cho trẻ kỹ năng chơi với đồ chơi và chơi theo nhóm nhỏ.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ, lễ phép, ngoan ngoãn, nghe lời ông bà bố mẹ.
- Giáo dục trẻ giúp đỡ bố mẹ những việc đơn giản trong ngày tết.
- Trẻ thích ăn các món ăn ngày tết. Giáo dục trẻ ăn xong vứt rác đúng nơi quy định.
- Cất đồ chơi đúng nơi quy định, không tranh giành đồ chơi, ném đồ chơi.
- Tích cực tham gia các hoạt động.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Khối Nhà trẻ - Chủ đề 6: Tết và mùa xuân - Chủ đề nhánh 1: Bé vui đón tết cổ truyền - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_khoi_nha_tre_chu_de_6_tet_va_mua_xuan_chu_de.docx
Nội dung text: Giáo án Mầm non Khối Nhà trẻ - Chủ đề 6: Tết và mùa xuân - Chủ đề nhánh 1: Bé vui đón tết cổ truyền - Năm học 2019-2020
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: TẾT VÀ MÙA XUÂN Thời gian thực hiện: 03tuần (Từ ngày 13/01/2020 đến ngày 14/02/2020) I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MỤC TIÊU GIÁO NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC DỤC GIÁO DỤC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT 1 1. Trẻ thực hiện được - Thực hiện - Thể dục buổi sáng: Tập kết các động tác trong bài các động tác hợp với nhịp đếm (lời bài ca): tập thể dục nhóm tay; “Sắp đến tết rồi”. lưng, bụng, + Hô hấp: Thổi lơ lườn; chân + Tay: Đưa sang ngang. trong giờ thể + Bụng: Cúi về phía trước. dục sáng và bài + Chân: Ngồi xuống, đứng lên. tập phát triển + Bật: Bật tại chỗ chung giờ hoạt - Chơi tập có chủ định: BTPTC động phát triển trong các hoạt động thể dục kĩ thể chất. năng 2 2. Trẻ giữ được thăng - Đi bước qua - Thể dục buổi sáng: Khởi động: bằng trong vận động đi gậy kê cao Đi các kiểu chân. Đi bình thường, đi nhanh, chạy nhanh, nhanh hơn nữa, chạy chậm, đi bình thường đứng thành vòng tròn. - Chơi tập có chủ định: Tổ chức các hoạt động thể dục kĩ năng: Vận động: Đi bước qua gậy kê cao. - Trò chơi vận động: Bật qua suối nhỏ, bắt chước 3 3. Trẻ biết thực hiện - Ném bóng - Chơi tập có chủ định: Tổ chức phối hợp tay – mắt vào đích xa 1- các hoạt động thể dục kĩ năng: 1,2m Vận động: Ném bóng vào đích xa 1 - 1,2m. - Trò chơi vận động: Thi xem ai giỏi, tay đẹp, mát xa tình bạn 4 4. Biết phối hợp tay, - Trườn qua vật - Chơi tập có chủ định: Tổ chức chân, cơ thể khi bò để cản, ném bóng các hoạt động thể dục kĩ năng: giữ được vật đặt trên qua dây. - Vận động: Trườn qua vật cản, lưng. ném bóng qua dây.
- GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 10 24. Trẻ thực hiện được - Nghe và thực - Đón, trả trẻ, trò chuyện hằng nhiệm vụ gồm 2- 3 hiện các yêu ngày hành động. cầu bằng lời - Chơi tập có chủ định: Dạy trẻ nói thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu trong các hoạt động. - Các hoạt động trong ngày. 11 25. Trẻ biết trả lời các - Nghe và hiểu - Đón, trả trẻ, trò chuyện câu hỏi khi được hỏi các câu hỏi: cái hằng ngày: gì? Làm gì? Đẻ - Chơi tập có chủ định: Dạy làm gì? ở đâu? trẻ trả lời các câu hỏi của cô Như thế nào? trong các hoạt động. - Chơi ở các góc: Trẻ trả lời các câu hỏi của cô: Con đang làm gì? Con xem tranh gì? Mở sách như thế nào? 12 26. Trẻ hiểu nội dung - Lắng nghe, kể - Chơi tập có chủ định: Truyện truyện ngắn đơn giản: lại đoạn truyện “Mùa xuân đã về”. Trả lời được các câu được nghe - Chơi tập buổi chiều: Làm hỏi về tên truyện, tên nhiều lần, có quen với truyện “Mùa xuân đã và hành động của các gợi ý. về”. nhân vật. 13 28. Trẻ đọc được bài - Đọc các đoạn - Chơi tập có chủ định: Thơ: Tết thơ, ca dao, đồng dao thơ, bài thơ, ca là bạn nhỏ, mưa xuân với sự giúp đỡ của cô dao, đồng dao - Chơi tập buổi chiều: Đọc đồng giáo. ngắn có câu 3-4 dao: Gánh gánh gồng gồng. tiếng. 14 30. Trẻ biết sử dụng lời + Hỏi về các - Hoạt động chơi, đón trả trẻ, nói với các mục đích vấn đề quan trò chuyện hàng ngày: khác nhau. tâm như: - Chơi tập có chủ định: Trẻ trả “Bánh gì lời các câu hỏi của cô trong các đây?”; “Quả gì hoạt động. Ví dụ Nhận biết “bánh đây?”; chưng, quả cam, quả chuối, mâm ngũ quả - Hoạt động ngoài trời: Quan sát quả đu đủ xanh, cây quất, quan sát cành mai. Quan sát cây cối mủa đông, xem tranh 1 số loại quả ngày tết,
- - Chơi ở các góc: Chơi ở góc nghệ thuật, góc xây dựng, góc sách, II. Môi trường giáo dục 1. Môi trường giáo dục trong lớp: - Một số trò chơi, bài hát, câu đố, câu truyện, bài thơ trong chủ đề: Tết và mùa xuân. - Tranh ảnh, lô tô về tết và mùa xuân, sách truyện, tranh truyện, tranh thơ. - Đồ dùng đồ chơi ở các góc: - Trang trí lớp theo chủ đề “Tết và mùa xuân” 2. Môi trường giáo dục ngoài lớp: - Góc tuyên truyền về cách phòng ngừa 1 só bệnh thường gặp ở trẻ, thực đơn của trẻ, thời gian biểu, 1 số hoạt động trong ngày của trẻ, - Hành lang. - Dụng cụ lao động vệ sinh
- - Trẻ thích ăn các món ăn ngày tết. Giáo dục trẻ ăn xong vứt rác đúng nơi quy định. - Cất đồ chơi đúng nơi quy định, không tranh giành đồ chơi, ném đồ chơi. - Tích cực tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị. - Cô và trẻ quần áo gọn gàng, phù hợp với thời tiết trong ngày. - Sân tập sạch sẽ, cành hoa đủ cho cô và trẻ. - Đồ chơi ở các góc: + Góc: Bé xem sách: Xem tranh ảnh: Tranh ảnh về các hoạt động trong ngày tết. + Góc Siêu thị của bé: Cửa hàng bán hàng hoa quả, bánh + Góc Bé yêu âm nhạc: Xắc xô, đàn + Đầu bếp nhí: Xoong, chảo III. Tổ chức hoạt động: Ngày Hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động + Vệ sinh thông thoáng phòng nhóm. Nhắc trẻ chào hỏi lễ phép, cất đồ dùng đúng nơi quy định. Đón trẻ + Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ + Trao đổi với phụ huynh về các hoạt động ở lớp của trẻ. Nội dung dự kiến: - Ngày tết nguyên đán Trò - Trang phục ngày tết chuyện - Những hoạt động diễn ra trong ngày tết. - Trang trí nhà cửa. * Khởi động: Trẻ đi nhẹ nhàng, chạy chậm, chạy nhanh, đi bình thường, đứng thành vòng tròn. * Trọng động: Tập theo nhịp đếm 1-2. Thể - Hô hấp: Cho trẻ hít vào thở ra. dục - Động tác 1: Đưa sang ngang. sáng - Động tác 2: Cúi về phía trước. - Động tác 3: Ngồi xuống, đứng lên. - Động tác 4: Bật tại chỗ. * Hồi tĩnh: Trẻ đi lại nhẹ nhàng xung quanh địa điểm tập. * Vận động * Nhận biết * Làm * Thơ: Tết * Âm nhạc: Chơi Trườn qua Bánh chưng quen tạo là bạn nhỏ . (NDTT) tập có vật cản – hình Dạy hát chủ ném bóng Tô màu “Sắp đến tết định qua dây. bánh chưng rồi”
- - Góc đầu bếp nhí: Con đang nấu món gì? - Quá trình trẻ chơi cô bao quát trẻ, cô đến từng góc chơi với trẻ, hướng dẫn trẻ giúp đỡ những trẻ chơi còn lúng túng. - Cô khuyến khích trẻ trong quá trình chơi. - Gần hết giờ cô đến từng nhóm chơi nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ tuyên dương khen ngợi trẻ. * Kết thúc: Cô hát bài: “Bạn ơi hết giờ rồi” và hướng dẫn trẻ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định. - Trò chơi: - Trò chơi: - Trò chơi: - Trò chơi: - Trò chơi: Bong bóng Lộn cầu Bong bóng Kéo cưa lừa Tay đẹp xanh (Mới) vồng. xanh. xẻ - Sử dụng bé - Làm quen - Trò - Nghe hát: - Tập bày Chơi làm quen với với bài thơ: chuyện bé Sắp đến tết đĩa bánh tập toán qua hình “Tết là bạn chuẩn bị gì rồi. kẹo buổi vẽ trang 14. nhỏ” trong ngày chiều tết - Chơi tự - Chơi tự - Chơi tự - Chơi tự - Chơi tự chọn chọn chọn chọn chọn KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 2 ngày 13 tháng 01 năm 2020 1. Mục đích: * Trẻ nhớ tên vận động “Trườn qua vật cản – ném bóng qua dây”. Hình thành ở trẻ vận động bò bằng bàn tay cẳng chân và trườn sát xuống sàn và ném bóng qua dây. - Trẻ biết tên và đặc điểm của hoa đào. Biết hoa đào trang trí cho ngày tết. - Trẻ nhớ tên trò chơi “Trời nắng trời mưa, bong bóng xanh”, và biết cách chơi. - Trẻ biết tên các loại quả và màu sắc của các loại quả. Biết tô màu vàng ô vuông dưới đĩa đựng một quả. Biết tô màu đỏ ô vuông dưới đĩa đựng nhiều quả. * Rèn luyện trườn sát ngực bụng xuống sànn trườn qua vật cản và ném bóng. - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ. Trả lời một số câu hỏi của cô. Trẻ chơi đúng luật. * Trẻ tích cực tập luyện. - Giáo dục trẻ chăm sóc cho hoa. - Thích ăn các loại hoa quả. Giữ gìn sách vở. Cất đồ dùng đúng nơi quy định. 2. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ, quần áo cô trẻ gọn gàng thoải mái. - Đồ dùng của cô.
- - Hỏi lại trẻ tên vận động sau đó mời 1-2 trẻ - 1 trẻ lên thực hiện. khá tập lại 1 lần Hoạt động 4. Hồi tĩnh - Trẻ đi cùng cô. Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng trong lớp. Hoạt động 5. Kết thúc - Cô nhận xét giờ học - Trẻ xem tranh. * Xem tranh về chợ tết 2. Hoạt động ngoài trời * Hoạt động có mục đích: “Quan sát hoa đào” - Cô đưa tranh hoa đào ra hỏi trẻ: + Cô có tranh gì đây? - Trẻ trả lời. + Hoa gì? Màu gì? + Cô chỉ vào thân hỏi: Đây là gì? + Còn đây là gì? (Lá). - Trẻ trả lời. - Cô hỏi cả lớp, cá nhân trẻ. (Cô chú ý sửa sai cho trẻ). + Hoa được dùng trong ngày gì? + Ngoài hoa đào còn có hoa gì nữa? - Trẻ lắng nghe - > Giáo dục trẻ chăm sóc cho hoa. * Trò chơi vận động: “Trời nắng trời mưa” - Trẻ nhắc lại cùng cô - Cô giới thiệu tên trò chơi cùng trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Trẻ chơi - Tiến hành cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ lắng nghe. - Động viên, khuyến khích trẻ sau mỗi lần chơi. - Chơi tự do. * Chơi tự do: 3. Chơi tập buổi chiều * Trò chơi: Bóng bay xanh (mới) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô khái quát lại cách chơi. Cô hướng dẫn trẻ nắm tay nhau thành một vòng tròn.cho trẻ vừa đi vừa đọc từng câu của bài thơ: Bóng bay xanh(cho trẻ đi chậm). Bay nhanh theo gió(cho trẻ đi nhanh hơn, nắm tay nhau giơ - Trẻ lắng nghe cao và tiến vào tâm vòng tròn.Khi các bàn tay của bé chụm sát với nhau thì ngừng) Nhẹ tay, nhẹ tay(cho trẻ hạ xuống). Kẻo mà bóng bay(cho trẻ đi lùi dần ra phía sau, mở rộng vòng tròn như lúc đầu).Vỡ ngay( yêu
- * Cung cấp vốn hiểu biết của trẻ về chiếc bánh chưng truyền thống. Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. - Rèn kĩ năng đọc thơ cùng cô. * Trẻ thích ăn bánh chưng trong ngày tết. Giáo dục trẻ ăn xong vứt rác đúng nơi quy định. - Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ cây để cây luôn xanh tốt cho nhiều quả. 2. Chuẩn bị: - Tâm thế của cô và trẻ thoải mái, trang phục gọn gàng. - Đồ dùng của cô. + Bánh chưng thật, lá rong. Đĩa đựng bánh, dao, bánh chưng đồ chơi, rổ đựng. + Hệ thống câu hỏi, que chỉ. Cây quất. - Đồ dùng của trẻ. + Đồ dùng, đồ chơi các góc. 3. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Bổ sung 1. Hoạt động có chủ định: Nhận biết: Bánh chưng Hoạt động 1. Gây hứng thú: - Cô trò chuyện với trẻ về loại bánh đặc - Trẻ trò chuyện cùng trưng không thể thiếu trong ngày tết. cô Hoạt động 2. Nội dung - Cô đưa bánh chưng ra và hỏi trẻ: + Đây là cái gì? (Cho trẻ nói bánh chưng) - Trẻ trả lời. + Bánh chưng có dạng hình gì? (Cho trẻ nói dạng hình vuông). + Bánh chưng được gói bằng gì đây? - Trẻ trả lời. + Lá bánh có màu gì? + Và được buộc bằng gì đây nhỉ? - Trẻ trả lời. - Cô bóc lá ra và hỏi trẻ: + Bên trong bánh chưng có gì đây? -> Giáo dục trong ngày tết cổ truyền thường - Trẻ nghe. có bánh chưng. * Luyện tập – củng cố + Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh: - Cô giới thiệu tên trò chơi cùng trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại cùng cô cách chơi, luật chơi. - Tiến hành cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi - Động viên, khuyến khích trẻ sau mỗi lần chơi. - Nhận xét giờ chơi, động viên trẻ